Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Câu hỏi quản lý tồn trữ thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.22 KB, 11 trang )

Câu 1. Trình bày khái niệm các loại độ ẩm không khí?
Có 3 loại:
- Độ ẩm cực đại: là lượng hơi nước tối đa mà 1m3 không khí có thể
chứa được trong điều kiện áp suất nhất định. Ký hiệu A (g/m 3) hoặc E
(mmHg/m3)
- Độ ẩm tuyệt đối: là lượng hơi nước đang chứa trong 1m3 không khí
không phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất. Ký hiệu a (g/m 3) hoặc e
(mmHg/m3)
- Độ ẩm tương đối: là tỷ số giữa nồng độ nước chưa bão hòa a, e với
nồng độ nước bão hòa A, E . Ký hiệu : %Փ= [{a x A}/{e x E}]x100
Câu 2. Nhiệt độ điểm sương là gì? Ý nghĩa của việc xác định
nhiệt độ điểm sương trong kho thuốc? Cho ví dụ minh họa?
 Là nhiệt độ mà tại đó khối không khí từ chưa bảo hòa hơi nước

trở thành bão hòa khi độ ẩm tuyệt đối không thay đổi Փ =100
hay a = A (A giảm thì bị ngưng tụ thành nước)
 Ý nghĩa: Việc xác định nhiệt độ điểm sương có ý nghĩa rất quan trọng trong
công tác bảo quản kho thuốc vì nước dễ đọng lại trong các bao bì đóng gói,
dụng cụ y tế... gây tác động không tốt, hư hỏng đối với thuốc, dụng cụ y tế, đặc
biệt là các thuốc kỵ ẩm.
 Ví dụ: đối với các thuốc dạng bột nếu nước đọng lại lâu ngày trên bao bì thuốc
sẽ bị ẩm và vón cục.
Câu 3. Cho biết ý nghĩa của các loại độ ẩm không khí? Ẩm
kế chỉ độ ẩm kho thuốc là 70%, A = 32 g/m3, tính độ ẩm
tuyệt đối?
Độ ẩm cực đại biểu thị cho lượng hơi nước bão hòa trong
không khí.
Độ ẩm tuyệt đối biểu thị cho lượng hơi nước thực sự đang
chứa trong không
khí (nếu muốn biết lượng hơi nước đang
chứa trong kho ta phải tính theo a).


Độ ẩm tương đối biểu thị cho sự khô ẩm của khối không khí
trong kho:
Nếu Փ > 70% là không khí ẩm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
Nếu Փ < 70% là không khí khô ít ảnh hưởng đến chất lượng
thuốc.
 a = [Փ x A] /100 = 70 x 32/100 = 22,4g/m 3
-

Câu 4. Tại sao nói ánh sáng mặt trời ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng thuốc?Cho ví dụ minh họa?


 Vì ánh sáng mặt trời có tia cực tím (UV) có năng lượng lớn ->

xúc tác các phản ứng hóa học như oxy hóa, thủy phân, thăng
hoa, biến màu….
 Ví dụ: Oxy hóa : Vitamin C,D,E..
Thủy phân : Aspirin…
Thăng hoa: Iot
Biến màu: Aldelarnin

Câu 5. Sự ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến chất lượng
thuốc như thế nào?
 Trong không khí có rất nhiều tác nhân vô cơ như là bụi bẩn, dầu
mỡ, O2, O3 và các tác nhân hữu cơ như virus, vi khuẩn, bào tử
nấm. Nếu tiếp xúc trực tiếp với thuốc, đặc biệt là những thuốc
có yêu cầu vô khuẩn cao, như thuốc tiêm, tiêm truyền, nhỏ mắt
sẽ làm hư hại thuốc. Do đó yêu cầu bao bì của những loại thuốc
này phải kín tuyệt đối.
Câu 6. Kho thuốc là gì? Phân loại kho thuốc?

