Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

BÁO CÁO THUYẾT MINH THI CÔNG KÈ BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 59 trang )

Ch u t: Ban qun lý d ỏn u t xõy dng tnh ng nai
Coõng trỡnh : Kố gia c b sụng ng Nai

NH THU
CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

H s d thu : Thuyeỏt minh bieọn phaựp thi coõng

CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM
c Lp - T Do - Hnh Phỳc


- Thụng t s 10/2013/TT-BXD ngy 25/07/2013 ca B xõy dng quy nh chi tit mt s ni
dung v qun lý cht lng cụng trỡnh xõy dng;
- Quyt nh s 3560/Q-UBND ngy 28/10/2016 ca ch tch y ban Nhõn dõn tinhr ng Nai

Tp H Chớ Minh, ngy

thỏng

nm 2018

THUYT MINH BIN PHP THI CễNG
CễNG TRèNH

: Kẩ GIA C B SễNG NG NAI

ẹềA ẹIEM

: THNH PH BIấN HềA, TNH NG NAI


Ch u t :
BAN QUN Lí D N U T XY DNG TNH NG NAI

v vic phờ duyt bỏo cỏo nghiờn cu kh thi u t xõy dng kố gia c b song ng Nai
on t khu dõn c dc song Rch Cỏt phng Thng Nht n nh mỏy x lý nc thi s 2
phng Tam Hip, thnh ph Biờn Hũa;
- Hp ng kinh t s: 99/2017/HTV ngy 09/05/2017 gia Ban qun lý d ỏn u t xõy dng
tnh ng Nai v Liờn danh cụng ty TNHH TVXD Hng Nghip v Liờn hip a cht cụng
trỡnh, xõy dng v mụi trng (UGCE) v/v. Kho sỏt v Thit k bn v thi cụng cụng trỡnh:
Kố gia c b song ng Nai on t khu dõn c dc song Rch Cỏt phng Thng Nht n

I. CC CN C LP BIN PHP THI CễNG.

nh mỏy x lý nc thi s 2 phng Tam Hip, thnh ph Biờn Hũa.

a. Cn c phỏp lý ch dn k thut.

b. Danh mc tiờu chun ỏp dng.
i.

- Lut u t s 67/2014/QH13 ngy 26/11/2014;
- Lut u t cụng s 49/2014/QH13 ngy 18/06/2014;
- Lut Xõy dng s 50/2014/QH13 ngy 18/06/2014;

STT
1

- Lut u thu s 43/2013/QH13 ngy 26/11/2013;
- Ngh nh s 59/2015/N-CP ngy 18/6/2015 ca Chớnh ph v qun lý d ỏn u t xõy
dng;

- Ngh nh s 46/2015/N-CP ngy 12/5/2015 ca Chớnh ph v qun lý cht lng v bo trỡ
cụng trỡnh xõy dng;
- Ngh nh s 32/2015/N-CP ngy 25/3/2015 ca Chớnh ph v qun lý chi phớ u t xõy

2
3
4
5
6
7

Tiờu chun ỏp dng cho cụng tỏc kho sỏt.
TấN TIấU CHUN
Quy chun k thut quc gia v xõy dng li ta

M HIU

Quy chun k thut quc gia v xõy dng li cao
Quy phm o v bn a hỡnh t l 1/500 ữ 1/5000
Cụng tỏc trc a trong xõy dng- Yờu cu chung
Cụng trỡnh thy li- yờu cu thnh phn, khi lng kho sỏt
a cht trong cỏc giai on lp d ỏn v thit k
Kho sỏt a cht cụng trỡnh cỏc cụng trỡnh ng thy
Quy trỡnh khoan thm dũ a cht cụng trỡnh

QCVN
04:2009/BTNMT
QCVN
11:2008/BTNMT
96-TCN 43-90

TCVN 9398: 2012
TCVN 8477: 2012
22TCN 260-2000
22TCN 259-2000

dng;
- Lut t ai s 45/2013/QH13 ngy 29/11/2013;
- Lut bo v mụi trng s 55/2014/QH13 ngy 23/6/2014;
- Ngh nh 19/2015/N-CP ngy 14/02/2015 quy nh chi tit thi hnh mt s iu ca Lut

ii.
STT

Tiờu chun ỏp dng cho cụng tỏc thit k:
Tờn tiờu chun, Quy chun

Mó hiu

1

Cụng trỡnh thy li- cỏc quy nh ch yu v thit k

QCVN
0405:2012/BNNPTNT

- Ngh nh 29/2011/N-CP ngy 18/4/2011 ca Chớnh ph quy nh v ỏnh giỏ mụi trng

2

Quy chun k thut quc gia v phõn loi, phõn cp cỏc

cụng trỡnh h tng k thut ụ th

QCVN 03:2012/BXD

chin lc, ỏnh giỏ tỏc ng ca mụi trng, cam kt bo v mụi trng; Ngh nh s

3

Bo v mụi trng;

35/2014/N-CP ngy 12/8/2014 cu Chớnh ph: Sa i, b sung mt s iu ca Ngh nh s
29/2011/N-CP;

Nh thu : CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

4
5
6

Quy chun k thut Quc gia cỏc cụng trỡnh h tng k
thut ụ th
Cụng trỡnh bn cng bin- Tiờu chun thit k
Cụng trỡnh bn cng sụng- tiờu chun thit k
Nn cỏc cụng trỡnh thy cụng- Tiờu chun thit k

QCVN 07:2016/BXD
22 TCN 207 - 92
22 TCN 219 - 94
TCVN 4253-1986
Trang: 1



Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Công trình : Kè gia cố bờ sơng Đồng Nai

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
iii.

Móng cọc- Tiêu chuẩn thiết kế
Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép (BTCT)- Tiêu chuẩn
thiết kế
Kết cấu bê tơng và BTCT thủy cơng- Tiêu chuẩn thiết
kế
CTTL - Thiết kế tầng lọc ngược cơng trình thủy cơng
Tiêu chuẩn thiết kế cầu
Tiêu chuẩn thiết kế cầu ASSHTO LRFD, phiên bản 4,
2007 (tham khảo)
Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật nội địa Việt Nam
Kết cấu bê tơng cốt thép- tiêu chuẩn thiết kế
Hiệu ứng động đất

Cơng trình giao thơng trong vùng có động đất - Tiêu
chuẩn thiết kế
Gối cầu cao su cốt bản thép khơng có tấm trượt trong
cầu đường bộ - u cầu kỹ thuật và phương pháp thử

Hồ sơ dự thầu : Thuyết minh biện pháp thi công

TCVN 10304 - 2014

16

TCVN 5574:2012

17

TCVN 4116:1985

18

TCVN 8422-2010
22 TCN 272-05
AASHTO LRFD, 4th
Edition, 2007
TCVN 5664:2009
TCVN 5574:2012
TCXDVN 375-2006
22 TCN 221:1995

Sản phẩm bê tơng ứng lực trước - u cầu kỹ thuật và kiểm
tra chấp nhận

Cơng tác đất - Thi cơng, nghiệm thu
Rọ đá, thảm đá và các sản phẩm mắt lưới lục giác xoắn kép
phục vụ xây dựng cơng trình giao thơng đường thủy - Tiêu
chuẩn kỹ thuật

TCVN 9114-2012
TCVN 4447-2012
TCVN 10335:2004

Và các tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành có lien quan.
II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH ĐỊA , KHÍ HẬU VÀ QUY MƠ DỰ ÁN
1. Đặc điểm địa hình khu vực cơng trình:
– Đoạn tuyến nằm đoạn từ khu dân cư dọc sơng Rạch Cát đến trạm xử lý nước thải số 2
phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa, địa hình tương đối bằng phẳng.
– Phạm vi dự án khơng có hệ thống các cơng trình ngầm.

TCVN 10308:2014

Các tiêu chuẩn áp dụng cho thi cơng, kiểm sốt- giám sát chất lượng, nghiệm thu

– Đoạn sơng có chiều ngang tương đối rộng, khả năng tiêu thốt nước theo phương ngang bởi
nền đá nơng khống chế xâm cắt sâu. Các khối đá nơng phân bố tuy khơng lien tục nhưng tập
trung ở giữa sơng sang phía bờ hữu làm cho dòng chảy có khuynh hướng bị đẩy lệch sang bờ

bàn giao và quản lý, bảo trì, khai thác cơng trình.

tả và tạo nên đoạn bờ lõm kéo dài.
STT
1
2

3
4
5
6
7
STT
8
9
10
11
12
13
14
15

Tên tiêu chuẩn, Quy chuẩn
Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối - quy phạm
thi cơng và nghiệm thu
Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép lắp ghép - quy phạm thi
cơng và nghiệm thu
Đóng cọc và ép cọc - thi cơng và nghiệm thu
Cọc khoan nhồi - thi cơng và nghiệm thu
Cọc khoan nhồi - Xác định tính đồng nhất của bê tơng Phương pháp xung siêu âm
Cọc - kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp biến dạng nhỏ
Thép cốt bê tơng phần 1&2
Tên tiêu chuẩn, Quy chuẩn
Thép tấm kết cấu cán móng
Thép cacbon cán nóng dùng cho xây dựng. u cầu kỹ
thuật
Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim

thấp
Cốt liệu cho bê tơng và vữa - u cầu kỹ thuật
Nước cho bê tơng và vữa. u cầu kỹ thuật
Xi măng Pooc lăng
Xi măng Pooc lăng hỗn hợp
Quy trình thi cơng và nghiệm thu cầu và cống

Nhà thầu : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

Mã hiệu
TCVN 4452:1995

2. Điều kiện khí hậu, thủy văn:
– Vị trí dự án nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ với nét đặc trưng chủ yếu là thời tiết
gió mùa, có sự phân chia rõ rệt hai mùa mưa và mùa khơ. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và

TCVN 9115:2012
TCVN 9394:2012
TCVN 9395:2012
TCVN 9396:2012
TCVN9397:2012
TCVN 1651-2008
Mã hiệu
TCVN 4399-2008
TCVN 5709-1993
TCVN 3222-2000
TCVN 7570:2006
TCVN 5574:2012
TCVN 2682-2009
TCVN 6260:2009

22 TCN 266-2000

kéo dài đến tháng 10, mùa khơ thường bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
– Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 25.40C đến 27.20C.
– Lượng mưa trung bình năm là 1931mm.
– Độ ẩm trung bình năm tại khu vực là 78%. Các tháng mùa mưa có độ ẩm lớn hơn các tháng
mùa khơ.
– Gió tại khu vực dự án tương đối nhẹ khoảng 0-3,5m/s theo các hướng. Tuy nhiên cũng có
xuất hiện gió mạnh trong các cơn bão.
– Tình trạng chung của dòng chảy đánh giá là hình thái đường bờ sơng khá ổn định. Theo tài
liệu thì long sơng trên tồn tuyến là tương đối nơng cạn.
– Khảo sát cho thấy năm 1952 khu vực này có trải qua trận lũ cực lớn thuộc loại có tần suất
hiếm 1%. Trong những năm gần đây có những đợt lũ lớn vào các năm 1978,2000. Trong đó
xét riêng mực nước cao nhất năm tại Biên Hòa thì ta thấy rõ một khuynh hướng đang gia

Trang: 2


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Công trình : Kè gia cố bờ sơng Đồng Nai

Hồ sơ dự thầu : Thuyết minh biện pháp thi công

tang. Đặc biệt là mực nước các năm có mức nước bình thường (từ 2007) cũng đã xấp xỉ mức

III.2. Giai đoạn chuẩn bị thi cơng.

nước lũ tần suất 10%.
3. Quy mơ, cấp hạng và tiêu chuẩn kỹ thuật cơng trình:
3.1.


Quy mơ cơng trình.

+ Nhận mốc mặt bằng cơng trình và kiểm tra so với thiết kế:


Bước này thực hiện sau khi ký hợp đồng giao nhận thầu thi cơng cơng trình.



Nhà thầu phối hợp cùng Ban quản lý dự án ………….. và Viện …………….. và chính

– Xây dựng tuyến kè bờ sơng dài khoảng 3100m để bảo vệ bờ sơng Đồng nai đoạn từ khu dân

quyền phường sở tại để giao nhận mặt bằng cơng trình bằng văn bản. Về thực địa nhà thầu

cư dọc sơng Rạch Cát phường Thống Nhất đến nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam

cử người tiếp nhận các mốc, cọc mốc, tim tuyến cơ bản để đối chiếu với hồ sơ thiết kế

Hiệp, thành phố Biên hòa.

phục vụ thi cơng.

– Xây dựng mới 5 cầu đi bộ qua các kênh rạch nhỏ phục vụ dân sinh viên trên tuyến
3.2.



trợ như: Nhà kho, lán trại, cơng tác giải phóng mặt bằng còn tồn tại ( nếu có ) và các vấn


Loại, cấp cơng trình:

đề an ninh xã hội .

Theo quyết định số 2468/QĐ-SGTVT ngày 27/06/2014 của Sở giao thơng vận tải TP HCM:

+ Cơng tác tổ chức phục vụ thi cơng:

– Loại cơng trình : Cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị

 Chuẩn bị.

– Cấp cơng trình : Cấp II.

Sau khi đã tiếp nhận cơng trình để thi cơng, Chúng tơi làm cơng tác chuẩn bị bao gồm các

III. BIỆN PHÁP THI CƠNG CHUNG VÀ CƠNG TÁC CHUẨN BỊ THI CƠNG.
III.1. Biện pháp thi cơng chung:
Nhà thầu đặt ra các chỉ tiêu thi cơng cơng trình này như sau:


Biện pháp thi cơng phải hợp lý, khoa học, rõ ràng và tối ưu nhất.



Thi cơng phải đúng đồ án thiết kế về kích thước, cao độ và các tiêu chuẩn, quy trình, quy

cơng việc sau:





Thi cơng đảm bảo chất lượng mọi hạng mục cơng trình, có sự chấp nhận của kỹ sư giám
sát.



Sử dụng cơng nhân kỹ thuật có tay nghề cao, bố trí sắp xếp đúng u cầu cơng việc. Tận

Nhà thầu th nhà làm văn phòng làm việc tại cơng trường ( th nhà hoặc nhà khung di
động). Có bàn ghế, bảng viết để theo dõi thực hiện cơng việc hàng ngày, có bảng tổng tiến
độ thi cơng tổng thể, bản tiến độ thi cơng chi tiết các hạng mục cơng trình, các bản vẽ kỹ
thuật phục vụ thi cơng, danh sách cán cán bộ chủ chốt điều hành thi cơng, có 01 bộ máy vi

phạm hiện hành thuộc các lĩnh vực thi cơng như: cơng tác đào đất , đắp đất và cơng tác đổ
bê tơng, xây đúc, gia cơng lắp đặt cốt thép, lắp đặt ống cống..v.v.

Kết hợp với Chính quyền địa phương, Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát để làm cơng trình phụ

tính, máy in . . .


Th nhà ở cho cơng nhân đảm bảo điều kiện sinh hoạt ( đầy đủ nơi nghỉ giải lao giữa ca
làm việc, nơi vệ sinh . . . .)



Chuẩn bị mặt bằng tập kết vật liệu, máy móc thi cơng
 Nhân lực.


dụng khai thác nhân cơng lao động phổ thơng tại địa phương.




Sử dụng thiết bị thi cơng tiên tiến phù hợp và thuận tiện cho việc thi cơng cơng trình.



Cơ giới hố cơng tác khai thác vận chuyển vật tư, thiết bị, khai thác vật liệu, các cơng tác

nghiệm điều hành, đồng thời điều động số cơng nhân kỹ thuật có trình độ chun mơn và

thi cơng phải đảm bảo u cầu kỹ thuật của hồ sơ mời thầu.

tay nghề cao phối hợp làm nòng cốt cho số lượng cơng nhân lao động phổ thơng cũng như

Tổ chức thi cơng cuốn chiếu, kết hợp đúng tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế. Thực hiện làm

lực lượng thợ xây dựng đơn giản.



đâu sạch đấy đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh mơi trường trong tồn bộ q trình thi
cơng.


Kiểm tra và tổ chức thực hiện mọi biện pháp nhằm đảm bảo an tồn trong thi cơng.


Nhà thầu : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

Căn cứ vào điều kiện thi cơng cơng trình Nhà thầu cử cán bộ kỹ sư chun ngành có kinh

 Điện thi cơng.


Một trong những cơng việc quan trọng trong giai đoạn này đó là nguồn điện, Lấy từ nguồn
điện lưới do Chủ đầu tư chỉ dẫn, phải chú trọng đảm bảo an tồn lưới điện. Ngồi ra nhà
Trang: 3


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Công trình : Kè gia cố bờ sơng Đồng Nai

thầu còn chuẩn bị 02 máy phát điện dự phòng cho thi cơng và điện sinh hoạt khi điện lưới
khơng ổn định.
 Thiết bị thi cơng.


Do tính chất của cơng trình là việc sử dụng máy móc thiết bị phải có sự chọn lựa đúng
mức, phù hợp với cơng trình và thiết bị phục vụ thi cơng nhiều nên cơng tác chuẩn bị máy
thi cơng phải thật chu đáo và đầy đủ.



Thiết bị được điều động tập kết tới cơng trình phục vụ thi cơng phù hợp với u cầu cơng
việc và tiến độ thi cơng , thiết bị xe máy thi cơng ln được kiểm tra bảo dưỡng để thường
xun hoạt động tốt (Số lượng và chủng loại máy móc thiết bị thi cơng được thể hiện
trong bảng tổng hợp).

