Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HAPACO_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 101 trang )

luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 1 of 95.

LỜI CAM ĐOAN
Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tôi xin cam đoan các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty Cổ phần HAPCO.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Họa

i
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan1 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 2 of 95.

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của PGS.TS Vũ Trụ
Phi Trưởng khoa Quản tri ̣ – Tài chính Đại học hàng hải Việt Nam , xin chân
thành cảm ơn tới cơ quan doanh nghiệp và những người thân đã tạo điều kiện
và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.

ii
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan2 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 3 of 95.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii


MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............... 3
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......... 3
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh .......................................... 3
1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh ......................................................................... 3
1.1.3. Các nguồn hình thành vốn kinh doanh ................................................... 5
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh ..................................................................... 8
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........................................... 8
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ....... 8
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp . 9
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp ................................................................................................... 15
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong nền
kinh tế thị trường hiện nay. ............................................................................. 17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN HAPACO (HAPACO) ........................................................ 19
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần HAPACO. ..........................................................19
2.1.1. Thông tin khái quát về Công ty Cổ phần HAPACO............................. 19
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần HAPACO. .... 19
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
HAPACO. ....................................................................................................... 21
iii
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan3 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 4 of 95.


2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...................... 22
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần HAPACO trong những
năm gần đây ..................................................................................................................25
2.2.1. Tình hình tổ chức đảm bảo vốn kinh doanh của công ty ...................... 25
2.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng vốn của công ty ..................................... 42
2.2.3. Đánh giá chung về tình hình tổ chức và hiệu quả sử dụng vốn của Công
ty cổ phần HAPACO. ...................................................................................... 71
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HAPACO. ............................................. 76
3.1. Những định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................76
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội trong và ngoài nước ........................................ 76
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty cổ phần vận HAPACO trong thời
gian tới. ............................................................................................................ 77
3.2. Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
cổ phần HAPACO. .......................................................................................................79
3.2.1. Các biện pháp tài chính ......................................................................... 79
3.2.2. Một số biện pháp khác .......................................................................... 90
3.3. Một số kiến nghị với Nhà nước ............................................................................91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94

iv
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan4 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 5 of 95.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần
HAPACO qua các năm 2013, 2014, 2015.

Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần HAPACO
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty Cổ phần HAPACO.
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần
HAPACO.
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn tài trợ của công ty cổ phần HAPACO qua các năm
2013, 2014, 2015.
Bảng 2.6: Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty
Cổ phần HAPACO.
Bảng 2.7: Kết cấu vốn lưu động của Công ty cổ phần HAPACO năm 2013,
2014, 2015.
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty Cổ phần
HAPACO năm 2013, 2014, 2015.
Bảng 2.9: Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân của công ty
Cổ phần HAPACO năm 2013, 2014, 2015.
Bảng 2.10: So sánh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng của công ty Cổ
phần HAPACO
Bảng 2.11: Vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn kho
của công ty Cổ phần HAPACO năm 2013, 2014, 2015.
Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công
ty Cổ phần HAPACO năm 2013, 2014, 2015.
Bảng 2.13: Bảng kết cấu tài sản dài hạn của công ty Cổ phần HAPACO
Bảng 2.14: Tình hình biến động TSCĐ hữu hình của công ty cổ phần
HAPACO năm 2015.
Bảng 2.15: Tình hình khấu hao tài sản cố định của công ty Cổ phần
HAPACO năm 2014 và 2015.
Bảng 2.16: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sủ dụng vốn kinh doanh của
công ty Cổ phần HAPACO năm 2013, 2014, 2015.
Bảng 2.17: Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2016
v
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan5 of 95.



luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 6 of 95.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Cổ phầnHAPACO.
Biểu đồ 2.1:Cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần HAPACO giai đoạn
2013–2015.
Biểu đồ 2.2:Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của HAPACO

vi
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan6 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 7 of 95.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VCĐ: Vốn cố định