 Là nơi cất giữ an toàn (số lượng, chất lượng) các loại thuốc hóa
chất vật tư y tế. Đồng thời cũng là nơi xuất – nhập thuốc, quản
lí – xử lí thuốc. Khu biệt trữ là nơi nằm trong kho cách ly với khu
vực khác, bằng biện pháp cơ học hay hành chính.
 Phân loại:
● Theo pháp luật:
- Kho thuốc kiểm soát đặc biệt
- Kho thuốc ETC
- Kho thuốc OTC
● Theo đối tượng bảo quản:
- Kho thành phẩm
- Kho bán thành phẩm
- Kho nguyên liệu
- Kho bao bì: cấp 1(sơ cấp); cấp 2(thứ cấp)
- Kho hóa chất
- Kho vật tư y tế
- Kho dược liệu (dược liệu thô, dược liệu thành phẩm)
Câu 7. Cho biết các yêu cầu khi xây dựng kho thuốc?
- Nền kho thuốc: đổ bê tông và tuyệt đối bằng phẳng.
- Tường kho thuốc: xây bằng vật liệu chắc chắn, nếu kho lạnh
thì xây 2 lớp với 1 lớp cách nhiệt. Tường kho dược tuyệt đối
không có cửa sổ.
- Mái kho thuốc: mái nhọn (kho dược phẩm), mái bằng (kho
dược liệu)


(máy nhọn để làm trần kho có cách nhiệt tốt)
(máy bằng để tận dụng diện tích phơi sấy, đem thuốc kho lên
máy phơi.
Để giảm hấp thụ nhiệt độ kho máy bằng (tức giảm nhiệt độ

trong kho) người ta khắc phục bằng cách sơn hoặc quét vôi
trắng lên mặt trên của mái kho.
- Cửa kho:
Cửa cánh: thiết kế bằng thép mở ra ngoài (mở trong thì
chiếm diện tích, nếu cháy nổ thì chênh lệch áp xuất nên không
mở cửa ra được)
Cửa sắt kéo rây (kéo ngang qua, kéo trên xuống)(nên kết hợp
cả 2 loại cửa này.

Câu 8. Trình bày nguyên tắc sắp xếp thuốc trong kho
đảm bảo 3 dễ?
- Dễ thấy: tất cả các thùng thuốc, chai thuốc đều được xếp
nhãn quay ra phía bên ngoài và mũi tên hướng lên trên.
- Dễ lấy: ngoài diện tích trực tiếp để sắp xếp thuốc, còn phải
chừa đường đi và khe hở để sắp xếp hàng (đường đi 1,5m; khe
hở 0,3m)
Dễ kiểm tra:
• Kiểm tra bằng cảm quan (5 giác quan, kiểm tra mất mát)
• Kiểm tra mối mọt (thuốc để trên pallet không đụng đất;
cách đất 0,1m; cách tường 0,3 – 0,5 m.

-

Câu 9. Trình bày nguyên tắc sắp xếp thuốc trong kho
đảm bảo 5 chống?
Ẩm, nóng.
Mối, mọt, chuột, côn trùng.
Cháy nổ
Quá hạn dùng: bằng cách dùng 2 phương pháp FIFO, FEFO
(nhập trước, xuất trước)(thuốc gần hết hạn dùng)

Chống đỗ vỡ, hư hau, mất mát, nhầm lẫn.

Câu 10. Cho biết ý nghĩa của các hệ số sắp xếp thuốc
trong kho?
 Trong kho thuốc, diện tích trực tiếp để sắp xếp hàng chỉ chiếm
từ 55-60% (anpha = 0,55- 0,6) là hợp lí. Nếu giá trị anpha
<0,55. Kho quá rộng, lãng phí diện tích. Nếu anpha >0,6 kho
quá chất không đảm bảo yêu cầu chuyên môn.