 Vật liệu xây dựng.



Những loại vật liệu chính chủ yếu trước khi sử dụng phải được kiểm định chất lượng. Nếu

Hồ sơ dự thầu : Thuyết minh biện pháp thi công

– Sau khi bàn giao, đơn vị thi cơng sẽ đóng thêm những cọc phụ cần thiết cho việc thi cơng.
Những cọc mốc phải được dẫn ra ngồi phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi cơng, phải cố
định bằng những cọc mốc phụ và được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng khơi phục lại
những cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế khi cần kiểm tra thi cơng.
– u cầu của cơng tác định vị, dựng khn là phải xác định được các vị trí: tim, trục cơng
trình.
– Đơn vị thi cơng sử dụng máy tồn đạc điện tử để định vị và tổ chức một bộ phận trắc đạc
thường trực trên cơng trường để theo dõi, kiểm tra tim mốc trong q trình thi cơng.
– Kiểm sốt tọa độ tim kè, tim cọc, theo bản vẽ thống kê tọa độ, cao độ điểm khống chế tường
chắn của Tư vấn thiết kế được duyệt.
2. Xây dựng lán trại, dọn dẹp mặt bằng.
– Sau khi giải quyết được những vấn đề pháp lý và nhận được mặt bằng bàn giao tiến hành
xây dựng lán trại, kho chữa vật tư và bãi tập kết thiết bị thi cơng;

đạt u cầu chất lượng theo hồ sơ Thiết kế và đảm bảo tn theo qui phạm kỹ thuật thi

– Song song với việc xây dựng lán trại cần lắp đặt hệ thống điện, nước và các thiết bị khác

cơng và nghiệm thu, được sự đồng ý của kỹ sư giám sát thi cơng và đại diện chủ đầu tư

như máy in, máy tính bàn… Để phục vụ cho cơng việc của ban điều hành cũng như nhu


mới được đưa vào sử dụng.

cầu sinh hoạt của cơng nhân;

IV. BIỆN PHÁP THI CƠNG CHI TIẾT:
IV.1. Hướng thi cơng theo phương dọc tuyến kè
– Theo hướng dọc tuyến thi cơng cần chú ý những ngun tắc sau:
+ Đối với từng đoạn kè hai đầu ngắt qng nên thi cơng từ giữa ra hai phía;
+ Đối với khu vực gần cầu đi bộ thi cơng cọc cừ ván của kè trước khi thi cơng cọc móng
trụ cầu;
+ Đối với vị trí cầu thang bộ lên xuống, cửa xả thốt nước cần xác định cụ thể vị trí và số
lượng cừ cần hạ cao độ đến chân cầu thang bộ hoặc đáy cửa xả;
+ Để đảm bảo tiến độ thi cơng có thể phân thành nhiều mũi thi cơng. Trong trường hợp
này việc định vị cho từng đoạn phải hết sức chính xác để khi giáp nối với nhau khơng bị
lẻ kích thước bố trí cừ giáp nối.
IV.2. Cơng tác chuẩn bị:
1. Mặt bằng, tim mốc.
– Trước khi thi cơng bất kỳ hạng mục nào cũng phải tiến hành bàn giao cọc mốc và cọc tim.

– Tiến hành thanh thải chướng ngại vật như cây cối, nhà cửa, dọn dẹp những chướng ngại vật
ờ lòng sơng, các kết cấu cơng trình còn tồn đọng trong phạm vi xây dựng;
– Khơi phục các cọc chính và cọc phụ sau q trình phát dọn làm hư hỏng hoặc mất cọc.
3. Chuẩn bị vật liệu, Tập kết máy móc thiết bị, huy động nhân lực về cơng trường.
– Ký kết các hợp đồng về việc cung cấp các loại vật liệu cần trong suốt q trình thi cơng.
– Giải quyết các thủ tục với chính quyền địa phương về việc khai thác vật liệu và vị trí đổ đất
đá thải.
– Tất cả các loại vật liệu sử dụng trong q trình thi cơng phải đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế của
tư vấn thiết kế và được Tư vấn giám sát,chủ đầu tư chấp nhận.
– Thiết kế mẫu bê tơng, vữa xây, các loại thép trình Tư vấn giám sát, chủ đầu tư trước khi thi
cơng.

– Chú ý trong q trình bốc dỡ vật liệu xuống kho cần đảm bảo quy trình an tồn lao động.
– Máy móc thiết bị và các điều kiện phục vụ thi cơng được đưa từ cơng ty và các cơng trình
khác gần đó. Việc di chuyển máy móc, thiết bị và nhân lực phải dựa trên lịch huy động
được thiết lập sẵn.

Nhà thầu : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

Trang: 4


Ch u t: Ban qun lý d ỏn u t xõy dng tnh ng nai
Coõng trỡnh : Kố gia c b sụng ng Nai

Lp phng ỏn bo v cụng trỡnh, mỏy múc thit b, an ninh ni n chn , phng ỏn

H s d thu : Thuyeỏt minh bieọn phaựp thi coõng

Chỳ ý cỏc cụng tỏc trc a cn phi tuõn th tiờu chun TCVN 3972-85. V cụng tỏc nh

phũng chỏy, cha chỏy cú s tham gia ca a phng tng thờm hiu qu cụng vic

v tim c phi c thc hin theo ỳng h s thit k.

Hp ng s dng in, nc, in thoi, khai bỏo tm trỳ phi c chun b trc.

Bc 2: Chun b thi cụng ộp cc

Tin hnh huy ng nhõn s m bo ngun nhõn lc cho cụng tỏc thi cụng.

nh v li vớ trớ tim cc v cỏc v trớ giỏc múng cn thit cho quỏ trỡnh thi cụng;


Nhõn s phi c b trớ ỳng chc nng trờn cụng trng, cú bng phõn cụng nhim v c

Vn chuyn c bờ tụng d ng lc bng s lan n v trớ cụng trỡnh, c c tp kt trờn s
lan ti vớ trớ thun li nht cho cụng tỏc thi cụng;

th tin theo dừi v kim tra.
IV.3. Thi cụng phn kố phõn on khụng cú neo

Trc khi c vn chuyn i, cc cn c kim tra cht lng m bo rng mi
thụng s k thut cng nh thụng s hỡnh hc phi phự hp vi h s thit k;

1. Cht cõy, o gc cõy, thỏo d cụng trỡnh, no vột bựn hu c theo thit k
Trc khi tin hnh thanh thi chng ngi vt phi ỏnh du v trớ, gii hn din tớch cn
phỏt, dóy c, o gc cõy theo h s bn v thi cụng c duyt;
Tt c cỏc vt th nh cõy, gc cõy, r cõy, c, rỏc v cỏc chng ngi vt khỏc phi c
o b, dn dp v vn chuyn n ni quy nh;
Cỏc gc, r cõy nm trong php vi nn p s c o b ti chiu sõu ti thiu l 50cm
tớnh t mt t nhiờn;
i vi vic tỏo d nhng cụng trỡnh hoc kt cu thỡ phi cú bin phỏp thi cụng hp lý v



Trong quỏ trỡnh vn chuyn trỏnh s c xy ra dn n cc b h hi, s nh hng n
cht lng cc;

Cỏc thit b thi cụng nh cn cu, bỳa rung c vn chuyn n cng trng bng x
lan. Tin hnh kim tra v vn hnh th thit b ỏnh giỏ kh nng lm vic ca thit b
Mi s c xy ra vi c v thit b trong quỏ trỡnh vn chuyn v vn hnh th cn c ghi
chộp v bỏo cỏo li y a ra nhng phỏp hp lý v kp thi.

Bc 3: Thi cụng c d ng lc bng phng phỏp bỳa rung kt hp xúi nc mi c

m bo an ton lao ng v mụi trng trong quỏ trỡnh thỏo d, vt liu c thỏo d phi

nh v tuyn cụng trỡnh, m múng v b trớ li i thi cụng;

c vn chuyn n bói thi quy nh.

Lp t sn o h nh v dn hng c d ng lc, quỏ trỡnh lp t yờu cu cú chớnh

2. Thi cụng c d ng lc bng bỳa rung kt hp xúi nc mi cc
a. Khỏi quỏt
C c s dng l loi c bờ tụng ct thộp d ng lc thng phm SW500a, cỏc chiờu
tiờu hỡnh dng v chiu di c thit k nh hỡnh sn
C c thi cụng bng bin phỏp rung h bng bỳa kt hp vi xúi nc ỏp lc mi c
õy s ch dn nhng cụng tỏc chun b, thi cụng v nghim thu c d ng lc
b. Trỡnh t thi cụng
Kha sỏt v ỏnh giỏ hin trng cụng tỏc chun b cụng tỏc thi cụng h c cụng
tỏc nghim thu
c. Trỡnh t thi cụng chi tit
Bc 1: kho sỏt v ỏnh giỏ hin trng
Trc khi thc hin cụng tỏc thi cụng cc khoan nhi cn cú nhng cụng tỏc kho sỏt v
thm dũ hin trng, a ra gii phỏp thi cụng chớnh xỏc v phự hp nht.

xỏc cao trỏnh nhng sai s khụng mong mun;
úng c th bng bỳa rung kt hp xúi nc mi c, ti trng bỳa úng 9T c t trờn s
lan c neo gi cn thn, c kt hp vi h khung dn hng. Cn chỳ ý rng bỳa rung
phi t vuụng gúc hn ch nhng sai s theo phng thng ng, h thng cu cng
phi c gi n nh cn thn.
Sau quỏ trỡnh h c cn ỏnh giỏ xem vi chiu di c theo h s thit k m bo hay

khụng cú nhng kin ngh v chiu di cc i tr;
Sau khi úng c th tin hnh úng c i tr ton b tuyn bng bỳa rung kt hp xúi
nc, bỳa rung c treo bng cu t trờn s lan;
Khi úng c c nh v trong h khung sn o. Trong quỏ trỡnh h c cn s dng 2 mỏy
kinh v theo dừi.
Khi thi cụng h c cn xem xột ti liu a cht cụng trỡnh, ng thi quan sỏt quỏ trỡnh h
c xỏc nh tỡnh hỡnh a cht ti mi c cú nhng la chn v ỏp lc bm xúi nc
v lu lng nc xúi thớch hp. Trong quỏ trỡnh thi cụng cn phi quan sỏt nh hng ca

Nh thu : CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

Trang: 5


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Công trình : Kè gia cố bờ sơng Đồng Nai

việc rung xói đến các cơng trình lân cận. Khi phát hiện có những tác động khơng mong

cơng tác chuẩn bị  lắp đặt hệ sàn đạo và ván khn lắp đặt cốt thép  cơng tác bê tơng

muốn phải dừng thi cơng để xem xét đánh giá ngun nhân và có giải pháp thích hợp. Dưới

 bão dưỡng bê tơng  tháo dỡ ván khn  nghiệm thu.

đây là một số kiến nghị để thi cơng rung hạ cừ kết hợp xói nước:


Khi hạ cừ ở giai đoạn đầu mũi cọc ở phần trên và qua lớp bùn yếu: áp lực phun khoảng
từ 0,5Mpa - 1,0Mpa, lưu lượng xói trong mỗi ống khoảng 60 lít/phút đến 120 lít/phút;








Bước 1: cơng tác chuẩn bị
– Dọn dẹp xung quanh mặt bằng cơng trình, vệ sinh rác, bụi bẩn, đất đá rơi vãi và các tạp chất
khác trên phạm vi khu vực thi cơng. Làm hệ thống thốt nước mưa tránh ngập nước tạo mặt

trong mỗi ống khoảng 120 lít/phút đến 180 lít/phút;

bằng khơ ráo.

Khi hạ cọc qua lớp sét áp lực phun khoảng từ 5,0 Mpa – 10,0 Mpa, lưu lượng xói trong

– Dùng máy thủy bình, kinh vĩ, dây văng và quả dọi xác định tim trục theo hai phương, cao

mỗi ống khoảng 60 lít/phút đến 120 lít/phút;

độ và đánh dấu bằng sơn đỏ vào các vị trí cố định dễ thấy, thuận tiện cho việc lắp đặt coffa,

Khi hạ cọc cừ đến cao độ cách cao độ dự kiến 1,0m thì dừng xói nước. Trường hợp nếu

cốt thép và đổ bê tơng.

 Trong q trình thi cơng hạ cừ cần chú ý đến cơng tác an tồn lao động, cơng nhân phải
được trang bị đồ bảo hộ và có đội ngủ chỉ đạo cơng tác an tồn lao động để có những chỉ
dẫn cần thiết.

Bước 4: nghiệm thu hạng mục
– Q trình đóng và nghiệm thu cừ phải tn theo trình tự các bước của tiêu chuẩn thi cơng và
nghiệm thu móng cọc TCXDVN 286-2003;
– Sai số cho phép áp dụng theo điều 7.7.7; 22 TCN 289-02, Quy trình kỹ thuật thi cơng và
nghiệm thu cơng trình bến cảng:


Sự dịch chuyển trục tường trong mặt phẳng: (100+5H)mm, H là độ sâu nước;



Độ lệch tường so với phương đứng: 5%;



Khe hở lớn nhất giữa các mép 2 cừ: 20mm;



Cọc khơng đón đến cao trình thiết kế: 100mm;



Sai số cho phép từ tường cừ đến bản neo: 100mm

3. Thi cơng dầm mũ
a. Khái qt
Dầm mũ có kích thước cao 800mm, rộng 1100mm được bố trí trên đỉnh cừ để liên kết các
cừ dự ứng lực;



c. Trình tự thi cơng chi tiết

Khi hạ cọc qua lớp cát, cát pha: áp lực phun khoảng từ 1,0Mpa – 2,0Mpa, lưu lượng xói

cừ khơng xuống thì cho phép tiếp tục xói để hạ cừ cách cao độ thiết kế 0,3m;



Hồ sơ dự thầu : Thuyết minh biện pháp thi công

Phần này sẽ chỉ dẫn cơng tác thi cơng bê tơng và nghiệm thu dầm mũ cừ dự ứng lực;

– Tiêu chuẩn áp dụng : Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối TCVN 4453-1995.
b. Các bước thi cơng

– Vận chuyển vật tư và thiết bị bằng sà lan đến vị trí cơng trình, tập kết vật tư và thiết bị tại ví
trí thuận lợi cho cơng tác thi cơng;
– Coffa :
+ Coffa được cạo sạch sẽ và được qt một lớp nhớt chống dính. Cho xe tập kết coffa vào
sát chân cơng trình.
+ Lắp đặt, cố định cốt thép dầm mũ trước khi lắp đặt coffa.
+ Các tấm coffa, V góc, chốt A liên kết phải thẳng, phẳng khơng bị cong vênh.
– Cốt thép :
+ Trước khi gia cơng cốt thép đảm bảo mặt phải sạch, khơng có vẩy sắt và gỉ rơi ra khi gõ
búa. Chú ý tránh để cốt thép dính nhớt của coffa.
+ Các thanh thép bị bẹp, bị giảm giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các ngun nhân khác
khơng được vượt q giới hạn cho phép là 2% đường kính.
+ Thép phải được uốn và nắn thẳng trước khi gia cơng theo hình dạng thiết kế, độ cong
vênh còn lại khơng vượt q giới hạn độ sai lệch phép của chiều dày lớp bảo vệ.

+ Cốt thép được gia cơng đúng theo bản vẽ thiết kế tại xưởng. Sau đó được vận chuyển ra
cơng trình và tiến hành buộc từng thanh.
– Bê tơng :
+ Kiểm tra lại tim, cốt, hình dạng, vị trí, quy cách cốt thép, coffa.
+ Kiểm tra giàn giáo chống đỡ, sàn cơng tác.
+ Tưới nước ván khn. Trám lại những chỗ hở tránh mất nước xi măng.
+ Kiểm tra các thỏi đệm lớp bảo vệ, số lượng vị trí cốt thép chơn hoặc chừa sẵn và phải
được cố định chặt.

Nhà thầu : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

Trang: 6


Ch u t: Ban qun lý d ỏn u t xõy dng tnh ng nai
Coõng trỡnh : Kố gia c b sụng ng Nai

Bc 2: lp t h sn o v vỏn khuụn


Tin hnh gia cụng vai kờ, thanh treo v cỏc chi tit khỏc phc v cho cụng tỏc lp t h
sn o;



Lp t h sn o, m bo thc hin theo ỳng bn v thit k. Kt hp vi s ỏnh giỏ
bng mt v cht lng ca h sn o;




Lp t coffa cho dm m, cụng tỏc lp t phi chớnh xỏc vi nhng ta ó nh v
trc ú;



Trong quỏ trỡnh lp t cn chỳ ý n cụng tỏc an ton lao ng trỏnh nhng s c
khụng mong mun
Bc 3: lp t ct thộp

Tin hnh gia cụng ct thộp dm m, m bo nhng kớch thc hỡnh hc nh thit k;
Lp t h thng ct thộp cho h dm m, kim tra nghim thu kớch thc hỡnh hc, cao

Bc 5: Bo dng bờ tụng
Bờtụng sau khi c v m thỡ bt u ụng kt húa cng. m bo cho cng
ca bờtụng t yờu cu thit k, nht thit chỳng ta phi dng h bờtụng trong iu kin v
nhit thớch hp trỏnh cho bờtụng khụng b nt n, nh hng n bn. Dựng bao b
che y b mt bờtụng v bt u ti nc sau 3 gi bờtụng. Ti nc liờn tc trong
vũng 7 ngy, mt ngy 3 ln.
Bc 6: Thỏo d coffa
Vic thỏo d c tin hnh sau khi bờtụng t cng cn thit tng ng. Cú th cn c
vo kt qu thớ nghim bờtụng.
Khi thỏo d trỏnh trng hp va chm v chn ng mnh lm h hng mt ngoi, st m
gúc cnh.
Trc khi thỏo d giỏo chng chu lc, thỡ phi thỏo trc thnh bờn v kim tra cht

v cỏc ch tiờu khỏc trc khi bờ tụng dm m;

lng ca bờtụng, nu cht lung bờtụng quỏ xu thỡ phi x lý v cng c vng chc trc

Bc 4: Cụng tỏc bờ tụng


khi thỏo coffa.

