Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Thiết kế tuyến đường đi qua địa phận thôn đức sơn ,thị xã ninh hòa, tỉnh khánh hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.65 KB, 67 trang )

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI

*

*

*

ĐỒ ÁN
MÔN THIẾT KẾ ĐƯỜNG

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: VŨ THÀNH LONG

1


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

MỤC LỤC:

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tổng quan.
- Tỉnh Khánh Hòa ở về phía khu vực duyên hải Nam Trung Bộ của Việt


Nam, phía Bắc giáp ba huyện Sông Hinh, Đông Hòa và Tây Hòa của
tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp hai huyện M'Drăk và Krông Bông của tỉnh
Đắk Lắk, phía Nam giáp huyện Bác Ái và Thuận Bắc của tỉnh Ninh
Thuận, phía Tây Nam giáp huyện Lạc Dương của tỉnh Lâm Đồng, phía
Đông giáp Biển Đông. Phần lãnh hải có hệ thống đảo, đặc biệt là huyện
đảo Trường Sa, có vị trí rất quan trọng về kinh tế, quốc phòng của cả
nước. Khánh Hoà nằm giữa hai thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh
và Đà Nẵng, là các trọng điểm phát triển kinh tế của cả nước, trung
tâm tỉnh lỵ Tỉnh lỵ của Khánh Hòa là thành phố Nha Trang, cách Thành
phố Hồ Chí Minh 447 km và cách thủ đô Hà Nội 1.278 km đường bộ. Với
2


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

vị trí địa lý như vậy đã tạo điều kiện thuận lợi cho Khánh Hoà phát triển
sản xuất hàng hoá và mở rộng giao lưu kinh tế - xã hội với các tỉnh
trong cả nước và quốc tế.
- Khánh Hòa có diện tích tự nhiên là 5.197 km². Phần đất liền của tỉnh
nằm kéo dài từ tọa độ địa lý 12°52’15" đến 11°42’50" vĩ độ Bắc và từ
108°40’33" đến 109°27’55" kinh độ Đông. Điểm cực Đông trên đất liền
của Khánh Hòa nằm tại Mũi Đôi trên bán đảo Hòn Gốm, huyện Vạn
Ninh và cũng là điểm cực đông trên đất liền của Việt Nam. Chiều dài
vào khoảng 150 km, chiều ngang chỗ rộng nhất vào khoảng 90 km.
- Khánh Hòa là một trong những tỉnh có đường bờ biển dài và đẹp nhất
Việt Nam. Đường bờ biển kéo dài từ xã Đại Lãnh tới cuối vịnh Cam
Ranh, có độ dài khoảng 385 km tính theo mép nước với nhiều cửa lạch,
đầm, vịnh, cùng khoảng 200 đảo lớn, nhỏ ven bờ và các đảo san hô

của quần đảo Trường Sa. Khánh Hòa có sáu đầm và vịnh lớn, đó là Đại
Lãnh, vịnh Vân Phong, Hòn Khói, vịnh Nha Phu, vịnh Nha Trang (Cù
Huân) và vịnh Cam Ranh. Trong đó có nổi bật nhất vịnh Cam Ranh với
chiều dài 16 km, chiều rộng 32 km, thông với biển thông qua eo biển
rộng 1,6 km, có độ sâu từ 18-20 m và thường được xem là cảng biển có
điều kiện tự nhiên tốt nhất Đông Nam Á trước đây được sử dụng làm
căn cứ quân sự của Hoa Kỳ rồi Liên Xô (sau này là Nga) nhưng nay đã
được chuyển thành cảng dân sự. Vừa có lợi thế tự nhiên rất có lợi cho
quân sự, quốc phòng lại cận kề tuyến đường vận tải biển quốc tế trọng
yếu nên từ hàng trăm năm nay vịnh Cam Ranh luôn được hải quân các
cường quốc coi là “trung tâm dịch vụ hậu cần” quan trọng.

3


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

2.
3.

Đồ án môn học thiết kế đường

Hình I.1.1. Vị trí địa lý tỉnh Khánh Hòa

- Hai điểm E, F mà tuyến đi qua thuộc địa phận Thôn Đức Sơn , xã Ninh
Sơn, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
- Thị xã Ninh Hoà là vùng đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ, thuộc
tỉnh Khánh Hoà, nằm về phía Đông vòng cung Bắc Nam của dải Trường
Sơn trên toạ độ từ 12020’ - 12045’ độ Vĩ Bắc và từ 105o52’ - 109o20’
độ Kinh Đông. Thị xã Ninh Hòa phía Đông giáp Biển Đông; phía Tây

giáp huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk; Tây Nam giáp huyện Khánh Vĩnh, tỉnh
Khánh Hòa; Tây Bắc giáp huyện sông Hinh, tỉnh Phú Yên; phía Nam
giáp huyện Diên Khánh và thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa; phía
Bắc giáp huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.. Trung tâm thị xã cách
thành phố Nha Trang 33 km về phía Bắc (theo quốc lộ 1A).
Ninh Hòa có tổng diện tích đất tự nhiên là 119.777 ha, có trên 70% là
núi rừng, 0,44% là động cát ven biển.
- Đồng bằng nơi đây là một lòng chảo hơi tròn, ba mặt bị núi bao
bọc, bán kính khoảng 15 km. Địa hình thấp dần từ Tây sang Đông
4


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

và từ Bắc xuống Nam. Vùng trung tâm đồng bằng đất đai tương đối
phì nhiêu.
- Địa hình thị xã Ninh Hòa bị chia cắt nhiều bởi núi cao, nhiều dốc
và đèo
hiểm trở. Phía Tây trên quốc lộ 26 có đèo Dốc Đất, đèo Phượng
Hoàng. Phía Nam trên quốc lộ 1A có đèo Rọ Tượng, đèo Rù Rì. Phía
Bắc có dốc Giồng Thanh, dốc Đá Trắng. Phía Đông đồng bằng có dải
núi Hòn Hèo chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, ba mặt nhô ra
biển tạo thành một bán đảo lớn (146 km2) với nhiều đỉnh cao trên
700m.
- Bờ biển Ninh Hoà có nhiều nơi lồi lõm, khúc khuỷu, có nhiều cửa
sông, cửa lạch nằm sâu trong đất liền. Bờ biển có nhiều nơi bãi triều
rộng thuận lợi cho nghề nuôi trồng hải sản xuất khẩu và làm muối.
1.2: Phạm vi nghiên cứu của dự án :