Câu 11. Cho biết các Phuong tiện, trang thiết bị cần
thiết cho kho?
● Nhóm các trang thiết bị để sắp xếp và vận chuyển thuốc,
kho:
- Thuốc phải được sắp xếp trên các pallet, kệ, tủ.
- Thuốc được vận chuyển bằng xe đẩy, xe xúc, xe năng, băng
chuyền, thang chữ A.
● Nhóm các trang thiết bị để bảo quản thuốc:
- Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy, báo cháy.
- Thiết bị đảm bảo theo dõi nhiệt độ, độ ẩm: máy điều hòa
nhiệt độ, độ ẩm, quạt mát, quạt hút, số lượng thiết bị phụ thuộc
vào công suất máy và kích thước kho.
- Các thiết bị đo lường, giám sát nhiệt độ trong kho, nhiệt kế,
ẩm kế được để ở nhiều vị trí trong kho cách tường 0,2m
→ Yêu cầu phải được kiểm tra và dán team kiểm định.
● Nhóm các trang thiết bị để quản lí thuốc – xử lí thuốc:
- Hệ thống máy vi tính có cài sẵn phần mềm quản lí thuốc.
- Hệ thống cảnh báo âm thanh ánh sáng.
- Dụng cụ thiết bị để đóng gói lạnh, ra lẻ và dán nhãn lại, xử lí
thuốc

- Tủ thuốc cấp cứu, dụng cụ bảo hộ lao động.
Câu 12. Kho thuốc có kích thước (5x15x4)m. Tính chiều
cao hợp lý khối hàng trong kho và cho biết ý nghĩa?
 K= (h/H)x α => h = (KxH)/α = (0,45x4)/0,55 = 3,2727m
 Để kho được sắp xếp hàng hợp lí đúng quy định thì khối hàng
phải sắp sau cho có chiều cao lên = 3,2727 m không được xếp
khối hàng cao quá chiều cao này.

Câu 13. Kho thuốc có kích thước (6x20x3)m. Tính số lượng
Pallet trong kho biết
rằng Pallet có kích thước (1,5x2)m?
 Ta có: α = s/S
mà theo đề α = 0,6 và tổng S kho =
6x20=120m2
 Tổng spallet = α x Skho = 0,6 x 120 =72 m2
Mà Tổng s1 pallet = 1,5 x 2 = 3 m2
 Số lượng pallet cần dùng trong kho = (tổng spallet) / (tổng s
pallet

) = 72/3 = 24 cái.

Câu 14. Thực hành tốt là gì? Cho biết các nguyên tắc thực
hành tốt về dược đã được Bộ Y Tế ban hành? Trong lĩnh vực

1


phân phối thuốc phải thực hiện các nguyên tắc thực hành tốt
về dược nào?
● Căn cứ pháp lý: Điều 2 Luật Dược 2016.

Thực hành tốt là bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn về sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, lưu
thông thuốc, kê đơn thuốc, thử thuốc trên lâm sàng, nuôi trồng, thu hái dược liệu và
các bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn khác do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hoặc công bố áp
dụng trên cơ sở hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới hoặc của các tổ chức quốc tế
khác mà Việt Nam là thành viên hoặc công nhận.
● Các nguyên tắc thực hành tốt về dược đã được BYT ban hành:
- Thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP)
- Thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP)
- Thực hành tốt phân phối thuốc (GDP)
- Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc (GLP)
- Thực hành tốt nhà thuốc (GPP)
● Thực hành tốt phân phối thuốc phải thực hiện các nguyên tắc về dược như:

Câu 15. Trình bày các quy định của Luật về việc xét duyệt và
cấp chứng chỉ hành nghề cho người phụ trách chuyên môn cơ
sở phân phối (bán buôn) thuốc?
- Người phụ trach chuyên môn của công ty phân phối (bán buôn)
thuốc sẽ được xét duyệt chứng chỉ hành nghề nếu có:
+ Bằng DS ĐH
+ Đủ sức khỏe được tổ chức y tế có thẩm quyền xác nhận
+ Có thâm niên thực hành nghề nghiệp tại cơ sở Dược hợp pháp tối
thiểu 2 năm
+ Có đạo đức nghề nghiệp: người đó ko đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, ko đang bị xử lý kỉ luật liên quan đến chuyên môn.