HĐQT: Hội đồng quản trị

VLĐ: Vốn lưu động

TSNH: Tài sản ngắn hạn

TSCĐ: Tài sản cố định

TSDH: Tài sản dài hạn

TSLĐ: Tài sản lưu động


NN: Nhà nước

VKD: Vốn kinh doanh

HTK: Hàng tồn kho

NG: Nguyên giá

ĐTTC: Đầu tư tài chính

SX: Sản xuất

XD: Xây dựng
ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ

DN: Doanh nghiệp

đông

vii
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan7 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 8 of 95.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xuất phát từ thực tế một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển tốt thì phải
chú trọng đến việc duy trì và mở rộng sản xuất, tiết kiệm chi phí và đặc biệt là

phảisử dụng hiệu quả nguồn vốn kinh doanh của mình. Việc sử dụng hiệu quả
nguồn vốn kinh doanh là mục tiêu phấn đấu hàng đầu và lâu dài của các doanh
nghiệp. Do đó, việc nghiên cứu, phân tích và đánh giá việc sử dụng hiệu quả nguồn
vốn đối với các doanh nghiệp có ý nghĩa và vai trò quan trọng không những giúp
bản thân doanh nghiệp tìm ra cách sử dụng nguồn vốn có hiệu quả hơn mà còn
giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có các biện pháp quản lý phù hợp góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh, đời sống cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phầnHAPACO ( HAPACO)là doanh nghiệp không nằm ngoài
mục đích trên. HAPACO kinh doanh đa dạng trên các lĩnh vực: Đầu tư tài chính,
Thương mại dịch vụ, Sản xuất công nghiệp, Bất động sản, Khu công nghiệp, Bệnh
viện quốc tế…; doanh thu hàng năm của Tập đoàn lên tới hàng trăm tỷ đồng; giải
quyết việc làm cho hàng triệu lao động, nhất là lao động nông thôn và miền núi;
đóng góp đáng kể vào sự phát triển chung của thành phố Hải Phòng và cả nước.Để
có được những kết quả như vậy đòi hỏi HAPACO phải có tiềm lực tài chính mạnh
mẽ, kết hợp với việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
Thông qua việc nghiên cứu toàn bộ thực trạng sử dụng nguồn vốn kinh
doanh của HAPACO, phân tích để tìm ra các hạn chế và nguyên nhân gây ra, từ đó
đưa ra các biện pháp và kiến nghị có tính khả thi, em đã quyết định chọn đề
tài“Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
cổ phầnHAPACO” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài:
- Khái quát và hệ thống lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn của các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ
phầnHAPACO.
- Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tại công ty Cổ
phầnHAPACO.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan8 of 95.



luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 9 of 95.

- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng nguồnvốn kinh doanh của Công
ty Cổ phầnHAPACO.
- Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu những vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn
của công ty Cổ phầnHAPACO qua các năm 2013, 2014, 2015 để từ đó đưa ra các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty trong thời
gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Luận văn vận dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp duy
vật, biện chứng, điều tra phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh và đánh giá các số
liệu thống kê.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về lý luận: Luận văn phân tích và hệ thống hóa các lý luận cơ bản về vốn
và hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
cổ phầnHAPACO.
- Về thực tiễn: Luận văn phân tích, đánh giá cụ thể thực trạng sử dụng vốn và
hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần HAPACO để tìm ra các hạn chế và nguyên
nhân gây ra. Từ đó, đề xuất các biện pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại công tytrong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn
Nội dung chính của luận văn bao gồm ba chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng của việc sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty Cổ phầnHAPACO.
Chương III: Một số biện pháp góp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phầnHAPACO.


2
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan9 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 10 of 95.

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc trƣng của vốn kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
“Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá
trị tài sản được huy động, sử dụng đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời”.[1]
1.1.1.2. Đặc trƣng của vốn kinh doanh [2]
Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh có các đặc trưng cơ bản sau:
 Thứ nhất: Vốn đại diện cho một lượng tài sản nhất định
 Thứ hai: Vốn phải được vận động nhằm mục đích sinh lời
 Thứ ba: Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới
có thể phát huy được tác dụng.
 Thứ tư: Vốn phải gắn với chủ sở hữu nhất định
 Thứ năm: Vốn có giá trị thời gian.
 Thứ sáu: Vốn bằng tiền là một hàng hóa đặc biệt trong nền kinh tế thị trường.
1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh
1.1.2.1. Theo đặc điểm chu chuyển của vốn
Căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của vốn kinh doanh khi tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia
thành hai loại: Vốn cố định và vốn lưu động. Đây là hình thức phân loại thể hiện rõ
ràng chính xác và được áp dụng ở hầu hết các doanh nghiệp hiện nay.

