Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

THUYET MINH DAN DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.31 KB, 73 trang )

TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

 Nhiệm vụ thiết kế :
Thiết kế hệ cốp pha, cột chống và sàn thao tác cho công tác đổ bê tông cốt thép toàn khối công trình
xây dựng theo hai phương án khác nhau.
 Phương án 1: Gỗ ép công nghiệp phủ phim, xà gồ thép hộp, cột chống tổ hợp bằng thép và
cột chống đơn bằng thép.
 Phương án 2: Ván khuôn thép , xà gồ thép hình( chữ [ hoặc chữ I), cột chống đơn bằng
thép( có thể kết hợp với các loại xà gồ gỗ hoặc xà gồ thép hộp).
Phương án thể hiện: Phương án 2.
 Các số liệu thiết kế:
Tên công trình:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH ĐẮKLẮK HẠNG MỤC: NHÀ LỚP HỌC 5
TẦNG










-

Kích thước các cấu kiện trong tầng nhà:
Công trình nhà 5 tầng, 2 nhịp.
Chiều dài nhịp dài: L1 = 7500mm.


Chiều dài nhịp ngắn: L2 = 2100mm.
Bước cột: B1 = 3900mm. Có 18 bước cột.
Bước cột: B2 = 4950mm. Có 1 bước cột.
Có khe lún.
Chiều cao các tầng: H = 3600mm.
Với công trình đã cho chưa có kích thước chi tiết của dầm, sàn, cột, móng. Bằng các kiến
thức đã được học, gần đúng sơ bộ kích thước các cấu kiện như sau ( có B1/L1 = 1.04 < 2 nên
đây là sàn sườn toàn khối có bản kê 4 cạnh):
Chiều dày của bản sàn:
Kích thước dầm nhịp 7.5m:
Chiều cao dầm: hd1 = 40cm;
Bề rộng dầm: bd1 = 20cm;
Kích thước dầm nhịp 3.9m:
Chiều cao dầm: hd2 = 30cm;
Bề rộng dầm: bd2 = 20cm;
Kích thước cột tầng 200x350mm;
Kích thước móng:
+ Móng M1: 2500 x 1800 x 1800mm;

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 1


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

+ Móng M2: 4000 x 2000 x 1800mm;
A. PHƯƠNG ÁN 1: PHƯƠNG ÁN VÁN KHUÔN GỖ ÉP CÔNG NGHIỆP PHỦ

PHIM:
 Sử dụng ván khuôn gỗ phủ phim có lớp phủ polycore Extra.
Thông số kỹ thuật ván khuôn của nhà sản xuất TEKCOM:
+ Kích thước: 1220 x 2240mm.
+ Chiều dày: 12 – 15 – 18 – 21 – 25mm.
+ Khối lượng riêng: 550kg/m3.
+ Mô đun đàn hồi: - Ngang thớ gỗ: ± 4971N/mm2 = ± 49710daN/cm2;
- Dọc thớ gỗ: ± 6196N/mm2 = ± 61960 daN/cm2;
+ Cường độ chịu uốn: 5MPa = 500daN/cm2.
Sử dụng giáo PAL để chống đỡ hệ xà gồ + ván. Với khoảng cách l = 1200mm. Tại
những vị trí không bố trí được giáo, ta sử dụng cột chống đơn bằng thép có chiều dài thay đổi
được. Giáo PAL và cột chống đơn do công ty Hòa Phát cung cấp với các thông số kỹ thuật
của cột chống được cho trong bảng:

Loại

Tải trọng
Chiều
Chiều Chiều cao sử dụng
cao ống cao ống
Khi kéo Trọng lượng
Tối thiểu Tối đa Khi nén
ngoài
trong
(Kg)
(mm)
(mm)
(Kg)
(mm)
(mm)

(Kg)

K-102
1500
2000
2000
3500
2000
1500
10,2
K-103
1500
2400
2400
3900
1900
1300
11,1
K-103B
1500
2500
2500
4000
1850
1250
11,8
K-104
1500
2700
2700

4200
1800
1200
12,3
K-105
1500
3000
3000
4500
1700
1100
13
K-106
1500
3500
3500
5000
1600
1000
14
 Xà gồ: ván khuôn sử dụng là ván khuôn phủ phim do đó xà gồ sử dụng yêu cầu khá dày, nên
để tiết kiệm ta sử dụng xà gồ 2 lớp:

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 2


TS. Lê Khánh Toàn


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

-

-

Lớp 1: Chọn xà gồ 50x50x2mm để làm sườn dọc (xương dọc) và sườn đứng cho ván khuôn
phủ phim.
Mô đun đàn hồi của thép là E = 2.1x106daN/cm2;
Lớp 2: Chọn xà gồ 100x50x2mm. Có E = 2.1x106daN/cm2;
I.
Thiết kế ván khuôn móng:
1. Ván khuôn thành móng:
 Với móng có kích thước là:
M1: 2500 x 1800 x 1800mm;
M2: 4000 x 2000 x 1800mm;
 Chỉ cần dùng móng M2 để tính và bố trí ván khuôn móng, các móng còn lại bố trí giống
M2.
Thành móng cao: h1 = 300mm; h2 = 300mm;
Kích thước đáy móng: 4000 x 2000mm;
Chiều sâu chôn móng: 1800mm;
I.1. Chọn ván khuôn thành móng:
Chọn bề dày ván bằng 2.5cm.
Phương 4000mm: cắt 1 tấm 2240 x 400mm và 1 tấm 1960 x 400mm.
Phương 2000mm: cắt 1 tấm 2000 x 400mm.

