Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đề kiểm tra công nghệ HKII lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.39 KB, 8 trang )

Tuần 5 - Tiết 46
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6
Đề bài
Câu 1: (1đ)Vệ sinh thực phẩm là gì?
Câu 2 : (9đ)Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: đ.
Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, gây
ngộ độc thức ăn
Câu 2: 9 đ
a) Phòng tránh nhiễm trùng (6đ)
- Rửa tay sạch trước khi ăn.
- Vệ sinh nhà bếp.
- Rửa kĩ thực phẩm.
- Nấu chin thực phẩm.
- Đậy thức ăn cẩn thận.
- Bảo quản thực phẩm chu đáo
b) Phòng tránh nhiễm độc (3đ)
- Không dùng các thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoai tây mọc mầm, nấm lạ…
- Không dùng thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hoá học.
- Không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng.
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT THỰC HÀNH
MÔN CÔNG NGHỆ 6 - TIẾT 51
Đề bài:
Câu 1: Trình bày quy trình thực hiện Nấu cơm ? (5 đ)
Câu 2: Trình bày quy trình thực hiện Rán trứng ? (5 đ)
Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: Quy trình thực hiện nấu cơm : (5 đ)
- Nhặt kĩ gạo để loại bỏ thóc, sạn, bông cỏ còn lẫn lộn (0,5 đ).
- Vo gạo sạch nhưng không vò xát nhiều (0,5 đ).
Có hai cách nấu cơm:


* Nấu với nuớc lạnh:
- Cho gạo vào nồi, đổ nuớc ngập mặt gạo (theo luợng nuớc đã định)(0,5 đ).
- Đậy nắp nồi, nấu sôi với lửa to (0,5 đ).
- Dùng đũa cả đảo qua một lượt, đậy nắp nấu tiếp đến khi cạn nước (0,5 đ).
- Để nhỏ lửa cho hạt cơm chín đều (0,5 đ).
* Nấu với nước sôi:
- Cho nước vào nồi, đun sôi (0,5 đ).
- Cho gạo vào nồi nước sôi, đảo đều để gạo không bị vón cục (0,5 đ).
- Đậy nắp lại, tiếp tục nấu sôi. Đến khi cạn nước dùng đũa cả đảo qua một lượt nữa,
đậy nắp, để nhỏ lửa cho hạt cơm chín đều, khô ráo và xốp (1đ).
Câu 2: Quy trình thực hiện rán trứng: (5 đ)


*Giai đoạn 1: Chuẩn bị (1,5 đ)
- Trứng: đập bỏ vỏ, cho vào bát to, đánh tan đều (0,5 đ).
- Hành củ: bóc vỏ, rửa sạch, cắt nhỏ (0,5 đ).
- Hành lá: nhặt, rửa sạch, cắt nhỏ (0,5 đ)
* Gai đoạn 2: Chế biến (3 đ)
- Cho vào bát trứng ½ thìa súp nước lã, nước mắm, tiêu, hành lá và quấy đều (1 đ)
- Cho mỡ hoặc dầu ăn vào chảo, bắc lên bếp; mỡ nóng, cho hành củ vào xào thơm;
đổ tiếp trứng, tráng đều. Để lửa nhỏ, khoảng vài phút sau trứng chín, xúc ra đĩa (2 đ).
* Giai đoạn 3: Trình bày (0,5 đ)
- Bày trứng vào đĩa nông, cắt miếng vuông nhỏ, ăn với cơm.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Đề 1
I. Trắc nghiệm: 3đ
Câu 1: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, người ta phân chia thức ăn làm bốn nhóm. Đúng hay
sai?
a. Đúng;
b. Sai;