Vn chuyn bờ tụng thng phm bng chuyờn dng t trờn s lan c neo gi cn thn,
trc khi bờ tụng cn c kim tra ch tiờu t st v ỏnh giỏ cht lng bng mt;
Nu quỏ trỡnh kim tra st khụng t yờu cu, cn bỏo cỏo gp cú nhng gii phỏp
hp lý v kp thi. Khụng c t ý cho nc thờm vo hn hp bờ tụng;
Trong quỏ trỡnh bờ tụng cn tin hnh lu mu th bờ tụng v bo dng mu cn thn
phc v cụng tỏc thớ nghim, kim nh cht lng sau khi hon thnh;
Lu ý rng trc khi bờ tụng cn phi ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thi tit, khớ hu trỏnh thi cụng
bờ tụng di iu kin ma nng ht v giú ln hn cp V


H s d thu : Thuyeỏt minh bieọn phaựp thi coõng

Mt s lu ý khi gp s c trong cụng tỏc bờ tụng:


bờtụng quỏ thi gian cho phộp v khụng liờn tc do s c b mt in t xut hoc
do h hng coffa phi dng li sa cha. Khi tip phi ỏnh xm hoc ximng
nguyờn cht lờn lp mt trc m bo liờn kt tt nht vi lp bờtụng sau.



Bờtụng b r hoc b xp do m khụng k, nht thit phi c b phn bờtụng trờn sõu

Khi thỏo phi tin hnh t trờn xung di, t cỏc b phn th yu n cỏc b phn ch
yu.
Coffa, gin giỏo, ct chng ó thỏo d xong phi c co sch va, nh inh, sa cha
phõn loi xp gn v bo qun tt cú th s dng tip theo.

Bc 7: Nghim thu
Tin hnh nghim thu ỏnh giỏ cht lng hng mc cụng trỡnh thụng qua nhng ch tiờu
hỡnh hc, cao , cht lng bờ tụng,
4. Tri thm ỏ phm vi trc kố
a. Khỏi quỏt
Thm ỏ c b trớ trc kố, phm vi phớa sụng. gia c tng kh nng n nh tng th
cho phm vi kố.
b. Cỏc bc thi cụng
Chun b Thi cụng lp t nghim thu.

vo trong ớt nht l 2.5cm. Lm sch b mt rng ớt nht l 0.05m2, khong trng xung

c. Cỏc bc thi cụng chi tit

quanh ct thộp l 2.5cm. lm sch b mt bờtụng, ỏnh g ct thộp v ti nc b mt

Bc 1: cụng tỏc chun b

ó c. Ghộp coffa, ti h du to liờn kt v li bờtụng vi cựng mỏc bờtụng ó
trong vũng 24 gi (lu ý m k).
Nh thu : CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

Dn dp xung quanh mt bng cụng trỡnh, v sinh rỏc, bi bn, t ỏ ri vói v cỏc tp cht
khỏc trờn phm vi khu vc thi cụng;
Trang: 7


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Coâng trình : Kè gia cố bờ sông Đồng Nai


 Tất cả những bề mặt phải được chuẩn bị để tư vấn giám sát phê chuẩn trước khi lắp đặt thảm
đá;
 Vận chuyển vật liệu thảm đá và máy móc thiết bị đến vị trí thi công; tập hợp vật liệu tại vị
trí thuận lợi cho công tác lắp đặt;

Hồ sơ dự thầu : Thuyeát minh bieän phaùp thi coâng



Vận chuyển vật liệu vải địa kỹ thuật và rọ đá đến vị trí công trình, vải địa và rọ đá phải
được kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng trước khi đưa vào sử dụng;
Bước 2: Thi công trải vải địa kết hợp lắp rọ đá
Công tác trải vải

 Trước khi được vận chuyển đến vị trí công trình thảm đá cần được kiểm tra chất lượng kỹ

 Việc thi công trải vải địa phải tuân theo hướng dẫn 14 TCN-110-1996 về sử dụng vải địa kỹ

lưỡng và trong quá trình vận chuyển tránh để thảm đá va chạm gây vỡ hay biến dạng thảm

thuật trong công trình thủy lợi, tuy nhiên ở đây do đặc thù do đặc thù công việc nên chúng

đá;

tôi phân ra trải vải sau kè và trải vải chân kè;

Bước 2: Thi công lắp đặt thảm đá
 Buộc dây liên kết các tấm panel có ý nghĩa rất quan trọng đảm bảo chất lượng rọ đá. Buộc
dây để liên kết các tấm banel bằng sợi thép liên tục, sử dụng mối xoắn kép xen kẽ vỡi xoắn
đơn. Cứ một mối xoắn kép hai vòng lại có một mối xoắn đơn có khoảng cách 1 mắt lưới;


 Công tác trải vải sau lưng kè được thực hiện khi hạ cừ và thi công dầm mũ xong, vải địa
được trải bao quanh theo lớp lọc ngược sau lưng tường cừ tại những vị trí tiếp giáp vải được
xếp chồng mép 50 cm;
 Công tác trải vải chân kè sau khi mặt cắt ngang được đào đạt các yêu cầu thiết kế tương đối

 Rọ được trải phẳng trên mặt xà lan để buộc/bế thành rọ có khối hình vuông vắn bằng cách

bằng phẳng mới tiến hành thi công trải vải địa kỹ thuật dưới nước; vải địa kỹ thuật được trải

gập các tấm hồi, các tấm hông, dựng vuông góc với tấm đáy. Các góc ở đỉnh được buộc

theo phương dọc tuyến kè. Tại vị trí tiếp giáp giữa các đợt trải được xếp chồng mép vải 50

trước bằng dây buộc chắc chắn;

cm và được ghim thép giữ một cách chắc chắn. Việc trải vải dưới nước nên tiến hành khi

 Buộc các cạnh của các tấm hồi với tấm hông xuất phát bắt đầu từ góc đỉnh, buộc theo

mực nước kiệt và nước tĩnh.

phương pháp buộc dây đã nêu trên. Buộc tấm vách ngăn vào hai tấm hồi;
 Bắt đầu thi công lớp thứ nhất, xếp rọ vào vị trí, xếp sát nhau và liên kết với nhau theo đúng



địa nào cho công tác trải vải địa. Tư vấn giám sát sẽ giữ lại một trong những mẫu này để

phương pháp buộc dây đã nêu trên


so sánh trong suốt giai đoạn hợp đồng. Nhà thầu chỉ sử dụng loại vải địa mà tư vấn đã

 Nghiệm thu chất lượng thảm đá bằng cách quan sát và đo các kích thước hình học để đánh
giá;

chấp nhận;


5. Trải vải địa kỹ thuật và lắp rọ đá
a. Khái quát
 Công tác trải vải địa bao gồm trải vải ngăn cách lớp hữu cơ và lớp cát; trả vải bọc quanh rọ
đá;
 Phần này sẽ chỉ dẫn thi công trải vải địa kỹ thuật
b. Các bước thi công
Chuẩn bị  Thi công lắp đặt vải địa kết hợp lắp rọ đá nghiệm thu
c. Các bước thi công chi tiết
Bước 1: công tác chuẩn bị
 Tiến hành nạo vét bùn hữu cơ, công tác đào phải đúng như những yêu cầu của quy định chỉ
dẫn đào. Bề mặt trước khi trải vải phải được chuẩn bị để tư vấn giám sát phê duyệt;


Phải đệ trình tư vấn giám sát mẫu vải địa đại diện trước khi sử dụng bất kỳ một loại vải

Đệ trình các hồ sơ lý lịch về loại vải địa, thí nghiệm vải địa đảm bảo chất lượng theo hồ
sơ thiết kế hay chỉ dẫn của tư vấn giám sát.



Không đươc đặt bất cứ một công tác trải vải nào cho đến khi tư vấn giám sát chấp nhận

bề mặt móng công trình.

Công tác lắp rọ đá
 Rọ đá phải được kéo căng để có hình dạng và vị trí đúng bằng một cái xà beng hay tời nhỏ
trước khi nhồi đá vào rọ. Mối nối giữa các rọ cũng phải chắc chắn như bản thân rọ. mỗi
hình lục giác ít nhất phải quấn 2 vòng dây buộc và các đường viền giữa các lục giác ít nhất
phải là một. Tối thiểu phải để 15cm dây buộc để sau vòng cuối cùng uốn vào trong rọ;
 Đá phải được cho từng viên một vào rọ để có được tủ trọng tối đa và lỗ rỗng tối thiểu khi
mỗi rọ đã đầy đến nửa chiều cao, phải đặt hai dây chằng nằm ngang từ đằng trước ra đằng

Trước khi trải vải, mặt trải vải phải được dọn sạch, làm phẳng.

Nhà thầu : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

Trang: 8


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Công trình : Kè gia cố bờ sơng Đồng Nai

sau. Rọ phải xếp đá hơi q một chút để xét đến lún. Những viên đá bên ngồi sát với dây
rọ phải đặt mặt phẳng tiếp giáp với rọ;
 Sau khi nhồi đá, phải căng nắp đậy bằng một xà beng hoặc tời trên bề mặt đỉnh và buột chặt.

Hồ sơ dự thầu : Thuyết minh biện pháp thi công

 San lấp từng lớp có chiều dày khơng q 50 cm tới cao độ 0,5m trong phạm vi sau kè. Tiến
hành đầm nén bằng đầm cóc cho đến độ chặt K > 0,85;
 Tiếp tục rải và san lấp từng lớp có bề dày khơng q 20 cm, tiền hành lu lèn đạt độ chặt K >


 Khi các rọ được đặt cái nọ lên đỉnh cái kia, những khe nối thẳng đứng phải lệch nhau

0,9 theo u cầu, thi cơng đắp cho đến cao độ đáy cống ngang;

 Kiểm tra chất lượng hiện trường và nghiệm thu cơng tác đổ đá, rọ đá;

Bước 4: kiểm tra chất lượng và nghiệm thu





Phải đệ trình tư vấn giám sát 50 kg mẫu đá đại diện trước khi sử dụng bất kỳ một loại đá

 Kiểm tra chất lượng vật liệu đắp theo khối lượng đắp cứ 10000m3 một lần thí nghiệm, mỗi

nào cho cơng tác đổ đá, xếp đá. Tư vấn giám sát sẽ giữ lại một trong những mẫu này để

lần lấy 3 mẫu ngẫu nhiên và tính trị số trung bình của 3 mẫu. Những chỉ tiêu cần kiểm tra:

so sánh trong suốt giai đoạn hợp đồng. Nhà thầu chỉ sử dụng loại đá mà tư vấn đã chấp



Tỷ trọng hạt đất;

nhận;




Thành phần hạt;

Đệ trình các hồ sơ lý lịch về rọ đá, thí nghiệm đá đảm bảo chất lượng theo hồ sơ thiết kế



Trạng thái của đất, độ ẩm tự nhiên (W), giới hạn chảy (Wi), giới hạn dẻo (Wd), chỉ số

hay chỉ dẫn của tư vấn giám sát.


Khơng đươc đặt bất cứ một cơng tác đá nào cho đến khi tư vấn giám sát chấp nhận bề



Dung trọng khơ lớn nhất và độ ẩm tối ưu

mặt móng cơng trình.



Góc ma sát trong, lực dính đơn vị



CBR hoặc modul đàn hồi

6. Thi cơng cát san lấp đầm chặt K > 0,85 từng đến cao trình 0,5m và san lấp cát K > 0,9
đến cao trình đáy cống thốt nước ngang
a. khái qt

 Cơng tác đắp cát ở hạng mục này gồm hai giai đoạn




dẻo IP;

 Kiểm tra độ chặt đầm nén: mỗi lớp đất đầm nén xong đều phải kiểm tra độ chặt với mật độ
ít nhất là hai vị trí trên 1000 m2, nếu khơng đủ 1000 m2 cũng phải kiểm tra hai vị trí; khi cần
có thể tăng thêm mật độ kiểm tra và chú trọng kiểm tra cả độ chặt các vị trí gần taluy. Kết

Giai đoạn 1 tiến hành đắp từng lớp từ cao độ móng đến cao độ 0,5m với độ chặt K >

quả kiểm tra phải đạt trị số độ chặt K tối thiểu qui định. Nếu chưa đạt độ chặt thì phải tiếp

0,85

tục đầm nén hoặc xới lên rồi đầm nén lại cho chặt;

Giai đoạn 2 tiến hành đắp cát từ cao độ 0,5m đến cao độ đáy cống thốt nước ngang với
độ chặt K > 0,9

b. Các bước thi cơng chi tiết
Bước 1: cơng tác chuẩn bị
 Trước khi thi cơng nền đắp cần thực hiện việc thốt nước tạm thời tạo điều kiện khơ ráo để
thực hiện cơng tác đắp. Dọn dẹp làm sạch trong phạm vi thi cơng;
 Vận chuyển vật liệu và thiết bị đầm đến cơng trình;
 Kiểm tra chất lượng vật liệu và vận hành thử các thiết bị phục vụ cơng tác đầm.

 Mọi mái đắp, hướng tuyến, cao độ, bề rộng nền v.v…đều phải đúng, chính xác, phù hợp với

bản vẽ thiết kế và qui trình kỹ thuật thi cơng, hoặc phù hợp với những chỉ thị khác đã được
chủ đầu tư và TVGS chấp thuận.
 Phải có những sửa chữa kịp thời và cần thiết nếu phát hiện ra những sai khác trong q trình
thi cơng trước khi nghiệm thu.
7. Thi cơng mương thu nước và cống thốt nước ngang tại vị trí thiết kế
a. khái qt
 Ở phần này sẽ chỉ dẫn về phương pháp thi cơng 3 cơng tác chính


Thi cơng mương thốt nước dọc

 Vật liệu được vận chuyển thẳng từ mỏ tới cơng trường bằng sà lan trong điều kiện khơ ráo



Thi cơng hố ga

và được rải từ từ theo từng lớp để thực hiện cơng tác đắp. Khơng được tập kết vật liệu và



Thi cơng cống thốt nước ngang tại vị trí thiết kế

máy móc sau lưng kè gây tải tương đương vượt q 1,0T/m2;

b. các bước thi cơng chi tiết

Bước 2: Thi cơng đắp cát

cơng tác thi cơng mương thốt nước

Nhà thầu : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

Trang: 9


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Công trình : Kè gia cố bờ sơng Đồng Nai

bước 1: cơng tác chuẩn bị
 Dọn dẹp mặt bằng, vẹ sinh phạm vi thi cơng mương thốt nước;
 Vận chuyển vật liệu bằng sà lan đế vị trí thi cơng tập kết vật liệu ở vị trí thuận lợi cho cơng

Hồ sơ dự thầu : Thuyết minh biện pháp thi công

chỉnh, sửa chữa cổ ga để từ đó điều chỉnh cao độ và độ dốc nắp ga cho phù hợp. Tuyệt đối
khơng được phép sử dụng chỉ kê, kích nắp ga.
 Sau khi đổ bê tơng hố ga, phải tiến hành bảo dưỡng, bảo vệ để tránh khơng cho người, máy

tác thi cơng nhưng chú ý tránh q tải ở phần phía sau kè.

móc, thiết bị thi cơng, phương tiện giao thơng qua lại gây hư hại đến hố ga. Tất cả hư hại

Bước 2: thi cơng mương thốt nước

trong q trình bảo dưỡng, bảo vệ này đều sẽ được sửa chữa bằng kinh phí của nhà thầu mà

 Trước khi thi cơng, đáy rãnh phải được đầm chặt, tạo độ dốc theo đúng quy định và phải
được tư vấn giám sát nghiệm thu;
 Nắp rãnh phải được chế tạo theo đúng các dung sai quy định. Khi lắp đặt khơng được tạo


khơng được thanh tốn thêm. Ngồi ra, nếu có những hư hỏng mà tư vấn giám sát đánh giá
là nặng, khơng thể sửa chữa được thì nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm dỡ bỏ kết cấu hỏng
đó và thi cơng kết cấu mới thay thế mà khơng được thanh tốn thêm.

các khe hở lớn. Trong trường hợp cần thiết, khi lắp đặt phải kiểm tra, mài bỏ hoặc tạo phẳng

Cơng tác thi cơng cống ngang

để tránh hiện tượng cập kênh có thể làm vỡ nắp cống khi có xung lực.