 Vốn cố định của doanh nghiệp:
3
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan10 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 11 of 95.

“Vốn cố định là số tiền doanh nghiệp ứng trước để đầu tư cho tài sản
cố định. Xét tại mỗi thời điểm nhất định thì vốn cố định của doanh nghiệp là biểu
hiện bằng tiền của giá trị còn lại của toàn bộ các tài sản cố định hiện có của
doanh nghiệp. (Giá trị này là giá trị còn lại thực tế của tài sản cố định trên sổ sách
kế toán của doanh nghiệp.)”. [3]
Bởi vậy yêu cầu của việc quản lý và sử dụng VCĐ doanh nghiệp phải dựa trên
hai cơ sở:
- Một là: Đảm bảo cho TSCĐ của doanh nghiệp được toàn vẹn và nâng cao
hiệu quả sử dụng của nó.
- Hai là: Phải tính toán chính xác số trích lập quỹ khấu hao, đồng thời phân
phối và sử dụng quỹ đó hợp lý để có kế hoạch trích khấu hao bù lại giá trị hao
mòn, thực hiện đổi mới TSCĐ.
Như vậy, VCĐ đóng một vai trò quan trọng của vốn kinh doanh đối với một
doanh nghiệp trong quá trình hình thành và phát triển, thường chiếm tỷ trọng lớn,
giữ vị trí then chốt và đặc điểm vận động tuân theo quy luật riêng. Do đó, việc tổ
chức và sử dụng VCĐ có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Bởi vậy, việc thường xuyên phải sửa chữa, đổi mới, bổ sung TSCĐ và tăng thêm VCĐ
trong các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động,
điều kiện làm việc và mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp.
 Vốn lưu động của doanh nghiệp
Để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục thường xuyên,
ngoài các TSCĐ đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động (TSLĐ)
nhât định như: nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm, vốn bằng tiền…Do đó,

doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định để đầu tư vào TSLĐ, số vốn
này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
4
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan11 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 12 of 95.

“Khái niệm vốn lưu động: Số tiền mà doanh nghiệp ứng trước để đầu tư cho
tài sản lưu động, xét tại một thời điểm nhất định, số vốn đó là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ giá trị hiện có của các tài sản lưu động của doanh nghiệp”. [4]
1.1.2.2. Theo hình thái biểu hiện của vốn
Theo hình thái biểu hiện của vốn, vốn lưu động được chia thành hai loại: Vốn
bằng tiền và các khoản phải thu; vốn về hàng tồn kho.
 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
 Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
 Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, phải thu
nội bộ, các khoản tạm ứng.
 Vốn về hàng tồn kho: Bao gồm vốn vật tư dự trữ, vốn sản phẩm dở dang,
vốn thành phầm và vốn về chi phí trả trước.
1.1.3. Các nguồn hình thành vốn kinh doanh
Tùy theo cách phân loại khác nhau mà vốn kinh doanh của doanh nghiệp
được hình thành từ các nguồn sau:
1.1.3.1. Theo quan hệ sở hữu vốn
Dựa theo quan hệ sở hữu vốn thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được
hình thành từ hai nguồn:
 Nguồn vốn chủ sở hữu:Là phần vốn thuộc chủ sở hữu của chủ doanh
nghiệp, bao gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm được xác đinh theo công thức như sau:

Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản – Nợ phải trả
 Nợ phải trả:Bao gồm số vốn thuộc quyền sở hữu của các chủ thể khác
không phải chủ doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có quyền sử dụng trong một
5
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan12 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 13 of 95.