-

Điểm đầu: E

- Điểm cuối: F
- Chiều dài tuyến:2762.51 m
- Nội dung thiết kế tuyến: xây dựng tuyến đường mới nối hai điểm E-F
1.3: Các quy trình, quy phạm áp dụng:
1.3.1 Quy trình khảo sát:
- Quy trình khảo sát đường ô tô:

22 TCN 263- 2000

- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình:

96 TCN 43 – 90

- Công tác trắc địa trong XD – yêu cầu chung:

TCVN 9398:2012

- Quy trình khảo sát thuỷ văn:

22 TCN 27 – 84

- Quy trình khảo sát địa chất:

22 TCN 27 – 84


- Quy trình khoan thăm dò địa chất:

22 TCN 259-2000

- Quy trình thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn(SPT):

TCVN 9351: 2012

- Quy trình thí nghiệm đất xây dựng:

TCVN8868: 2011

- Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu: 22TCN 262-2000
5


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

- Quy trình thử nghiệm xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu bằng cần đo độ
võng Benkelman: TCVN 8867:2011.
1.3.2. Các quy trình quy phạm thiết kế:
- Đường ôtô tiêu chuẩn thiết kế :

TCVN 4054 -2005

- Quy trình thiết kế áo đường mềm:

22TCN 211-06


- Quy trình thiết kế áo đường cứng:

QĐ3230 /QĐ-BGTVT

- Tính toán đặc trưng dòng chảy lũ:

TCVN 9845: 2013

- Quy phạm KSTK nền đường ô tô qua vùng đất yếu:

22 TCN 262 – 2000

- Điều lệ biển báo đường bộ:

QCVN41:2012/BGTVT

- Tiêu chuẩn thiết kế cầu:

22 TCN 272-05.

1.4: Điều kiện khí hậu thủy văn:
- Thị xã Ninh Hòa nằm trong tiểu vùng khí hậu đồng bằng ven biển, mang đặc trưng của
khí hậu nhiệt đới gió mùa và chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương nên quanh năm khí
hậu nơi đây tương đối ôn hoà, mùa đông không rét buốt với nhiệt độ trung bình hàng năm
0

là 26,6 C, độ ẩm bình quân hàng năm là 70%-80%. Lượng mưa trung bình hàng năm là
1350 mm, thời tiết mưa rải không đều, hàng năm mưa nhiều vào tháng 10, tháng 11,
thường gây lũ lớn nhưng ít khi có bão. Mùa khô nắng nhiều, gió Tây Nam thổi mạnh,

thường gây hạn hán gay gắt. Nhiệt lượng ánh sáng dồi dào với 2.482 giờ nắng trong năm,
tổng nhiệt lượng bình quân trong năm 9.5000C.
Nhiệt

độ

Mười

trung

Mộ

Ha

B

Bố





Bả



Chí

Mườ


Mườ

bình/thán

t

i

a

n

m

u

y

m

n

i

i một

27

28


29

31

32

32

32

32

32

30

28

27

22

22

23

25

26


26

26

26

25

24

24

22

hai

g
Cao nhất (
0

C)
Cao nhất (
0

C)

6


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT


Đồ án môn học thiết kế đường

Bảng I.8.1 Bảng nhiệt độ trong năm của khu vực tuyến.
1.5. Điều kiện địa hình.
Ninh Hòa có tổng diện tích đất tự nhiên là 119.777 ha, có trên 70% là núi rừng, 0,44%
là động cát ven biển.
Đồng bằng nơi đây là một lòng chảo hơi tròn, ba mặt bị núi bao bọc, bán kính khoảng
15 km. Địa hình thấp dần từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam. Vùng trung tâm đồng
bằng đất đai tương đối phì nhiêu.
Địa hình thị xã Ninh Hòa bị chia cắt nhiều bởi núi cao, nhiều dốc và đèo hiểm trở.
Phía Tây trên quốc lộ 26 có đèo Dốc Đất, đèo Phượng Hoàng. Phía Nam trên quốc lộ 1A
có đèo Rọ Tượng, đèo Rù Rì. Phía Bắc có dốc Giồng Thanh, dốc Đá Trắng. Phía Đông
đồng bằng có dải núi Hòn Hèo chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, ba mặt nhô ra
biển tạo thành một bán đảo lớn (146 km2) với nhiều đỉnh cao trên 700m.
- Bờ biển Ninh Hoà có nhiều nơi lồi lõm, khúc khuỷu, có nhiều cửa sông, cửa lạch
nằm sâu trong đất liền. Bờ biển có nhiều nơi bãi triều rộng thuận lợi cho nghề nuôi trồng
hải sản xuất khẩu
- Hệ thống sông ngòi và nguồn nước
Hệ thống sông suối ở thị xã Ninh Hoà tương đối dày, nhưng phân bố không đều.
Vùng núi cao mật độ lưới sông dày khoảng 1km/km2, vùng đồng bằng ven biển có mật
độ lưới sông mỏng hơn khoảng 0,6km/km2. Với đặc điểm địa hình chia cắt nên sông ngòi
nơi đây thường ngắn và dốc, lưu lượng giữa mùa mưa và mùa khô chênh lệch rất lớn.
Mùa mưa tốc độ dòng chảy bề mặt lớn thường gây lũ lụt. Vào mùa khô lưu lượng nước
các sông thấp, nhiều sông suối bị khô cạn nhanh.
Thị xã Ninh Hoà có hệ thống sông chính là sông Cái dài 49 km, chia thành 2 nhánh lớn
là nhánh sông Cái ở phía Nam và nhánh sông Đá bàn ở phía Bắc. Sông Cái có nguồn gốc
từ núi Chư Hơ Mu ở độ cao 2051 m, chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và đổ ra
đầm Nha Phu. Sông Cái Ninh Hòa có tiềm năng về thủy điện như Eakrôngru. Vùng
thượng nguồn có hồ chứa nước Đá bàn và Suối Trầu.