Câu 16. Cho biết các quy định của GDP Việt Nam do Bộ Y Tế
ban hành về nhân sự của công ty phân phối thuốc?
 Công ty phân phối phải có đủ nhân lực được với bằng cấp

chuyên môn phù hợp. Người phụ trách chuyên môn phải là

DSĐH có chứng chỉ hành nghề. Người phụ trách kiểm tra, kiểm
soát chất lượng thuốc phải là DSĐH. Thủ kho phải có trình độ


chuyên môn tối thiểu là DS trung học. Người vận chuyển thuốc
là dược sĩ trung học. Người giao hàng là Dược tá.
Tất cả phải được đào tạo về GDP và các kiến thức kỹ năng, liên
quan đến lĩnh vực bảo quản thuốc. Có hồ sơ đào tạo rõ ràng.
Câu 17. Cho biết các quy định của GDP về cơ sở vật chất khu
vực bảo quản thuốc
và phương tiện vận chuyển thuốc?
 Cơ sở vật chất :Công ty phải có kho bảo quản thuốc với diện
tích tối thiểu là 30 m2 và thể tích tối thiểu 100m2. Trong đó có
đầy đủ các phương tiện trang thiết bị để sắp xếp và bảo quản
thuốc theo đúng yêu cầu của GSP.
 Phương tiện vận chuyển thuốc: Công ty phải có các xe chuyên
dụng để vận chuyển thuốc đảm bảo yêu cầu chuyên môn. Có
thùng đựng thuốc sạch sẽ, dễ vệ sinh, có cữa nắp đậy kín chắc
chắn để tránh sự xâm nhập phá hoại của các loài chim, côn
trùng và gậm nhấm.
Câu 18. Cho biết các quy định của GDP về giao thuốc và gởi
thuốc? Về quá trình vận chuyển thuốc? Về hồ sơ tài liệu?
 Giao hàng và gởi thuốc:

Việc giao hàng và gửi hàng phải thực hiện đúng quy trình SOP
kèm theo đầy đủ các hồ sơ, liên quan đến thuốc, danh sách các
khách hàng, sơ đồ đường đi. Việc sắp xếp thuốc lên xe phải
thực hiện theo quy tắc FILO: fist in -> last art (xếp trước, dỡ
sau)
 Quá trình vận chuyển thuốc: trong suốt quá trình vận chuyển

thuốc, thường xuyên theo dõi điều kiện bảo quản, ghi chép cẩn
thận, nếu bị đỗ vỡ thì phải xử lí ngay để tránh nhiễm bẩn và
nhiễm chéo.
 Hồ sơ tài liệu: công ty phải có đầy đủ các hồ sơ tài liệu liên
quan đến thuốc và có thể truy cập dễ dàng trên mọi kênh phân
phối do đó, tốt nhất phải quản lí bằng phần mềm.
Câu 19. Cho biết các quy định của GDP về giải quyết khiếu
nại và thu hồi thuốc trong quá trình cung ứng phân phối?
 Giải quyết khiếu nại: Việc giải quyết khiếu nại liên quan đến

quá trình phân phối thuốc phải được thực hiện theo các SOP.
Trong đó quy trình rõ trình tự thủ tục và thẩm quyền của người
giải quyết.
 Thu hồi thuốc: khi có quyết định thu hồi thuốc của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thì công ty phải tiến hành thu hồi ngay,
đồng thời thông báo cho khách hàng biết. Người được giao
nhiệm vụ đi thu hồi thuốc phải nhận được danh sách khách
hàng đã mua thuốc và tất cả các hồ sơ, tài liệu liên quan đến
thuốc bị thu hồi.


