Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

BÀI tập kế TOÁN QUẢN TRỊ có lời GIẢI FTU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.37 KB, 96 trang )

BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CÓ LỜI GIẢI FTU
Bài 1: Hợp đồng đặt hàng một lần
Công ty Con Gà hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các s ản ph ẩm khăn lông.
Công suất theo thiết kế là 48.000 sản phẩm/tháng. Hiện tại công ty đang
hoạt động với mức độ là 30.000 sản phẩm/ tháng. Bộ ph ận k ế toán t ập
hợp doanh thu chi phí, tính giá thành và tính toán m ức lãi hàng tháng nh ư
sau:
Tổng

Tính trên đơn
vị

Doanh thu (30.000 sp x

số
$600.00

20$)
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí tiếp thị và bán

0
360.000
240.000
210.000

12
8
7


30.000

$1

hàng
Lãi hoạt động

$20

Trong giá vốn hàng bán là 12$/SP có chi phí nguyên vật liệu là $6 (tất cả là
biến phí). Chi phí nhân công là $2 (trong đó phần biến phí là $0,50). Chi phí
sản xuất chung là $4 (trong đó phần biến phí là $1). Chi phí tiếp th ị và bán
hàng là $7 (trong đó phần biến phí là $5, chi phí này bao g ồm chi phí giao
hàng và chi phí hậu mãi).
Một khách sạn 4 sao đề nghị công ty bán cho họ trong vòng ba tháng, m ỗi
tháng là 5.000 khăn với giá bán là $11/SP. Không phát sinh chi phí ti ếp th ị
và bán hàng khi tiêu thụ thêm số lượng sản phẩm này đ ối v ới ph ần đ ịnh
phí.
Yêu cầu:
1. Bạn hãy giúp Ban giám đốc phân tích và tính toán l ợi ích và chi phí
khi nhận hay không nhận hợp đồng này (cả hai mặt). Giả định rằng


hợp đồng này không tác động đến các khách hàng hiện h ữu, không
tính tác động giá trị tiền tệ theo thời gian.
2. Nêu các yếu tố phi tài chính tác động đến việc ch ấp nh ận hay từ
chối đối với loại đơn đặt hàng như thế này và cho bi ết nh ững ứng
dụng trong thực tiễn

Bài 2: Lập dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng

Vào ngày 30 tháng 06 năm 2008, công ty SUBANO thu th ập thông tin đ ể l ập
dự toán cho hai quý cuối năm 2008 như sau:
1. Số lượng sản phẩm bán ra quý I: 20.00sp; Quý II: 24.000sp
2. Biến phí chiếm tỷ trọng trên doanh thu theo chi tiết: hoa hồng bán
hàng 5%; chi phí giao hàng 2%; chi phí quảng cáo là 3%.
3. Định phí hàng quý như sau: lương bộ phận bán hàng $10.000; bộ
phận quản lý $6.000; chi phí khấu hao $4.200; chi phí b ảo hi ểm
$1.500; chi phí điện nước $800; chi phí sửa ch ữa $600
4. Giá bán 1 sản phẩm là 20$
Yêu cầu:
Thiết lập dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng cho hai
quý cuối năm 2008 chi tiết cho từng quý.

Bài 3: Tự sản xuất hay mua ngoài một chi tiết
Công ty Thông minh hoạt động trong lĩnh v ực sản xuất m ặt hàng Y đang
xem xét có nên tiếp tục sản xuất hay mua ngoài chi ti ết mã s ố là WIS20.
Thông tin sau thu thập từ hệ thống kế toán vào ngày 31/12/2008 nh ư sau
1. Trong năm sản xuất 7.000 chi tiết WIS20.