7


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

Vùng thị xã Ninh Hòa có hai dạng nước ngầm chính gồm: dạng nước ngầm tồn tại
trong trầm tích sông suối, tập trung ở các xã phía Tây và Tây Bắc của thị xã và dạng nước
ngầm tồn tại trong trầm tích sông biển và biển, tập trung ở các xã phía Đông và Đông
Nam của thị xã.
1.6. Điều kiện địa chất
Toàn thị xã Ninh Hòa có 8 nhóm đất và 18 loại đất. Trong đó, nhóm đất có diện tích
lớn nhất là nhóm đất đỏ vàng với 74.651 ha, chiếm 72,28% tổng diện tích đất, phù hợp sử
dụng vào sản xuất lâm nghiệp hoặc sản xuất nông – lâm kết hợp, phát triển vườn rừng.
Nhóm đất phù sa có diện tích khá lớn là 7.281 ha, chiếm 7,05% tổng diện tích, thuận lợi
cho sản xuất nông nghiệp, có khả năng trồng nhiều loại cây khác nhau như lúa, màu, cây
công nghiệp ngắn ngày.
1.7. Vật liệu xây dựng.
Các nguồn cung cấp nguyên vật liệu đáp ứng đủ việc xây dựng đường cự li di chuyển
<5km . Đơn vị thi công có đầy đủ năng lực máy móc , thiết bị để đáp ứng nhu cầu về chất
lượng và tiến độ xây dựng công trình . Có khả năng tận dụng nguyên vật liệu địa phương
trong khu vực tuyến đi qua có mỏ cấp phối đá dăm với trữ lượng tương đối lớn và theo số
liệu khảo sát sơ bộ thì thấy các đồi đất gần đó có thể đắp nền đường được phạm vi từ các
mỏ đến phạm vi công trình từ 500m đến 1000m .
.

8



Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TUYẾN
2.1: Danh mục Tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm áp dụng.
T
Các tiêu chuẩn thiết kế của tuyến
T
A
Khảo sát thí nghiệm
1
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa
hình
9

Ký hiệu

96 TCN 43-90


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

2

Quy trình khảo sát đường ôtô


3

Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô
tô trên đất yếu
Quy trình khoan thăm dò địa chất công
trình Công tác trắc địa trong xây dựngyêu cầu chung Tiêu

4

5

B
1

Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong
trắc địa công trình
Khảo sát kỹ thuật phục vụ thi công
móng cọc
Quy trình khảo sát địa chất công trình
và thiết kế biện pháp ổn định nền
đường vùng có hoạt động trượt, sạt lở
Quy trình thí nghiệm cắt cánh hiện
trường
Quy trình thí nghiệm xuyên tính (CPR
và CPTU)
Quy trình thí nghiệm của các chỉ tiêu
cơ lý đá, đất xây dựng
Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết
quả đặc trưng của chúng
Đất xây dựng phương pháp thí nghiệm

hiện trường – Thí nghiệm xuyên tiêu
chuẩn
Thiết kế
Đường ô tô yêu cầu thiết kế

2
3

Đường đô thị yêu cầu thiết kế
Đường giao thông nông thôn

4
5
6

Tiêu chuẩn thiết kế (phần nút giao)
Quy trình thiết kế áo đường mềm
Thiết kế áo đường cứng

7

Gia cố nên đất yếu bằng bấc thấm

8

Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đất
yếu

6
7


8
9
10
11
12

10

22
TCN 263 - 2000
22 TCN 262 2000
22TCN
2000

259-

TCVN
9398:2012
QCVN
9401:2012
20TCN 160-87
22TCVN 171-87

22TCN
3552006
22TCN 317-04
22TCN 57-84
20TCN 74-87
TCVN

2012

9351:

TCVN
40542005
TCVN104-2007

315/QĐBGTVT
22TCN 273-01
22TCN211-06
QĐ3230/QĐBGTVT
TCVN
9355:2012
22TCN 248-98


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
9

Đồ án môn học thiết kế đường

2

Tiêu chuẩn tính toán đặc trưng dòng
chảy lũ
Công trình giao thông vùng động đấtTiêu chuẩn thiết kế
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo
hiệu đường bộ
Tiêu chuẩn thiết kế cầu

Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng
thái giới hạn (để thiết kế cống)
Kết cấu bê tông và BTCT- Tiêu chuẩn
thiết kế
Thi công và nghiệm thu
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp
ghép – Quy phạm thi công và nghiệm
thu
Công tác đất- Thi công và nghiệm thu

3
4

Nước trộn bê tông và vữa
Yêu cầu kỹ thuật thép cốt bê tông

5

Cốt liệu bê tông và vữa Phương pháp
thử
Cọc khoan nhồi thi công và nghiệm thu

10
11
12
13
14
C
1


6
7

8
9
10
11

12

Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết
cấu áo đường ô tô, vật liệu thi công và
nghiệm thu
Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu
cầu thi công và nghiệm thu
Mặt đường láng nhũ tương đường axít
– thi công và nghiệm thu
Lớp kết cấu áo đường đá dăm nước –
thi công và nghiệm thu
Móng cấp phối đá dăm và cấp phối
thiên nhiên gia cố xi măng trong kết
cấu áo đường ô tô- thi công và nghiệm
thu
Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm
thu bấc thấm trong xây dựng nền
đường đất yếu
11

TCVN
9845:

2013
22TCN 211-95
QCVN41:2012BGTVT
22TCN 272-05
22TCN 18-1979
TCVN55742012
TCVN
2012

9115-

TCVN
44472012
TCVN 302:2004
TCVN 1651-1:
2008
TCVN 7572-20:
2006
TCXDVN 3262004
TCVN
88592011
TCVN
88192011
TCVN9505:
2012
TCVN9054:201
2
TCVN
8858:2011