-

-


I.2. Sơ đồ làm việc của các ván khuôn thành móng:
 Coi tấm ván khuôn như dầm liên tục trên các gối là các thanh nẹp đứng đà ván;
 Coi nẹp đứng làm việc như dầm đơn giản kê lên các gối tựa là các thanh chống( hoặc neo)
chịu tải trọng từ ván thành truyền đến;
I.3. Tải trọng tác dụng:
Áp lực ngang do vữa bê tông tươi:
Theo bảng A.1 TCVN 4453-1995, đối với dầm đùi khi H ≤ R:
qbt = γb.H
Trong đó: qbt là áp lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ;
γb = 2500 daN/m3 là trọng lượng riêng của bê tông;
H = hmax = 0.3m là chiều cao của lớp đổ bê tông;
R = 0.7m( TCVN 4453-1995) là bán kính tác dụng của dầm đùi;
 qbt = γb.hmax = 2500 x 0.3 = 750daN/m2;
Áp lực ngang do tải trọng đầm:
qđầm = 200daN/m2;
Áp lực ngang do chấn động phát sinh khi đổ bê tông:

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 3


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

-

qđổ = 400daN/m2 ( theo TCVN 4453-1995, phương pháp đổ bê tông là đổ trực tiếp từ
vòi phun);

 Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn: qht = max( qđầm; qđổ) = 400daN/m2;
Tải trọng tiêu chuẩn:

-

Tải trọng tính toán:

-

Tải trọng phân bố trên mét dài:
I.4. Tính toán khoảng cách giữa các thanh nẹp đứng đà ván:
Ta xem ván thành móng làm việc như dầm liên tục:

q tt

l
-

l

l

l

Theo điều kiện cường độ:
σmax ≤ n.R 
Trong đó:
σmax là ứng suất lớn nhất phát sinh trong ván thành do tải trọng tính toán gây ra;
R là cường độ chịu uốn của vật liệu làm ván khuôn, R = 500daN/cm2;
n là hệ số điều kiện làm việc của ván khuôn, n = 1;

Mmax là mô men lớn nhất phát sinh trong trong ván khuôn;
Do dầm liên tục nên:

l là nhịp tính toán của bộ phận ván khuôn;
W là mô men kháng uốn của tiết diện;
Với b = 30cm là bề rộng tiết diện ván khuôn;
h = 2.5cm là bề dày tiết diện ván khuôn;


-

Theo điều kiện độ võng:
Trong đó: fmax là độ võng lớn nhất xuất hiện trong ván khuôn do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
Do dầm liên tục nên:

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 4


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

Với E = 61960daN/cm2(uốn dọc thớ gỗ);
[f] là độ võng giới hạn, lấy theo TCVN 4453-1995, ván khuôn của kết cấu móng bề
mặt bị che khuất:
Chọn khoảng cách các nẹp thi công là l = 800mm.
Theo phương cạnh 4000mm bố trí 6 thanh nẹp đứng cách nhau 800mm;
Theo phương cạnh 2000mm bố trí 3 thanh nẹp đứng cách nhau 800mm;

 Móng M1: 2500 x 1800 x 1800mm:
Theo phương cạnh 2500mm bố trí 4 thanh nẹp đứng cách nhau 800mm;
Theo phương cạnh 1800mm bố trí 3 thanh nẹp đứng cách nhau 800mm;
I.5. Tính toán kiểm tra nẹp đứng:
Nẹp làm việc như dầm đơn giản:

l
-

Chọn thép hộp kích thước 50x50x2mm làm nẹp đứng.
Lực tác dụng lên mét dài thanh nẹp là:
Theo điều kiện cường độ:
σmax ≤ n.R 
Trong đó:
σmax là ứng suất lớn nhất phát sinh trong ván thành do tải trọng tính toán gây ra;
R là cường độ chịu uốn của vật liệu làm nẹp đứng, R = 2100daN/cm2;
n là hệ số điều kiện làm việc của nẹp đứng, n = 1;
Mmax là mô men lớn nhất phát sinh trong trong ván khuôn;
Do dầm đơn giản nên:
l là nhịp tính toán của bộ phận nẹp đứng;
W là mô men kháng uốn của tiết diện, W = 5.91cm3;


-

Theo điều kiện độ võng:
Trong đó: fmax là độ võng lớn nhất xuất hiện trong nẹp đứng do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69


Page 5


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

Do dầm đơn giản nên:
Với E = 2.1x106 daN/cm2; J = 14.77cm4;
[f] là độ võng giới hạn, lấy theo TCVN 4453-1995, ván khuôn của kết cấu móng bề
mặt bị che khuất:
Chọn khoảng cách các thanh chống là l = 300mm.
2. Tính toán cổ móng:
Với cổ móng có kích thước: 450 x 300 x 1200mm;
2.1. Chọn ván khuôn cổ móng:
Chọn bề dày ván bằng 2.5cm.
Cạnh 300mm, bố trí 1 tấm ván khuôn kích thước 300 x 1200 x 25mm;
Cạnh 450mm, bố trí 1 tấm ván khuôn kích thước 500 x 1200 x 25mm;
2.2.

Sơ đồ tính:

Ván khuôn cổ móng làm việc như dầm liên tục tựa lên các gông cột.
2.3.
-

-

Tải trọng tác dụng:
Áp lực ngang do vữa bê tông tươi:

Chiều cao khối bê tông đổ ở cổ móng là:
h = 1200 – 300 = 900mm; (với 300 là chiều cao lớp bê tông giằng móng);
Chọn hmax = 600mm < R = 700mm là bán kính tác dụng của dầm trong.
Theo bảng A.1 TCVN 4453-1995 với H ≤ R ta có:
qbt = γb.H;
Trong đó: qbt là áp lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ;
γb = 2500 daN/m3 là trọng lượng riêng của bê tông;
H = hmax = 0.6m là chiều cao của lớp đổ bê tông;
R = 0.7m( TCVN 4453-1995) là bán kính tác dụng của dầm đùi;
 qbt = γb.hmax = 2500 x 0.6 = 1500daN/m2;
Áp lực ngang do tải trọng đầm:
qđầm = 200daN/m2;
Áp lực ngang do chấn động phát sinh khi đổ bê tông:

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 6


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

-

qđổ = 400daN/m2 ( theo TCVN 4453-1995, phương pháp đổ bê tông là đổ trực tiếp từ
vòi phun);
 Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn: qht = max( qđầm; qđổ) = 400daN/m2;
Tải trọng tiêu chuẩn:


-

Tải trọng tính toán:

-

Tải trọng phân bố trên mét dài ván có bề rộng 0.45m là:

-

2.4. Tính toán khoảng cách giữa các gông cổ móng:
Ta xem ván thành cổ móng làm việc như dầm liên tục:
Theo điều kiện cường độ:
σmax ≤ n.R 
Trong đó:
σmax là ứng suất lớn nhất phát sinh trong ván thành do tải trọng tính toán gây ra;
R là cường độ chịu uốn của vật liệu làm ván khuôn, R = 500daN/cm2;
n là hệ số điều kiện làm việc của ván khuôn, n = 1;
Mmax là mô men lớn nhất phát sinh trong trong ván khuôn;
Do dầm liên tục nên:

l là nhịp tính toán của bộ phận ván khuôn;
W là mô men kháng uốn của tiết diện;
Với b = 45cm là bề rộng tiết diện ván khuôn;
h = 2.5cm là bề dày tiết diện ván khuôn;


-

Theo điều kiện độ võng:

Trong đó: fmax là độ võng lớn nhất xuất hiện trong ván khuôn do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
Do dầm liên tục nên:
Với E = 49710daN/cm2(uốn ngang thớ gỗ);
[f] là độ võng giới hạn, lấy theo TCVN 4453-1995, ván khuôn của kết cấu móng bề
mặt bị che khuất:
Chọn khoảng cách giữa các gông cổ móng là 450mm. Với chiều cao lớp bê tông cổ móng là
900mm, bố trí 3 gông cột, các gông cột cách nhau 450mm.

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 7


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

II.

Thiết kế ván khuôn cột và gông cột:
Kích thước tiết diện cột: 200 x 300mm;
200 x 350mm;
Chiều cao thi công cột: h = 3.6 – 0.4 = 3.2m ( h = ht – hd1);
1. Cấu tạo và tổ hợp ván khuôn cột:
Với cạnh 200mm, sử dụng 1 tấm ván khuôn kích thước 2000x200x25mm và 1 tấm
1200x200x25mm.
Với cạnh 350mm, sử dụng 1 tấm 2000x400x25mm và 1 tấm 1200x400x25mm.
Với cạnh 200mm chỉ cần đặt 1 xương đứng chạy dọc chiều dài cột. Với cạnh 350mm ta sử
dụng 2 xương đứng chạy dọc chiều dài cột cách nhau 300mm. Các xương đứng sử dụng thép
hộp 50x50x2mm.

2. Sơ đồ tính:
Sử dụng ván khuôn cạnh 350mm để tính toán kiểm tra.
Ván khuôn cột làm việc như dầm đơn giản, kê lên gối tựa là 2 thanh xương đứng cách nhau
300mm
Các xương đứng làm việc như dầm liên tục tựa lên các gông cột.
-

3. Tải trọng tác dụng:
Áp lực ngang do vữa bê tông tươi:
Chiều cao khối bê tông đổ ở cột là 3.2m;
Chọn hmax = 700mm ≤ R = 700mm là bán kính tác dụng của dầm trong.
Theo bảng A.1 TCVN 4453-1995 với H ≤ R ta có:
qbt = γb.H;
Trong đó: qbt là áp lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ;
γb = 2500 daN/m3 là trọng lượng riêng của bê tông;
H = hmax = 0.7m là chiều cao của lớp đổ bê tông;
R = 0.7m( TCVN 4453-1995) là bán kính tác dụng của dầm đùi;
 qbt = γb.hmax = 2500 x 0.7 = 1750daN/m2;

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 8


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

-


-

Áp lực ngang do tải trọng đầm:
qđầm = 200daN/m2;
Áp lực ngang do chấn động phát sinh khi đổ bê tông:
qđổ = 400daN/m2 ( theo TCVN 4453-1995, phương pháp đổ bê tông là đổ trực tiếp từ
vòi phun);
 Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn: qht = max( qđầm; qđổ) = 400daN/m2;
Tải trọng tiêu chuẩn:

-

Tải trọng tính toán:

-

Tải trọng phân bố trên mét dài ván khuôn (cắt dải 1m ván khuôn dọc theo xương đứng):

-

-

-

4. Tính toán kiểm tra ván khuôn cột:
Ta xem ván khuôn làm việc như dầm đơn giản.
Theo điều kiện cường độ:
σmax ≤ n.R 
Trong đó:
σmax là ứng suất lớn nhất phát sinh trong ván thành do tải trọng tính toán gây ra;

R là cường độ chịu uốn của vật liệu làm ván khuôn, R = 500daN/cm2;
n là hệ số điều kiện làm việc của ván khuôn, n = 1;
Mmax là mô men lớn nhất phát sinh trong trong xương dọc;
Do dầm đơn giản nên:
l là nhịp tính toán của xương dọc;
W là mô men kháng uốn của tiết diện;

Thỏa mãn điều kiện về cường độ.
Theo điều kiện độ võng:
Trong đó: fmax là độ võng lớn nhất xuất hiện trong ván khuôn do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
Do dầm đơn giản nên:
Với E = 49710 daN/cm2(uốn ngang thớ gỗ); J = 130.208cm4;
[f] là độ võng giới hạn, lấy theo TCVN 4453-1995, ván khuôn của kết cấu móng bề
mặt nhìn thấy:
Thỏa mãn điều kiện về độ võng.