2. Biến phí để sản xuất một chi tiết bao gồm: chi phí nguyên vật liệu là
$4,80, chi phí lao động trực tiếp là $4,30, chi phí lao động gián ti ếp là
$0,43 và chi phí điện nước là $0,40.
3. Định phí bao gồm các loại chi phí sau
Khoản mục chi
phí
Khấu hao
Chi phí thuế
Bảo hiểm
Tổng cộng


Trực

Phân

tiếp
$2.100
500
900
$3.500

bổ
$900
200
600
$1.700

4. Tất cả biến phí và định phí trực tiếp sẽ không còn nếu công ty không
còn sản xuất chi tiết WIS20 nữa. Các chi phí phân bổ sẽ do các bộ
phận khác trong công ty gánh chịu.
5. Giá mua thấp nhất mà công ty Thông minh có th ể mua đ ược 7.000
chi tiết WIS20 là $70.000
6. Nếu công ty mua ngoài thì sẽ phát sinh thêm m ột số chi phí là: chi
phí vận chuyển và kiểm tra chất lượng được tính bình quân là $0,40
cho một chi tiết, chi phí đặt hàng và nhận hàng sẽ tăng thêm hàng
năm là $1.250.
Yêu cầu:
1. Bạn hãy giúp Ban giám đốc phân tích và tính toán l ợi ích và chi phí
khi tự sản xuất hay mua ngoài và giúp ban giám đ ốc l ựa ch ọn
phương án tốt nhất.

2. Ngoài ra, nếu công ty mua ngoài thì năng lực sản xu ất hiện h ữu sẽ
được tận dụng sản xuất sản phẩm B và sẽ đem lại lãi ròng hàng năm
là $5.000. Khi có thêm thông tin bổ sung này giúp Ban giám đ ốc l ựa
chon phương án tối ưu.


3. Nêu các yếu tố phi tài chính tác động đến việc tự sản xuất hay mua
ngoài chi tiết WIS20.
Bài 4: Bán sản phẩm dạng chưa hoàn chỉnh hay chế bi ến thêm r ồi
bán
Công ty Hàng Xôn sản xuất ba loại sản phẩm độc lập từ một dây chuy ền
sản xuất và có chi phí đầu vào là $100.000. Hiện tại công ty đang phân vân
nên bán sản phẩm dưới dạng chưa hoàn chỉnh rồi chế biến thêm đ ể bán.
Công ty tiến hành thu thập dữ liệu như sau
Mã sản

Doanh

Chi phí

Doanh thu

phẩm

thu bán

chế biến

bán SP sau


sản

bước 2

khi chế biến

phẩm
Sản phẩm

bước 2

thô
$50.000 $100.000

$190.000

12
Sản phẩm

10.000

30.000

35.000

14
Sản phẩm

60.000


150.000

220.000

16
Yêu cầu:
1. Xác định lãi thu được khi bán dưới dạng sản ph ẩm thô.
2. Xác định lãi thu được khi bán sản phẩm sau khi chế biến thêm.
3. Hãy phân tích và tính toán để giúp cho Ban giám đốc l ựa ch ọn việc
bán sản phẩm như thế nào để tối đa hóa lợi nhuận.

Bài 5:


Công ty xuất nhập khẩu Trường An nhận thấy tình hình kinh doanh trong
năm 2008 có dấu hiệu đi xuống. Vào đầu năm, Ban giám đốc nh ận đ ược
báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy các thông tin là trong năm bán
500.000 sản phẩm, doanh thu thuần là 2.500.000$, tổng chi phí là
2.600.000$, lỗ ròng là 100.000$. Ban giám đốc yêu cầu phòng k ế toán t ập
hợp chi phí phục vụ cho mục đích quản tri theo bảng sau:

Khoản mục

Tổng chi

Biến phí

Định phí

phí

Giá vốn hàng bán
$2.100.000 $1.440.000
$660.000
Chi phí bán hàng
300.000
72.000
228.000
Chi phí quản lý
200.000
48.000
152.000
Tổng cộng
$2.600.000 $1.560.000 $1.040.000
Yêu cầu: Với các tình huống độc lập, bạn hãy tính toán
1. Tính điểm hòa vốn về sản lượng và doanh thu của năm 2008.
2. Tính điểm hòa vốn với giả định là Ban giám đốc tăng giá bán lên
20% và không phát sinh thêm chi phí.
3. Tính điểm hòa vốn với giả định là Ban giám đốc thay đổi ph ương
cách tính lương cho nhân viên bán hàng với mức lương c ố đ ịnh tr ước
đây là $210.000/năm

thành thanh toán lương cố định là

$70.000/năm và hoa hồng là 4% trên giá bán
4. Công ty thay mới một thiết bị tự động trong dây chuyền sản xuất
làm thay đổi tỷ trọng giữa biến phí và định phí trong giá v ốn hàng
bán là 60% biến phí và 40% định phí.


