Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Chuyển dịch chính sách thương mại của Hoa Kỳ -TS. Nguyễn Ngọc Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 14 trang )

Chuyển dịch chính sách
thương mại của Hoa Kỳ
TS. Nguyễn Ngọc Anh

Market Intello và DEPOCEN

Email:

GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

1


Nội dung trình bầy

• Bối cảnh chung
• Thương mại toàn cầu phục hồi
• Địa chính trị và một số trend breakers

• Thương mại của Hoa Kỳ
• Cán cân thương mại với các đối tác chính
• Thâm hụt cán cân thương mại

• Chính sách thương mại của Hoa Kỳ
• Thay đổi trong chính sách thương mại của HK
• Tương lai của các hiệp định thương mại tự do của Hoa Kỳ

GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

2



Thương mại toàn cầu phục hồi một phần nhờ gói kích cầu của TQ

GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

3


Địa chính trị và một số Trend breakers quan trọng
• World Bank: Trump and Brexit put global
economic growth at risk
• uncertainty
• protectionist tendencies

GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

4


Mỹ: 14 hiệp định thương mại tự do (với 20 quốc gia)

STT Các hiệp định thương mại tự do (FTA)
1
2
3
4
5
6
7
8

9
11
10
12
13
14

Hiệu lực

Hiệp định thương mại tự do Mỹ- Israel
1985
Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA)
1994
Hiệp định thương mại tự do Mỹ- Jordan
2001
Hiệp định thương mại tự do Mỹ- Australia
2004
Hiệp định thương mại tự do Mỹ- Chile
2004
Hiệp định thương mại tự do Mỹ- Singapore
2004
Hiệp định thương mại tự do Mỹ- Bahrain
2006
Hiệp định thương mại tự do Mỹ- Morocco
2006
Hiệp định thương mại tự do Mỹ- Oman
2006
Hiệp định thương mại tự do Trung Mỹ (Central America: Dominican Republic Free Trade
Agreement (CAFTA-DR) Costa Rica, the Dominican Republic, El Salvador, Guatemala,
2006

Honduras and Nicaragua.)
Hiệp định thương mại tự do Mỹ- Peru
2007
Hiệp định thương mại tự do Mỹ- Panama
2012
Hiệp định thương mại tự do Mỹ- Columbia
2012
Hiệp định thương mại tự do Mỹ- Hàn Quốc
2012
In 2015, nearly half (47%) of U.S. goods exports went to the 20 free trade agreement countries. U.S. merchandise exports to the
partner countries totaled $710 billion, according to the International Trade Administration’s website.
GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

5


Cán cân thương mại với các đối tác chính của Hoa Kỳ
Xếp
hạng

Quốc gia
Tổng

1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15

Xuất
khẩu

Nhập
khẩu

Tổng
kim Tỷ trọng
ngạch

1.454, 2.188,9
3.643,60 100,00%
60
0

15 đối tác thương
1.022, 1.707,2
mại
2.729,40 74,90%
20
0

lớn nhất
115,8 462,8
578,6 15,90%
Trung Quốc
266,8
278,1
544,9 15,00%
Canada
231 294,2
525,1 14,40%
Mexico
63,3
132,2
195,5
5,40%
Nhật Bản
49,4 114,2
163,6
4,50%
Đức
42,3
69,9
112,2
3,10%
Hàn Quốc
55,4
54,3
109,7
3,00%
Anh

30,9
46,8
77,7
2,10%
Pháp
21,7
46
67,7
1,90%
Ân Độ
26
39,3
65,4
1,80%
Đài Loan
16,8
45,2
62
1,70%
Italy
22,7
36,4
59,1
1,60%
Thụy Sĩ
40,4
16,2
56,5
1,60%
Hà Lan

30,3
26,2
56,5
1,50%
Brazil
9,6
45,5
55,1
1,50%
Ireland





Thâm hụt thương mại hàng hóa
Mỹ có xu hướng tăng trở lại kể
từ sau cuộc khủng hoảng kinh
tế năm 2008 và đạt hơn 750 tỷ
USD vào năm 2016
Trump tin rằng trade deficit là
do malpractice

Nguồn: US Census Bureau (2016)
GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

6


Hoa Kỳ phụ thuộc thương mại vào Trung Quốc


Thâm hụt cán cân thương mại của Hoa
Kỳ, phân theo các nước đối tác chính
(Tỷ USD)

Nguồn: US Census Bureau



Mỹ luôn duy trì trạng thái nhập siêu
đối với các đối tác thương mại chủ
chốt, đặc biệt là Trung Quốc (40%
thâm hụt), Mexico, Canada, Đức,
Nhật Bản. Xu hướng này tiếp tục tăng
trong những năm gần đây



Ngay từ lúc tranh cử, Tổng thống Mỹ
Donald Trump đã đặt mục tiêu giảm
thâm hụt thương mại bằng cách
đàm phán lại, thậm chí hủy bỏ các
FTA đã ký kết mà theo ông đã làm
thiệt hại cho các doanh nghiệp và
người lao động Mỹ.