Bước 1: cơng tác chuẩn bị

 Tồn bộ các bước thi cơng như sản xuất và đổ bê tơng, cốt thép, chế tạo ván khn và sản

 Trước khi tiến hành thi cơng các cơng trình thốt nước, phải thực hiện các cơng tác chuẩn bị

xuất các cấu kiện lắp ghép phải theo đúng các u cầu quy định trong quy trình thi cơng-

hiện trường bao gồm nắn cải và duy trì dòng chảy hiện tại, xây dựng các đường tránh, lắp

nghiệm thu, mục “bê tơng và kết cấu bê tơng”

đặt hàng rào cảnh báo, biển báo cần thiết và duy trì khả năng làm việc của những cơng trình

Cơng tác thi cơng hố ga
Bước 1: cơng tác chuẩn bị
 Dọn dẹp mặt bằng, vệ sinh phạm vi thi cơng mương thốt nước;
 Vận chuyển vật liệu bằng sà lan đế vị trí thi cơng tập kết vật liệu ở vị trí thuận lợi cho cơng
tác thi cơng nhưng chú ý tránh q tải ở phần phía sau kè.
Bước 2: thi cơng hố ga

 Trước khi thi cơng hố ga phải đệ trình lên tư vấn giám sát bản vẽ thi cơng chi tiết từng hố ga
tại từng vị trí cụ thể để xem xét chấp thuận.
 Cơng tác đào hố móng phải tn thủ các u cầu chỉ ra trong mục “Đào hố móng cơng
trình”.
 Bê tơng hố ga phải đáp ứng các u cầu chỉ ra trong mục “bê tơng và kết cấu bê tơng”
 Cốt thép hố ga phải đáp ứng các u cầu chỉ ra trong mục “cốt théo thường” của chỉ dẫn kỹ
thuật này.
 Ván khn của hố ga phải là loại có bề dày phẳng, nhẵn, được chế tạo, lắp đặt để sao cho có
thể tiến hành thi cơng hố ga theo đúng các u cầu chỉ ra trên bản vẽ thiết kế.
 Cổ ga phải được đổ tại chỗ để sao cho có thể lắp dựng nắp ga phù hợp với cao độ hồn thiện

phụ tạm trong suốt q trình thi cơng.
 Chuẩn bị vật liệu và thiết bị phụ vụ cho cơng tác thi cơng lắp đặt cống.
Bước 2: thi cơng cống ngang
 Tiến hành đào hố móng để lắp đặt các cấu kiện cống tới độ sâu u cầu. Hình dạng và kích
thước của hố móng phải tn thủ các chỉ dẫn trên bản vẽ thi cơng.
 Hố móng được đào có chiều rộng và độ dốc như được thể hiện trên bản vẽ thi cơng được
duyệt. Nếu khơng có sự sai khác về địa chất thực tế, chỉ dẫn trên bản vẽ thi cơng hoặc
hướng dẫn của tư vấn giám sát, có thể mở rộng thêm chiều rộng của rãnh nếu thấy thuận
tiện cho thi cơng.
 Đệm móng phải được thi cơng, nghiệm thu trước khi tiến hành đổ bê tơng hoặc lắp dựng
các cấu kiện móng cống. Lớp lót phải đầm chặt, tạo phẳng và đúng cao độ thiết kế.
 Các cấu kiện bê tơng đúc sẵn phải được kiểm tra nghiệm thu tại vị trí sản xuất trước khi vận
chuyển, tập kết đến vị trí lắp đặt.
 Các đốt cống phải được lắp đặt cẩn thận, khe hở giữa các ống cống phải nằm trong khoảng
dung sai cho phép thể hiện ở bản vẽ thi cơng. Vữa chèn mối nối phải được nhồi kín các khe
hở giữa các đốt cống. Vữa phía ngồi phải được bảo dưỡng và duy trì độ ẩm trong khoảng 2
ngày hoặc cho đến khi tư vấn giám sát chấp nhận

của mặt đường hoặc mặt hè thiết kế. Trong trường hợp tư vấn giám sát có đánh giá rằng cao

độ và độ dốc của nắp ga khơng khớp với cao độ mặt đường. Mặt hè thì phải tiến hành điều
Nhà thầu : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

Trang: 10


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Công trình : Kè gia cố bờ sơng Đồng Nai

 Phải đấp đất với chiều cao tối thiểu 50 cm tính từ mặt trên của ống cống. Phải đặt biệt chú ý
đến việc lấp và đầm chặt đất mang cống. Tại cả hai phía cống phải lấp đất và đầm cân bằng
trên tồn bộ chiều dài đường ống.

Hồ sơ dự thầu : Thuyết minh biện pháp thi công



CBR hoặc modul đàn hồi

 Kiểm tra độ chặt đầm nén: mỗi lớp đất đầm nén xong đều phải kiểm tra độ chặt với mật độ
ít nhất là hai vị trí trên 1000 m2, nếu khơng đủ 1000 m2 cũng phải kiểm tra hai vị trí; khi cần

 Các máy lu loại nặng khơng được phép lu đất trong khoảng cách gần hơn 1,5 m tính từ mép

có thể tăng thêm mật độ kiểm tra và chú trọng kiểm tra cả độ chặt các vị trí gần taluy. Kết

cống cho tới khi trên đỉnh cống được lấp với chiều dày ít nhất 50 cm. Các loại lu trọng

quả kiểm tra phải đạt trị số độ chặt K tối thiểu qui định. Nếu chưa đạt độ chặt thì phải tiếp


lượng nhẹ có thể được phép lu khi trên đỉnh ống đã được lấp với độ dày tối thiểu là 30 cm.

tục đầm nén hoặc xới lên rồi đầm nén lại cho chặt;

 Mối nối của cống tròn phải được thực hiện theo đúng quy định trong bản vẽ đã được phê

 Mọi mái đắp, hướng tuyến, cao độ, bề rộng nền v.v…đều phải đúng, chính xác, phù hợp với

duyệt. Khi tiến hành thi cơng các mối nối, các mối nối này phải này được thực hiện theo

bản vẽ thiết kế và qui trình kỹ thuật thi cơng, hoặc phù hợp với những chỉ thị khác đã được

đúng trình tự để đảm bảo mối nối kín nước. Vật liệu sử dụng trong thi cơng mối nối tn thủ

chủ đầu tư và TVGS chấp thuận.

theo đúng quy định trong quy trình nghiệm thu.

9. Thi cơng vỉa hè đường đi bộ, lắp đặt lan can và hàng rào

8. Thi cơng đắp nền chặt K ≥ 0,90 đến cao độ đáy lớp kết cấu áo đường

a. khái qt

a. Các bước thi cơng chi tiết
Bước 1: cơng tác chuẩn bị
 Trước khi thi cơng nền đắp cần thực hiện việc thốt nước tạm thời tạo điều kiện khơ ráo để
thực hiện cơng tác đắp. Dọn dẹp làm sạch trong phạm vi thi cơng;
 Vận chuyển vật liệu và thiết bị đầm đến cơng trình;
 Kiểm tra chất lượng vật liệu và vận hành thử các thiết bị phục vụ cơng tác đầm.

Bước 2: Thi cơng đắp cát
 Vật liệu được vận chuyển thẳng từ mỏ tới cơng trường bằng sà lan trong điều kiện khơ ráo
và được rải từ từ theo từng lớp để thực hiện cơng tác đắp. Khơng được tập kết vật liệu và
máy móc sau lưng kè gây tải tương đương vượt q 1,0T/m2;
 Rải và san lấp từng lớp có bề dày khơng q 20 cm, tiền hành lu lèn đạt độ chặt K > 0,9 theo
u cầu, thi cơng đắp cho đến cao độ đáy kết cấu áo đường;
Bước 4: kiểm tra chất lượng và nghiệm thu
 Kiểm tra chất lượng vật liệu đắp theo khối lượng đắp cứ 10000m3 một lần thí nghiệm, mỗi
lần lấy 3 mẫu ngẫu nhiên và tính trị số trung bình của 3 mẫu. Những chỉ tiêu cần kiểm tra:

 Ở phần này sẽ trình bày chỉ dẫn thi cơng hai cơng tác chính là thi cơng vỉa hè và cơng tác
lắp đặt lan can và hàng rào
b. các bước thi cơng chi tiết
cơng tác vỉa hè đường đi bộ
Bước 1: Cơng tác chuẩn bị
 Dọn dẹp làm sạch trong phạm vi thi cơng, san lấp bằng phẳng bề mặt lớp đầm n K90;
 Vận chuyển vật liệu và thiết bị phục vụ thi cơng đến cơng trình;
 Thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu trước khi vận chuyển đến vị trí cơng trình
Bước 2: Thi cơng vỉa hè đường đi bộ
 Trước khi thi cơng các lớp vỉa hè phải kiểm tra và nghiệm thu lớp nền K90;
 Thực hiện cơng tác trải lớp ni lơng dày 0,2 mm trong phạm phần đường đi bộ dọc theo bờ
kè;
 San rải lớp đá 1x2 mac150 dày 150 mm, thực hiện cơng tác đầm nén với tải trọng đầm
khơng q lớn tránh làm vở kết cấu của lớp đá dăm 1x2;
 San rải lớp cát lót dày 300 mm, tiến hành đầm chặt lớp cát và hồn thiện bề mặt bằng phẳng



Tỷ trọng hạt đất;




Thành phần hạt;

 Dùng dây căng, ni vơ hoặc máy trắc đạt kiểm tra cao độ, độ phẳng, độ dốc của mặt lớp cát;



Trạng thái của đất, độ ẩm tự nhiên (W), giới hạn chảy (Wi), giới hạn dẻo (Wd), chỉ số

 Gắn mốc cao độ lát chuẩn, mỗi đoạn vỉa hè 3m có ít nhất 4 mốc tại 4 gốc theo lưới ơ vng.

dẻo IP;

 Tiến hành lát gạch block vào đúng vị trí trong phạm vi vỉa hè;



Dung trọng khơ lớn nhất và độ ẩm tối ưu



Góc ma sát trong, lực dính đơn vị

Nhà thầu : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

trước khi cơng hạn mục lát gạch block tự chèn;

Trang: 11



Ch u t: Ban qun lý d ỏn u t xõy dng tnh ng nai
Coõng trỡnh : Kố gia c b sụng ng Nai

Cn ỏnh du cỏc mc cao tham chiu cao hn mt lỏt cú cn c thng xuyờn

H s d thu : Thuyeỏt minh bieọn phaựp thi coõng

Trờn tt c cỏc ta luy cú chiu di mỏi dc ln hn gp bn ln kớch thc vng c thỡ vng

kim tra cao mt lỏt.

cú phi c ghim bng cc tre cú chiu di 200-300 mm, khong cỏch cm theo yờu cu t

Cụng tỏc lp t lan can v ro chn

nhiờn ca t v dc ng ca ta luy.

Bc 1: Cụng tỏc chun b

Bc 4: hon thin

Dn dp lm sch trong phm vi thi cụng

Sau khi hon thnh hng mc trng c, phm vi phi c lm sch, dn dp cỏc tng c b

Vn chuyn vt liu v thit b phc v thi cụng n cụng trỡnh;

v, t tha, hoc tp cht, sau ú phi rc mt lp trng cõy mn, mng lờn tng c x


Thớ nghim v kim tra cht lng vt liu trc khi vn chuyn n v trớ cụng trỡnh

lý mt, v sau ú lm m hon ton bng cỏch ti nc dng phun ma.

Bc 2: Thi cụng lp lan can v ro chn

Bc 5: Bóo dng v bo v

Lan can c gia cụng sn ti nh xng v vn chuyn n cụng trỡnh, c lp t theo

Tin hnh ỏnh du, nh k ti u n v bo dng cỏc khu vc ó c trng c trong

ỳng bn v thit k. Trong quỏ trỡnh lp t luụn phi kim tra li ta , khong cỏch

iu kin tt nht trong sut quỏ trỡnh thi cụng cho ti khi cú chp nhn cui cựng v cụng

bng vic to nhng cc mc sn tin cho cụng tỏc kim tra.

tỏc ny ca t vn giỏm sỏt.

Lp t mt cỏch chớnh xỏc ro chn vo v trớ lan can, trong quỏ trỡnh lp cng phi cn
kim tra k lng hn ch nhng sai s n mc thp nht.
10. Thi cụng p t, trng c, hon thin
a. Cỏc bc thi cụng chi tit
Bc 1: Chun b t nn
Phm vi trng c phi c chun b theo ỳng yờu cu, hỡnh dỏng v mt ct ngang ó
c th hin, nh v ỏy cỏc mỏi dc phi gt trũn trc khi t cỏc vn c theo ch dn
ca t vn giỏm sỏt;
Khu vc trng c phi c lm sch ỏ, r cõy hoc cỏc vt liu l khụng thớch hp khỏc.
Bc 2: t vng c

Nn t trng cõy cỏc tng c phi c ti nc m v xi sỏo chiu sõu, m bo
ti xp. Nu ti khụng m t nhiờn thỡ phi ti b sung trc khi t cỏc tng c
trong vũng 24h;
Tng c trờn cỏc mỏi dc phi c t t chõn dc t ngc lờn tr khi cú quy nh khỏc,

VI.4. thi cụng kố phõn on cú thanh neo vo cc n
1. Cht cõy, o gc cõy, thỏo d cụng trỡnh, no vột bựn hu c theo thit k
Trc khi tin hnh thanh thi chng ngi vt phi ỏnh du v trớ, gii hn din tớch cn
phỏt, dóy c, o gc cõy theo h s bn v thi cụng c duyt;
Tt c cỏc vt th nh cõy, gc cõy, r cõy, c, rỏc v cỏc chng ngi vt khỏc phi c
o b, dn dp v vn chuyn n ni quy nh;
Cỏc gc, r cõy nm trong php vi nn p s c o b ti chiu sõu ti thiu l 50cm
tớnh t mt t nhiờn;
i vi vic tỏo d nhng cụng trỡnh hoc kt cu thỡ phi cú bin phỏp thi cụng hp lý v
m bo an ton lao ng v mụi trng trong quỏ trỡnh thỏo d, vt liu c thỏo d phi
c vn chuyn n bói thi quy nh.
2. Thi cụng h cc khoan nhi
a. khỏi quỏt
Phn ny s trỡnh by cụng tỏc thi cụng v nghim thu cc khoan nhi D600 vi chiu di

Khi t tng c trong cỏc rónh hoc cỏc v trớ tng t khỏc thỡ chiu di cỏc vt c phi t

12m

vuụng gúc vi hng dũng chy;

b. Cỏc bc thi cụng chi tit

Tng c phi c t sao cho cỏc mi ni to ra gia cỏc di c khụng liờn tc. Mi tng


Bc 1: Cụng tỏc chun b

c phi t sao cho nú khớt vi tng c ó t trc ú.

San i to mt bng thi cụng.

Bc 3: Ghim vng c

Trc khi thi cụng cc khoan nhi phi cú y cỏc ti liu sau:
+ H s ti liu ta ca cỏc cc.

Nh thu : CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

Trang: 12


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Công trình : Kè gia cố bờ sơng Đồng Nai

Hồ sơ dự thầu : Thuyết minh biện pháp thi công

+ Tài liệu thăm dò địa chất cơng trình ở khu vực thi cơng.

dịch chuyển trên mặt phẳng phải nhỏ hơn 50mm, độ nghiêng của giàn đỡ và sàn đặt máy

+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi cơng kè.

phải nhỏ hơn 2%.

+ Hồ sơ thiết kế tổ chức thi cơng kè.

+ Tài liệu về các cơng trình hiện hữu gần vị trí khoan cọc (nguồn điện, nước, các cơng
trình ngầm, các chướng ngại…).
+ Tổ chức việc cấp bê tơng tươi hoặc lắp đặt trạm trộn bê tơng và các thiết bị khác.
+ Biện pháp kỹ thuật thi cơng cho từng loại móng cọc.
+ Các vấn đề thí nghiệm mẫu cấp phối bê tơng, các vật liệu dùng cho cọc khoan nhồi và
cơng tác kiểm tra chất lượng cọc.
+ Các biểu mẫu ghi chép theo dõi q trình thi cơng cọc.
+ Kiểm tra lại cơ tuyến, lập các cọc định vị tim móng, định vị khung dẫn hướng.
+ Gia cơng ống vách thép có đường kính và chiều dày thích hợp với đường kính cọc khoan
nhồi. Đầu tiên ống vách có hàn gắn một mặt bích để có thể dùng bu lơng liên kết búa
rung với ống vách. Các mặt bích chế tạo tại xưởng cơ khí theo một thiết kế phù hợp để
liên kết với đầu ống vách. Đầu dưới ống vách có gia cố để tăng độ cứng cho chân ống
vách.
+ Bố trí hệ thống điện từ trạm điện của cơng trường đến vị trí từng trụ khi thi cơng.
+ Bố trí hệ thống cung cấp nước ngọt từ bể chứa nước 150m3 đến các vi trí thi cơng.
+ Kiểm tra sự hoạt động của thiết bị khoan và các thiết bị đồng bộ kèm theo.
Bước 2: Định vị hố khoan và lắp dựng ống vách
– Căn cứ vào tài liệu thiết kế về bố trí mặt bằng cọc và dựa trên cơ sở hệ lưới định vị quốc
gia. Việc xác định vị trí tim cọc được thực hiện bằng máy tồn đạc điện tử.
– Ống vách được chế tạo trong xưởng theo đúng bản vẽ thi cơng và vận chuyển đến cơ. ng
trường bằng đường bộ.
– Ống vách trước khi đưa rung hạ khơng được móp méo.
– Sau khi rung hạ xong ống vách dùng máy tồn đạc kiểm tra vị trí ống vách trước khi khoan.
Bước 3: Khoan tạo lỗ
– Sau khi định vị tim cọc, tiến hành hạ ống vách thép bằng búa rung.