Bài 6: Lựa chọn cơ cấu sản phẩm sản xuất khi bị giới hạn về ngu ồn

lực
Công ty Giới hạn đang sản xuất 4 loại sản phẩm A, B, C, D trên cùng m ột
dây chuyền sản xuất và chúng ta có thông tin chi tiết nh ư sau tính hàng
tuần:
Tính trên 1 đơn vị sản
phẩm

Sản phẩm
B
C

A

D

Giá bán
CP nguyên vật liệu trực

$28
5

$30
6

$45
8

$42
6


tiếp
CP nhân công trực tiếp
Biến phí sản xuất chung
Định phí sản xuất chung
Lãi hoạt động
Số giờ công cần thiết SX 1

4
3
8
$8
1

4
3
8
$9
1

8
6
16
$7
2

8
6
16
$6
2


SP
Số giờ máy để sản xuất 1

4

3

4

5

SP
Số lượng SP bán ra tối

200

180

250

100

đa/tuần
Công ty chỉ có tối đa 2.000 giờ máy/tuần. Định phí s ản xu ất chung đ ược
phân bổ theo tiêu thức là số giờ công lao động trực tiếp để sản xuất và
theo dự toán trên cơ sở có 1.000 giờ công lao động/tuần
Yêu cầu:
1. Xác định số lượng sản phẩm mỗi loại sản xuất hàng tuần để tối đa
hoá lợi nhuận khi bị giới hạn về số giờ máy chạy. Tính toán tiền lãi

thu được khi theo phương án này
2. Xây dựng hàm số mục tiêu và các điều kiện ràng buộc trong tr ường
hợp trên.


Bài 7
Công ty HC có nhu cầu tồn kho sản phẩm X đ ể đáp ứng nhu c ầu tiêu th ụ
trong năm là 1.200 sản phẩm. Số sản phẩm này công ty đặt mua t ại m ột
công ty sản xuất ABC. Chi phí cho mỗi lần đặt hàng là: 1.250.000 đ ồng, giá
mua (giá bán ra của ABC) đơn vị sản phẩm là 3.000.000 đ ồng, chi phí l ưu
trữ cho một sản phẩm chiếm 10% giá mua.
Yêu cầu:
1) Hãy xác định số lượng đặt hàng tối ưu, mức tồn kho bình quân, s ố lần
đặt hàng trong năm, khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng, chi phí đ ặt hàng,
chi phí lưu trữ tồn kho, tổng chi phí tồn kho trong năm theo mô hình
EOQ.
2) Xác định điểm đặt hàng nếu thời gian giao hàng là 8 ngày? Gi ả s ử m ột
năm công ty hoạt động 300 ngày.
3) Giả sử khi bán hàng, công ty sản xuất ABC có đưa ra chính sách bán
hàng có chiết khấu như sau:
Số lượng mua mỗi lần (sản Suất chiết khấu/ giá bán
phẩm)

đơn vị
0 – 199

0%

200 – 399


0,25%

400 – 599

1,25%

Từ 600 trở lên

1,75%

Khi đó công ty HC có thay đổi số lượng mua hàng mỗi lần không?
Khi đó mức đặt hàng tối ưu là bao nhiêu?
ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG


BÀI TẬP CHUONG 2
1 Giả định hôm nay là ngày 1 tháng 1 năm 2005. Nếu ngày 1 tháng 1 năm
2006, bạn gửi vào Ngân hàng 1.000$, hưởng lãi suất R = 12%.
a – Nếu Ngân hàng ghép lãi 1 lần mỗi năm, số tiền trong tài khoản
của bạn sẽ là bao nhiêu vào ngày 1 tháng 1 năm 2009?
b – Nếu Ngân hàng ghép lãi theo quí, bạn sẽ có bao nhiêu trong tài
khoản?
c – Giả sử bạn cũng gửi vào Ngân hàng 1.000 $ nhưng chia làm 4 đợt
vào ngày1tháng 1 năm 2006, 2007, 2008, 2009 (m ỗi đ ợt g ửi 250 $)
bạn sẽ có bao nhiêu trong tài khoản vào ngày 1 tháng 1 năm 2009
(ghép lãi 1 lần 1 năm).
d – Giả sử bạn gửi vào Ngân hàng 4 đợt (ngày 1 tháng 1 năm 2006,
2007, 2008, 2009) với số tiền mỗi lần gởi là bằng nhau. Hãy tính s ố
tiền mỗi lần gởi để vào ngày 1 tháng 1 năm 2009, bạn sẽ có trong
Ngân hàng 1 số tiền như kết quả của câu a (lãi 12%, ghép lãi 1 lần

mỗi năm)
e- Với những thông tin yêu cầu giống câu d nhưng Ngân hàng ghép lãi
theo quí
2. Nếu hôm nay bạn gởi 5.000 $ vào Ngân hàng và lãi suất R = 12%. Hãy tính
giá trị tương lai của số tiền bạn gửi trong Ngân hàng sau 5 năm và lãi su ất
hiệu lực trong các trường hợp:
a - Ghép lãi 1 lần 1 năm
b – Ghép lãi 2 lần 1 năm
c – Ghép lãi 4 lần 1 năm


3. Tìm giá trị tương lai của các khoản tiền g ởi Ngân hàng v ới gi ả đ ịnh Ngân
hàng ghép lãi liên tục:
Trường

Số tiền gởi ban

Lãi suất danh

Thời gian

đầu

nghĩa

gởi

hợp

($)

(%)
(năm)
A
4.000
10
3
B
3.000
8
7
C
5.000
12
10
D
7.000
9
12
4. Nếu hôm nay bạn gởi 5.000$ vào tài khoản Ngân hàng lãi suất R = 8%.
1 – Sau 10 năm, số tiền của bạn trong tài khoản sẽ là bao nhiêu n ếu:
a – Ghép lãi theo năm
b – Ghép lãi quí
c – Ghép lãi tháng
d – Ghép lãi theo ngày (giả định 1 năm = 360 ngày)
e – Ghép lãi liên tục.
2 – Tính lãi suất hiệu lực cho từng trường hợp ghép lãi?
5. Ông Tuấn 30 tuổi đang dự kiến bắt đầu năm sau, mỗi năm sẽ g ửi vào
Ngân hàng 500$ cho tới lúc về hưu (60 tuổi). Nếu lãi suất Ngân hàng ổn
định ở mức 8%
a – Tính số tiền của ông Tuấn có trong tài khoản Ngân hàng khi v ề

hưu (ở tuổi 60)
b – Nếu sau 10 năm nữa, ông Tuấn mới thực hiện dự định này thì s ố
tiền ông Tuấn có trong Ngân hàng khi về hưu là bao nhiêu ?
c – Nếu Ông Tuấn bắt đầu gởi tiền vào Ngân hàng ngay bây gi ờ (s ố
lượng tiền gởi mỗi lần và số lần gởi tiền cho đến lúc về h ưu không thay


đổi so với câu a). Tính số tiền ông Tuấn có trong tài kho ản Ngân hàng khi
về hưu?
6. Căn cứ vào số liệu trong bảng xác định giá trị tương lai c ủa các dòng ti ền
hỗn hợp tại thời điểm cuối năm mà lượng tiền cuối cùng xuất hi ện và các
lượng tiền được gởi vào Ngân hàng đầu mỗi năm với lãi suất 12%
Năm
1
2
3
4
5
7. Nếu bạn vừa thắng