22TCN 236-97


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
13
14

Đồ án môn học thiết kế đường

Kết cấu gạch đá – Quy phạm thi công
và nghiệm thu
Các tiêu chẩn, quy trình, quy phạm có
liên quan

TCVN
2011

4085-

2.2: Lựa chọn quy mô và tiêu chuẩn thiết kế tuyến (dựa vào chức năng, địa hình,
lưu lượng xe chạy ...).
Dựa vào chức năng, địa hình, lưu lượng xe chạy thực tế, lựa chọn được quy mô
và cấp hạng dự án nghiên cứu như sau:
- Tuyến thiết kế đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng theo tiêu chuẩn thiết kế
đường ô tô TCVN 4054-2005 đường ôtô - tiêu chuẩn thiết kế;
- Vận tốc thiết kế: V = 60 Km/h;
- Bán kính cong nằm nhỏ nhất ứng với siêu cao 6% R = 125÷150 m;
- Rmin thông thường = 250m; R không làm siêu cao ≥ 1500m;
- Bán kính đường cong lồi nhỏ nhất R giới hạn= 2500m;
- Bán kính đường cong lồi thông thường Rthông thường= 4000m;

- Bán kính đường cong lõm nhỏ nhất R giới hạn= 1000m;
- Bán kính đường cong lõm R thông thường=1500m;
- Chiều dài tối thiểu đổi dốc 200m;
- Dốc dọc lớn nhất Idmax = 6%, Độ dốc siêu cao lớn nhất 4%;
- Chiều dài đoạn nối siêu cao L=50m;
- Chiều dài tầm nhìn trước xe ngược chiều S2 = 150m; tầm nhìn vượt xe Svx =
350m, tầm nhìn hãm xe S1 = 75m;
- Chiều rộng nền đường Bnền = 9,0m;
- Chiều rộng mặt đường Bmặt = 6,0m;
- Chiều rộng lề và lề gia cố Blề =2,0m (cho cả hai bên);
- Chiều rộng lề đất Blề đất=1,0m (cho cả 2 bên)
- Độ dốc ngang mặt đường imặt =ilề gia cố=2%;
- Độ dốc ngang lề đường ilề đất = 4% dốc về phía ngoài;
- Chọn độ dốc ta luy;
+ Độ dốc ta luy nền đường đắp: 1/1,5
+ Dốc ta luy nền đường đào: 1/1
- Tần xuất thiết kế đường, cầu và cống P = 4%;
- Tải trọng thiết kế cầu cống HL-93;
- Kết cấu mặt đường thiết là kế kết cấu áo đường mềm:
- Cống ngang đường:Thiết kế vĩnh cửu đủ khẩu độ thoát nước cống tròn KĐ 1m;
2.3: Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của tuyến:
12


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

2.3.1. Các chỉ tiêu của tuyến
2.3.1.1 Tốc độ thiết kế tuyến.

Theo yêu cầu của Chủ đầu tư cấp hạng kỹ thuật đường là cấp III MN, V tk = 60
Km/h.
2.3.1.2 Năng lực thông xe và số làn xe
a) Xác định khả năng thông xe.
Ngoài yếu tố độ dốc dọc của tuyến đường mà xe có thể leo được dốc còn phải
xét đến yếu tố khả năng xe thông hành trên tuyến đường đó . Khả năng thông xe
của đường là số phương tiện giao thông có thể chạy qua một mặt cắt bất kì trong
một đơn vị thời gian. Khả năng thông xe của đường phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như: chiều rộng làn xe, thành phần xe lưu thông, vận tốc các loại xe, khả năng
thông xe mỗi làn và số làn.
Khả năng thông xe theo lý thuyết lớn nhất của một làn xe được xác định theo
công thức lý thuyết với giả thiết đoàn xe cùng loại chạy với tốc độ đều là V và liên
tục nối đuôi nhau , xe nọ cách xe kia một khoảng không đổi tối thiểu để đảm bảo
an toàn ở điều kiện thời tiết thuận lợi . Loại xe được sử dụng là xe con xếp thành
hàng trên một làn xe
Công thức tính :
N =
lt

1000V
d

Trong đó :
Nlt -khả năng thông xe lý thuyết lớn nhất của một làn xe có đơn vị là ( xe/h )
V- là tốc độ xe chạy cho cả dòng xe (Km/h )
d - khoảng cách tối thiểu giữa 2 xe ,còn gọi là khổ động học của dòng xe
đựơc xác định theo công thức ;
d = lpư + Sh + l0 + lx
Trong đó ; lpư - chiều dài xe chạy được trong thời gian người lái xe phản ứng tâm
V

3.6

60
= 16.67
3.6

lý , được tính lpư=
=
(m )
V : vận tốc xe chạy đều trên toàn tuyến (Km/h ) lấy bằng V t
Sh - chiều dài đoạn đường mà xe đi đựơc trong quá trình hãm phanh ,
được tính theo công thức
K *V 2
S =
h 254(ϕ ± i)

l0 - cự ly an toàn lấy trong khoảng từ 5 - 10 (m ) ta chọn l0 = 5 ( m )
13


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

lx -chiều dài xe ( m ) , theo TCVN 4054-05 chiều dài xe con chọn
lx = 6 (m )

φ

; là hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường , trong điều kiện bình thường lấy

0.5
K là hệ số sử dụng phanh .Theo thực nghiệm đối với xe con ta lấy :
K = 1.2
Chon i = 2 % và lấy dấu 1000V
1000*60
N =
( xe ) =
=
h
lt
2
60
1.2*60*60
V
K *V
+
+ 5+ 6
+
+ l0 + l x
3.6
254(0.5

0.02)
3.6 254(ϕ ±i )