Câu 2: Thực phẩm nào sau đây có nhiều sinh tố C?
a. Gạo, khoai.
b. Rau, quả tươi.
c. Sữa, lòng đỏ trứng.
d. Thịt, cá.
Câu 3: Khi chọn mua thực phẩm có đóng bao bì, hộp, em quan tâm đến vấn đề gì?
a. Hạn sử dụng còn dài ngày.
b. Nhãn mác đẹp, còn hạn sử dụng.
c. Nhãn mác ghi rõ cơ sở sản xuất, còn hạn sử dụng, nắp hộp không bị phồng.
d. Nhãn mác đẹp, ghi rõ cơ sở sản xuất.
Câu 4: Tại sao phải chế biến thực phẩm?
a. Để thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hoá.
b. Để thay đổi hương vị, ăn ngon miệng.
c. Để đảm bảo an toàn khi ăn.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 5: Trong chế biến món ăn, chúng ta cần thực hiện các yêu cầu nào sau đây để góp
phần bảo vệ môi trường?
a. Giữ vệ sinh nơi chế biến.
b. Thu gom rác thải trong quá trình chế biến.
c. Phân loại rác thải, đổ đúng nơi quy định.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Để đảm bảo vệ sinh thực phẩm, khi trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp, em cần phải làm
gì?
a. Lựa chọn thực phẩm tươi ngon, rửa sạch thực phẩm.
b. Dụng cụ sử dụng phải rửa sạch sẽ, đeo găng tay khi trộn.
c.Mua thật nhiều các loại thực phẩm.
d. Cả a và b đều đúng.
II. Tự luận: 7đ
Câu 1: (3đ) Nêu các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, cá khi chuẩn bị chế
biến?

Câu 2: (4đ) Trình bày quy trình thực hiện món rau luộc?


Đề 2:
I. Trắc nghiệm: 3đ
Câu 1: Thực phẩm nào sau đây có nhiều sinh tố C?
b. Rau, quả tươi.
b. Gạo, khoai
c. Sữa, lòng đỏ trứng.
d. Thịt, cá.
Câu 2: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, người ta phân chia thức ăn làm bốn nhóm. Đúng hay
sai?
a. Đúng;
b. Sai;
Câu 3: Tại sao phải chế biến thực phẩm?
a. Để thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hoá.
b. Để thay đổi hương vị, ăn ngon miệng.
c. Để đảm bảo an toàn khi ăn.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 4: Khi chọn mua thực phẩm có đóng bao bì, hộp, em quan tâm đến vấn đề gì?
a. Nhãn mác ghi rõ cơ sở sản xuất, còn hạn sử dụng, nắp hộp không bị phồng.
b. Hạn sử dụng còn dài ngày.
c. Nhãn mác đẹp, còn hạn sử dụng.
d. Nhãn mác đẹp, ghi rõ cơ sở sản xuất.
Câu 5: Để đảm bảo vệ sinh thực phẩm, khi trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp, em cần phải làm
gì?
a. Lựa chọn thực phẩm tươi ngon, rửa sạch thực phẩm.
b. Dụng cụ sử dụng phải rửa sạch sẽ, đeo găng tay khi trộn.
c. Cả a và b đều đúng.
d. Mua thật nhiều các loại thực phẩm.

Câu 6: Trong chế biến món ăn, chúng ta cần thực hiện các yêu cầu nào sau đây để góp
phần bảo vệ môi trường?
a. Giữ vệ sinh nơi chế biến.
b. Thu gom rác thải trong quá trình chế biến.
c. Phân loại rác thải, đổ đúng nơi quy định.
d. Tất cả các ý trên.
II. Tự luận: 7đ
Câu 1: (3đ) Nêu các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, cá khi chuẩn bị chế
biến?
Câu 2: (4đ) Trình bày quy trình thực hiện món rau luộc?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: 3đ (mỗi câu đúng được 0,5đ)
Đề 1:
1 : a;
2:b;
3:c;
4:d;
5:d;
6:d;
Đề 2:
1:b;
2:a;
3:d;
4:a;
5 : c;
6:d;
II. Tự luận: 7đ
Câu 1: (3đ) Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, cá khi chuẩn bị chế biến:
- Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt thái (1đ)
- Bảo quản thực phẩm chu đáo:

+ Không để ruồi, bọ bâu vào (1đ).
+ Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài (1đ).
Câu 2: (4đ) Quy trình thực hiện luộc rau:
- Nhặt bỏ phần rau già, úa, giập và rửa sạch (1đ).