Dòng tiền
A
B
C
$
$
700
600
300$
1.000$

400$
1.000$
1.200$
300$
2.000$
1.000$
4.000$
1.400$
1 giải thưởng trị giá 1.000.000 $, nhưng chỉ được

nhận giải vào 10 năm sau. Nếu bạn có những cơ h ội đầu tư v ới r ủi ro
tương tự với lãi suất 8%. Hãy tính giá thấp nhất hiện nay bạn s ẵn lòng bán
lại phần thưởng này?
8. Hãy tìm giá trị hiện tại của dòng tiển h ỗn h ợp đ ược cho trong b ảng sau:
A
Năm
1
2
3
4
5
Biết chi phí cơ hội 10%

B

Dòng tiền
- 5.000
2.000
3.000
6.000

1.000

Năm
1
2
3–6
7

Dòng tiền
2.000
3.000
4.000
1.000

9. Giả sử trong 5 năm tới, bạn sẽ bị thiếu 1 số tiền trong mỗi năm nh ư sau:
Năm
1
2
3

Số tiền
thiếu
6.000$
3.000$
2.000$


4
5.000$
5

1.000$
Nếu bạn có cơ hội đầu tư với lãi suất 10% mỗi năm
a – Tính số tiền bạn phải đầu tư ngay hôm nay để có th ể bù đắp s ự thi ếu
hụt của bạn?
b – Một ngôi nhà dành cho những người về hưu hiện nay được bán v ới giá
100.000$ . Giá nhà được dự kiến tăng 6% mỗi năm trong vòng 20 năm t ới
do tác động của lạm phát (và bạn cũng sẽ về h ưu tron 20 năm n ữa). N ếu
lãi suất tiền gởi Ngân hàng là 10% mỗi năm, hãy tính số tiền đều bạn ph ải
gửi vào Ngân hàng cuối mỗi năm (trong 20 năm) để bạn đủ tiền mua nhà
ngay khi về hưu?
10. Nếu thu nhập trên mỗi cổ phiếu của 1 Doanh Nghiệp tăng t ừ 1 $ lên 2$
trong vòng 10 năm. Hãy tính tốc độ tăng trưởng đều mỗi năm của công ty
trong thời gian này?
11. Ngân hàng A công bố lãi suất tiền gởi 8%, ghép lãi 2 lần 1 năm. Ngân
hàng B cũng muốnn công bố lãi suất tiền gởi có lãi su ất hiệu l ực năm b ằng
với Ngân hàng A nhưng ghép lãi theo quí. Hãy tính lãi suất danh nghĩa c ủa
Ngân hàng B?
12. (Hãy dùng bảng toán tài chính để tính bài toán này)
Bạn vừa vay Ngân hàng 30.000$ để mua nhà. Ngân hàng yêu cầu cả vốn và
lãi phải được trả dứt trong 96 tháng (mỗi kỳ thanh toán là 1 tháng và
lượng tiền trả mỗi kỳ bằng nhau. Lãi suất danh nghĩa Ngân hàng công b ố
12%/ năm. Hãy tính số tiền thanh toán mỗi kỳ và lãi suất hiệu lực của
khoản vay này?
13. Bạn đang gửi tiền ở Ngân hàng với lãi suất danh nghĩa 8%/năm nh ưng
được ghép lãi theo quí. Hiện có 1 Doanh Nghiệp đề nghị bán cho bạn 1 lo ại
chứng khoán với giá 900$ và bạn sẽ nhận được khoản thu 50$ vào cuối mỗi


năm 1, 2, 3 và 1.050$ vào cuối năm 4 . Vì đánh giá rủi ro do ch ứng khoán
mang lại tương đương với rủi ro gửi tiền ở Ngân hàng nên bạn cũng yêu