φ

=

950.876 (xe/h)


b) Xác định số làn xe chạy:
Mặt cắt ngang nền đường
Bề rộng nền đường đường

Lề đường

Phần xe chạy

Lề dđđường
đường dđường

Phần gia cố
Hình 9.1 Mặt cắt ngang nền đường
nlx =
N cdgio :
N

cdgio

N cdgio
Z .N th

lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm

= (0.1 − 0.12) N tbnd

N

cdgio


= 0.12.N tbnd

ta chọn
Dự báo theo quy luật hàm số tăng tuyến tính
Ntbnd = N1[ 1 + q (t − 1) ]

Dự báo theo quy luật hàm số mũ
N tbnd = N 1[ 1 + q ]

t −1

Mô hình hàm số mũ thích hợp với nhiều nước, đặc biệt là các nước đang phát triển
nên ta chọn dự báo theo quy luật hàm số mũ để tính.
N tbnd = N 1[ 1 + q ]

N tbnd

t −1

- Lưu lượng xe chạy ngày đêm trung bình năm (xe/ngày đêm) ở năm tương

lai
14


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường


N1

- Lưu lượng xe chạy ngày đêm trung bình năm (xe/nđ) ở năm đầu 519xe/ngd
t: Thời gian dự báo năm tương lai kể cả năm đầu tiên: ta chọn 15 năm
q: Tỷ lệ tăng trưởng lưu lượng xe hàng năm (5%-10%) ta chọn 7.5%.
Bảng 9.1 Bảng tính số lượng xe năm đầu

TT

Loại xe

Tỷ lệ
(%)

Trọng lượng
trục Pi (KN)
Trục Trục
trước sau

Số
trục
sau

Số bánh của
Lưu
mỗi trục bánh lượng xe
sau
ni xe/ng.đ

1


Xe đạp

6

31.14

2

Xe máy

1

5.19

2

Xe con
Xe khách
nhỏ
Xe khách
lớn
Xe tải
nặng
(trong
đó)
Xe tải hai
trục
Xe tải ba
trục


42

217.98

4
5

6
6.1
6.2

17

26,4

45,2

1,00 Cụm bánh đôi

88.23

13

18

56

1,00 Cụm bánh đôi


67.47

11

25,8

69,6

1,00 Cụm bánh đôi

57.09

10

48,2
100
Tổng

2,00 Cụm bánh đôi

51.9
519

Quy đổi hệ số xe ra xe con
Bảng 9.2 Bảng tính quy đổi hệ số ra xe con năm đầu

Thành phần
xe

Xe đạp


Hệ số quy đổi
(HS) tra bảng
2 (MN)
0.2

31.14

6.228

2

Xe máy

0.3

5.19

1.557

2

Xe con

1

217.98

217.98


TT
1

Loại xe

15

Xe con
quy đổi


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
4
5
6

Xe khách nhỏ
Xe khách lớn
Xe tải nặng 2

7
Xe tải nặng 3
Tổng

Đồ án môn học thiết kế đường

2

88.23
67.47

57.09

2,5
2
3,0

51.9

176.46
168.675
114.18
155.7
840.78

-Lưu lượng xe thiết kế ở năm thứ 15 là : Nxc/nd=840.78(1+0.075)^14=2314.19 Xc/nd
Kết quả lưu lượng xe thiết kế 2314.19 (xcqđ/nđ) được tra ở Bảng 3 TCVN 4054 – 05.
Thuộc cấp đường cấp IV
Kết luận: dựa vào chức năng và địa hình ta chọn
Hạng đường thiết kế là cấp IV-ĐB
Tra Bảng 4 TCVN 4054 – 05, ta được tốc độ thiết kế là V=60(km/h).
a) Số làn xe cần thiết

Xe trên mặt cắt ngang được xác định theo công thức: nlx =
Trong đó:
Nlx: Số làn xe yêu cầu;
Ncdgio: Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm; Ncdgio = (0,10 ÷ 0,12)Ntbnăm (xcqđ/h)
=> Ncdgio = 0,12 x 2314.19 =277.7 (xcqđ/h);
Z: hệ số sử dụng năng lực thông hành;
Với Vtk = 60km/h => Z = 0,55
Vậy ta có: Nlx = =0.36 (làn).

Tra TCVN4054-2005 Vtk=60 Km/h và địa hình đồng bằng là 2 làn xe
Vậy ta chọn là 2 làn xe
2.3.1.3. Xác định độ dốc dọc lớn nhất
a) Xác định độ dốc dọc theo sức kéo của xe
Độ đốc dọc lớn nhất imax phụ thuộc vào loại xe thiết kế, tốc độ tánh toán và
loại kết cấu mặt đường. Độ dốc dọc lớn nhất phải đảm bảo cho các loại xe lên
được dốc với vận tốc thiết kế và được xác định theo hai điều kiện sau:
Theo vận tốc xe chạy thiết kế để đảm bảo xe có khả năng vượt dốc ta tính
toán với hai loại xe là xe tải và xe con theo công thức sau:
16


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

imax = D − f
Trong đó
D : là yếu tố động lực của xe, được xác định từ biểu đồ nhân tố động lực học
của xe.

Hình 9.2 Biểu đồ nhân tố học của xe con rA3-21Von Ga
f : là hệ số cản lăn, phụ thuộc vào vật liệu làm mặt đường.
Do ta chỉ tính toán cho năm tương lai là 15 năm và điều kiện địa hình là miền
núi nên ta chọn loại mặt đường bê tông nhựa.
Tra bảng (1-2 bài giảng TKĐ) đối với mặt đường bê tông nhựa ta có f = 0.01 0.02 , ta chọn f = 0.01.
Để xác định D ta căn cứ vào biểu đồ động lực học với cách chọn như sau:
Chọn vận tốc xe là V = 40 (km/h ) và ứng với chuyển số xe là số cao nhất mà
xe có khả năng chạy .
Tra biểu đồ nhân tố động lực với xe con rA3-21Von Ga:

Với V= 60 (km/h) ta có D = 0.09

⇒i
= 0, 07 − 0, 01 = 0, 06 = 6%.
max
b) Xác định độ dốc dọc tối đa theo đặc tính động lực của xe
Nguyên lý tính toán: Sức kéo của xe phải lớn hơn tổng lực cản trên đường.
Khi đó độ dốc dọc lớn nhất của đường được tính toán căn cứ vào khả năng vượt
dốc của các loại xe, tức là phụ thuộc vào nhân tố động lực của ô tô và được tính
theo công thức sau:

Dk=f  i  dj

Trong đó:
Dk : Đặc tính động lực biểu thị cho sức kéo của ô tô (sức kéo trên 1 đơn vị
trọng lượng của xe).
f : Hệ số cản lăn lấy bằng 0.02 (mặt đường bê tông nhựa).
i : Độ dốc đường biểu thị bằng %.
j : Gia tốc chuyển động của xe.
(Lấy dấu “+” khi xe lên dốc, lấy dấu “-” khi xe xuống dốc)
17


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường


Giả thiết xe chuyển động đều, ta cú j = 0
hệ số sức cản quán tính: dj = 0

Tính toán cho trường hợp bất lợi nhất: Khi xe lên dốc :
Dk  f + i ⇒ imax= Dk - f
Với Vtt = 60 km/h ( vận tốc thiết kế: tốc độ lớn nhất của xe đơn chiếc có thể
chạy an toàn trong diều kiện bình thường do sức bám của bánh xe vào mặt đường),
tra bảng đặc tính động lực của xe và thay vào công thức tính toán ta có bảng sau:
Bảng tra nhân tố động lực
Bảng 9.3 Bảng tra nhân tố động lực

Loại xe

Xe con

Xe tương
Camry 2.4
đương
Dk
0,09
Imax
0,06
Căn cứ vào bảng trên ta chọn imax=6%

Xe tải trục
6-8 T
Zil-130

Xe tải trục
10 T
MAZ-500

0,05

0,035

0,04
0,025

Vỡ trong lưu lượng xe ta thấy rằng lượng xe con chiếm nhiều hơn cả nên độ
dốc dọc tối đa là tính cho xe con. Do vậy, khi xe cú trục 6-8T muốn vượt dốc thì
phải chuyển sang số III và chạy với tốc độ 35-40 km/h, còn xe có trục 10 T phải
chuyễn sang số II và chạy với tốc độ 30 Km/h thid mới vượt được dốc .
Xác định độ dốc dọc tính theo lực bám
Theo điều kiện về lực bám giữa lốp xe với mặt đường. Để cho xe chuyển
động được an toàn thể sức kéo có ích của ô tô phải nhỏ hơn hoặc bằng sức bám của
lốp xe với mặt đường. Như vậy theo điều kiện này độ dốc dọc lớn nhất phải nhỏ
hơn độ dốc dọc tính theo lực bám (ib): ib được tính trong trường hợp lực kéo của ô
tô tối đa bằng lực bám giữa lốp xe với mặt đường.
Công thức:
Db = >D
Trong đó :
D: Đặc tính động lực của ô tô đó tính ở trên
Db= f  ib  dj
ib : độ dốc dọc tính theo lực bám.
j : gia tốc khi xe chuyển động.
G: trọng lượng toàn xe
Gb: trọng lượng tác dụng lên bánh xe chủ động được lấy như sau:
-Với xe tải
Gb= (0,6 ÷ 0,7)*G.
-Với xe con
Gb=(0,5 ÷ 0,55)*G
ϕ: hệ số bám dọc bánh xe với mặt đường phụ thuộc trạng thái bánh xe
với mặt đường, trường hợp bất lợi nhất (mặt đường ẩm và bẩn) lấy ϕ=0,3

Pw: lực cản không khí của xe
Pw = φF

V 2 /13

18


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

Trong đó :
-K: hệ số sức cản không khí phụ thuộc mật độ không khí và hình dáng xe
-F : diện tích chắn gió của xe F=0,8*B*H Với B: chiều rộng của xe
H: chiều cao của xe
-V: vận tốc thiết kế V=60km/h
Ta tính toán trong trường hợp khi xe chuyển động đều và ở điều kiện bất lợi
là khi xe đang lên dốc (dj =0, ib mang dấu dương )
Db=f+ib → ib= Db -f
Với mặt đường nhựa hệ số f= 0,02 ta tính ib=Db-f .
Tra các số liệu từng loại xe cụ thể và tính toán ta được kết quả sau:
Bảng Độ dốc dọc theo sức bám
Bảng I.9.4 Bảng độ dốc dọc theo sức bám
Loại xe

K

F


V

Pw

Xe con

0.03

2.42

60

20.1

Xe tải trục 5.6T

0.05 4.6

60

63.69

Xe tải trục 9.5T

0.06 5.6

60

93.04




G

Gb

Db

idmax

0.3

1875

960

0.143

0.123

0.3 8250

6150

0.216

0.196

0.3 1355 7400 0.157 0.137
0

Kết hợp với độ dốc imax tính được theo đặc tính động lực ta có bảng sau:

Bảng kết quả tính độ dốc dọc
Bảng 9.4 Bảng kết quả tính độ dốc dọc
Loại xe
imax
Loại xe
Xe con
0.06
Xe tải trục
0.03
5.6T
Xe tải trục 9.5
0.02
T
Điều kiện để xe chạy không bị trượt và mất ổn định là i b ≥ imax .Các điều kiện
được kiểm tra ở trờn bảng và đều đảm bảo .
c) Xác định độ dốc dọc theo quy trình
Đối chiếu với quy phạm đối với đường cấp III đồng bằng vận tốc thiết kế
V=60km/h độ dốc lớn nhất trên toàn tuyến là imax= 6 % .
Vậy ta chọn độ dốc dọc lớn nhất là 6%
2.3.1.4. Xác định tầm nhìn xe chạy :
Để đảm bảo an toàn khi xe chạy trên đường người lái xe luôn luôn cần phải
nhìn thấy một quãng đường ở phía trước để kịp thời xử lý mọi tình huống xảy ra
trên đường . Chiều dài dài đoạn đường tối thiểu cần nhìn thấy ở phía trước đó gọi
19