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 9


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

-

5. Tính toán kiểm tra xương đứng (tính khoảng cách giữa các gông cột):
Sơ đồ tính: Xương dọc làm từ thép hộp 50x50x2mm. Làm việc như dầm liên tục kê lên gối


-

tựa là các gông cột.
Tải trọng phân bố lên xương dọc:

-

Theo điều kiện cường độ:
σmax ≤ n.R 
Trong đó:
σmax là ứng suất lớn nhất phát sinh trong xương dọc do tải trọng tính toán gây ra;
R là cường độ chịu uốn của vật liệu làm xương dọc, R = 2100daN/cm2;
n là hệ số điều kiện làm việc của ván khuôn, n = 1;
Mmax là mô men lớn nhất phát sinh trong trong ván khuôn;
Do dầm liên tục nên:

l là nhịp tính toán của bộ phận ván khuôn;
W là mô men kháng uốn của tiết diện, W = 5.91cm3;


-

Theo điều kiện độ võng:
Trong đó: fmax là độ võng lớn nhất xuất hiện trong xương dọc do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
Do dầm liên tục nên:
Với E = 2.1x106 daN/cm2; J = 14.77cm4;
[f] là độ võng giới hạn, lấy theo TCVN 4453-1995, ván khuôn của kết cấu móng bề
mặt nhìn thấy:
Chọn khoảng cách giữa các gông cột là 800mm.
III. Thiết kế ván khuôn dầm sàn:

1. Cấu tạo ván khuôn và hệ cột chống:
Trong công trình đã cho có nhiều loại ô sàn có kích thước khác nhau nhưng các ô sàn này đều
có chiều dày bản như nhau, biện pháp thi công giống nhau nên ta sẽ chọn ra một ô sàn điển
hình để tính toán, bố trí ván khuôn, cột chống.
Chọn ô sàn điển hình có kích thước: 3750 x 3900mm.

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 10


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

Sử dụng tấm ván khuôn TEKCOM kích thước 1220 x 2240 x 25mm.
Các xương dọc, xương ngang được tính toán và bố trí từ điều kiện bền và độ võng. Các
xương ngang, dọc làm việc như hệ dầm phụ, chính.
Sử dụng cột chống tổ hợp bằng thép để chống đỡ hệ xà gồ.
-

-

-

-

2. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn sàn:
Tải trọng bản thân của kết cấu bê tông cốt thép:
qbt = γb.H = 2500 x 0.09 = 225daN/m2;

qct = 100 x 0.09 = 9daN/m2;
Trong đó: γb = 2500daN/m3 là khối lượng riêng của kết cấu bê tông cốt thép;
H = 0.09m là chiều cao của khối bê tông sàn;
Tải trọng bản thân của ván khuôn:
qvk = γvk.bvk = 550 x 0.025 = 13.75 daN/m2;
Tải trọng do người và thiết bị thi công:
qng = 250daN/m2;
Tải trọng do đầm vữa bê tông:
qđầm = 200daN/m2;
Tải trọng do chấn động khi đổ bê tông( đổ bằng vòi phun):
qđổ = 400daN/m2;
 Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn:
qht = qng + max(qđầm; qđổ) = 250 + 400 = 650daN/m2;
Tải trọng tiêu chuẩn:
Tải trọng tính toán:
3. Kiểm tra ván khuôn( tính khoảng cách giữa các đà phụ bằng thép hộp 50x50x2mm):
Sơ đồ tính toán:
Cắt một dải rộng 1m theo phương vuông góc với xà gồ để tính toán. Coi ván khuôn làm việc
như 1 dầm liên tục kê lên các gối tựa là các thanh thép hộp 50x50x2mm.
Tải trọng phân bố lên dải 1m dài ván:

Theo điều kiện cường độ:
σmax ≤ n.R 
Trong đó:
σmax là ứng suất lớn nhất phát sinh trong ván khuôn do tải trọng tính toán gây ra;
R là cường độ chịu uốn của vật liệu làm ván khuôn, R = 500daN/cm2;
n là hệ số điều kiện làm việc của ván khuôn, n = 1;

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69


Page 11


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

Mmax là mô men lớn nhất phát sinh trong trong ván khuôn;
Do dầm liên tục nên:

l là nhịp tính toán của bộ phận ván khuôn;
W là mô men kháng uốn của tiết diện;
Với b = 100cm là bề rộng dải tính toán tiết diện ván khuôn;
h = 2.5cm là bề dày tiết diện ván khuôn;


-

Theo điều kiện độ võng:
Trong đó: fmax là độ võng lớn nhất xuất hiện trong ván khuôn do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
Do dầm liên tục nên:
Với E = 49710daN/cm2(uốn ngang thớ gỗ);
[f] là độ võng giới hạn, lấy theo TCVN 4453-1995, ván khuôn của kết cấu móng bề
mặt nhìn thấy:
Chọn khoảng cách giữa các xà gồ lớp 1 là l1 = 700mm. Với ô sàn kích thước 3750x3900mm,
bố trí đà phụ theo phương cạnh 3750mm.
4. Kiểm tra đà phụ bằng thép hộp 50x50x2mm:

-


Sơ đồ tính toán:
Các thanh xà gồ lớp 1 làm việc như dầm liên tục kê lên các thanh đà chính làm từ thép hộp
100x50x2mm chịu tải phân bố đều từ ván khuôn truyền xuống. Nhịp tính toán của các thanh

-

đà chính l2 = 120cm, do sử dụng giáo tổ hợp PAL kích thước 1200x1200mm.
Tải trọng phân bố lên xà gồ 50x50x2mm:

( Tải phân bố trên khoảng cách 0.7m giữa các thanh đà phụ trên 1m dài tính toán của ván
-

khuôn);
Kiểm tra điều kiện cường độ:
Trong đó: Mmax là mô men lớn nhất xuât hiện trong các đà phụ;
l1 = 120cm là nhịp tính toán của đà phụ;

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 12


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

W = 5.91cm3 là mô men kháng uốn của tiết diện thép hộp;
R = 2100daN/cm2 là cường độ của thép;

-


Thỏa mãn điều kiện cường độ.

Kiểm tra điều kiện biến dạng:
Trong đó: E = 2.1x106daN/cm2 là mô đun đàn hồi của thép;
J = 14.77cm4 là mô men quán tính của tiết diện;

5.