cầu 1 lãi suất hiệu lực đối với chứng khoán bằng với lãi suất hiệu l ực c ủa
số tiển gởi ở Ngân hàng. Hãy tính toán và quyết định xem bạn có nên mua
chứng khoán này hay không?
14. Với cương vị tổng giám đốc 1 Doanh Nghiệp bán xe gắn máy, bạn có ý
định cho khách hàng nợ trong vòng 3 tháng nh ưng bạn ph ải vay Ngân hàng
để duy trì hoạt động. Lãi suất danh nghĩa khi bạn vay Ngân hàng là
15%/năm, nhưng ghép lãi theo tháng. Bạn muốn công bố v ới khách hàng
lãi suất danh nghĩa mà khách hàng phải chịu(lãi suất này v ừa đủ bù đ ắp
chi phí lãi vay Ngân hàng của bạn). Hãy tính lãi su ất danh nghĩa b ạn c ần
công bố?
15. Giám đốc tài chính quỹ hưu bổng đang xem xét việc mua 2 lo ại ch ứng
khoán sau:
 Chứng khoán A: Không trả lãi, giá bán hiện nay: 422,41 $ sau 10 năm
người mua sẽ nhận được 1.000$
 Chứg khoán B: Giá bán hiện nay: 1.000 $. Cuối mỗi năm người mua
nhận được 80$ trong 9 năm và 1.080$ vào cuối năm 10.
a- Tính lãi suất của mỗi loại chứng khoán?
b- Giả sử lãi suất quỹ hưu bổng này có thể kiếm được giảm xuống còn
6% mỗi năm ngay sau khi mua 2 loại ch ứng khoán A và B và không
đổi trong suốt 10 năm tới. Hãy tính sự thay đổi giá c ủa 2 ch ứng
khoán và lợi tức mang lại từ mỗi loại chứng khoán
17. Giả sử có 2 cơ hội đầu tư A va B . Cơ hội đầu tư A sẽ mang lại cho bạn
dòng tiền đều mỗi năm 3.000$ trong 8 năm và cơ hội đầu tư B sẽ mang lại
cho bạn dòng tiền đều 5.000$ mỗi năm trong 4 năm.


Dòng tiền nào sẽ có giá trị hiện tại (PV) lớn hơn nếu lãi suất chiết kh ấu là
5%, 22%.
18. Công ty bảo hiểm X đề nghị 1 chính sách sau đến các khách hàng (ông
bà hoặc cha mẹ đứa trẻ) 1 thẻ bảo hiếm với chính sách chi trả nh ư sau:

Sinh nhật thứ i của

Khách hàng chi

đứa trẻ
trả
1
700
2
700
3
700
4
900
5
900
6
900
Sau đó, sự chi trả chấm dứt. Đến lúc đứa trẻ 65 tuổi. Ông hay bà ta sẽ nh ận
được 172.000$. Nếu lãi suất chiết khấu là 10% cho 6 năm đầu và 6% cho
những năm còn lại. hãy xác định xem khách hàng có nên tham gia chính
sách này hay không?

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

Bài 3.1
Công ty sản xuất sản phẩm xây dựng M là m ột trong nh ững nhà s ản
xuất và phân phối lớn đối với sản phẩm cửa garage theo yêu cầu đặt hàng,
họ cũng là nhà cung cấp chính đối với các sản ph ẩm nh ư c ửa công nghi ệp
và thương mại, bộ phận dẫn nhiệt, cửa chớp cho các công trình xây dung

mới, sửa chữa và tạo mẫu. M đã lập các nhà máy để tiếp tục phát triển
mạng lưới dịch vụ bán hàng, lắp đặt, và dịch vụ chế tạo và lắp đặt lò sưởi,
cửa garage và các sản phẩm liên quan.


Công ty M sử dụng hệ thống tính chi phí theo công việc và phân b ổ chi
phí sản xuất chung theo cơ sở chi phí nhân công tr ực tiếp. Trong khi tính
toán Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung cho năm 2008, công ty ước tính
chi phí sản xuất chung vào khoảng 24 triệu đồng và chi phí nhân công tr ực
tiếp khoảng 20 triệu đồng. Bên cạnh đó, có thêm những thông tin sau:
Chi phí thực tế phát sinh năm 2008
Chi phí NVL trực tiếp đã dùng
30.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh
21.000.000
Chi phí sản xuất phát sinh trong năm 2008
Bảo hiểm nhà xưởng

500.000

Chi phí nhân công gián tiếp

7.500.000

Chi phí bảo dưỡng

1.000.000

Tiền thuê nhà xưởng
Khấu hao trang thiết bị


11.000.000
2.000.000

Trả lời các câu hỏi sau:
a.

Tại sao Công ty sản phẩm xây dựng M sử dụng hệ thống tính chi phí
theo công việc?

b.