thời gian nhất định vào quá trình sản xuất kinh doanh. Nợ phải trả gồm nguồn vốn
tín dụng và nguồn vốn chiếm dụng.
Nguồn vốn tín dụng: Bao gồm tất cả các khoản vay cá nhân, tổ chức như
ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các pháp nhân, cá nhân khác, vay từ việc phát
hành trái phiếu…Khi sử dụng nguồn vốn này, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ trả
Nguồn vốn chiếm dụng: "Bao gồm các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước,
phải trả nhân công, phải trả người bán và các khoản phải trả khác khi chưa đến hạn
thanh toán. Nguồn vốn này thường không phải trả lãi vay và có thời gian sử dụng
ngắn. Nhờ sử dụng nguồn vốn chiếm dụng mà doanh nghiệp có thể sử dụng quỹ
tiền mặt của mình vào các việc khác. Nguồn vốn này giúp doanh nghiệp tiết kiệm
một phần chi phí sử dụng vốn nhưng doanh nghiệp phải lưu ý khi sử dụng nguồn
vốn chiếm dụng này để tránh các rủi ro thanh toán, không nên chiếm dụng nguồn
vốn này quá nhiều và quá lâu vì nó có thể ảnh hưởng tới uy tín của doanh nghiệp
trên thương trường"
1.1.3.2. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn thì có thể chia nguồn vốn
của doanh nghiệp thành hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
 Nguồn vốn thường xuyên:
"Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định và lâu dài mà doanh nghiệp
có thể sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: Vốn chủ sở hữu và
khoản vay dài hạn. Nguồn vốn này thường được sử dụng để đầu tư, mua sắm tài

sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp."
 Nguồn vốn tạm thời:
"Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp
ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời như: các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn,
6
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan13 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 14 of 95.

các khoản vay – nợ quá hạn (kể cả vay – nợ dài hạn), các khoản chiếm dụng của
người bán, người mua, người lao động…"
Việc phân loại nguồn vốn theo tiêu thức này giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp xem xét và huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng, đáp
ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh với chi phí
sử dụng vốn hợp lý, hình thành nên những dự định về tổ chức vốn trong tương lai.
Mô hình vốn và nguồn vốn theo tiêu thức trên có thể khái quát nhƣ sau:

Nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động

Nguồn vốn tạm thời

Nợ dài hạn
Nguồn vốn thường xuyên

Tài sản cố định

Vốn chủ sở hữu


1.1.3.3. Theo phạm vi huy động vốn
Dựa theo phạm vi huy động vốn, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được
chia thành hai loại: Nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp.
 Nguồn vốn bên trong:
"Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: Lợi nhuận giữ lại để
tái đầu tư, khoản khấu hao cơ bản tài sản cố định, các khoản thu từ thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định vật tư không cần dùng, từ các quỹ của doanh nghiệp
(quỹ khuyến khích phát triển sản xuất, quỹ dự phòng tài chính). "
Nguồn vốn bên ngoài:
7
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan14 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 15 of 95.

" Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài để đáp ứng
nhu cầu thiếu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn
vốn này bao gồm: vốn liên doanh liên kết, vốn vay từ các ngân hàng thương mại và
các tổ chức tín dụng khác, vốn huy động từ phát hành trái phiếu và các khoản nợ
khác. "
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh
"Vốn là điều kiện tiền để của mỗi doanh nghiệp để doanh nghiệp có
thể tồn tại và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bởi vốn là công cụ để
doanh nghiệp mua sắm các yếu tố đầu vào như: TSCĐ, thuê mướn nhân công, xây
dựng nhà xưởng, hình thành nên số vốn lưu động cần thiết. Vốn kinh doanh còn là
công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của tài sản, kiểm tra và giám sát
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính.
Ngoài ra, vốn còn là điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng khác để phát triển

sản xuất kinh doanh, phục vụ cho quá trình sản xuất mở rộng. Với vai trò quan
trọng như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp luôn quan tâm tới việc nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn vốn kinh doanh."
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, mục đích lớn nhất của một doanh nghiệp
là hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao. Điều này có nghĩa
các doanh nghiệp phải tận dụng mọi nguồn vốn để phát triển sản xuất kinh doanh,
mang lại hiệu quả kinh tế cao đồng thời tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất.
Nguồn vốn kinh doanh giúp cho doanh nghiệp hoạt động một các liên tục, ổn định
và hiệu quả.
Như vậy, “hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là một
phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng và tính hữu ích của việc sử dụng các yếu tố
8
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan15 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 16 of 95.