Câu 20. Cho biết các quy định của GDP về thuốc bị loại và trả
về trong quá trình phân phối? về thuốc giả và thuốc nhập
khẩu?
 Thuốc bị loại ra và trả về trong quá trình phân phối: tất cả các

thuốc bị loại ra hay trả về trong quá trình phân phối thuốc đều
phải được để riêng tại khu vực biệt trữ, được đánh giá lại bởi
người có thẩm quyền trước khi tái nhập khẩu trở lại kho, tái
xuất cho khách hàng khác hoặc đem đi xử lí.

 Thuốc giả trong quá trình phân phối thuốc nếu phát hiện thuốc
giả thì phải để riêng, dán nhãn cẩn thận tránh nhằm lẫn, đồng
thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền biết. Việc
giải quyết xử lí thuốc giả phải thực hiện đúng theo quy định
pháp luật.
 Thuốc nhập khẩu: công ty nhập khẩu thuốc phải cử 1 cán bộ có
trình độ tối thiểu là DS trung học để tham gia giải quyết thủ tục
hải quan sao cho thời gian thuốc bị lưu trữ tại kho bãi càng
ngắn càng tốt.
Câu 21. Trình bày các vai trò của bao bì thuốc trong quá trình
cung ứng?
 Vai trò của bao bì trong quá trình cung ứng thuốc là 1 thành

phần của dạng thuốc (hoạt chất,tá dược, bao bì)
Bao bì là yếu tố bảo vệ, thuốc chống lại các tác nhân môi
trường.
- BB là phương tiện đi sắp xếp- vận chuyển và sử dụng thuốc
được dễ dàng.
- BB là nơi ghi thông tin hướng dẫn sử dụng và thông tin quảng
cáo thuốc.
-

Câu 22. Trình bày các cách phân loại bao bì thuốc?
●Phân loại theo pháp lý : Có 2 loại:
Bao bì thương phẩm là loại bao bì mà giá trị của bao bì được
tính vào trong giá thành của thuốc, được giao cho người mua
trong quá trình phân phối như: thùng, hộp, bao, túi, vĩ đựng
thuốc..
- Bao bì không mang tính thương phẩm: là loại bao bì giá trị của
bao bì không được tính vào giá thuốc, không được giao cho

người mua, thường chỉ dùng trong vận chuyển. Vd: conterner.
● Phân loại theo tính chất bảo quản: có 3 loại:
- Bao bì trực tiếp: tiếp xúc trực tiếp với thuốc, chủ yếu là bao bì
trong. Còn gọi là bai bì sơ cấp vì nó được sử dụng đầu tiên
trong quá trình thành phẩm thuốc như vĩ đựng thuốc viên, ống
-


đựng thuốc tiêm…Vì loại bb này tiếp xúc trực tiếp với thuốc nên
yêu cầu chất lượng là cao nhất.
- Bao bì trung gian: là bb chứa đựng 1 số đơn vị bb trực tiếp,
như: hộp đựng vĩ thuốc viên, vĩ đựng ống thuốc tiêm…có tác
dụng giúp việc đóng gói, bảo quản sử dụng thuốc được dễ
dàng.
- Bao bì ngoài: là bb chứa đựng 1 số đơn vị bb trực tiếp và bb
trung gian, chủ yếu là sử dụng trong quá trình sắp xếp và vận
chuyển thuốc (thùng carton).

Câu 23. Cho biết các công dụng và đặc điểm vật liệu bao bì
thuốc bằng Celluloze?
 Công dụng:
- Giấy thường : nhãn thuốc.
- Giấy đặc biệt : là giấy có thêm 1 lớp sáp hoặc kim loại hoặc

chất dẻo (plastid)
dùng làm bao, túi, vĩ, viên, thuốc bột, thuốc cốm.
- Giấy bìa dày ( carton): phẳng, nhiều lớp
+ Dợn sóng : gồm 2 lớp carton phẳng ở 2 mặt và 1 lớp carton ở
giữa, uốn éo hình sóng nước, dùng để làm vĩ, thùng, hộp để
đựng thuốc, hóa chất, vật tư y tế.