– Nhằm khống chế chính xác về độ sâu lỗ khoan, cần phải đo đạt trước, ghi rõ chiều dài mũi
khoan và cần khoan, làm móc đo khống chế trên cần khoan để tiện việc quan sát và lập biên
bản trong thi cơng.
– Điều chỉnh độ nằm ngang của máy và độ thẳng đứng của cần khoan bằng máy trắc đạc và

khoan lấy đất bên trong đến cao độ thiết kế.
– Lúc gầu khoan di chuyển trong hố, nên khống chế lên xuống ở tốc độ 0.575m/s, gầu trống
thì có thể khống chế trong 0.83m/s, nắp mở ở dưới gầu phải để ở trạng thái đóng kín trong
suốt q trình khoan.
– Giữ ổn định thành vách đất trong q trình khoan tạo lỗ bằng vữa Bentonit. Trong q trình
khoan phải giữ cho dung dịch vữa Bentonite khơng hạ xuống, giữ suốt từ lúc bắt đầu đến
lúc kết thúc cho mặt vữa ln cao hơn mực nước ngầm khoảng 2m. Lúc đổ chất bả phải
theo dõi tình trạng biến hố của dung dịch vữa trong lỗ khoan, vừa phải nhồi trộn vữa để
duy trì độ cao vữa. Ngồi ra còn phải kiểm tra trong một thời gian nhất định, điều chỉnh các
thơng số tính năng của dung dịch vữa giữ thành.
– Tuy nhiên cần tùy theo chỉ tiêu của từng loại đất cụ thể mà chọn thành phần vữa Bentonit
cho phù hợp.
– Trong q trình khoan tạo lỗ cần phải ln ln tiến hành kiểm tra theo dõi tình trạng lỗ
khoan như: Đo từng mức cao độ đáy lỗ khoan và kèm theo so sánh địa từng thực tế khoan
so với hồ sơ địa chất, đo đường kính thực tế và độ thẳng đứng của lỗ khoan, trạng thái thành
lỗ khoan. Nếu thấy có sự sai khác so với kết quả khảo sát hoặc dự tính ban đầu, phải tiến
hành lấy mẫu và ghi chép đầy đủ vào nhật ký đồng thời báo cáo với đơn vị Tư vấn thiết kế
và Tư vấn giám sát để có biện pháp xử lý phù hợp.
Bước 4: xử lý lắng cặn
– Cơng tác xử lý lắng cặn phải thực hiện trước khi đổ bê tơng. Khi khoan cọc đến cao độ thiết
kế, khơng được để đọng bùn đất hoặc vữa sét ở đáy lỗ khoan làm giảm khả năng chiụ tải
của cọc. Đối với mỗi cọc, sau khi khoan đều phải thực hiện việc xử lý cặn lắng kỹ lưỡng.

– Đưa máy khoan vào vị trí, máy khoan được đặt trên sà lan chú ý sà lan phải được neo chặt.

– Sau khi khoan đạt được độ sâu thiết kế và tư vấn giám sát nghiệm thu, tiến hành chờ lắng

Lúc đặt máy phải giữ thăng bằng khơng được xuất hiện tình trạng nghiêng ngã, chuyển vị.

trong khoảng 1-:-2giờ. Xử lý cặn lắng dưới đáy lỗ khoan bằng thổi rửa kết hợp xói hút tồn


Sau khi đặt máy vào đúng vị trí, cho kiểm tra bằng cách thử chuyển động máy khơng tải,

Nhà thầu : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

Trang: 13


Ch u t: Ban qun lý d ỏn u t xõy dng tnh ng nai
Coõng trỡnh : Kố gia c b sụng ng Nai

b t bựn ln Bentonite dng mm nhóo lng di ỏy l khoan u phi c vột ht.
Kt thỳc ca vic x lý cn lng c xỏc nh nh sau:
+ Tp cht c ly lờn cui cựng phi l t nguyờn th ca nn.
+ Cao ỏy l khoan khi kt thỳc cụng tỏc x lý cn lng ti thiu phi bng hoc sõu
hn so vi cao trc khi x lý.
+ Vic kim tra ln cui cựng thc hin trc khi bờ tụng 15 phỳt.
Bc 5: Cụng tỏc t lng thộp


H s d thu : Thuyeỏt minh bieọn phaựp thi coõng

Kim tra li cao ỏy l khoan, mc sch bựn, tp cht ỏy l khoan 15 phỳt trc
khi bờ tụng.
Bờ tụng dựng loi thng phm ch bng xe chuyờn dng t trm trn ti hin trng.
bờ tụng cc theo phng phỏp va dõng rỳt ng thng ng. Khi bờ tụng cn tuõn th
cỏc quy nh sau:
+ Trc khi bờ tụng cc khoan, h thng ng dn c h xung cỏch ỏy h khoan 20
cm. Lp phu vo u trờn ng dn.


Lng ct thộp c lp t vo l khoan bng cn cu. Trc khi h lng ct thộp vo v

+ Treo qu cu bờ tụng bng giõy thộp 2 hoc 3mm hoc giõy thng. Qu cu c t

trớ, cn o c kim tra li cao ti 4 im xung quanh v 1 im gia ỏy l khoan. Cao

thng bng trong ng dn ti v trớ di c phu khong t 2040 cm v phi tip xỳc

ỏy khụng c sai lch vt quỏ quy nh cho phộp (h 100 mm).

kớn khớt vi thnh ng dn.

Cỏc thao tỏc dng v t lng ct thộp vo l khoan phi c thc hin khn trng hn
ch ti a lng mựn khoan sinh ra trc khi bờ tụng. (khụng c quỏ 1 gi k t khi
thu dn xong l khoan).
Khi h lng ct thộp n cao thit k phi treo lng phớa trờn khi bờ tụng lng ct
thộp khụng b un dc v õm thng nn t ỏy l khoan. Lng ct thộp phi c gi
cỏch ỏy h khoan 10 cm.
Cỏc bc c bn lp t v h cỏc on lng ct thộp nh sau:

+ Dựng mỏy bm rút dn bờ tụng vo cnh phu, khụng c rút trc tip bờ tụng lờn qu
cu lm lt qu cu. Khụng c vo cc phn bờ tụng bụi trn mỏy bm.
+ Khi bờ tụng y phu, th si dõy thộp gi cu bờ tụng ộp cu xung v tip tc cp
bờ tụng vo phu.
+ Phi bờ tụng vi tc chm khụng lm chuyn dch lng thộp v trỏnh lm bờ
tụng b phõn tng.
+ Trong quỏ trỡnh bờ tụng phi gi mi ng dn luụn ngp vo trong bờ tụng ti thiu l

+ No vột ỏy l.


2m v khụng vt quỏ 5m. Khụng c cho ng chuyn ng ngang. Khi dch chuyn

+ H t t on th nht vo trong h khoan cho n cao m bo cho thun tin cho

ng thng ng phi tớnh toỏn xỏc nh chớnh xỏc mi ca ng dn m bo khụng c

vic ni t tip theo.
+ Gi lng ct thộp bng giỏ chuyờn dng c ch to bng ct thộp ng kớnh ln
hoc thộp hỡnh.
+ a on tip theo v thc hin cụng tỏc ni lng ct thộp (hn cỏc thanh ct dc vi
nhau hoc ni buc ti ch hay bt ni bng cúc hoc ni bng dõy ộp ng ni).
+ Thỏo giỏ v h tip lng ct thộp xung.
+ Lp li cỏc thao tỏc trờn i vi vic ni cỏc on tip theo cho n on cui cựng.

a mi ng dn bờ tụng sai vi quy nh ca iu ny. Tc rỳt h ng khng ch
khong 1,5 m/phỳt
+ Bờ tụng ti trc khi x vo mỏy bm phi c thớ nghim kim tra cht lng bng
mt v bng cỏch o st.
+ Nu st khụng m bo (thp so vi thit k) thỡ phi iu chnh nhng khụng c
cho thờm nc vo va.
+ Trong quỏ trỡnh bờ tụng, nu tc ng, khụng c lc ng ngang, khụng dựng ũn kim

+ Kim tra cao phớa trờn ca lng ct thộp.

loi p vo vỏch ng lm mộo ng, phi s dng v g gừ hoc dựng bin phỏp kộo

+ Neo lng ct thộp khi bờ tụng lng ct thộp khụng b tri lờn.

lờn h xung nhanh bờ tụng trong ng tt ra. Khi x lý tc ng theo phng phỏp ny,


Lng ct thộp sau khi ghộp ni phi thng, cỏc ng thm dũ phi thng v thụng sut;
lch tõm ca ng ti v trớ ni lng ct thộp khụng c vt quỏ 1 cm.

phi xỏc nh chớnh xỏc cao mt bờ tụng v cao mi ng dn trỏnh rỳt ng sai
vi qui nh.

Bc 6: bờ tụng cc khoan nhi:

Nh thu : CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

Trang: 14


Ch u t: Ban qun lý d ỏn u t xõy dng tnh ng nai
Coõng trỡnh : Kố gia c b sụng ng Nai

+ Trong khi bờ tụng, phi o c v ghi chộp quan h gia lng bờ tụng v cao mt
bờ tụng trong l kim tra tng i ng kớnh trung bỡnh v tỡnh trng thnh vỏch
ca l khoan.

H s d thu : Thuyeỏt minh bieọn phaựp thi coõng

Hon thin p sa u cc trc khi thi cụng b múng.
Cụng tỏc m bo an ton lao ng trong sut quỏ trỡnh khoan cc:
Phi tin hnh t chc hng dn cụng ngh cng nh hng dn m bo an ton lao ng

+ Khi bờ tụng cc giai on cui thng gp va ht nh ni lờn, vỡ vy phi tip tc

cho mi ngi lm vic trong cụng trng thi cụng cc khoan nhi. Ngi cụng nhõn phi


bờ tụng ton b va ng nht dõng n cao nh cc theo thit k. xỏc nh

cú cỏc dng c bo h lao ng cn thit nh: m, giy, gang tay, mt n phũng h,

mt ỏ dm trờn lp mt bờ tụng phi ly mu trc tip thớ nghim kim tra i

lm vic, nu thiu thit b bo h lao ng khụng c vo cụng trng. Phi b trớ ngi

chng theo tiờu chun TCVN 3110:1979. Ngi thc hin cụng tỏc o phi l chuyờn

cú trỏch nhim lm cụng tỏc an ton. Tt c mi ngi phi tuõn theo lnh ca ngi ch

trỏch v cú kinh nghim.

huy.

Mt s yờu cu k thut vi cụng tỏc bờ tụng:
+ t bờ tụng 30MPa theo thit kt, cp phi bờ tụng cn c thit k cng
chu nộn mu sau 28 ngy t ti thiu 33MPa, ngha l tng thờm 10% cng .
+ Thng dựng loi bờ tụng trn do cú st 18cm2cm. Nht thit phi ht bờ tụng
trong thi gian 1 gi sau khi trn nhm trỏnh hin tng tc ng do tớnh lu ng ca bờ
tụng gim.
Lu ý: phũng nga tc bờ tụng trong ng b gim khi bờ tụng phn trờn ca
cc.
+ Phn bờ tụng trờn nh cc khoan nhi sau khi kt thỳc cụng tỏc bờ tụng thng cú ln
tp cht v bựn nờn cc thng c vt lờn ti thiu khong 1.2m so vi cao
ỏy b. Phn bờ tụng vt ny s c c b ht n cao thit k sau ú dựng
nc ra cho sch mt ỏ, cỏt bi trờn u cc.
Bc 7: Kim tra cht lng cc sau khi thi cụng v hon thin cc.
Ton b cỏc cc c kim nh bng phng phỏp siờu õm. ng dựng phc v cụng tỏc

siờu õm bng thộp (hoc bng nha) m bo khụng b phỏ hoi do ỏp lc va trong quỏ
trỡnh bờ tụng cc.
Ton b cỏc cc s c kim tra mc lng ng mựn di mi cc sau khi bờ tụng.
kim tra s khoan thng qua phn bờ tụng di mi ng D114mm cho ti lp t nn
nguyờn dng di mi cc. o kim tra mc mựn bng ly mu, nu mựn di mi
cc vt quỏ mc quy nh trong quy trỡnh thỡ cn phi x lý, bin phỏp x lý s c quy
nh cho tng trng hp c th tựy theo mc lng ng mựn, loi mựn.
Ngoi hai phng phỏp kim tra nờu trờn cũn d phũng khong 5% s cc s c kim tra
b sung bng khoan ly mu v nộn mu trờn sut chiu di cc nu trong quỏ trỡnh thi cụng
cc cú hin tng bt thng v kt qu siờu õm cú du hiu nghi ngi.
Nh thu : CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

Trc khi thi cụng cc phi nm y thụng tin v khớ tng thu vn ti khu vc thi
cụng, khụng c bờ tụng khi tri ma v khi cú giú trờn cp 5.
Trong quỏ trỡnh thi cụng mi ngi phi lm vic ỳng v trớ ca mỡnh, tp trung t tng
iu khin mỏy múc thit b. Nhng ngi khụng cú phn s cm khụng c i li
trong cụng trng.
Tt c cỏc mỏy múc vn hnh phi tuyt i tuõn theo quy trỡnh thao tỏc v an ton hin
hnh. H thng in hin trng phi b trớ hp lý, nghiờm chnh chp hnh an ton khi
s dng in.
B trớ cụng trng cú tớnh khoa hc v hp lý. Din tớch thi cụng cn rng tin hnh
cỏc cụng vic, trỏnh thi cụng chng chộo gõy ra s va chm, vp ngó do s sut. Khi thi
cụng trờn cao cn cú bo him, khi thi cụng di nc cn cú phao an ton hoc thit b ln.
Cụng nhõn khi lao ng trờn cụng trng cn hc qua lp an ton lao ng v s cu ngi
khi tai nn xy ra nhm gim n mc ti a nhng tn tht v ngi, ca ci vt cht.
Ch huy trng cụng trng luụn nhc nh mi ngi trong quỏ trỡnh lao ng khi cú, thy
nhng hnh vi gõy mt an ton lao ng.
Trong quỏ trỡnh thi cụng cn chỳ ý gim thiu ting n, bi bm mụi trng xung quanh
khụng b ụ nhim. ng thi m bo c sc khe ca cụng nhõn trờn cụng trng.
Mỏy múc thit b cn cú mui che nng, cụng trng b trớ bin bỏo thi cụng , bin bỏo cỏc

ch nguy him theo qui nh
Thit b hn c kim tra hng ngy, m v dõy hn c thỏo ra khi cụng vic tm dng.
Dn giỏo c lp dng phự hp vi tiờu chun ca nh sn xut v cỏc gii hn ti trng.
Sn cụng tỏc phi c np cht vo gin giỏo v phi c kim tra cn thn trc khi bt
u mi ca lm vic.
Trang: 15


Ch u t: Ban qun lý d ỏn u t xõy dng tnh ng nai
Coõng trỡnh : Kố gia c b sụng ng Nai

H s d thu : Thuyeỏt minh bieọn phaựp thi coõng

Cỏc vt lu thi b d bt la phi tuõn theo lut l v qui tc bo v mụi trng v phũng

Kha sỏt v ỏnh giỏ hin trng cụng tỏc chun b cụng tỏc thi cụng h c cụng
tỏc nghim thu

chỏy.

c. Trỡnh t thi cụng chi tit

Kho xng, lỏn tri cha nguyờn vt liu d chỏy n nh: xng du ... phi cú cỏc qui nh

Bc 1: kho sỏt v ỏnh giỏ hin trng

chung v cụng tỏc phũng chỏy v h thng bỏo ng, trang b cỏc dng c phũng chỏy nh
bỡnh khớ CO2, cỏt... sn khi s c xy ra.

Trc khi thc hin cụng tỏc thi cụng cc khoan nhi cn cú nhng cụng tỏc kho sỏt v

thm dũ hin trng, a ra gii phỏp thi cụng chớnh xỏc v phự hp nht.

Ph bin qui trỡnh phũng chỏy, cha chỏy cho mi nhõn viờn trờn cụng trng.
Trong quỏ trỡnh thi cụng cn ghi chộp thi gian bt u, thi gian kt thỳc v cỏc s c xy

Chỳ ý cỏc cụng tỏc trc a cn phi tuõn th tiờu chun TCVN 3972-85. V cụng tỏc nh
v tim c phi c thc hin theo ỳng h s thit k.

ra trong quỏ trỡnh thi cụng cỏc cụng on sau:

Bc 2: Chun b thi cụng ộp cc

+ t ng vỏch.
+ Khoan to l.

nh v li vớ trớ tim cc v cỏc v trớ giỏc múng cn thit cho quỏ trỡnh thi cụng;

+ Bm dung dch bentonit.

Vn chuyn c bờ tụng d ng lc bng s lan n v trớ cụng trỡnh, c c tp kt trờn s

+ Thi ra ỏy l khoan .
+ t lng thộp.

lan ti vớ trớ thun li nht cho cụng tỏc thi cụng;
Trc khi c vn chuyn i, cc cn c kim tra cht lng m bo rng mi

+ t ng bờ tong.
+ Rỳt ng vỏch.
+ Th tớch bờ tụng cho tng cc.