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT


Đồ án môn học thiết kế đường

là tầm nhìn xe chạy . Do vậy khi thiết kế đường ta phải đảm bảo yếu tố này để
người lái xe có thể yên tâm tham gia giao thông
a.Xác định chiều dài tầm nhìn theo sơ đồ 1
Chướng ngại vật trong sơ đồ là một vật cố định , nằm cùng với làn xe đang
chạy (như ,đá hay cây... )
Điều kiện để bố trí tầm nhìn :
Xe đang chạy vận tốc V. Điều kiện để đảm bảo an toàn là người lái xe phải nhìn
thấy chướng ngại vật tĩnh nằm trên đường từ khoảng cách tối thiểu S1 (m) để người
lái xe kịp hãm dừng và cách chướng ngại vật tĩnh một cự li an toàn L0
Sơ đồ tính toán

Sơ đồ 1

Sh

Lpu

L0

1

Chướng ngại vật

1
S1

Hình 9.3. Sơ đồ tính toán tầm nhìn
S1 = Lpư + Sh + L0

Tính chiều dài tầm nhìn tính theo V ( km/h ) ta có :

S1 =
Trong đó :

V
3,6

+

kV 2
254(φ-i max )

+ Lo

Lpư : Chiều dài đoạn phản ứng tâm lý ; là đoạn đường xe chạy được trong
thời gian phản ứng tâm lý tpư tính cho 1s , khi tính V (Km/h) =VTK


Lpư =

V
3,6

(m).
kV 2
254(ϕ − imax )

Sh : Chiều dài hãm xe, Sh =
.

L0 : Cự ly an toàn, L0 =5÷10 m, lấy L0 =10 m.
V : Vận tốc xe chạy tính toán V = 60Km/h.
k : Hệ số sử dụng phanh k = 1,2 đối với xe con.
ϕ : Hệ số bám dọc trên đường ϕ = 0,5 ( xét trong điều kiện thông thường)
i : độ dốc dọc trên đường , ta lấy cho trường hợp bất lợi nhất khi xe xuống
20


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

dốc với i=imax=5%
V
3 .6

k.

V2
254(ϕ ± i)

60
60 2
+ 1,2.
+ 10 = 68.53( m)
3,6
254(0.5 − 0.07)

S1=
+

+ l0 =
Theo TCVN 4054- 05, tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định S1 =75m.
⇒ chọn tầm nhìn một chiều S1 =75m
b.Chiều dài tầm nhìn hai chiều (tính theo sơ đồ 2)
Tình huống : Có 2 xe chạy ngược chiều trên cùng một làn đường , Để đảm bảo an
toàn hai xe phải nhìn thấy nhau từ một cự li tối thiểu S2 nào đấy để hai xe kịp hãm
dừng cách nhau một cự li an toàn L0.
22

Sơ đồ tính toán

Hình 9.4. Sơ đồ tính toán tầm nhìn 2 chiều
- Xét trường hợp 2 xe chạy cùng vận tốc
Chiều dài tầm nhìn trong trường hợp này là:
V
kV 2ϕ
+
+L
2) o
1,8 127(ϕ 2 −i
max

60
1,2 * 60 2 * 0,5
+
+ 10 = 114 ,4(m)
1,8 127(0,5 2 − 0.07 2 )

S2 =
=

Theo TCVN 4054-05, chiều dài tầm nhìn thấy xe chạy ngược chiều là:S2 =150 m.
⇒ chọn S2 = 150 (m).
c. Chiều dài tầm tránh xe ngược chiều S 3.
Tình huống đặt ra là 2 xe chạy ngược chiều nhau trên cùng một làn đường, Để an
toàn thì xe chạy trái làn phải kịp lái về làn xe của mình để tránh xe kia một cách
an toàn mà không giảm tốc độ và được tính theo công thức sau :
S3= Lpư +Lo +L1 + L2
L1 : Chiều dài xe 1 chạy được trong thời gian lái tránh xe 2 ( m)
L2 : Chiều xe thứ 2 chạy ( m)
L2 = L'2 + Lpu

L2: Chiều dài xe thứ 2 chạy được L2= L1
Khi xe 1 chạy chạy tránh xe 2 để an toàn thì xe 1 phải rẽ sang làn của mình với bán
kính rẽ tối thiểu được tính theo điều kiện ổn định chống trượt ngang
21


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

R=

V2
;ϕ :
127(ϕn − in ) n
ϕ

Đồ án môn học thiết kế đường

là hệ số bám ngang và được lấy


ϕn

= (0.6 -0.7)

ϕ

Chọn =0.5
ϕn
ϕ
=0.6* = 0.6*0.5 = 0.3
in
:độ dốc ngang mặt đường phụ thuộc loại mặt đường in= 2%

L1
a2
= aR − ≈ aR ⇒ L1 = 2 aR
2
4
S3 =2Lpư +L0 +2L1

S3 =

V
+ 4 aR + L0
1.8

a=3 m khoảng cách tim 2 làn xe.
R=

S3 =


60 2
= 180
127 * (0.3 − 0.02)

m

V
60
+ 4 ar + l0 =
+ 4 3 ×180 + 10 = 136.28m
1,8
1,8

Theo TCVN 4054-05, chiều dài tầm nhìn thấy xe chạy ngược chiều là:S3 =550 m.
⇒ chọn S3 = 550 (m).
d. Chiều dài tầm nhìn vượt xe S4
Sơ đồ tính toán
3

3

Hình 9.5. Sơ đồ tính toán tầm nhìn vượt xe
Xét theo sơ đồ 4, xe 1 chạy nhanh bám theo xe 2 chạy chậm với khoảng cách
an toàn Sh1-Sh2, khi quan sát thấy làn xe trái chiều không có xe, xe 1 lợi dụng làn
trái để vượt xe và quay về làn xe của mình
22