-

Thỏa mãn điều kiện biến dạng.
Kiểm tra đà chính bằng thép hộp 100x50x2mm:

Sơ đồ tính toán:
Các thanh xà gồ lớp 2 được tính toán như một dầm liên tục kê lên các gối tựa là các thanh
chống của giáo PAL, chúng sẽ tiếp nhận tải trọng từ các thanh đà phụ truyền vào dưới dạng
những lực tập trung. Sơ đồ làm việc này khá phức tạp, trong quá trình tính toán, để đơn giản,
ta xem như các xà gồ lớp 2 này chịu tải trọng phân bố trực tiếp từ ván khuôn sàn truyền vào.
Nhịp tính toán của xà gồ lớp 2 l2 = 120cm.

-

Tải trọng phân bố:

(Tải phân bố trên khoảng cách 1.2m giữa các thanh đà chính trên 1m dài tính toán của ván
khuôn).
-

Kiểm tra điều kiện cường độ:


SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 13


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

Trong đó: Mmax là mô men lớn nhất xuât hiện trong các đà chính;
l2 = 120cm là nhịp tính toán của đà chính;
W = 15.5cm3 là mô men kháng uốn của tiết diện thép hộp;
R = 2100daN/cm2 là cường độ của thép;

-

Thỏa mãn điều kiện cường độ.

Kiểm tra điều kiện biến dạng:
Trong đó: E = 2.1x106daN/cm2 là mô đun đàn hồi của thép;
J = 77.5cm4 là mô men quán tính của tiết diện;


-

-

Thỏa mãn điều kiện biến dạng.


6. Kiểm tra cột chống:
Sơ đồ tính toán: tính toán như cấu kiện chịu nén đúng tâm bị giằng theo 2 phương.
Tải trọng đứng tác dụng lên chân giáo:

Với l = 1.2m là khoảng cách giữa các thanh xà gồ.
Kiểm tra khả năng chịu tải:
Nhận thấy [P] = k.P0 = 0.9 x 35300 =31770daN > 2P = 3285.86daN;
Trong đó: [P] là tải trọng cho phép;
P0 là tải trọng cho phép theo lý thuyết;
k là hệ số an toàn;
 Khung giáo đảm bảo an toàn.
IV.
Thiết kế ván khuôn dầm:
1. Tính toán ván khuôn dầm chính:
Kích thước tiết diện dầm: 200 x 400mm.
+ Đáy dầm rộng 200mm;

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 14


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

+ Thành dầm cao 400 – 90 – 25 = 285mm ( trừ đi bề dày sàn và bề dày ván khuôn sàn);
+ Chiều dài dầm cho công tác thiết kế ván khuôn, l = 7150mm;
1.1.


Đáy dầm dầm chính:
a) Chọn ván khuôn:
Ván khuôn TEKCOM dày 2.5cm;
-

-

-

-

-

b) Tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy dầm:
Trọng lượng bản thân kết cấu bê tông cốt thép:
qbt = γb.H = 2500 x 0.4 = 1000daN/m2;
qct = 100 x 0.4 = 40daN/m2;
Trong đó: γb = 2500daN/m3 là khối lượng riêng của kết cấu bê tông cốt thép;
H = 0.4m là chiều cao của khối bê tông dầm;
Tải trọng bản thân của ván khuôn:
qvk = γvk.bvk = 550 x 0.025 = 13.75 daN/m2;
Tải trọng do đầm vữa bê tông:
qđầm = 200daN/m2;
Tải trọng do chấn động khi đổ bê tông( đổ bằng vòi phun):
qđổ = 400daN/m2;
 Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn:
qht = max(qđầm; qđổ) = 400daN/m2;
Tải trọng tiêu chuẩn:
Tải trọng tính toán:
c) Kiểm tra ván khuôn đáy dầm( Tính khoảng cách bố trí xà gồ):

Sơ đồ tính toán:
Xem tấm ván khuôn đáy dầm làm việc như dầm đơn giản kê lên 2 gối tựa là 2 xà gồ thép hộp
kích thước 50x50x2mm. Ta cắt một dải ván khuôn dài 1m theo phương vuông góc với xà gồ.
Chọn khoảng cách giữa các xà gồ là 20cm.
Tải trọng phân bố lên ván khuôn:

Theo điều kiện cường độ:
σmax ≤ n.R 
Trong đó:
σmax là ứng suất lớn nhất phát sinh trong ván khuôn do tải trọng tính toán gây ra;
R là cường độ chịu uốn của vật liệu làm ván khuôn, R = 500daN/cm2;

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 15


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

n là hệ số điều kiện làm việc của ván khuôn, n = 1;
Mmax là mô men lớn nhất phát sinh trong trong ván khuôn;
Do dầm đơn giản nên:
l là nhịp tính toán của bộ phận ván khuôn, l = 20cm;
W là mô men kháng uốn của tiết diện;
Với b = 100cm là bề rộng dải tính toán tiết diện ván khuôn;
h = 2.5cm là bề dày tiết diện ván khuôn;

Thỏa mãn điều kiện.


-

Theo điều kiện độ võng:
Trong đó: fmax là độ võng lớn nhất xuất hiện trong ván khuôn do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
Do dầm đơn giản nên:
Với E = 49710daN/cm2(uốn ngang thớ gỗ);
[f] là độ võng giới hạn, lấy theo TCVN 4453-1995, ván khuôn của kết cấu móng bề mặt nhìn
thấy:
fmax = 3.39x10-3cm < [f] = 0.05cm nên thỏa mãn điều kiện biến dạng.
Vậy khoảng cách giữa 2 thanh xà gồ dọc theo chiều dài dầm là 200mm là hợp lý.
d)
Kiểm tra thanh xà gồ 50x50x2mm( tính khoảng cách giữa các thanh xà gồ lớp 2 kích
thước 100x50x2mm):

-

Sơ đồ tính toán:
Xem xà gồ thép kích thước 50x50x2mm, đặt cách nhau l1 = 200mm làm việc như một dầm
liên tục kê lên các gối tựa là các thanh xà gồ thép 100x50x2mm, chịu tải trọng từ tấm ván

