HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Nghiên cứu hoạt động bán hàng, kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần An Việt Sông Hồng.
Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Nền kinh tế
Thị trường bán lẻ
ngày càng mở rộng
và phát triển, nhiều
DN hướng tới mô
hình kinh doanh bán
lẻ. Hoạt động bán lẻ
hàng hóa, kế toán
bán hàng và
XĐKQBH của hoạt
động bán lẻ rất quan
trong.
Công ty CP An Việt
Sông Hồng là một trong
những DN trẻ đi đầu
trong mở rộng thị
trường bán lẻ tại Việt
Nam. Công ty đẩy
mạnh bán lẻ các mặt
hàng thời trang tại các
gian hàng trong các
TTTM lớn trên Hà Nội
nói riêng và lãnh thổ
VN nói chung.
Kế toán BH và XĐ
KQBH không phải đề
tài mới, nhưng nghiên
cứu về hoạt động bán
lẻ, kế toán bán hàng lẻ
và xác định kết quả bán
hàng cho từng gian
hàng vẫn còn mới mẻ,
nhất là đối với Công ty
CP An Việt Sông Hồng
Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thưc
+ Nội dung: Nghiên cứu HĐBH,
tiễn
kế toán BH và XĐ KQBH thương
+ Phản ánh thực trạng
hiệu ANTA, gian hàng ANTA
+ Phát hiện ra hạn chế => giải
pháp hoàn thiện.
Aeon LB.
+ Không gian: Công ty CP An
Việt Sông Hồng.
+ Thời gian: Nghiên cứu hoạt
động công ty trong 3 năm 2015,
2016, 2017.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sơ cấp
Số liệu thứ cấp
Phương pháp phân tích số liệu
Thống kê mô tả
Thống kê so sánh
Phương pháp hạch toán kế toán
Giới thiệu công ty CP An Việt Sông Hồng –
Thương Hiệu ANTA
Công ty CP An Việt Sông Hồng
• Thành lập năm 2011
• 4 thương hiệu: ANTA,
AOKANG, EXULL, XTEP.
• Gần 50 showroom bán lẻ trên
toàn quốc.
• Doanh thu bán hàng trên 100 tỷ
đồng trong những năm gần đây
Thương hiệu ANTA
• Là thương hiệu đầu tiên công ty
độc quyền, làm nên danh tiếng
của công ty.
• Thương hiệu mang lại doanh thu
cao nhất
• Hơn 20 showroom bán lẻ trên
toàn quốc.
Tình hình lao động
250
200
150
số lao động
100
50
0
2014
2015
2016
Biểu đồ thể hiện tình hình lao động của công ty qua 3 năm
2014, 2015, 2016 (ĐVT: người)
Nguồn: Phòng HC - NS
Tình hình TS- NV
60,000
90,000
80,000
50,000
70,000
40,000
60,000
TSNH
30,000
50,000
NPT
NVCSH
TSDH 40,000
20,000
30,000
20,000
10,000
10,000
-
-
2014
2015
2016
2014
2015
2016
Biểu đồ thể hiện tình hình TS - NV của công ty qua 3 năm
2014, 2015, 2016 (ĐVT: triệu đồng)
Nguồn: Phòng kế toán
Kết quả hoạt động hoạt động sản xuất
kinh doanh
180,000
160,000
140,000
120,000
100,000
DT
CP
LN
80,000
60,000
40,000
20,000
-
2014
2015
2016
Biểu đồ thể hiện tình hình kết quả hoạt động SXKD của công ty qua 3 năm
2014, 2015, 2016 (ĐVT: triệu đồng)
Nguồn: Phòng kế toán
Mặt hàng kinh doanh
Phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng
Bán lẻ
Nội dung
- Khách hàng mua trực tiếp ở gian hàng của Công ty
- Đối tượng khách hàng
- Chương trình khuyến mãi
Bán buôn
- Buôn đứt đoạn
- Ký kết hợp đồng
+ Đại lý đặt cọc ký quỹ
+ Công ty hỗ trợ
- Mức chiết khấu
- Cách thức nhập hàng
Bán online
- Các trang bán online: Lazada, Adayroi, Shopee...
- Cách thức giao hàng và thanh toán
Phương thức bán hàng
33.70%
0.75%
bán lẻ
bán buôn
online
65.55%
Biểu đồ thể hiện cơ cấu doanh thu qua các phương thức bán hàng của
công ty năm 2016
Nguồn: Phòng kế toán
Phương thức thanh toán
Tiền mặt
Thẻ (chuyển khoản)
Nửa thẻ & nửa TM
Đặc điểm thị trường
Quy trình bán hàng
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Theo hóa đơn số 0010215 ngày 07/06/2017 dựa vào báo cáo bán
hàng cùng ngày của khách hàng mua lẻ tại gian hàng ANTA
AEON Long Biên, số tiền bán được trong ngày là 52.944.994
đồng, chiết khấu 8.727.265 đồng, tiền thuế GTGT 10% là
4.421.773 đồng. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt và thẻ tại
quầy thu ngân.
Hóa đơn bán lẻ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chi phí bán hàng
Phân bổ chi phí QLDN
- Là khoản chi phí dùng chung cho toàn bộ DN, công ty xây dựng 1
quy chế phân bổ riêng cho mỗi gian hàng để tiện xác định kết quả
bán hàng theo từng gian hàng.
- Theo quy chế phân bổ được quy định tại công ty là phân bổ theo
doanh thu, dựa vào bảng phân bổ chi phí QLDN số chi phí phân bổ
cho gian hàng ANTA Aeon là: 34.019.319 đồng