chi phí đầu vào trong quá trình sản xuất, được xác định bằng mối quan hệ so sánh
giữa kết quả đầu ra và chi phí đầu vào của một hệ thống kinh tế trong một thời
gian nhất định sao cho lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp là cao nhất với tổng
chi phí là thấp nhất. Đồng thời có khả năng tạo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, đảm bảo cho việc đầu tư và mở rộng sản xuất của doanh
nghiệp trong tương lai”.[5]
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp một cách
tổng thể cần phải xem xét hiệu quả sử dụng vốn ở nhiều góc độ khác nhau, sử dụng
nhiều chỉ tiêu khác nhau để đánh giá mức sinh lời của đồng vốn kinh doanh của

doanh nghiệp. Có thể chia thành ba nhóm chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh
Có thể sử dụng một số chỉ tiêu sau để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp:
 Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh:
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ.
Doanh thu thuần trong kỳ
Vòng quay toàn bộ vốn

=

Vốn kinh doanh bình quân trong
kỳ

Chỉ tiêu này cho biết vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu
vòng hay mấy lần trong một kỳ. Hay cụ thể, chỉ tiêu phản ánh cứ một đồng vốn bỏ

9
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan16 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 17 of 95.

vào kinh doanh nói chung tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu
này càng cao thì hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh càng cao.
 Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (Tỷ suất sinh
lời kinh tế của tài sản)


Lợi nhuận trước lãi vay và
thuế
=
VKD bình quân sử dụng trong

Tỷ suất sinh lời kinh tế
của tài sản(ROAE)

kỳ
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời của vốn kinh doanh, không tính đến
ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh.
 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế

Tỷ suất lợi nhuận trước

=VKD bình quân sử dụng trong

thuế trên VKD

kỳ

Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên VKD (ROA)

Lợi nhuận sau thuế

=

VKD bình quân sử dụng trong
kỳ

Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu

10
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan17 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 18 of 95.

Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên doanh thu

Lợi nhuận trước thuế
=

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ có mấy đồng lợi nhuận trước thuế.
 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuậnvốn
chủ sở hữu (ROE)

Lợi nhuận sau thuế

=
Vốn CSH bình quân sử dụng trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Tăng tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu là một trong những mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản
lý tài chính của doanh nghiệp.
Như vậy, để đánh giá một cách chính xác hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
một doanh nghiệp, cần xem xét trên cơ sở phân tích tình hình và phối hợp các chỉ tiêu
trên để đánh giá. Thông qua các chỉ tiêu đánh giá cơ bản, có thể giúp các nhà quản lý
doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó
tìm ra các biện pháp tối ưu để ngày càng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.2.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định (VCĐ)
 Hiệu suất sử dụng VCĐ
Hiệu suất sử dụng
vốn cố định

Doanh thu thuần trong kỳ
=
VCĐ bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh bình quân cứ một đồng VCĐ được sử dụng trong kỳ sẽ
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần.
11
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan18 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 19 of 95.

Vốn cố định bình quân trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân số học

giữa số vốn cố định ở đầu kỳ và cuối kỳ.
 Hàm lượng VCĐ
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Hàm lượng vốn cố định

=
Doanh thu thuần trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra được một đồng doanh thu hoặc doanh thu
thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Đây là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu
hiệu suất sử dụng VCĐ. Hàm lượng VCĐ càng thấp thì hiệu suất sử dụng VCĐ
càng cao.
 Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản cố định được sử dụng trong kỳ tạo
ra được bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ.
Doanh thu hoặc doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này được sử dụng kết hợp với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ giúp
đánh giá đúng mức kết quả quản lý và sử dụng VCĐ của từng thời kỳ.
 Hệ số hao mòn TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh nghiệp so với
thời điểm đầu tư ban đầu.
Hệ số này càng cao chứng tỏ TSCĐ đã cũ và cần được đầu tư đổi mới, ngược
lại, hệ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp luôn chú trọng đầu tư đổi mới trang
thiết bị và máy móc.