Tổng thống Trump nhiều lần đe dọa
sẽ áp thuế trừng phạt với mức 45%

lên hàng hóa nhập khẩu từ Trung
Quốc, áp thuế điều chỉnh ở biên giới
đối với hàng hóa nhập khẩu bất chấp
sự phản đối của các tập đoàn kinh
doanh…

GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

7


Các chính sách thương mại dưới thời Donald Trump
So với các chính sách thương mại của Obama, các chính sách thương mại dưới thời tổng thống Donald Trump tập trung
chủ yếu vào việc thúc đẩy các chính sách thương mại song phương (hơn là đa phương), bên cạnh đó, Mỹ sẽ tiến hành
đàm phán lại, thương lượng hoặc sửa đổi các hiệp định thương mại hiện tại

HEADING

19/01/2017

Mỹ công bố
chương Lorem
trình ipsum
nghị dolor
sit amet
sự thương
mại etc
2017

Tổng thống Donald

Trump nhậm chức

Trump tuyên bố
rút khỏi TPP

23/01/2017
Tổng thống Trump
tuyên bố sẽ tiến hành
đàm phán thương mại
song phương với từng
quốc gia riêng lẻ

1. Ban hành bản báo
cáo về tình hình
thâm hụt thương
mại nghiêm trọng
của Mỹ (1)
2. Trump ban hành
Đạo luật thực thi
chống bán phá giá
và trợ cấp

01/03/2017
Các vấn đề được quan tâm:
- Thúc đẩy chủ quyền Hoa Kỳ
- Thực thi luật thương mại
Hoa Kỳ
- Tăng cường sức mạnh kinh
tế Mỹ bằng việc thúc đẩy
xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ - Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ


HEADING

Trump ban hành
dolor
đạo luậtLorem
“Muaipsum
hàng
sit
amet
etc
Mỹ, thuê người Mỹ”
(2)

Trump ban
hành sắc lệnh
giải quyết các
hành vi vi
phạm FTA (3)

Mỹ khởi động tiến
trình đàm phán lại
NAFTA

Mỹ khởi động
tiến trình sửa
đổi FTA MỹHàn Quốc
(KORUS FTA)

HEADING

Lorem ipsum dolor
sit amet etc

31/03/2017
Các đối tác làm Mỹ thâm hụt
thương mại nghiêm trọng
Tìm hiểu nguyên nhân (những
áp đặt/ gánh nặng bất bình
đẳng, phân biệt đối xử hàng
hóa từ các quốc gia…)
Đánh giá ảnh hưởng thương
mại với các đối tác đến việc
làm, tiền lương Mỹ, an ninh
quóc gia.

14/04/2017 29/04/2017
Trump cũng
chỉ đạo Bộ
Thương mại
đánh giá tác
động của
các FTA và
WTO đến
hoạt động
thực thi điều
luật này

Đề cập đến việc
đàm phán lại hoặc
chấm dứt bất kỳ

thỏa thuận thương
mại hiện tại nào
ảnh hưởng đến
quyền lợi người
dân, doanh nghiệp
Mỹ, vi phạm quyền
sở hữu trí tuệ…

18/05/2017

04/10/2017

Quá trình đàm phán
sẽ đề cập đến các
vấn đề liên quan đến
thương mại số hóa,
bảo vệ quyền SHTT,
thủ tục hải quan,
biện pháp SPS/TBT,
tiêu chuẩn lao động,
môi trường

Tiến trình sửa đổi
FTA hướng đến
việc điều chỉnh và
giải quyết những
khúc mắc về khả
năng tiếp cận thị
trường Hàn Quốc
của hàng xuất khẩu

của Mỹ


Thay đổi chính sách thương mại Hoa Kỳ - USTR Agenda
• Visible change in policy: United States Trade Representative issues
the Trade Policy Agenda and Annual Report 2017 (March)
• 2016: the word US Leadership mentioned 21 times  make America’s
economy stronger but also unlock opportunities for the rest of the world
• 2017: no mention of Leadership  stated that no clear benefit was seen
from the global trading system

• Three principles under Trump trade approach
• First, the U.S. will focus on bilateral negotiations rather than multilateral
negotiations  withdraw from TPP and approach bilateral negotiation
(Japan)
• Second, the U.S. will consider renegotiating and revising existing trade
agreements.
• Third, the U.S. will address all unfair trade practices that put its economy at
a disadvantage.

GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

9


Thay đổi chính sách thương mại Hoa Kỳ - hành động cụ
thể

• Trade policy in action


• Rút lui khỏi TPP
• Appoint tough trade negotiators
• Border Adjustment Tax
• exempt export revenues from taxes while not allowing the cost of goods imported to be
deducted from revenue

• Đang đàm phán với Mexico và Canada trong NAFTA
• Note NAFTA: Obsolete in labor and environment (Obama) but Trump see it as encouraged
corporations to relocate factories outside the U.S. Trade deficit with Mexico

• U.S.-Korea FTA in 2012  trade deficit with South Korea  intend to negotiate
• The reviews of NAFTA and U.S.-Korea FTA are likely to result in stringent terms and conditions
on trade liberalization

• Direct the Secretary of Commerce to identify violations of trade agreements, and
use American and international law to end any abuses. USTR (theo lệnh của
TRUMP) tiến hành điều tra thực tiễn thương mại của TQ (Trade practices) và vi
phạm sở hữu trí tuệ.
• Gọi TQ là currency manipulator và đe dọa áp đặt 45% tariff lên hàng TQ
• Tăng cường đàm phán FTA với Nhật
• Đàm phán sơ bộ với UK sau Brexit – Trong khi Hiệp định thương mại US-EU đàm
phán từ 2013 vẫn không có tiến triển gì
• Suggest to ignore WTO rules

GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

10


Phán ứng của các nước

• Rủi ro chiến tranh thương mại với Mexico
• China đe dọa trả đũa chiến tranh thương mại
• Mỹ đã không còn gọi TQ là currency manipulator

• Đồng Minh EU (Đức) chỉ trích chính sách của Mỹ
• Nhật Bản lo lắng
• Hàn Quốc
• EU-Nhật bản xúc tiến hiệp định thương mại tự do (30% GDP toàn cầu)
• RCEP của Trung Quốc được kỳ vọng nhiều hơn

GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

11


Thương mại/Đầu tư Viêt Nam – Hoa Kỳ
• 2010
• 2016

US export

US import

Deficit

3,705.5
10,100.4

14,867.9
42,098.8


-11,162.3
-31,998.3

• Việt Nam đứng thứ 13 trong số các nước cấp hàng vào Mỹ, và thứ 37
là nước nhập hàng của Mỹ. Thâm hụt thương mại lớn
• Không phải là nước có FDI lớn ở VN
• Bilateral Investment Treaty tạm dừng năm 2010 sau khi 2 bên tham
gia TPP. Hiện tại có thể cân nhắc khởi động lại.
• Chúng ta có thể làm được gì: Trade Agreement là cuộc chơi của các
nước lớn.

GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

12


Regional issues: Asia post-TPP
• Nice surprise: The Trans-Pacific Partnership is still alive  "TPP 11"
• Without the US who makes up 60% of the TPP members’ GDP, the TPP will be significantly
less influential

• BUT: After America withdrew from the TPP, conventional wisdom was that the Regional
Comprehensive Economic Partnership (RCEP)—China’s signature Regional FTA—would
increase China's economic influence and bring its trading partners more tightly into Beijing's
orbit. But the revival of the TPP could undermine the influence of the RCEP.
• RCEP lacks the depth and quality of the TPP.
• The continuation of the TPP with the remaining 11 members encourage member countries to
improve their regulations and product standard as the original pact did
• As elements of the RCEP are still being negotiated, Beijing may be forced to accept higher, more

demanding trade standards, with the revived TPP serving as a benchmark.

GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

13


IS TRUMP A PROTECTIONIST – AFTER THOUGHT?
• Báo cáo của USTR 2017:
• “breaking down unfair trade barriers in other markets”
• “reciprocity with our trading partners (USTR 2017: 1)
• “all possible sources of leverage” to “open foreign markets” (USTR 2017: 2
and 4)
•  using bilateral trade agreement. Và trong quan hệ tay đôi, US có lợi thế

GLOBAL ECONOMIC OUTLOOK

14



×