+ S c v cỏch x lý (nu cú).
Cụng tỏc th cc
Vic th cc nhm xỏc nh sc chu ti ca cc theo t nn ng vi chiu di cc d kin.
Mi trng hp th cc u phi thc hin theo cng k thut th cc c th.
Siờu õm v khoan kim tra mựn mi cc ỏnh giỏ cht lng ca ton b cc khoan nhi.
Lu ý: trong quỏ trỡnh khoan cc phi ghi chộp li nht ký khoan cc trong ú cú th hin
cỏc tng a cht, nu a cht cú sai khỏc ln vi h s thit k cn thụng bỏo cho cỏc bờn liờn
quan phi hp x lý.
3. Thi cụng c d ng lc bng bỳa rung kt hp xúi nc mi cc
a. Khỏi quỏt
C c s dng l loi c bờ tụng ct thộp d ng lc thng phm SW500a, cỏc chiờu
tiờu hỡnh dng v chiu di c thit k nh hỡnh sn
C c thi cụng bng bin phỏp rung h bng bỳa kt hp vi xúi nc ỏp lc mi c
õy s ch dn nhng cụng tỏc chun b, thi cụng v nghim thu c d ng lc

thụng s k thut cng nh thụng s hỡnh hc phi phự hp vi h s thit k;


Trong quỏ trỡnh vn chuyn trỏnh s c xy ra dn n cc b h hi, s nh hng n
cht lng cc;

Cỏc thit b thi cụng nh cn cu, bỳa rung c vn chuyn n cng trng bng x
lan. Tin hnh kim tra v vn hnh th thit b ỏnh giỏ kh nng lm vic ca thit b
Mi s c xy ra vi c v thit b trong quỏ trỡnh vn chuyn v vn hnh th cn c ghi
chộp v bỏo cỏo li y a ra nhng phỏp hp lý v kp thi.
Bc 3: Thi cụng c d ng lc bng phng phỏp bỳa rung kt hp xúi nc mi c
nh v tuyn cụng trỡnh, m múng v b trớ li i thi cụng;
Lp t sn o h nh v dn hng c d ng lc, quỏ trỡnh lp t yờu cu cú chớnh
xỏc cao trỏnh nhng sai s khụng mong mun;
úng c th bng bỳa rung kt hp xúi nc mi c, ti trng bỳa úng 9T c t trờn s

lan c neo gi cn thn, c kt hp vi h khung dn hng. Cn chỳ ý rng bỳa rung
phi t vuụng gúc hn ch nhng sai s theo phng thng ng, h thng cu cng
phi c gi n nh cn thn.
Sau quỏ trỡnh h c cn ỏnh giỏ xem vi chiu di c theo h s thit k m bo hay
khụng cú nhng kin ngh v chiu di cc i tr;

b. Trỡnh t thi cụng
Nh thu : CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

Trang: 16


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Công trình : Kè gia cố bờ sơng Đồng Nai

Hồ sơ dự thầu : Thuyết minh biện pháp thi công

– Sau khi đóng cừ thử tiến hành đóng cừ đại trà tồn bộ tuyến bằng búa rung kết hợp xói
nước, búa rung được treo bằng cẩu đặt trên sà lan;

a. Khái qt


– Khi đóng cừ được định vị trong hệ khung sàn đạo. Trong q trình hạ cừ cần sử dụng 2 máy
kinh vĩ để theo dõi.
– Khi thi cơng hạ cừ cần xem xét tài liệu địa chất cơng trình, đồng thời quan sát q trình hạ

Dầm mũ có kích thước cao 800mm, rộng 1100mm được bố trí trên đỉnh cừ để liên kết các
cừ dự ứng lực;




Phần này sẽ chỉ dẫn cơng tác thi cơng bê tơng và nghiệm thu dầm mũ cừ dự ứng lực;

– Tiêu chuẩn áp dụng : Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối TCVN 4453-1995.

cừ để xác định tình hình địa chất tại mũi cừ để có những lựa chọn về áp lực bơm xói nước

b. Các bước thi cơng

và lưu lượng nước xói thích hợp. Trong q trình thi cơng cần phải quan sát ảnh hưởng của

cơng tác chuẩn bị  lắp đặt hệ sàn đạo và ván khn lắp đặt cốt thép  cơng tác bê tơng

việc rung xói đến các cơng trình lân cận. Khi phát hiện có những tác động khơng mong

 bão dưỡng bê tơng  tháo dỡ ván khn  nghiệm thu.

muốn phải dừng thi cơng để xem xét đánh giá ngun nhân và có giải pháp thích hợp. Dưới
đây là một số kiến nghị để thi cơng rung hạ cừ kết hợp xói nước:




Khi hạ cừ ở giai đoạn đầu mũi cọc ở phần trên và qua lớp bùn yếu: áp lực phun khoảng



Bước 1: cơng tác chuẩn bị
– Dọn dẹp xung quanh mặt bằng cơng trình, vệ sinh rác, bụi bẩn, đất đá rơi vãi và các tạp chất


từ 0,5Mpa - 1,0Mpa, lưu lượng xói trong mỗi ống khoảng 60 lít/phút đến 120 lít/phút;

khác trên phạm vi khu vực thi cơng. Làm hệ thống thốt nước mưa tránh ngập nước tạo mặt

Khi hạ cọc qua lớp cát, cát pha: áp lực phun khoảng từ 1,0Mpa – 2,0Mpa, lưu lượng xói

bằng khơ ráo.

trong mỗi ống khoảng 120 lít/phút đến 180 lít/phút;


c. Trình tự thi cơng chi tiết

– Dùng máy thủy bình, kinh vĩ, dây văng và quả dọi xác định tim trục theo hai phương, cao

Khi hạ cọc qua lớp sét áp lực phun khoảng từ 5,0 Mpa – 10,0 Mpa, lưu lượng xói trong

độ và đánh dấu bằng sơn đỏ vào các vị trí cố định dễ thấy, thuận tiện cho việc lắp đặt coffa,

mỗi ống khoảng 60 lít/phút đến 120 lít/phút;

cốt thép và đổ bê tơng.

Khi hạ cọc cừ đến cao độ cách cao độ dự kiến 1,0m thì dừng xói nước. Trường hợp nếu
cừ khơng xuống thì cho phép tiếp tục xói để hạ cừ cách cao độ thiết kế 0,3m;

 Trong q trình thi cơng hạ cừ cần chú ý đến cơng tác an tồn lao động, cơng nhân phải
được trang bị đồ bảo hộ và có đội ngủ chỉ đạo cơng tác an tồn lao động để có những chỉ
dẫn cần thiết.

Bước 4: nghiệm thu hạng mục
– Q trình đóng và nghiệm thu cừ phải tn theo trình tự các bước của tiêu chuẩn thi cơng và
nghiệm thu móng cọc TCXDVN 286-2003;
– Sai số cho phép áp dụng theo điều 7.7.7; 22 TCN 289-02, Quy trình kỹ thuật thi cơng và
nghiệm thu cơng trình bến cảng:


Sự dịch chuyển trục tường trong mặt phẳng: (100+5H)mm, H là độ sâu nước;



Độ lệch tường so với phương đứng: 5%;



Khe hở lớn nhất giữa các mép 2 cừ: 20mm;



Cọc khơng đón đến cao trình thiết kế: 100mm;



Sai số cho phép từ tường cừ đến bản neo: 100mm

– Vận chuyển vật tư và thiết bị bằng sà lan đến vị trí cơng trình, tập kết vật tư và thiết bị tại ví
trí thuận lợi cho cơng tác thi cơng;
– Coffa :
+ Coffa được cạo sạch sẽ và được qt một lớp nhớt chống dính. Cho xe tập kết coffa vào
sát chân cơng trình.

+ Lắp đặt, cố định cốt thép dầm mũ trước khi lắp đặt coffa.
+ Các tấm coffa, V góc, chốt A liên kết phải thẳng, phẳng khơng bị cong vênh.
– Cốt thép :
+ Trước khi gia cơng cốt thép đảm bảo mặt phải sạch, khơng có vẩy sắt và gỉ rơi ra khi gõ
búa. Chú ý tránh để cốt thép dính nhớt của coffa.
+ Các thanh thép bị bẹp, bị giảm giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các ngun nhân khác
khơng được vượt q giới hạn cho phép là 2% đường kính.
+ Thép phải được uốn và nắn thẳng trước khi gia cơng theo hình dạng thiết kế, độ cong
vênh còn lại khơng vượt q giới hạn độ sai lệch phép của chiều dày lớp bảo vệ.

4. Thi cơng dầm mũ
Nhà thầu : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

Trang: 17


Ch u t: Ban qun lý d ỏn u t xõy dng tnh ng nai
Coõng trỡnh : Kố gia c b sụng ng Nai

+ Ct thộp c gia cụng ỳng theo bn v thit k ti xng. Sau ú c vn chuyn ra

H s d thu : Thuyeỏt minh bieọn phaựp thi coõng



cụng trỡnh v tin hnh buc tng thanh.

do h hng coffa phi dng li sa cha. Khi tip phi ỏnh xm hoc ximng

Bờ tụng :

+ Kim tra li tim, ct, hỡnh dng, v trớ, quy cỏch ct thộp, coffa.

quanh ct thộp l 2.5cm. lm sch b mt bờtụng, ỏnh g ct thộp v ti nc b mt

+ Kim tra cỏc thi m lp bo v, s lng v trớ ct thộp chụn hoc cha sn v phi

ó c. Ghộp coffa, ti h du to liờn kt v li bờtụng vi cựng mỏc bờtụng ó

Tin hnh gia cụng vai kờ, thanh treo v cỏc chi tit khỏc phc v cho cụng tỏc lp t h
Lp t h sn o, m bo thc hin theo ỳng bn v thit k. Kt hp vi s ỏnh giỏ
bng mt v cht lng ca h sn o;
Lp t coffa cho dm m, cụng tỏc lp t phi chớnh xỏc vi nhng ta ó nh v
trc ú;



Trong quỏ trỡnh lp t cn chỳ ý n cụng tỏc an ton lao ng trỏnh nhng s c
khụng mong mun
Bc 3: lp t ct thộp

Tin hnh gia cụng ct thộp dm m, m bo nhng kớch thc hỡnh hc nh thit k;
Lp t h thng ct thộp cho h dm m, kim tra nghim thu kớch thc hỡnh hc, cao

trong vũng 24 gi (lu ý m k).
Bc 5: Bo dng bờ tụng
Bờtụng sau khi c v m thỡ bt u ụng kt húa cng. m bo cho cng
ca bờtụng t yờu cu thit k, nht thit chỳng ta phi dng h bờtụng trong iu kin v
nhit thớch hp trỏnh cho bờtụng khụng b nt n, nh hng n bn. Dựng bao b
che y b mt bờtụng v bt u ti nc sau 3 gi bờtụng. Ti nc liờn tc trong
vũng 7 ngy, mt ngy 3 ln.

Bc 6: Thỏo d coffa
Vic thỏo d c tin hnh sau khi bờtụng t cng cn thit tng ng. Cú th cn c
vo kt qu thớ nghim bờtụng.
Khi thỏo d trỏnh trng hp va chm v chn ng mnh lm h hng mt ngoi, st m
gúc cnh.
Trc khi thỏo d giỏo chng chu lc, thỡ phi thỏo trc thnh bờn v kim tra cht

v cỏc ch tiờu khỏc trc khi bờ tụng dm m;

lng ca bờtụng, nu cht lung bờtụng quỏ xu thỡ phi x lý v cng c vng chc trc

Bc 4: Cụng tỏc bờ tụng

khi thỏo coffa.

Vn chuyn bờ tụng thng phm bng chuyờn dng t trờn s lan c neo gi cn thn,
trc khi bờ tụng cn c kim tra ch tiờu t st v ỏnh giỏ cht lng bng mt;
Nu quỏ trỡnh kim tra st khụng t yờu cu, cn bỏo cỏo gp cú nhng gii phỏp
hp lý v kp thi. Khụng c t ý cho nc thờm vo hn hp bờ tụng;
Trong quỏ trỡnh bờ tụng cn tin hnh lu mu th bờ tụng v bo dng mu cn thn
phc v cụng tỏc thớ nghim, kim nh cht lng sau khi hon thnh;
Lu ý rng trc khi bờ tụng cn phi ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thi tit, khớ hu trỏnh thi cụng
bờ tụng di iu kin ma nng ht v giú ln hn cp V


Bờtụng b r hoc b xp do m khụng k, nht thit phi c b phn bờtụng trờn sõu

+ Ti nc vỏn khuụn. Trỏm li nhng ch h trỏnh mt nc xi mng.

sn o;






vo trong ớt nht l 2.5cm. Lm sch b mt rng ớt nht l 0.05m2, khong trng xung

Bc 2: lp t h sn o v vỏn khuụn



nguyờn cht lờn lp mt trc m bo liờn kt tt nht vi lp bờtụng sau.

+ Kim tra gin giỏo chng , sn cụng tỏc.

c c nh cht.


bờtụng quỏ thi gian cho phộp v khụng liờn tc do s c b mt in t xut hoc

Mt s lu ý khi gp s c trong cụng tỏc bờ tụng:

Nh thu : CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

Khi thỏo phi tin hnh t trờn xung di, t cỏc b phn th yu n cỏc b phn ch
yu.
Coffa, gin giỏo, ct chng ó thỏo d xong phi c co sch va, nh inh, sa cha
phõn loi xp gn v bo qun tt cú th s dng tip theo.
Bc 7: Nghim thu
Tin hnh nghim thu ỏnh giỏ cht lng hng mc cụng trỡnh thụng qua nhng ch tiờu

hỡnh hc, cao , cht lng bờ tụng,
5. Tri thm ỏ phm vi trc kố
a. Khỏi quỏt
Trang: 18


Ch u t: Ban qun lý d ỏn u t xõy dng tnh ng nai
Coõng trỡnh : Kố gia c b sụng ng Nai

Thm ỏ c b trớ trc kố, phm vi phớa sụng. gia c tng kh nng n nh tng th

H s d thu : Thuyeỏt minh bieọn phaựp thi coõng

Vn chuyn tng v cỏc thit b phc v thi cụng n v trớ cụng trng, tp kt vt liu

cho phm vi kố.

v trớ thun li cho cụng tỏc thi cụng;

b. Cỏc bc thi cụng

Bc 2: Thi cụng neo

Chun b Thi cụng lp t nghim thu.

Thanh neo c gia cụng v m km trong cỏc xng c khớ chuyờn dng trc khi a ra

c. Cỏc bc thi cụng chi tit

cụng trng. Trong quỏ trỡnh gia cụng phi cú nht ký theo quy nh chung ca cụng


Bc 1: cụng tỏc chun b

trng.

Dn dp xung quanh mt bng cụng trỡnh, v sinh rỏc, bi bn, t ỏ ri vói v cỏc tp cht
khỏc trờn phm vi khu vc thi cụng;

Vt liu trc khi ch to thanh neo-tng phi c th nghim theo TCVN 4452-1995
Sau khi ch to xong thanh neo, tng v trc khi lp rỏp h neo ti hin trng phi th

Tt c nhng b mt phi c chun b t vn giỏm sỏt phờ chun trc khi lp t thm

kh nng chu lc ca h thanh neo tng . S lng mu th theo quyt nh ca t vn

ỏ;
Vn chuyn vt liu thm ỏ v mỏy múc thit b n v trớ thi cụng; tp hp vt liu ti v

giỏm sỏt.
Sau khi m bo c cht lng tng , tin hnh lp tng vo hai neo ch tng c

trớ thun li cho cụng tỏc lp t;
Trc khi c vn chuyn n v trớ cụng trỡnh thm ỏ cn c kim tra cht lng k

v cc nhi.
Sau khi lp t xong phn nm ngoi bờ tụng phi c lm sch v sm 3 lp bng sn

lng v trong quỏ trỡnh vn chuyn trỏnh thm ỏ va chm gõy v hay bin dng thm
ỏ;


eboxy h S8.04 bo v theo TCVN 8789-2011
Mt s lu ý:

Bc 2: Thi cụng lp t thm ỏ



Buc dõy liờn kt cỏc tm panel cú ý ngha rt quan trng m bo cht lng r ỏ. Buc

Lu ý khi tin ren phi xem xột dung sai sau khi m km phn tng vn m bo
lm vic bỡnh thng;

dõy liờn kt cỏc tm banel bng si thộp liờn tc, s dng mi xon kộp xen k vi xon



Bo qun ti cụng trng: khi a n cụng trng phi c bo qun ni khụ rỏo;

n. C mt mi xon kộp hai vũng li cú mt mi xon n cú khong cỏch 1 mt li;



ng tim thanh thộp ca cỏc u neo phi ng phng. Cỏc u neo phớa c v phớa

R c tri phng trờn mt x lan buc/b thnh r cú khi hỡnh vuụng vn bng cỏch

cc neo phi nm trong cựng mt phng thng ng.

gp cỏc tm hi, cỏc tm hụng, dng vuụng gúc vi tm ỏy. Cỏc gúc nh c buc




trc bng dõy buc chc chn;

cht c lý ca kt cu

Buc cỏc cnh ca cỏc tm hi vi tm hụng xut phỏt bt u t gúc nh, buc theo

7. Tri vi a k thut, thi cụng tng lc ngc

phng phỏp buc dõy ó nờu trờn. Buc tm vỏch ngn vo hai tm hi;
Bt u thi cụng lp th nht, xp r vo v trớ, xp sỏt nhau v liờn kt vi nhau theo ỳng

Khụng s dng phng phỏp gia nhit ch to h thanh neo vỡ s dn n gim tớnh



Khỏi quỏt

Phn ny s trỡnh by bin phỏp thi cụng ca cỏc hng cụng tỏc sau:

phng phỏp buc dõy ó nờu trờn
Nghim thu cht lng thm ỏ bng cỏch quan sỏt v o cỏc kớch thc hỡnh hc ỏnh



Tri vi a k thut




Thi cụng tng lc ngc

giỏ;

b. Cỏc bc thi cụng chi tit

6. Thi cụng neo

Bc 1: cụng tỏc chun b

a. Trỡnh t thi cụng chi tit

Tin hnh no vột bựn hu c, cụng tỏc o phi ỳng nh nhng yờu cu ca quy nh ch
dn o. B mt trc khi tri vi phi c chun b t vn giỏm sỏt phờ duyt;

Bc 1: Cụng tỏc chun b

Nh thu : CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

Trc khi tri vi, mt tri vi phi c dn sch, lm phng.
Trang: 19


Ch u t: Ban qun lý d ỏn u t xõy dng tnh ng nai
Coõng trỡnh : Kố gia c b sụng ng Nai



Vn chuyn vi a v vt liu tng lc n v trớ cụng trng, tp kt v trớ thun li cho


H s d thu : Thuyeỏt minh bieọn phaựp thi coõng

Nghim thu kt cu tiờu nc ó lm xong phi do hi ng chuyờn mụn tin hnh, cú lp

cụng tỏc thi cụng, chỳ ý trỏnh quỏ ti sau tng > 1 T/m

cỏc vn bn cn thit.