12
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan19 of 95.



luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 20 of 95.

Số tiền khấu hao lũy kế
Hệ số hao mòn TSCĐ

=
Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá

 Hệ số trang bị TSCĐ cho một công nhân trực tiếp sản xuất
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị TSCĐ bình quân trang bị cho một công nhân
trực tiếp sản xuất.
Hệ số trang bị TSCĐ
cho sản xuất

NG TSCĐ trực tiếp SX bình quân trong kỳ
=
Số lượng công nhân sản xuất trực tiếp

 Tỷ suất đầu tư TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp. Tức là trong một đồng giá trị tài sản của doanh nghiệp, có bao nhiêu
đồng được đầu tư vào TSCĐ.
Giá trị còn lại của TSCĐ
Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ

=
Tổng tài sản của DN

 Kết cấu TSCĐ của doanh nghiệp

Chỉ tiêu này phản ánh quan hệ giữa nguyên giá từng loại, nhóm TSCĐ với
tổng nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này giúp
doanh nghiệp đánh giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệp. Dựa
vào kết cấu này mà doanh nghiệp có các biện pháp đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng VCĐ của mình
1.2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn lƣu động (VLĐ)
Để đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng VLĐ của doanh nghiệp, cần sử
dụng chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VLĐ thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
13
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan20 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 21 of 95.

 Tốc độ luân chuyển VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh sự vận động của VLĐ diễn ra trong kỳ là nhanh hay
chậm, chúng được thể hiện qua hai chỉ tiêu cụ thể sau:
 Số vòng quay VLĐ
Số vòng quay VLĐ
trong kỳ

Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ
=
VLĐ bình quân trong năm

Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của VLĐ thực hiện trong một thời kỳ nhất
định. Nó cho biết một đồng VLĐ bình quân bỏ ra có thể tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu. Việc tăng vòng quay VLĐ có ý nghĩa kinh tế rất lớn, giúp doanh
nghiệp giảm được lượng VLĐ không cần thiết trong kinh doanh, từ đó giảm vốn
vay và hạ thấp chi phí sử dụng vốn.

 Số kỳ luân chuyển VLĐ
Kỳ luân chuyển vốn
lưu động

Số ngày trong kỳ
=
Số vòng quay vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện được
một lần luân chuyển hay được hiểu là độ dài thời gian một vòng quay của VLĐ ở
trong kỳ. Vòng quay VLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển của VLĐ càng được rút
ngắn và chứng tỏ VLĐ cần được sử dụng có hiệu quả.
 Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển
Mức luân chuyển vốn

Mức tiết
kiệm vốn

=

lưu động kỳ so sánh

Số ngày luân
X

chuyểnrút
ngắn

bq 1 ngày


14
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan21 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 22 of 95.

Chỉ tiêu này phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ
ở kỳ so sánh so với kỳ gốc. Thông qua mức tiết kiệm, doanh nghiệp có thể nắm bắt
được tình hình sử dụng VLĐ trong kỳ cần nghiên cứu bằng con số cụ thể để từ đó
tạo điều kiện giúp doanh nghiệp khắc phục hoặc đẩy mạnh hơn nữa hiệu quả sử
dụng vốn này.
 Hàm lượng VLĐ
Là số VLĐ cần sử dụng để đạt được một đồng doanh thu
Hàm lượng vốn lưu =
động

Số vốn lưu động bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần bao
nhiêu VLĐ.
Ngoài các chỉ tiêu trên, để đánh giá sâu hơn về hiệu quả sử dụng VLĐ của
doanh nghiệp, doanh nghiệp còn sử dụng các chỉ tiêu khác như: Vòng quay hàng
tồn kho, kỳ thu tiền bình quân, khả năng thanh toán hiện thời, khả năng thanh toán
nhanh, vòng quay các khoản phải thu…
1.2.3. Nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được huy động từ hai nguồn:
Nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài, bởi vậy việc huy động và sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng chịu

tác động của nhiều nhân tố: nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan.
1.2.3.1. Nhân tố chủ quan

15
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan22 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 23 of 95.

Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp là các nhân tố mà doanh nghiệp có khả năng tự điều chỉnh, tự cải
thiện. Các nhân tố chủ quan chủ yếu bao gồm:
 Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Việc hoạch định và lựa chọn chiến lược đầu tư của doanh nghiệp có ảnh
hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn. Chiến lược kinh doanh sẽ mang lại lợi
thế cho doanh nghiệp thông qua việc sắp xếp tối ưu các nguồn lực trong môi
trường cạnh tranh nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và các nhà đầu tư. Nếu
doanh nghiệp có chiến lược đầu tư tốt, sản xuất ra các sản phẩm dịch vụ có chất
lượng tốt, giá thành hợp lý thì doanh nghiệp sẽ sớm thu hồi được vốn và có lãi.
Ngược lại, nếu sản xuất những sản phẩm có chất lượng kém, giá thành cao, không
phù hợp với thị hiếu và nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng thì sản phẩm làm ra
sẽ không tiêu thụ được, vốn bị ứ đọng, thu hẹp lợi nhuận, ảnh hưởng tiêu cực tới
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
 Trình độ quản lý
 Quản lý lao động: "Việc sắp xếp số lượng và chất lượng nguồn nhân lực có
ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là đối
tượng trực tiếp sử dụng vốn của doanh nghiệp, quyết định lớn hiệu quả trong sử
dụng vốn. Doanh nghiệp có thể tận dụng tối đa trình độ và năng lực của người lao
động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho việc khai thác
và sử dụng vốn kinh doanh một cách hiệu quả nhất. Ngược lại, nếu doanh nghiệp

quản lý lao động yếu kém sẽ gây ra thất thoát, lãng phí, giảm hiệu quả công việc từ
đó ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả sử dụng vốn."
 Quản lý tài chính: "Việc quản lý tài chính đòi hỏi doanh nghiệp phải lập
được kế hoạch tài chính ngắn và dài hạn một cách khoa học, hợp lý. Đây là công
việc rất quan trọng vì nó sẽ ảnh hưởng tới cách thức và phương thức nhà quản lý
huy động vốn và sắp xếp cơ cấu vốn, luân chuyển vốn để thành lập, duy trì và mở
16
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan23 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 24 of 95.

rộng sản xuất kinh doanh. Nếu doanh nghiệp quản lý tài chính tốt sẽ giúp doanh
nghiệp chủ động trong các kế hoạch thu hút, sử dụng vốn hiệu quả. Ngược lại,
nếu quản lý tài chính không tốt thường dẫn đến tình trạng lãng phí, thất thoát
hoặc dư thừa vốn làm cho việc sử dụng vốn không hiệu quả, đây chính là nguyên
nhân lớn nhất dẫn đến sự thất bại của các doanh nghiệp."
 Khả năng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất kinh doanh
 Thương hiệu của doanh nghiệp
1.2.3.2. Nhân tố khách quan
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn luôn chịu sự tác động
của rất nhiều các nhân tố khách quan mà bản thân doanh nghiệp không có khả
năng tự điều chỉnh. Vì thế, doanh nghiệp phải nắm bắt quy luật vận động của nó và
vận dụng được các quy luật đó vào thực tiễn hoạt động sao cho lại hiệu quả cao
nhất. Việc đánh giá đúng thực tiễn khách quan sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng được
những điều kiện tốt và khắc phục những hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn. Các nhân tố khách quan chủ yếu bao gồm:
 Chính sách kinh tế của Nhà nước đối với các doanh nghiệp
 Môi trường kinh tế
 Môi trường khoa học công nghệ

 Những rủi ro bất thường
 Thị trường các yếu tố đầu vào và đầu ra
 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay.
Kinh doanh là một hoạt động kiếm lời, lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của
mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để đạt tới lợi nhuận tối đa, các
17
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan24 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 25 of 95.

doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ sản xuất – kinh doanh, trong đó
quản lý và sử dụng vốn là một bộ phận rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến
kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Qua phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nhằm có các biện pháp tăng
cường quản lý, sử dụng tiết kiệm các yếu tố của sản xuất để đạt hiệu quả cao hơn.

18
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan25 of 95.


×