Thùng gỗ và bao tải : dùng chứa dược liệu thô.
 Đặc điểm :
_ Ưu điểm : rẻ, dễ gia công chế tạo, dễ in màu, in nhãn, nhẹ, dễ
vận chuyển.
_ Nhược điểm: Không bền, dễ bị hư, rách, dễ bị các loài gậm
nhấm, côn trùng phá hoại, dễ bị hư bởi ẩm ướt, dễ cháy.
Câu 24. Trình bày các công dụng và đặc điểm của vật liệu bao
bì thuốc bằng thủy tinh?
 Công dụng:
- Thủy tinh kiềm Na2O,K2O/SiO3 ( cát) ví trong quá trình điều chế

người ta thêm 1 lượng lớn oxit kiềm để giảm nhiệt độ nóng
chảy của thủy tinh xuống, dễ gia công chế tạo, giảm giá
thành. Tuy nhiên chất lượng của loại thủy tinh này rất kém vì
có thể nhả kiềm vào trong dịch thuốc, do đó không dùng làm
bao bì đóng thuốc nước, mà chỉ dùng làm chai lọ để đựng
thuốc viên đông dược.


Thủy tinh trung tính: dùng làm chai, ống, thuốc tiêm, dịch
truyền, siro, thuốc bột…
- Thủy tinh Borosilicat (B2O3/Si2O3) vì trong quá trình điều chế
thủy tinh người ta thêm vào 1 lượng acid borid nhằm tăng tính
chịu sự thay đỗi nhiệt, giảm ứng lực của thủy tinh, chống nức
vỡ tự nhiên. Do đó thường dùng cho bao bì thuốc cần tiệt
khuẩn ở nhiệt độ rất cao hoặc thiết bị trong máy công nghiệp
dược, máy kiểm nghiệm hoặc bao bì đựng hóa chất có hoạt
tính mạnh vì rất trơ về mặt hóa học.
 Đặc điểm:
_Ưu điểm: Trong suốt, nên dễ thấy sự biến đổi thuốc bên trong.

Nhiệt độ nóng chảy cao nên dễ tiệt khuẩn bằng nhiệt.
_Nhược điểm: Nặng, dễ vỡ, khó vận chuyển.
-

Câu 25. Trình bày các công dụng và đặc điểm của bao bì
thuốc bằng chất dẻo plastic?
 Công dụng:

● Polyetylen (PE): trong suốt, rất mềm dẻo, chịu được nhiệt độ
từ 100 – 120 oC. Chịu được phần lớn các loại dung môi, hóa
chất. Dùng làm chai, túi, vĩ đựng thuốc viên, bột, cốm, nhỏ
mắt.
● Polystyren (PS): rất cứng giòn và trong suốt như thủy tinh
nhưng nhẹ hơn thủy tinh rất nhiều. PS chịu được t o từ 60-70 độ,
ko chịu được các loại dung môi hóa chất, thường dùng làm cahi
lọ, dạng tuýp đựng thuốc viên.
● Polyvinylclorua (PVC): rất cứng nên muốn làm bb thuốc thì
phải thêm vào 1 lượng chất làm dẻo như dibutylphtalat. PVC
dùng làm bb thuốc viên, thuốc cứng, thuốc đặt; PVC chịu nhiệt
từ 100-120 độ, chịu đc phần lớn dm hóa chất.
● Polypropylen (PP): hơi cứng và hơi đục hơn PE, chịu nhiệt từ
170-180 độ, chịu được phần lớn các dm hóa chất, dùng làm bb
đựng dịch truyền và tất cả các dạng thuốc khác.
 Đặc điểm:

- Ưu: bền, đẹp, nhẹ, rẻ, dễ gia công chế tạo, dễ vận chuyển
- Nhược: thành phần cấu tạo phức tạp, có khả năng hấp phụ
dược chất hoặc nhả các chất phụ gia vào trong dung dịch



thuốc. Không kín tuyệt đối, nhiệt độ nóng chảy thấp nên khó
tiệt khuẩn bằng nhiệt.
Câu 26. Vẽ hình và cho biết ý nghĩa của các ký hiệu bảo quản
thường gặp trong bao bì ngoài của thuốc?
Câu 27. Cho biết mục đích sử dụng chất hút ẩm và phân loại
chất hút ẩm?
 Mục đích: có tác dụng hút 1 lượng hơi nước trong không khí để