Bc 2: Thi cụng tri vi a , lp tng lc ngc, thi cụng p cỏt

8. Thi cụng cỏt san lp m cht K > 0,85 tng n cao trỡnh 0,5m v san lp cỏt K > 0,9
n cao trỡnh ỏy cng thoỏt nc ngang

Cụng tỏc tri vi
Vic thi cụng tri vi a phi tuõn theo hng dn 14 TCN-110-1996 v s dng vi a k
thut trong cụng trỡnh thy li, tuy nhiờn õy do c thự do c thự cụng vic nờn chỳng
tụi phõn ra tri vi sau kố v tri vi chõn kố;

a. khỏi quỏt
Cụng tỏc p cỏt hng mc ny gm hai giai on


Cụng tỏc tri vi sau lng kố c thc hin khi h c v thi cụng dm m xong, vi a
c tri bao quanh theo lp lc ngc sau lng tng c ti nhng v trớ tip giỏp vi c

0,85


bng phng mi tin hnh thi cụng tri vi a k thut di nc; vi a k thut c tri
theo phng dc tuyn kố. Ti v trớ tip giỏp gia cỏc t tri c xp chng mộp vi 50

cm v c ghim thộp gi mt cỏch chc chn. Vic tri vi di nc nờn tin hnh khi
mc nc kit v nc tnh.


Phi trỡnh t vn giỏm sỏt mu vi a i din trc khi s dng bt k mt loi vi
a no cho cụng tỏc tri vi a. T vn giỏm sỏt s gi li mt trong nhng mu ny
so sỏnh trong sut giai on hp ng. Nh thu ch s dng loi vi a m t vn ó



b. Cỏc bc thi cụng chi tit
Bc 1: cụng tỏc chun b
Trc khi thi cụng nn p cn thc hin vic thoỏt nc tm thi to iu kin khụ rỏo
thc hin cụng tỏc p. Dn dp lm sch trong phm vi thi cụng;
Vn chuyn vt liu v thit b m n cụng trỡnh;
Kim tra cht lng vt liu v vn hnh th cỏc thit b phc v cụng tỏc m.
Bc 2: Thi cụng p cỏt
Vt liu c vn chuyn thng t m ti cụng trng bng s lan trong iu kin khụ rỏo

chp nhn;

v c ri t t theo tng lp thc hin cụng tỏc p. Khụng c tp kt vt liu v

trỡnh cỏc h s lý lch v loi vi a, thớ nghim vi a m bo cht lng theo h

mỏy múc sau lng kố gõy ti tng ng vt quỏ 1,0T/m2;

s thit k hay ch dn ca t vn giỏm sỏt.



Giai on 2 tin hnh p cỏt t cao 0,5m n cao ỏy cng thoỏt nc ngang vi
cht K > 0,9

xp chng mộp 50 cm;
Cụng tỏc tri vi chõn kố sau khi mt ct ngang c o t cỏc yờu cu thit k tng i

Giai on 1 tin hnh p tng lp t cao múng n cao 0,5m vi cht K >

Khụng c t bt c mt cụng tỏc tri vi no cho n khi t vn giỏm sỏt chp nhn
b mt múng cụng trỡnh.

Cụng tỏc thi cụng tng lc ngc
Vic vn chuyn vt liu ti ch thi cụng lc ngc, vic chia on cỏc lp lc, th t thi
cụng (xõy) phi loi tr kh nng lm bn vt liu v xỏo trn cỏc lp khi thi cụng;
Thi cụng tng lc ngc theo ỳng bn v thit k, chỳ ý khi thi cụng cn thi cụng t di
lờn;
V phớa cỏc c quan t chc thi cụng cng nh t chc thit k, thc hin s giỏm sỏt ca
tỏc gi phi bo m kim tra cht ch v liờn tc cht lng thi cụng cỏc kt cu tiờu nc.
Nh thu : CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

San lp tng lp cú chiu dy khụng quỏ 50 cm ti cao 0,5m trong phm vi sau kố. Tin
hnh m nộn bng m cúc cho n cht K > 0,85;
Tip tc ri v san lp tng lp cú b dy khụng quỏ 20 cm, tin hnh lu lốn t cht K >
0,9 theo yờu cu, thi cụng p cho n cao ỏy cng ngang;
Bc 3: kim tra cht lng v nghim thu
Kim tra cht lng vt liu p theo khi lng p c 10000m3 mt ln thớ nghim, mi
ln ly 3 mu ngu nhiờn v tớnh tr s trung bỡnh ca 3 mu. Nhng ch tiờu cn kim tra:


T trng ht t;




Thnh phn ht;



Trng thỏi ca t, m t nhiờn (W), gii hn chy (Wi), gii hn do (Wd), ch s
do IP;

Trang: 20


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Công trình : Kè gia cố bờ sơng Đồng Nai

Hồ sơ dự thầu : Thuyết minh biện pháp thi công

 Tồn bộ các bước thi cơng như sản xuất và đổ bê tơng, cốt thép, chế tạo ván khn và sản



Dung trọng khơ lớn nhất và độ ẩm tối ưu



Góc ma sát trong, lực dính đơn vị

xuất các cấu kiện lắp ghép phải theo đúng các u cầu quy định trong quy trình thi cơng-




CBR hoặc modul đàn hồi

nghiệm thu, mục “bê tơng và kết cấu bê tơng”

 Kiểm tra độ chặt đầm nén: mỗi lớp đất đầm nén xong đều phải kiểm tra độ chặt với mật độ
2

ít nhất là hai vị trí trên 1000 m , nếu khơng đủ 1000 m cũng phải kiểm tra hai vị trí; khi cần
có thể tăng thêm mật độ kiểm tra và chú trọng kiểm tra cả độ chặt các vị trí gần taluy. Kết
quả kiểm tra phải đạt trị số độ chặt K tối thiểu qui định. Nếu chưa đạt độ chặt thì phải tiếp
tục đầm nén hoặc xới lên rồi đầm nén lại cho chặt;
 Mọi mái đắp, hướng tuyến, cao độ, bề rộng nền v.v…đều phải đúng, chính xác, phù hợp với
bản vẽ thiết kế và qui trình kỹ thuật thi cơng, hoặc phù hợp với những chỉ thị khác đã được
chủ đầu tư và TVGS chấp thuận.
 Phải có những sửa chữa kịp thời và cần thiết nếu phát hiện ra những sai khác trong q trình
thi cơng trước khi nghiệm thu.
9. Thi cơng mương thu nước và cống thốt nước ngang tại vị trí thiết kế
a. khái qt
 Ở phần này sẽ chỉ dẫn về phương pháp thi cơng 3 cơng tác chính


Thi cơng mương thốt nước dọc



Thi cơng hố ga




Thi cơng cống thốt nước ngang tại vị trí thiết kế

Cơng tác thi cơng hố ga

2

b. các bước thi cơng chi tiết

Bước 1: cơng tác chuẩn bị
 Dọn dẹp mặt bằng, vệ sinh phạm vi thi cơng mương thốt nước;
 Vận chuyển vật liệu bằng sà lan đế vị trí thi cơng tập kết vật liệu ở vị trí thuận lợi cho cơng
tác thi cơng nhưng chú ý tránh q tải ở phần phía sau kè.
Bước 2: thi cơng hố ga
 Trước khi thi cơng hố ga phải đệ trình lên tư vấn giám sát bản vẽ thi cơng chi tiết từng hố ga
tại từng vị trí cụ thể để xem xét chấp thuận.
 Cơng tác đào hố móng phải tn thủ các u cầu chỉ ra trong mục “Đào hố móng cơng
trình”.
 Bê tơng hố ga phải đáp ứng các u cầu chỉ ra trong mục “bê tơng và kết cấu bê tơng”
 Cốt thép hố ga phải đáp ứng các u cầu chỉ ra trong mục “cốt théo thường” của chỉ dẫn kỹ
thuật này.
 Ván khn của hố ga phải là loại có bề dày phẳng, nhẵn, được chế tạo, lắp đặt để sao cho có
thể tiến hành thi cơng hố ga theo đúng các u cầu chỉ ra trên bản vẽ thiết kế.
 Cổ ga phải được đổ tại chỗ để sao cho có thể lắp dựng nắp ga phù hợp với cao độ hồn thiện

cơng tác thi cơng mương thốt nước

của mặt đường hoặc mặt hè thiết kế. Trong trường hợp tư vấn giám sát có đánh giá rằng cao

bước 1: cơng tác chuẩn bị


độ và độ dốc của nắp ga khơng khớp với cao độ mặt đường. Mặt hè thì phải tiến hành điều

 Dọn dẹp mặt bằng, vẹ sinh phạm vi thi cơng mương thốt nước;

chỉnh, sửa chữa cổ ga để từ đó điều chỉnh cao độ và độ dốc nắp ga cho phù hợp. Tuyệt đối

 Vận chuyển vật liệu bằng sà lan đế vị trí thi cơng tập kết vật liệu ở vị trí thuận lợi cho cơng

khơng được phép sử dụng chỉ kê, kích nắp ga.

tác thi cơng nhưng chú ý tránh q tải ở phần phía sau kè.
Bước 2: thi cơng mương thốt nước
 Trước khi thi cơng, đáy rãnh phải được đầm chặt, tạo độ dốc theo đúng quy định và phải
được tư vấn giám sát nghiệm thu;
 Nắp rãnh phải được chế tạo theo đúng các dung sai quy định. Khi lắp đặt khơng được tạo

 Sau khi đổ bê tơng hố ga, phải tiến hành bảo dưỡng, bảo vệ để tránh khơng cho người, máy
móc, thiết bị thi cơng, phương tiện giao thơng qua lại gây hư hại đến hố ga. Tất cả hư hại
trong q trình bảo dưỡng, bảo vệ này đều sẽ được sửa chữa bằng kinh phí của nhà thầu mà
khơng được thanh tốn thêm. Ngồi ra, nếu có những hư hỏng mà tư vấn giám sát đánh giá
là nặng, khơng thể sửa chữa được thì nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm dỡ bỏ kết cấu hỏng

các khe hở lớn. Trong trường hợp cần thiết, khi lắp đặt phải kiểm tra, mài bỏ hoặc tạo phẳng

đó và thi cơng kết cấu mới thay thế mà khơng được thanh tốn thêm.

để tránh hiện tượng cập kênh có thể làm vỡ nắp cống khi có xung lực.

Cơng tác thi cơng cống ngang

Bước 1: cơng tác chuẩn bị

Nhà thầu : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

Trang: 21


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Công trình : Kè gia cố bờ sơng Đồng Nai

 Trước khi tiến hành thi cơng các cơng trình thốt nước, phải thực hiện các cơng tác chuẩn bị
hiện trường bao gồm nắn cải và duy trì dòng chảy hiện tại, xây dựng các đường tránh, lắp
đặt hàng rào cảnh báo, biển báo cần thiết và duy trì khả năng làm việc của những cơng trình
phụ tạm trong suốt q trình thi cơng.
 Chuẩn bị vật liệu và thiết bị phụ vụ cho cơng tác thi cơng lắp đặt cống.
Bước 2: thi cơng cống ngang
 Tiến hành đào hố móng để lắp đặt các cấu kiện cống tới độ sâu u cầu. Hình dạng và kích
thước của hố móng phải tn thủ các chỉ dẫn trên bản vẽ thi cơng.
 Hố móng được đào có chiều rộng và độ dốc như được thể hiện trên bản vẽ thi cơng được
duyệt. Nếu khơng có sự sai khác về địa chất thực tế, chỉ dẫn trên bản vẽ thi cơng hoặc
hướng dẫn của tư vấn giám sát, có thể mở rộng thêm chiều rộng của rãnh nếu thấy thuận
tiện cho thi cơng.
 Đệm móng phải được thi cơng, nghiệm thu trước khi tiến hành đổ bê tơng hoặc lắp dựng
các cấu kiện móng cống. Lớp lót phải đầm chặt, tạo phẳng và đúng cao độ thiết kế.
 Các cấu kiện bê tơng đúc sẵn phải được kiểm tra nghiệm thu tại vị trí sản xuất trước khi vận
chuyển, tập kết đến vị trí lắp đặt.
 Các đốt cống phải được lắp đặt cẩn thận, khe hở giữa các ống cống phải nằm trong khoảng

Hồ sơ dự thầu : Thuyết minh biện pháp thi công


Bước 1: cơng tác chuẩn bị
 Trước khi thi cơng nền đắp cần thực hiện việc thốt nước tạm thời tạo điều kiện khơ ráo để
thực hiện cơng tác đắp. Dọn dẹp làm sạch trong phạm vi thi cơng;
 Vận chuyển vật liệu và thiết bị đầm đến cơng trình;
 Kiểm tra chất lượng vật liệu và vận hành thử các thiết bị phục vụ cơng tác đầm.
Bước 2: Thi cơng đắp cát
 Vật liệu được vận chuyển thẳng từ mỏ tới cơng trường bằng sà lan trong điều kiện khơ ráo
và được rải từ từ theo từng lớp để thực hiện cơng tác đắp. Khơng được tập kết vật liệu và
máy móc sau lưng kè gây tải tương đương vượt q 1,0T/m2;
 Rải và san lấp từng lớp có bề dày khơng q 20 cm, tiền hành lu lèn đạt độ chặt K > 0,9 theo
u cầu, thi cơng đắp cho đến cao độ đáy kết cấu áo đường;
Bước 3: kiểm tra chất lượng và nghiệm thu
 Kiểm tra chất lượng vật liệu đắp theo khối lượng đắp cứ 10000m3 một lần thí nghiệm, mỗi
lần lấy 3 mẫu ngẫu nhiên và tính trị số trung bình của 3 mẫu. Những chỉ tiêu cần kiểm tra:


Tỷ trọng hạt đất;



Thành phần hạt;



Trạng thái của đất, độ ẩm tự nhiên (W), giới hạn chảy (Wi), giới hạn dẻo (Wd), chỉ số

dung sai cho phép thể hiện ở bản vẽ thi cơng. Vữa chèn mối nối phải được nhồi kín các khe

dẻo IP;


hở giữa các đốt cống. Vữa phía ngồi phải được bảo dưỡng và duy trì độ ẩm trong khoảng 2



Dung trọng khơ lớn nhất và độ ẩm tối ưu

ngày hoặc cho đến khi tư vấn giám sát chấp nhận



Góc ma sát trong, lực dính đơn vị



CBR hoặc modul đàn hồi

 Phải đấp đất với chiều cao tối thiểu 50 cm tính từ mặt trên của ống cống. Phải đặt biệt chú ý
đến việc lấp và đầm chặt đất mang cống. Tại cả hai phía cống phải lấp đất và đầm cân bằng
trên tồn bộ chiều dài đường ống.

 Kiểm tra độ chặt đầm nén: mỗi lớp đất đầm nén xong đều phải kiểm tra độ chặt với mật độ
ít nhất là hai vị trí trên 1000 m2, nếu khơng đủ 1000 m2 cũng phải kiểm tra hai vị trí; khi cần

 Các máy lu loại nặng khơng được phép lu đất trong khoảng cách gần hơn 1,5 m tính từ mép

có thể tăng thêm mật độ kiểm tra và chú trọng kiểm tra cả độ chặt các vị trí gần taluy. Kết

cống cho tới khi trên đỉnh cống được lấp với chiều dày ít nhất 50 cm. Các loại lu trọng

quả kiểm tra phải đạt trị số độ chặt K tối thiểu qui định. Nếu chưa đạt độ chặt thì phải tiếp


lượng nhẹ có thể được phép lu khi trên đỉnh ống đã được lấp với độ dày tối thiểu là 30 cm.

tục đầm nén hoặc xới lên rồi đầm nén lại cho chặt;

 Mối nối của cống tròn phải được thực hiện theo đúng quy định trong bản vẽ đã được phê

 Mọi mái đắp, hướng tuyến, cao độ, bề rộng nền v.v…đều phải đúng, chính xác, phù hợp với

duyệt. Khi tiến hành thi cơng các mối nối, các mối nối này phải này được thực hiện theo

bản vẽ thiết kế và qui trình kỹ thuật thi cơng, hoặc phù hợp với những chỉ thị khác đã được

đúng trình tự để đảm bảo mối nối kín nước. Vật liệu sử dụng trong thi cơng mối nối tn thủ

chủ đầu tư và TVGS chấp thuận.

theo đúng quy định trong quy trình nghiệm thu.