M phân bổ chi phí sản xuất chung trên cơ sở nào. Tính Hệ số phân bổ
chi phí sản xuất chung cho năm nghiên cứu.

c.

Tính khoản chi phí chung sản xuất phân bổ thừa hoặc thiếu cho năm
2008.

d.

M có số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các tài khoản Tồn kho sản ph ẩm d ở
dang và Tồn kho thành phẩm như sau:


Sản
dang

phẩm


dở

1/1/08
5.000.000

31/12/08
4.000.000

13.000.000

11.000.000

Thành phẩm
Xác định (1) giá thành sản phẩm và (2) giá vốn hàng bán của M năm
2008. Giả sử rằng bất kỳ khoản chi phí chung phân bổ th ừa hoặc thi ếu
cũng được tính vào giá vốn hàng bán.
e.

Trong năm 2008, công việc số G408, đã đ ược bắt đầu và k ết thúc.
Bảng tính chi phí cho thấy tổng chi phí là 100,000 và công ty tính giá
của sản phẩm đó thêm 50% chi phí. Vậy giá bán cho khách hàng đ ối
với sản phẩm đó là bao nhiêu theo chính sách giá của công ty?

Bài 3.2:
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
Công ty sản xuất G sử dụng hệ thống tính chi phí theo công việc và
phân bổ chi phí chung vào sản xuất trên cơ sở số gi ờ lao đ ộng tr ực ti ếp.
Vào 1/1/08, công việc số 25 là công việc duy nh ất đang đ ược th ực hiện
(còn dở dang). Những chi phí phát sinh trước ngày 1/1/08 đối v ới công

việc này bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, 10.000, chi phí nhân công tr ực
tiếp 6.000 và chi phí sản xuất chung 10.500. Bên c ạnh đó, công vi ệc s ố 23
đã hoàn thành với chi phí là 45.000 và trở thành một phần của thành ph ẩm
tồn kho, và số dư của tài khoản nguyên vật liệu tồn kho là 5.000.
Trong tháng 1, công ty sản xuất G bắt đầu thực hiện công việc số 26
và 27, và hoàn thành công việc số 25 và 26. Trên tài khoản, công vi ệc s ố 23
và 25 đã được bán trong tháng với giá lần lượt là 52.000 và 58.000. Nh ững
nghiệp vụ đã phát sinh trong tháng như sau:
1.

Mua chưa thanh toán số nguyên vật liệu trị giá 45.000.


2.

Chi phí nhân công phát sinh là 31.500. Trong đó, 6.500 là thu ế thu
nhập.

3.

Chi phí sản xuất chung phát sinh như sau: NVL gián tiếp là 10.000,
nhân công gián tiếp là 7.500, khấu hao là 10.000 và nh ững chi phí s ản
xuất chung khác là 15.000 chưa thanh toán.

4.

Chi phí NVL và nhân công trực tiếp được phân bổ cho các công vi ệc
như sau:
Công việc


Chi phí NVL

Chi phí NC

số
TT
TT
25
5.000
3.000
26
20.000
12.000
27
15.000
9.000
5. Công ty sử dụng số giờ lao động trực tiếp làm cơ sở để phân bổ chi phí
chung. Số giờ lao động trực tiếp phát sinh đối với m ỗi công việc là: CV
25: 200 giờ, CV 26: 800 giờ, CV 27: 600 gi ờ.
Yêu cầu
(a) Tính hệ số phân bổ chi phí chung cho cả năm 1999, giả s ử rằng G Manu
ước tính Tổng chi phí chung cả năm là $500.000, chi phí nhân công
trực tiếp là $300.000 và số giờ lao động là 20.000 gi ờ.
(b)Mở bảng tính chi phí theo công việc cho công việc số 25, 26 và 27.
Nhập số liệu về số dư ngày 1/1 cho công việc 25.
(c) Lập bút toán nhật ký để phản ánh việc mua nguyên vật liệu, chi phí
nhân công phát sinh và chi phí sản xuất chung cho tháng 1.
(d)Lập bút toán nhật ký để phản ánh việc phân bổ chi phí nguyên vật li ệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào
sản xuất. Khi phân bổ chi phí sản xuất chung, sử dụng hệ số phân bổ

đã tính ở phần (a). Đưa tất cả các số liệu cần thiết vào bảng tính chi
phí theo công việc.