- Đun nước sôi, bỏ vào một ít muối, sau đó cho rau vào, đảo đều (1đ).
- Đợi nước sôi tiếp, đảo thêm vài lần cho rau chín đều (1đ).
- Sau khi rau chín tới, vớt ra rổ sạch và bày vào đĩa (1đ).
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Đề 1
I/ Phần trắc nghiệm: (3đ) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của chất đạm là gì?
a. Giúp cơ thể phát triển về thể chất và trí tuệ.
b. Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết.
c. Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2: Thực phẩm nào sau đây có chất đường bột ?
a. Gạo, khoai, mật ong.
b. Thịt, cá, tôm .
c. Các loại rau.
d. Mỡ, bơ, dầu dừa
Câu 3: Chọn thực phẩm cho thực đơn bữa ăn hàng ngày, em cần chú ý điều gì?
a. Lựa chọn thực phẩm đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh nhưng không chi tiêu nhiều hơn số tiền
dự định.
b. Chọn nhiều rau và nhiều chất bột cho đủ no.
c. Chọn nhiều loại thực phẩm giàu chất đạm.
d. Chọn đủ loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể.
Câu 4: Ở nhiệt độ nào thì an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt hoàn toàn?
a. Từ -200C -> -100C .

b. Từ 00C -> 370C .
c. Từ 500C -> 800C .
d. Từ 1000C -> 1150C .
Câu 5: Khi chọn mua thực phẩm có đóng bao bì hoặc hộp, em quan tâm đến vấn đề gì?
a. Hạn sử dụng còn dài ngày.
b. Nhãn mác đẹp, còn hạn sử dụng.
c. Nhãn mác ghi rõ cơ sở sản xuất, còn hạn sử dụng, nắp hộp không bị phồng.
d. Nhãn mác đẹp, ghi rõ cơ sở sản xuất.
Câu 6: Món kho là phương pháp làm chín thực phẩm:
a. Bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
b. Bằng hơi nước.
c. Trong nước.
d. Trong chất béo.
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ) Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì ? Nêu các biện pháp an toàn thực phẩm?
Câu 2: (2đ) Hãy cho biết các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?
Câu 3: (3 đ) Thu nhập của gia đình là gì? Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia
đình.
Hết
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009 - 2010
Đề 2
I/ Phần trắc nghiệm: (3đ) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Thực phẩm nào sau đây có chất đường bột ?


a. Gạo, khoai, mật ong.
b. Thịt, cá, tôm .
c. Các loại rau.
d. Mỡ, bơ, dầu dừa
Câu 2: Chức năng dinh dưỡng của chất đạm là gì?

a. Giúp cơ thể phát triển về thể chất và trí tuệ.
b. Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết.
c. Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 3: Ở nhiệt độ nào thì an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt hoàn toàn?
a. Từ -200C -> -100C .
b. Từ 00C -> 370C .
c. Từ 500C -> 800C .
d. Từ 1000C -> 1150C .
Câu 4: Chọn thực phẩm cho thực đơn bữa ăn hàng ngày, em cần chú ý điều gì?
a. Lựa chọn thực phẩm đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh nhưng không chi tiêu nhiều hơn số tiền
dự định.
b. Chọn nhiều rau và nhiều chất bột cho đủ no.
c. Chọn nhiều loại thực phẩm giàu chất đạm.
d. Chọn đủ loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể.
Câu 5: Món Kho là phương pháp làm chín thực phẩm:
a. Bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
b. Trong nước.
c. Bằng hơi nước.
d. Trong chất béo.
Câu 6: Khi chọn mua thực phẩm có đóng bao bì hoặc hộp, em quan tâm đến vấn đề gì?
a. Nhãn mác ghi rõ cơ sở sản xuất, còn hạn sử dụng, nắp hộp không bị phồng.
b. Nhãn mác đẹp, còn hạn sử dụng.
c. Hạn sử dụng còn dài ngày.
d. Nhãn mác đẹp, ghi rõ cơ sở sản xuất.
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ) Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì ? Nêu các biện pháp an toàn thực phẩm?
Câu 2: (2đ) Hãy cho biết các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?
Câu 3: (3 đ) Thu nhập của gia đình là gì? Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia
đình.