11. Thi cơng vỉa hè đường đi bộ, lắp đặt lan can và hàng rào

10. Thi cơng đắp nền chặt K ≥ 0,90 đến cao độ đáy lớp kết cấu áo đường

a. khái qt

a. Các bước thi cơng chi tiết
Nhà thầu : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

Trang: 22



Ch u t: Ban qun lý d ỏn u t xõy dng tnh ng nai
Coõng trỡnh : Kố gia c b sụng ng Nai

phn ny s trỡnh by ch dn thi cụng hai cụng tỏc chớnh l thi cụng va hố v cụng tỏc

H s d thu : Thuyeỏt minh bieọn phaựp thi coõng

Lp t mt cỏch chớnh xỏc ro chn vo v trớ lan can, trong quỏ trỡnh lp cng phi cn

lp t lan can v hng ro

kim tra k lng hn ch nhng sai s n mc thp nht.

b. cỏc bc thi cụng chi tit

12. Thi cụng p t, trng c, hon thin

cụng tỏc va hố ng i b

a. Cỏc bc thi cụng chi tit

Bc 1: Cụng tỏc chun b

Bc 1: Chun b t nn

Dn dp lm sch trong phm vi thi cụng, san lp bng phng b mt lp m n K90;

Phm vi trng c phi c chun b theo ỳng yờu cu, hỡnh dỏng v mt ct ngang ó


Vn chuyn vt liu v thit b phc v thi cụng n cụng trỡnh;

c th hin, nh v ỏy cỏc mỏi dc phi gt trũn trc khi t cỏc vn c theo ch dn

Thớ nghim kim tra cht lng vt liu trc khi vn chuyn n v trớ cụng trỡnh

ca t vn giỏm sỏt;

Bc 2: Thi cụng va hố ng i b
Trc khi thi cụng cỏc lp va hố phi kim tra v nghim thu lp nn K90;
Thc hin cụng tỏc tri lp ni lụng dy 0,2 mm trong phm phn ng i b dc theo b
kố;
San ri lp ỏ 1x2 mac150 dy 150 mm, thc hin cụng tỏc m nộn vi ti trng m
khụng quỏ ln trỏnh lm v kt cu ca lp ỏ dm 1x2;
San ri lp cỏt lút dy 300 mm, tin hnh m cht lp cỏt v hon thin b mt bng phng
trc khi cụng hn mc lỏt gch block t chốn;
Dựng dõy cng, ni vụ hoc mỏy trc t kim tra cao , phng, dc ca mt lp cỏt;

Khu vc trng c phi c lm sch ỏ, r cõy hoc cỏc vt liu l khụng thớch hp khỏc.
Bc 2: t vng c
Nn t trng cõy cỏc tng c phi c ti nc m v xi sỏo chiu sõu, m bo
ti xp. Nu ti khụng m t nhiờn thỡ phi ti b sung trc khi t cỏc tng c
trong vũng 24h;
Tng c trờn cỏc mỏi dc phi c t t chõn dc t ngc lờn tr khi cú quy nh khỏc,
Khi t tng c trong cỏc rónh hoc cỏc v trớ tng t khỏc thỡ chiu di cỏc vt c phi t
vuụng gúc vi hng dũng chy;
Tng c phi c t sao cho cỏc mi ni to ra gia cỏc di c khụng liờn tc. Mi tng

Gn mc cao lỏt chun, mi on va hố 3m cú ớt nht 4 mc ti 4 gc theo li ụ vuụng.


c phi t sao cho nú khớt vi tng c ó t trc ú.

Tin hnh lỏt gch block vo ỳng v trớ trong phm vi va hố;

Bc 3: Ghim vng c

Cn ỏnh du cỏc mc cao tham chiu cao hn mt lỏt cú cn c thng xuyờn
kim tra cao mt lỏt.
Cụng tỏc lp t lan can v ro chn
Bc 1: Cụng tỏc chun b
Dn dp lm sch trong phm vi thi cụng
Vn chuyn vt liu v thit b phc v thi cụng n cụng trỡnh;
Thớ nghim v kim tra cht lng vt liu trc khi vn chuyn n v trớ cụng trỡnh
Bc 2: Thi cụng lp lan can v ro chn
Lan can c gia cụng sn ti nh xng v vn chuyn n cụng trỡnh, c lp t theo
ỳng bn v thit k. Trong quỏ trỡnh lp t luụn phi kim tra li ta , khong cỏch
bng vic to nhng cc mc sn tin cho cụng tỏc kim tra.

Trờn tt c cỏc ta luy cú chiu di mỏi dc ln hn gp bn ln kớch thc vng c thỡ vng
cú phi c ghim bng cc tre cú chiu di 200-300 mm, khong cỏch cm theo yờu cu t
nhiờn ca t v dc ng ca ta luy.
Bc 4: hon thin
Sau khi hon thnh hng mc trng c, phm vi phi c lm sch, dn dp cỏc tng c b
v, t tha, hoc tp cht, sau ú phi rc mt lp trng cõy mn, mng lờn tng c x
lý mt, v sau ú lm m hon ton bng cỏch ti nc dng phun ma.
Bc 5: Bóo dng v bo v
Tin hnh ỏnh du, nh k ti u n v bo dng cỏc khu vc ó c trng c trong
iu kin tt nht trong sut quỏ trỡnh thi cụng cho ti khi cú chp nhn cui cựng v cụng
tỏc ny ca t vn giỏm sỏt.
VI.5. thi cụng kố phõn on cú sn gim ti, thanh neo


Nh thu : CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

Trang: 23


Ch u t: Ban qun lý d ỏn u t xõy dng tnh ng nai
Coõng trỡnh : Kố gia c b sụng ng Nai

1. Cht cõy, o gc cõy, thỏo d cụng trỡnh, no vột bựn hu c theo thit k
Trc khi tin hnh thanh thi chng ngi vt phi ỏnh du v trớ, gii hn din tớch cn
phỏt, dóy c, o gc cõy theo h s bn v thi cụng c duyt;
Tt c cỏc vt th nh cõy, gc cõy, r cõy, c, rỏc v cỏc chng ngi vt khỏc phi c
o b, dn dp v vn chuyn n ni quy nh;
Cỏc gc, r cõy nm trong php vi nn p s c o b ti chiu sõu ti thiu l 50cm
tớnh t mt t nhiờn;
i vi vic tỏo d nhng cụng trỡnh hoc kt cu thỡ phi cú bin phỏp thi cụng hp lý v
m bo an ton lao ng v mụi trng trong quỏ trỡnh thỏo d, vt liu c thỏo d phi
c vn chuyn n bói thi quy nh.
2. Thi cụng h cc khoan nhi
a. khỏi quỏt
Phn ny s trỡnh by cụng tỏc thi cụng v nghim thu cc khoan nhi D600 vi chiu di
12m

H s d thu : Thuyeỏt minh bieọn phaựp thi coõng

rung vi ng vỏch. Cỏc mt bớch ch to ti xng c khớ theo mt thit k phự hp
liờn kt vi u ng vỏch. u di ng vỏch cú gia c tng cng cho chõn ng
vỏch.
+ B trớ h thng in t trm in ca cụng trng n v trớ tng tr khi thi cụng.

+ B trớ h thng cung cp nc ngt t b cha nc 150m3 n cỏc vi trớ thi cụng.
+ Kim tra s hot ng ca thit b khoan v cỏc thit b ng b kốm theo.
Bc 2: nh v h khoan v lp dng ng vỏch
Cn c vo ti liu thit k v b trớ mt bng cc v da trờn c s h li nh v quc
gia. Vic xỏc nh v trớ tim cc c thc hin bng mỏy ton c in t.
ng vỏch c ch to trong xng theo ỳng bn v thi cụng v vn chuyn n cụ. ng
trng bng ng b.
ng vỏch trc khi a rung h khụng c múp mộo.
Sau khi rung h xong ng vỏch dựng mỏy ton c kim tra v trớ ng vỏch trc khi khoan.
Bc 3: Khoan to l

b. Cỏc bc thi cụng chi tit

Sau khi nh v tim cc, tin hnh h ng vỏch thộp bng bỳa rung.

Bc 1: Cụng tỏc chun b

a mỏy khoan vo v trớ, mỏy khoan c t trờn s lan chỳ ý s lan phi c neo cht.

San i to mt bng thi cụng.

Lỳc t mỏy phi gi thng bng khụng c xut hin tỡnh trng nghiờng ngó, chuyn v.

Trc khi thi cụng cc khoan nhi phi cú y cỏc ti liu sau:

Sau khi t mỏy vo ỳng v trớ, cho kim tra bng cỏch th chuyn ng mỏy khụng ti,

+ H s ti liu ta ca cỏc cc.

dch chuyn trờn mt phng phi nh hn 50mm, nghiờng ca gin v sn t mỏy


+ Ti liu thm dũ a cht cụng trỡnh khu vc thi cụng.

phi nh hn 2%.

+ H s thit k k thut, bn v thi cụng kố.

Nhm khng ch chớnh xỏc v sõu l khoan, cn phi o t trc, ghi rừ chiu di mi

+ H s thit k t chc thi cụng kố.

khoan v cn khoan, lm múc o khng ch trờn cn khoan tin vic quan sỏt v lp biờn

+ Ti liu v cỏc cụng trỡnh hin hu gn v trớ khoan cc (ngun in, nc, cỏc cụng

bn trong thi cụng.

trỡnh ngm, cỏc chng ngi).
+ T chc vic cp bờ tụng ti hoc lp t trm trn bờ tụng v cỏc thit b khỏc.
+ Bin phỏp k thut thi cụng cho tng loi múng cc.
+ Cỏc vn thớ nghim mu cp phi bờ tụng, cỏc vt liu dựng cho cc khoan nhi v
cụng tỏc kim tra cht lng cc.
+ Cỏc biu mu ghi chộp theo dừi quỏ trỡnh thi cụng cc.

iu chnh nm ngang ca mỏy v thng ng ca cn khoan bng mỏy trc c v
khoan ly t bờn trong n cao thit k.
Lỳc gu khoan di chuyn trong h, nờn khng ch lờn xung tc 0.575m/s, gu trng
thỡ cú th khng ch trong 0.83m/s, np m di gu phi trng thỏi úng kớn trong
sut quỏ trỡnh khoan.
Gi n nh thnh vỏch t trong quỏ trỡnh khoan to l bng va Bentonit. Trong quỏ trỡnh


+ Kim tra li c tuyn, lp cỏc cc nh v tim múng, nh v khung dn hng.

khoan phi gi cho dung dch va Bentonite khụng h xung, gi sut t lỳc bt u n

+ Gia cụng ng vỏch thộp cú ng kớnh v chiu dy thớch hp vi ng kớnh cc khoan

lỳc kt thỳc cho mt va luụn cao hn mc nc ngm khong 2m. Lỳc cht b phi

nhi. u tiờn ng vỏch cú hn gn mt mt bớch cú th dựng bu lụng liờn kt bỳa
Nh thu : CễNG TY C PHN XY DNG 14-9

Trang: 24


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng nai
Công trình : Kè gia cố bờ sơng Đồng Nai

theo dõi tình trạng biến hố của dung dịch vữa trong lỗ khoan, vừa phải nhồi trộn vữa để

– Khi hạ lồng cốt thép đến cao độ thiết kế phải treo lồng phía trên để khi đổ bê tơng lồng cốt

duy trì độ cao vữa. Ngồi ra còn phải kiểm tra trong một thời gian nhất định, điều chỉnh các

thép khơng bị uốn dọc và đâm thủng nền đất đáy lỗ khoan. Lồng cốt thép phải được giữ

thơng số tính năng của dung dịch vữa giữ thành.

cách đáy hố khoan 10 cm.


– Tuy nhiên cần tùy theo chỉ tiêu của từng loại đất cụ thể mà chọn thành phần vữa Bentonit
cho phù hợp.
– Trong q trình khoan tạo lỗ cần phải ln ln tiến hành kiểm tra theo dõi tình trạng lỗ
khoan như: Đo từng mức cao độ đáy lỗ khoan và kèm theo so sánh địa từng thực tế khoan
so với hồ sơ địa chất, đo đường kính thực tế và độ thẳng đứng của lỗ khoan, trạng thái thành
lỗ khoan. Nếu thấy có sự sai khác so với kết quả khảo sát hoặc dự tính ban đầu, phải tiến
hành lấy mẫu và ghi chép đầy đủ vào nhật ký đồng thời báo cáo với đơn vị Tư vấn thiết kế
và Tư vấn giám sát để có biện pháp xử lý phù hợp.
Bước 4: xử lý lắng cặn
– Cơng tác xử lý lắng cặn phải thực hiện trước khi đổ bê tơng. Khi khoan cọc đến cao độ thiết

– Các bước cơ bản để lắp đặt và hạ các đoạn lồng cốt thép như sau:
+ Nạo vét đáy lỗ.
+ Hạ từ từ đoạn thứ nhất vào trong hố khoan cho đến cao độ đảm bảo cho thuận tiện cho
việc nối đốt tiếp theo.
+ Giữ lồng cốt thép bằng giá đỡ chun dụng được chế tạo bằng cốt thép đường kính lớn
hoặc thép hình.
+ Đưa đoạn tiếp theo và thực hiện cơng tác nối lồng cốt thép (hàn các thanh cốt dọc với
nhau hoặc nối buộc tại chỗ hay bắt nối bằng cóc hoặc nối bằng dây ép ống nối).
+ Tháo giá đỡ và hạ tiếp lồng cốt thép xuống.
+ Lặp lại các thao tác trên đối với việc nối các đoạn tiếp theo cho đến đoạn cuối cùng.

kế, khơng được để đọng bùn đất hoặc vữa sét ở đáy lỗ khoan làm giảm khả năng chiụ tải

+ Kiểm tra cao độ phía trên của lồng cốt thép.

của cọc. Đối với mỗi cọc, sau khi khoan đều phải thực hiện việc xử lý cặn lắng kỹ lưỡng.

+ Neo lồng cốt thép để khi đổ bê tơng lồng cốt thép khơng bị trồi lên.


– Sau khi khoan đạt được độ sâu thiết kế và tư vấn giám sát nghiệm thu, tiến hành chờ lắng

– Lồng cốt thép sau khi ghép nối phải thẳng, các ống thăm dò phải thẳng và thơng suốt; độ

trong khoảng 1-:-2giờ. Xử lý cặn lắng dưới đáy lỗ khoan bằng thổi rửa kết hợp xói hút tồn

lệch tâm của ống tại vị trí nối lồng cốt thép khơng được vượt q 1 cm.

bộ đất bùn lẫn Bentonite ở dạng mềm nhão lắng dưới đáy lỗ khoan đều phải được vét hết.

Bước 6: Đổ bê tơng cọc khoan nhồi:

Kết thúc của việc xử lý cặn lắng được xác định như sau:
+ Tạp chất được lấy lên cuối cùng phải là đất ngun thổ của nền.
+ Cao độ đáy lỗ khoan khi kết thúc cơng tác xử lý cặn lắng tối thiểu phải bằng hoặc sâu
hơn so với độ cao trước khi xử lý.



Hồ sơ dự thầu : Thuyết minh biện pháp thi công

– Kiểm tra lại cao độ đáy lỗ khoan, mức độ sạch bùn, tạp chất ở đáy lỗ khoan 15 phút trước
khi đổ bê tơng.
– Bê tơng dùng loại thương phẩm chở bằng xe chun dụng từ trạm trộn tới hiện trường. Đổ
bê tơng cọc theo phương pháp vữa dâng rút ống thẳng đứng. Khi đổ bê tơng cần tn thủ

+ Việc kiểm tra lần cuối cùng thực hiện trước khi đổ bê tơng 15 phút.

các quy định sau:


Bước 5: Cơng tác đặt lồng thép

+ Trước khi đổ bê tơng cọc khoan, hệ thống ống dẫn được hạ xuống cách đáy hố khoan 20

Lồng cốt thép được lắp đặt vào lỗ khoan bằng cần cẩu. Trước khi hạ lồng cốt thép vào vị
trí, cần đo đạc kiểm tra lại cao độ tại 4 điểm xung quanh và 1 điểm giữa đáy lỗ khoan. Cao
độ đáy khơng được sai lệch vượt q quy định cho phép (h  100 mm).

– Các thao tác dựng và đặt lồng cốt thép vào lỗ khoan phải được thực hiện khẩn trương để hạn
chế tối đa lượng mùn khoan sinh ra trước khi đổ bê tơng. (khơng được q 1 giờ kể từ khi
thu dọn xong lỗ khoan).

cm. Lắp phễu đổ vào đầu trên ống dẫn.
+ Treo quả cầu đổ bê tơng bằng giây thép 2 hoặc 3mm hoặc giây thừng. Quả cầu được đặt
thăng bằng trong ống dẫn tại vị trí dưới cổ phễu khoảng từ 2040 cm và phải tiếp xúc
kín khít với thành ống dẫn.
+ Dùng máy bơm rót dần bê tơng vào cạnh phễu, khơng được rót trực tiếp bê tơng lên quả
cầu làm lật quả cầu. Khơng được đổ vào cọc phần bê tơng bơi trơn máy bơm.
+ Khi bê tơng đầy phễu, thả sợi dây thép giữ cầu để bê tơng ép cầu xuống và tiếp tục cấp
bê tơng vào phễu.

Nhà thầu : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 14-9

Trang: 25


×