ổn định độ ẩm trong môi trường vì khí hậu (trong kho, trong tủ,
thùng, chai lọ thuốc)
 Phân loại: Có 2 loại chất hút ẩm:
- Chất hút ẩm theo cơ chế hóa học: vì trong quá trình hút ẩm,
phân tử hút ẩm phản ứng phân tử nước có rất nhiều trong
chất hút ẩm hóa học.
CaO + H2O -> Ca(OH)2
56 : 18
 n = 56A/18
Vôi sống rẻ tiền, dễ kiếm, hiệu suất hút ẩm mạnh, tuy nhiên có
hóa tính mạnh nên không để trực tiếp với thành phẩm mà chỉ
dùng để hút ẩm trong kho, trong tủ đựng thuốc. Vôi sống phải
để trong các thao chậu = thủy tinh hay sành sứ có thể tích lớn
hơn lượng vôi sống cần dùng và đậy lạy = 1 lớp vãi thưa.
- Chất hút ẩm theo cơ chế vật lý: vì trong phản ứng hút ẩm chất
hút ẩm không phản ứng với hơi nước mà chỉ hấp phụ phân tử
nước trong long chất hút ẩm.

Câu 28. Cho biết các biện pháp chống ẩm?

 - Thông gió:


+ Tự nhiên: mở cửa cho gió tự nhiên vào. Điều kiện: áp suất
ngoài > áp suất trong kho Pn>Pt ; a n < a t ; t n < t t
Ưu điểm : không tốn kém
Nhược điểm : thụ động, phụ thuộc điều kiện thời tiết.
+ Nhân tạo :
Ưu điểm : các hệ thống điều hòa chủ động trong mọi điều kiện
thời tiết
Nhược điểm : tốn kém chi phí.
- Dùng chất hút ẩm : có tác dụng hút một lượng hơi nước trong
kk để ổn định độ ẩm trong môi trường vi khí hậu.


Câu 29. Tại sao nói sillicagel là chất hút ẩm thông dụng nhất
hiện nay? Hiệu suất hút ẩm của sillicagel là 24% khối lượng
có nghĩa là như thế nào?
 Vì sillicagel có cấu trúc shop gồm rất nhiều các mao quản nhỏ

nhờ lực mao dẫn. Tùy theo phương pháp điều chế mà hiệu suất
hút ẩm của sillicagel là từ 20 – 30% khối lượng. Sillicagel có thể
sấy khô và sử dụng lại, sillicagel rất trơn và có thể để trực tiếp
đối với thuốc.
 Hiệu suất sillicagel hút ẩm 24% khối lượng có nghĩa là cứ 100g
sillicagel để hút ẩm thì có 24g sillicagel có tác dụng hút ẩm.
Câu 30. Kho thuốc có kích thước: (4x10x4)m, độ ẩm trong
kho là 80%, A = 30 g/m3. Tính lượng vôi sống cần dùng để
làm giảm độ ẩm trong kho xuống còn 30%.
 Lượng hơi nước chênh lệch đang chứa trong kho

∆a = (A x ∆e) / 100 = (30 x [80-30])/100 = 15 g/m 3
Diện tích tổng kho là: s = 4 x 10 x4 = 160 m 2

Vậy tổng lượng hơi nước cần giảm của kho = 160 x 15 =2400g
CaO + H2O  H2O
56
18
X
2400
Vậy lượng vôi sống cần dùng để giảm độ ẩm trong kho từ 80%
xuống còn 30% là= (2400 x 56)/18 = 7466,6667g
(Mỗi đề 10 câu, làm 60 phút, không sử dụng tài liệu)



×