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT


Đồ án môn học thiết kế đường

Tầm nhìn vượt xe được tính theo công thức sau :
Điều kiện bình thường thì : S4 = 6V
Cưỡng bức : S4 = 4V
Xét cho điều kiện bình thường tính cho 10 s
Ta có: S4 = 6V= 6*60= 360m
theo quy trình tầm nhìn tối thiểu là 350 m . chọn S4 = 360m.
2.3.1.5 Xác định bán kính đường cong nằm tối thiểu trên bình đồ
Tại những vị trí tuyến đường đổi hướng ngoặt phải hoặc trái , ta phải bố trí
đường cong cơ bản có bán kính đủ lớn để hạn chế lực đẩy ngang gây nguy hiểm
cho lái xe và hành khách cũng như sự chuyển động của xe.Tuy nhiên do điều kiện
địa hình bị hạn chế nên ta bố trí đương cong có bán kính lớn thì việc thi công sẽ rất
khó khăn và khối lượng thi công tăng lên nhiều làm tăng giá thành công trình. Từ
những vấn đề trên, ta cần phải xác định bán kính tối thiểu của đường cong một
cách hợp lí nhất.
a. Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất (m) :
V2
127.( µ max + isc max )
Rmin =
Trong đó :
V- tốc độ xe chạy tính toán (km/h) , V = 60 km/h
µ max
- hệ số lực ngang lớn nhất = 0.15
Isc max - độ dốc siêu cao lớn nhất = 0.07
602
=129(m)
127.(0,15+0,07)
Rmin =

Mặt khác theo TCVN 4054-05 đối với đường cấp IV-ĐB có V = 60km/h thì bán
kính đường cong nhỏ nhất giới hạn là 125 m.
Vậy ta chọn bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin = 125 m.
b. Bán kính đường cong thông thường (m) :
V2
127.( µ + i sctt )

Rttmin =
Trong đó :
µ
chọn

µ

V- tốc độ xe chạy tính toán (km/h) , V = 60 km/h
µ
- hệ số lực ngang, = 0.05 -:- 0.08, địa hình không thuận lợi ta

=0.08
isctt = độ dốc siêu cao tính toán = imax - 2% = 7% - 2% = 5%

Rmin =

602
= 218( m )
127.(0,08 + 0,05)

23



Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

Mặt khác theo TCVN 4054-05 đối với đường cấp IV-ĐB có V = 60km/h thì bán
kính đường cong thông thường là 250m.
Vậy ta chọn bán kính đường cong thông thường Rttmin = 250m.
c. Bán kính đường cong nằm tối thiểu không cần bố trí siêu cao (m) :
V2
127.( µ − in )

Rksc =
Trong đó :
µ

V- tốc độ xe chạy tính toán (km/h) , V = 60 km/h
µ
µ
- hệ số lực ngang, = 0.003 - 0.05, chọn = 0.05
in - độ dốc ngang mặt đường , in = 2%

60 2
= 945(m)
127.( 0.05 − 0.02)

Rksc =
Mặt khác theo TCVN 4054-05 đối với đường cấp IV-ĐB có V = 60km/h thì bán
kính đường cong tối thiểu không cần bố trí siêu cao là 1500m.
Vậy ta chọn bán kính đường cong tối thiểu không cần bố trí siêu cao là
Rksc = 1500m

d. Xác định bán kính đường cong nằm đảm bảo tầm nhìn ban đêm
30 × S1
α

Rminbđ =
= 15×S1 = 15*258= 3870 m
S1 - là chiều dài tầm nhìn 1 chiều
α= 2º- là góc mở đèn pha
Khi Rminbđ < 3780m thì phải khắc phục bằng các biện pháp chiếu sáng, cắm biển
hạn chế tốc độ về ban đêm, hoặc bố trí gương cầu.
2.3.1.5 Xác định đoạn nối siêu cao
Đoạn nối siêu cao được thực hiện với mục đích chuyển hoá một cách hài hoà từ
trắc ngang thông thường hai mái với độ dốc tối thiểu để thoát nước sang
trắc ngang đặc biệt có siêu cao ( trắc ngang một mái ). Sự chuyển hoá sẽ tạo ra một
độ dốc dọc phụ ip phía lưng đường cong
* Sơ đồ bố trí đoạn nối siêu cao:

24


Trường Đại Học Công Nghệ GTVT

Đồ án môn học thiết kế đường

Hình 9.6. Sơ đồ bố trí đoạn nối siêu cao
Chiều dài đoạn nối siêu cao được tính theo công thức quay quanh tim
b.(isc +in )

e1


e2 LSC =

2i p
L

Trong đó
b : Bề rộng mặt đường phần xe chạy: b = 7 m
i n K2
: Độ dốc ngang mặt đường, i n = 2%.
ip : Độ dốc dọc phụ thêm, Theo quy trình với vận tốc thiết kế
V=60 (km/h) thì ip=0,5%.
isc : Độ dốc siêu cao, ứng với các bán kính đường cong nằm khác

0 nhau thì độ dốc siêu cao sẽ khác nhau
chiều dài đoạn vuốt nối siêu cao sẽ khác
nhau.
Chiều dài đoạn vuốt nối siêu cao tối thiểu ứng với siêu cao 6%
7 *(0.07 + 0.02)
= 42
2*0.005

K1

Lnsc=
m
Chiều dài đường cong chuyển tiếp
L

Lct =
Vtt: Vận tốc thiết kkế của xe chạy Vtt=60 km/h

R: Bán kính đường cong nằm
- Với R=400m =>
R

- Với R=300m
=>
B
- Với R=350m =>

Lct = 22,9m
Lct = 30,6m

m
m

Lct = 26, 26m

m

Do vận tốc thiết kế V=60(km/h), theo tiêu chuẩn Việt Nam ta cần phải bố trí
đường cong chuyển tiếp. Vì vậy đoạn vuốt siêu cao ta bố trí trên đoạn chuyển tiếp.
Tra bảng 14 trong TCVN 4054-2005 thì Lnsc =50m
Chọn: Lnsc = Lct =50 m
2.3.1.6 Xác định độ mở rộng của đường cong và đoạn nối mở rộng
Sơ đồ tính toán

25



×