Hết
Đề dự phòng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Đề 1
I/ Phần trắc nghiệm: (3đ) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Chọn thực phẩm cho thực đơn bữa ăn hàng ngày, em cần chú ý điều gì?
a. Lựa chọn thực phẩm đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh nhưng không chi tiêu nhiều hơn số tiền
dự định.
b. Chọn nhiều rau và nhiều chất bột cho đủ no.
c. Chọn nhiều loại thực phẩm giàu chất đạm.
d. Chọn đủ loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể.
Câu 2: Chức năng dinh dưỡng của chất đạm là gì?


a. Giúp cơ thể phát triển về thể chất và trí tuệ.
b. Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết.
c. Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 3: Thực phẩm nào sau đây có chất đường bột ?
a. Gạo, khoai, mật ong.
b. Thịt, cá, tôm .
c. Các loại rau.
d. Mỡ, bơ, dầu dừa.
Câu 4: Khi chọn mua thực phẩm có đóng bao bì hoặc hộp, em quan tâm đến vấn đề gì?
a. Hạn sử dụng còn dài ngày.
b. Nhãn mác ghi rõ cơ sở sản xuất, còn hạn sử dụng, nắp hộp không bị phồng.
c. Nhãn mác đẹp, còn hạn sử dụng.
d. Nhãn mác đẹp, ghi rõ cơ sở sản xuất.
Câu 5: Ở nhiệt độ nào thì an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt hoàn toàn?
a. Từ -200C -> -100C .

b. Từ 00C -> 370C .
c. Từ 500C -> 800C .
d. Từ 1000C -> 1150C .
Câu 6: Món Kho là phương pháp làm chín thực phẩm:
a. Bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
b. Bằng hơi nước.
c. Trong chất béo.
d. Trong nước.
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ) Hãy cho biết các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?
Câu 2: (2đ) Tại sao phải chế biến thực phẩm?
Câu 3: (3 đ) Thu nhập của gia đình là gì? Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia
đình.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM
(không kể thời gian giao đề)
Đề 2

Thời gian : 45 phút

I/ Phần trắc nghiệm: (3đ) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của chất đạm là gì?
a. Giúp cơ thể phát triển về thể chất và trí tuệ.
b. Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết.
c. Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2: Chọn thực phẩm cho thực đơn bữa ăn hàng ngày, em cần chú ý điều gì?
a. Chọn nhiều rau và nhiều chất bột cho đủ no.
b. Lựa chọn thực phẩm đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh nhưng không chi tiêu nhiều hơn số tiền
dự định.
c. Chọn nhiều loại thực phẩm giàu chất đạm.

d. Chọn đủ loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể.
Câu 3: Thực phẩm nào sau đây có chất đường bột ?
a. Gạo, khoai, mật ong.
b. Thịt, cá, tôm .
c. Các loại rau.
d. Mỡ, bơ, dầu dừa
Câu 4: Ở nhiệt độ nào thì an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt hoàn toàn?
a. Từ -200C -> -100C .
b. Từ 00C -> 370C .


c. Từ 1000C -> 1150C .
d. Từ 500C -> 800C .
Câu 5: Khi chọn mua thực phẩm có đóng bao bì hoặc hộp, em quan tâm đến vấn đề gì?
a. Hạn sử dụng còn dài ngày.
b. Nhãn mác ghi rõ cơ sở sản xuất, còn hạn sử dụng, nắp hộp không bị phồng.
c. Nhãn mác đẹp, còn hạn sử dụng.
d. Nhãn mác đẹp, ghi rõ cơ sở sản xuất.
Câu 6: Món Kho là phương pháp làm chín thực phẩm:
a. Trong nước.
b. Bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
c. Bằng hơi nước.
d. Trong chất béo.
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ Hãy cho biết các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?
Câu 2: Tại sao phải chế biến thực phẩm?
Câu 3: (3 đ) Thu nhập của gia đình là gì? Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia
đình.
Đề chính thức
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN CÔNG NGHỆ 6
I/ Trắc nghiệm: 3đ (mỗi câu đứng 0,5đ)
Đề 1:
1: d ;
2:a;
3:a;
4:d;
5:c;
6 : c.
Đề 2:
1:a;
2:d;
3:d;
4:a;
5:b;
6 : a.
II/ Tự luận: 7đ
Câu 1: (2đ):
- Vệ sinh an toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất
(1d).
- Các biện pháp an toàn thực phẩm:
+ An toàn thực phẩm khi mua sắm (0,5đ)
+ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản (0,5đ)
Câu 2: (2đ) Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn:
- Do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật (0,5đ).
- Do thức ăn bị biến chất (0,5đ).
- Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc (mầm khoai tây, cá nóc, nấm độc…) (0,5đ)
- Do thức ăn bị ô nhiễm các chất hoá học, hoá chất bảo vệ thực vật, hoá chất phụ gia thực phẩm
(0,5đ).
Câu 3: (3 đ)

- Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các
thành viên trong gia đình tạo ra (1đ).
- HS liên hệ bản thân có thể làm:
+ Tham gia sản xuất ở gia đình: trồng rau, nuôi gà, nuôi heo, đan lát, bán hàng…(1đ)
+ Giúp đỡ cha mẹ việc nhà: trông em, nấu ăn, vệ sinh nhà cửa…(1đ)
Đề dự phòng
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN CÔNG NGHỆ 6


I/ Trắc nghiệm: 3đ (mỗi câu đứng 0,5đ)
Đề 1:
1:a;
2:d;
3:a;
4:b;
5:d;
6 : d.
Đề 2:
1:d;
2:b;
3:a;
4:c;
5:b;
6 : a.
II/ Tự luận: 7đ
Câu 1: (2đ): Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn:
- Do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật (0,5đ).
- Do thức ăn bị biến chất (0,5đ).
- Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc (mầm khoai tây, cá nóc, nấm độc…) (0,5đ)

- Do thức ăn bị ô nhiễm các chất hoá học, hoá chất bảo vệ thực vật, hoá chất phụ gia thực phẩm
(0,5đ).
Câu 2: (2đ) Chế biến thực phẩm để:
- Thực phẩm chín mền, dễ tiêu hoá (0,5đ).
- Thay đổi hương vị và trạng thái của thực phẩm (0,5đ)
- Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm khi ăn (0,5đ)
- Dự trữ thức ăn dùng lâu (0,5đ).
Câu 3: (3 đ)
- Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các
thành viên trong gia đình tạo ra (1đ).
- HS liên hệ bản thân có thể làm:
+ Tham gia sản xuất ở gia đình: trồng rau, nuôi gà, nuôi heo, đan lát, bán hàng…(1đ)
+ Giúp đỡ cha mẹ việc nhà: trông em, nấu ăn, vệ sinh nhà cửa…(1đ)
Đề dự phòng
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN CÔNG NGHỆ 6
I/ Trắc nghiệm: 3đ (mỗi câu đứng 0,5đ)
Đề 1:
1:a;
2:d;
3:a;
4:b;
5:d;
6 : d.
Đề 2:
1:d;
2:b;
3:a;
4:c;
5:b;

6 : a.
II/ Tự luận: 7đ
Câu 1: (2đ): Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn:
- Do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật (0,5đ).
- Do thức ăn bị biến chất (0,5đ).
- Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc (mầm khoai tây, cá nóc, nấm độc…) (0,5đ)
- Do thức ăn bị ô nhiễm các chất hoá học, hoá chất bảo vệ thực vật, hoá chất phụ gia thực phẩm
(0,5đ).
Câu 2: (2đ) Chế biến thực phẩm để:
- Thực phẩm chín mền, dễ tiêu hoá (0,5đ).
- Thay đổi hương vị và trạng thái của thực phẩm (0,5đ)
- Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm khi ăn (0,5đ)
- Dự trữ thức ăn dùng lâu (0,5đ).
Câu 3: (3 đ)
- Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các
thành viên trong gia đình tạo ra (1đ).
- HS liên hệ bản thân có thể làm:
+ Tham gia sản xuất ở gia đình: trồng rau, nuôi gà, nuôi heo, đan lát, bán hàng…(1đ)
+ Giúp đỡ cha mẹ việc nhà: trông em, nấu ăn, vệ sinh nhà cửa…(1đ)



×