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 16


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG


khuôn truyền vào. Nhịp tính toán lấy bằng khoảng cách giữa các thanh xà gồ 50x100x2mm là
l2 cũng chính là khoảng cách giữa các cột chống đơn.
-

-

Tải trọng tác dụng lên xà gồ phụ:

Theo điều kiện cường độ:
σmax ≤ n.R 
Trong đó:
σmax là ứng suất lớn nhất phát sinh trong xà gồ do tải trọng tính toán gây ra;
R là cường độ chịu uốn của vật liệu làm xà gồ, R = 2100daN/cm2;
n là hệ số điều kiện làm việc của ván khuôn, n = 1;
Mmax là mô men lớn nhất phát sinh trong trong xà gồ;
Do dầm liên tục nên:

l là nhịp tính toán của bộ phận xà gồ;
W là mô men kháng uốn của tiết diện, W = 5.91cm3;


-

Theo điều kiện độ võng:
Trong đó: fmax là độ võng lớn nhất xuất hiện trong ván khuôn do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
Do dầm liên tục nên:
Với E = 2.1x106 daN/cm2;
[f] là độ võng giới hạn, lấy theo TCVN 4453-1995, ván khuôn của kết cấu móng bề
mặt nhìn thấy:
Chọn khoảng cách giữa các đà chính là 1000mm chính là khoảng cách giữa các cột chống


-

đơn.
e) Kiểm tra cột chống đơn:
Sơ đồ tính toán:
Cột chống đơn làm việc như cấu kiện chịu nén, liên kết ở hai đầu là liên kết khớp.
Tải trọng tác dụng lên cột chống:

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 17


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

P = qtt.l = 356.625 x 1 = 356.625daN;
Với l = 1m là khoảng cách giữa các cột chống đơn.
Cột chống K-103 có khả năng chịu nén tối đa là 1900daN > P = 356.625daN nên ta sử dụng
cột chống K-103 là đủ khả năng chịu lực.
hcộtchống = htầng - hdầm – hvk – hxg = 3.6 – 0.4 – 0.025 – 0.15 = 3.025m;

-

Cột chống K-103 có chiều cao tối thiểu là 2.4m và chiều cao tối đa là 3.9m.
Ống ngoài: D1 = 60mm; d1 = 50mm; dày 5mm;
Ống trong: D2 = 42mm; d2 = 32mm; dày 5mm;
Các đặc trưng hình học của tiết diện:

Ống ngoài:
Ống trong:

-

Sơ đồ tính của cột chống: là thanh chịu nén. Bố trí hệ giằng cột chống theo 2 phương, vị trí
đặt thanh giằng ngay tại vị trí nối giữa 2 cột( phần cột trên và phần cột dưới). Tải trọng tác

-

dụng lên cột chống là P = 356.625daN;
Kiểm tra ống ngoài:
Vì chiều dài tính toán của ống ngoài nhỏ hơn ống trong, nên ống trong dễ mất ổn định hơn

-

ống ngoài, ta chỉ cần kiểm tra điều kiện về độ mảnh và cường độ cho ống trong.
Kiểm tra ống trong:
+ Kiểm tra độ mảnh: với cường độ tính toán cột chống thép là 210MPa;
+ Kiểm tra độ ổn định:

-

Vậy cột chống đã chọn là thỏa mãn điều kiện độ mảnh và ổn định.
1.2. Tính toán ván khuôn thành dầm chính:
Chiều cao thành dầm 285mm. Chọn tấm ván thành có chiều cao 285mm, dày 25mm.
Tấm ván khuôn thành dầm được chống đỡ bằng hệ thống các thanh ngang, thanh đứng và các ty neo.
a) Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành dầm:
Áp lực ngang của vữa bê tông:


SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 18


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

qbt = γb.Hmax = 2500 x 0.4 = 1000daN/m2;

-

-

Áp lực ngang do tải trọng đầm:
qđầm = 200daN/m2;
Áp lực ngang do chấn động phát sinh khi đổ bê tông:
qđổ = 400daN/m2 ( theo TCVN 4453-1995, phương pháp đổ bê tông là đổ trực tiếp từ
vòi phun);
 Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn: qht = max( qđầm; qđổ) = 400daN/m2;
Tải trọng tiêu chuẩn:

-

Tải trọng tính toán:
o
b) Kiểm tra ván khuôn thành dầm:

-


Sơ đồ tính:
Được kiểm tra như dầm đơn giản kê lên các gối tựa là 2 thanh ngang là xà gồ kích thước 50x50x2mm. Cắt dải
ván khuôn có chiều dài 1m để tính toán.
Tải trọng tác dụng:

-

Theo điều kiện cường độ:
σmax ≤ n.R 

Trong đó:
σmax là ứng suất lớn nhất phát sinh trong ván thành do tải trọng tính toán gây ra;
R là cường độ chịu uốn của vật liệu làm ván khuôn, R = 500daN/cm2;
n là hệ số điều kiện làm việc của ván khuôn, n = 1;
Mmax là mô men lớn nhất phát sinh trong trong ván khuôn;
Do dầm đơn giản nên:
l là khoảng cách giữa 2 thanh xà gồ ngang;
W là mô men kháng uốn của tiết diện;
Với b = 100cm là bề rộng dải ván khuôn;
h = 2.5cm là bề dày tiết diện ván khuôn;


-

Theo điều kiện độ võng:
Trong đó: fmax là độ võng lớn nhất xuất hiện trong ván khuôn do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
Do dầm đơn giản nên:
Với E = 49710daN/cm2(uốn ngang thớ gỗ);


SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 19


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

[f] là độ võng giới hạn, lấy theo TCVN 4453-1995, ván khuôn của kết cấu móng bề
mặt nhìn thấy:

-

Chọn khoảng cách giữa 2 thanh xà gồ ngang là 20cm là thỏa mãn.
c) Kiểm tra xà gồ ngang bằng thép hộp 50x50x2mm:
Sơ đồ tính:
Thanh xà gồ ngang được tính như dầm liên tục kê lên gối tựa là các thanh xà gồ đứng và chịu tải trọng từ ván
khuôn thành truyền vào.
Tải trọng tác dụng lên xà gồ ngang:

o
-

Theo điều kiện cường độ:
σmax ≤ n.R 

Trong đó:
σmax là ứng suất lớn nhất phát sinh trong xà gồ ngang do tải trọng tính toán gây ra;
R là cường độ chịu uốn của vật liệu làm xà gồ, R = 2100daN/cm2;

n là hệ số điều kiện làm việc của ván khuôn, n = 1;
Mmax là mô men lớn nhất phát sinh trong trong ván khuôn;
Do dầm liên tục nên:
l là khoảng cách giữa các thanh xà gồ đứng;
W là mô men kháng uốn của tiết diện;


-

Theo điều kiện độ võng:
Trong đó: fmax là độ võng lớn nhất xuất hiện trong ván khuôn do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
Do dầm liên tục nên:
Với E = 2.1x106 daN/cm2;
[f] là độ võng giới hạn, lấy theo TCVN 4453-1995, ván khuôn của kết cấu móng bề
mặt nhìn thấy:

-

Chọn khoảng cách giữa 2 thanh xà gồ đứng là 100cm là thỏa mãn.
d) Kiểm tra thanh đứng bằng thép hộp 50x50x2mm:
Sơ đồ tính: Trong trường hợp tổng quát thì các thanh đứng làm việc
như những dầm liên tục, kê lên các
gối tựa là các ty neo và chịu tải trọng dưới dạng tập trung do các thanh ngang truyền vào. Để đơn giản trong
tính toán ta quy các lực tập trung về lực phân bố đều trên thanh đứng. Nhịp tính toán là khoảng cách giữa các
ty neo l = 20cm. Ta có thể tính toán như dầm đơn giản.

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 20



TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

-

Tải trọng tác dụng lên xà gồ đứng:

o
-

Theo điều kiện cường độ:
σmax ≤ n.R 

Trong đó:
σmax là ứng suất lớn nhất phát sinh trong xà gồ ngang do tải trọng tính toán gây ra;
R là cường độ chịu uốn của vật liệu làm xà gồ, R = 2100daN/cm2;
n là hệ số điều kiện làm việc của ván khuôn, n = 1;
Mmax là mô men lớn nhất phát sinh trong trong ván khuôn;
Do dầm đơn giản nên:
l =20cm là khoảng cách giữa các ty neo;
W là mô men kháng uốn của tiết diện:

Thỏa mãn điều kiện.
-

Theo điều kiện độ võng:
Trong đó: fmax là độ võng lớn nhất xuất hiện trong ván khuôn do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
Do dầm đơn giản nên:

Với E = 2.1x106 daN/cm2;
[f] là độ võng giới hạn, lấy theo TCVN 4453-1995, ván khuôn của kết cấu móng bề
mặt nhìn thấy:
Chọn khoảng cách giữa các thanh neo l = 20cm là thỏa mãn yêu cầu.
2. Tính toán ván khuôn dầm phụ:
Tương tự dầm chính.
V.
Thiết kế ván khuôn cầu thang bộ:

1.





Kích thước cầu thang bộ:
Kích thước chiếu nghỉ:
Chiều dài: 5000 – 200 = 4800mm;
Chiều rộng chiếu nghỉ: 1700 – 100 – 25 = 1575mm;
Kích thước dầm chiếu nghỉ: 4800x200x300mm;
Kích thước Bản thang: 3400x1800x90mm;
Kích thước cốn thang: 3400x100x270mm;

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 21


TS. Lê Khánh Toàn


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG



2.

Kích thước chiếu tới:
Chiều dài: 5000 – 200 = 4800mm;
Chiều rộng: 2300 – 200 = 2100mm;
Kích thước dầm chiếu tới: 4800x200x300mm;
Chọn ván khuôn, cột chống cầu thang bộ:
Chọn các tấm ván khuôn có bề dày 25mm.
Chọn xà gồ thép hộp 50x50x2mm làm xà gồ lớp thứ nhất, xà gồ thép hộp 100x50x2mm làm
xà gồ lớp thứ 2.
Sử dụng cột chống đơn bằng thép để chống đỡ hệ ván khuôn và xà gồ, tại vị trí bản thang tầng

1, sử dụng cột chống đơn bằng gỗ.
3. Tính toán kiểm tra ván khuôn chiếu nghỉ:
Kích thước chiếu nghỉ là 4800x1575x90mm.
Với chiếu nghỉ có bề dày sàn là 90mm, tổ hợp ván khuôn tương tự ván khuôn dầm sàn đã
được tính ở trên là đảm bảo khả năng chịu lực và biến dạng.
Sử dụng kết quả tính toán ở dầm sàn, bố trí ván khuôn, xà gồ cột chống cho chiếu nghỉ. Để
giảm khối lượng tính toán, ta không cần tính toán kiểm tra chi tiết cho ván khuôn chiếu nghỉ.
4. Tính toán kiểm tra ván khuôn dầm chiếu nghỉ:
Kích thước dầm chiếu nghỉ: bxh = 200x300mm.
Tiết diện dầm chiếu nghỉ tương tự dầm phụ đã được kiểm tra ở trên, với tổ hợp ván khuôn
dầm chiếu nghỉ tương tự ván khuôn dầm phụ là đảm bảo khả năng chịu lực và biến dạng. Ta
không cần tính toán kiểm tra chi tiết.
5. Tính toán kiểm tra chiếu tới:
Tương tự chiếu nghỉ.

6. Tính toán kiểm tra dầm chiếu tới:
Tương tự dầm chiếu nghỉ.
7. Tính toán kiểm tra bản thang:
a) Xác định tải trọng:
- Trọng lượng bản thân kết cấu bê tông cốt thép:
qbt = γb.H = 2500 x 0.09 = 225daN/m2;
qct = 100 x 0.09 = 9daN/m2;
Trong đó: γb = 2500daN/m3 là khối lượng riêng của kết cấu bê tông cốt thép;
γct = 100daN/m3 là khối lượng riêng của thép trên 1m3 bê tông;
SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 22


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

-

H = 0.09m là chiều cao của khối bê tông bản thang;
Tải trọng bản thân của ván khuôn:
qvk = γvk.bvk = 550 x 0.025 = 13.75 daN/m2;
Tải trọng do người và thiết bị thi công:
qng = 250daN/m2;
Tải trọng do đầm vữa bê tông:
qđầm = 200daN/m2;
Tải trọng do chấn động khi đổ bê tông( đổ bằng vòi phun):
qđổ = 400daN/m2;
 Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn:

qht = qng + max(qđầm; qđổ) = 250 + 400 = 650daN/m2;
Tải trọng tiêu chuẩn:

-

Tải trọng tính toán:

-

Phân tích tải trọng thành 2 thành phần: qx song song với phương chiều dài bản thang; qy theo phương vuông
góc với ván khuôn;
Với góc hợp bởi bản thang với phương ngang là α = 270 ta có:
+ Tải trọng tiêu chuẩn:

-

+ Tải trọng tính toán:

Trong đó chỉ có thành phần tải trọng theo phương vuông góc với ván khuôn mới tác dụng lên
ván khuôn;
-

Tải trọng phân bố lên suốt dải ván khuôn có bề rộng 1m:

b) Tính toán kiểm tra ván khuôn đáy bản thang:
-

Sơ đồ tính: xem tấm ván khuôn làm việc như dầm liên tục kê lên gối tựa là các thanh xà gồ 50x50x2mm đặt
theo phương cạnh ngắn của bản thang.
Theo điều kiện cường độ:

σmax ≤ n.R 

Trong đó:
σmax là ứng suất lớn nhất phát sinh trong ván thành do tải trọng tính toán gây ra;
R là cường độ chịu uốn của vật liệu làm ván khuôn, R = 500daN/cm2;
n là hệ số điều kiện làm việc của ván khuôn, n = 1;
SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 23


TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

Mmax là mô men lớn nhất phát sinh trong trong ván khuôn;
liên tục nên:
Do dầm
l là nhịp tính toán của bộ phận ván khuôn;
W là mô men kháng uốn của tiết diện, W = 104.167cm3;


-

Theo điều kiện độ võng:
Trong đó: fmax là độ võng lớn nhất xuất hiện trong ván khuôn do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
Do dầm liên tục nên:
Với E = 49710daN/cm2(uốn ngang thớ gỗ);
[f] là độ võng giới hạn, lấy theo TCVN 4453-1995, ván khuôn của kết cấu móng bề
mặt nhìn thấy:

Chọn khoảng cách giữa các xà gồ lớp 1 là l1 = 900mm.
c)
Tính toán kiểm tra xà gồ 50x50x2mm:

-

Sơ đồ tính:
Các thanh xà gồ thép hộp 50x50x2mm được đặt theo phương cạnh ngắn của bản thang, làm việc như dầm
liên tục 2 nhịp kê lên gối tựa là các thanh xà gồ 100x50x2mm giả sử đặt cách nhau l2=900mm.
Tải trọng tác dụng lên các thanh xà gồ:

o
-

Theo điều kiện cường độ:

Trong đó: Mmax là mô men lớn nhất xuât hiện trong các thanh xà gồ;
l1 = 90cm là nhịp tính toán của xà gồ;
W = 5.91cm3 là mô men kháng uốn của tiết diện;
R = 2100daN/cm2 là cường độ của thép;

-

Thỏa mãn điều kiện cường độ.

Kiểm tra điều kiện biến dạng:

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 24



TS. Lê Khánh Toàn

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

Trong đó: E = 2.1x106daN/cm2 là mô đun đàn hồi của thép;
J = 14.77cm4 là mô men quán tính của tiết diện;


Thỏa mãn điều kiện biến dạng.

Vậy khoảng cách giữa các xà gồ 100x50x2mm là l2 = 0.9m.
d)
-

Tính toán kiểm tra xà gồ ngang thép hộp 100x50x2mm:

Sơ đồ tính:
Xà gồ 100x50x2mm làm việc như dầm liên tục chịu tải trọng tập trung truyền từ xà gồ
50x50x2mm xuống được kê lên gối tựa là các cột chống đơn bằng thép có thể thay đổi chiều
cao. Vị trí đặt cột chống là tại nơi xà gồ 50x50x2mm đặt lên xà gồ 100x50x2mm, tức đặt cách
nhau 900mm theo phương chiều dài bản thang. Khi đó lực tập trung truyền xuống chỉ do cột
chống chịu nên ta không cần kiểm tra xà gồ 100x50x2mm mà chỉ cần kiểm tra các điều kiện

-

cho cột chống đơn.
e)
Tính toán kiểm tra cột chống đơn:

Sử dụng cột chống đơn có chiều cao thay đổi để chống đỡ hệ xà xồ.
Tải trọng tác dụng lên cột chống ( với khoảng cách giữa các xà gồ dọc là l = 0.9m):
Vì đây là tải tác dụng theo phương vuôn góc với ván khuôn, trong khi cột chống được lựa
chọn là cột chống thẳng đứng, do đó, lực tập trung thẳng đứng tác dụng lên cột chống là:

-

Cột chống K-103 có khả năng chịu nén tối đa là 1900daN > P = 924.15daN nên ta sử dụng cột
chống K-103 là đủ khả năng chịu lực.
hcộtchống = 3.15m (dựa vào bản cad)

-

Cột chống K-103 có chiều cao tối thiểu là 2.4m và chiều cao tối đa là 3.9m.
Ống ngoài: D1 = 60mm; d1 = 50mm; dày 5mm;

SVTH: Đặng Hữu Phước – 13X1B – Nhóm 69

Page 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×