(e) Tính tổng các bảng tính chi phí theo công việc đối v ới các công vi ệc đã
hoàn thành. Lập bút toán nhật ký để phản ánh sự hoàn thành các công
việc trong tháng.
(f) Lập bút toán nhật ký phản ánh việc bán các công vi ệc đã hoàn thành
trong tháng.
(g) Số dư trong tài khoản Tồn kho sản phẩm dở dang cuối tháng bằng bao
nhiêu? Số dư đó bao gồm những thành phần nào?
(h)Chi phí chung phân bổ thừa, hoặc thiếu trong tháng là bao nhiêu?
Khoản này được phản ánh trong báo cáo tài chính nh ư th ế nào?
Bài 3.3
Công ty A sản xuất ván trượt nước qua hai quy trình: Đúc và Đóng gói.
ở bộ phận Đúc, các thanh thuỷ tinh được làm nóng và tạo hình thành m ột
chiếc ván trượt. Còn ở bộ phận đóng gói, các ván trượt được cho vào h ộp
các tông và gửi vào kho thành phẩm. Nguyên vật liệu thì đ ược đ ưa vào t ừ
đầu của mỗi quy trình. Các chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung
phát sinh đồng bộ trên mỗi quy trình. Số liệu về chi phí và tình hình s ản
xuất cho Bộ phận đúc tháng 1 năm 2009 được trình bày d ưới đây:
Số liệu Sản xuất
Số đơn vị Sản phẩm dở dang đầu kỳ
Số đơn vị đưa vào sản xuất

Tháng 1
0
42.500

Số đơn vị Sản phẩm dở dang cuối kỳ


2.500

Mức độ hoàn thành – tồn kho cuối kỳ

40%

Số liệu Chi phí (đvt: 1.000đ)
Nguyên vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí sản xuất chung

510.000
96.000
150.000


Tổng cộng

756.000


Yêu cầu
a)

Tính số đơn vị vật chất trong sản xuất.

b) Xác định số đơn vị sản phẩm quy đổi cho chi phí nguyên v ật li ệu và
chi phí chuyển đổi.
c)


Tính chi phí sản xuất trên đơn vị sản phẩm.

d) Xác định chi phí phân bổ cho số đơn vị sản phẩm được chuy ển đi và
số đơn vị vẫn còn trong quy trình đang thực hiện.
e)

Lập một báo cáo chi phí sản xuất tháng 1 cho bộ phận đúc.

Bài 3.4
Tập đoàn Hoàng Nam sản xuất đồ gỗ gia dụng qua nhiều quy trình
khác nhau. ở mỗi quy trình, nguyên liệu đều được đưa vào t ừ đ ầu, và chi
phí chuyển đổi thì phát sinh đồng bộ. Số liệu về tình hình chi phí và s ản
xuất cho quy trình đầu tiên để sản xuất hai sản phẩm tại hai phân x ưởng
khác nhau được như sau:
Bộ phận Cắt
Phân
Phân xưởng

Số liệu sản xuất –
Tháng 7
Số đơn vị SP dở dang, 1/
7
Số đơn vị đưa vào sản
xuất
Số đơn vị SP dở dang,
31/7

xưởng 1


2

T 12 Bàn

C 10 - Ghế
0

0

20.000

18.000

1.000

500

60

80


Mức độ hoàn thành
công việc
Số liệu về chi phí –
T7

0

0


Chi phí sản xuất dở

360.000

270.000

dang, 1/7

180.000

110.200

94.400

86.700

1.480.000

466.900

Nguyên vật liệu
Nhân công
Các chi phí sản xuất
chung
Tổng
Yêu cầu
a) Cho mỗi phân xưởng:

1. Tính số đơn vị vật chất trong sản xuất.

2. Tính số đơn vị sản phẩm quy đổi cho chi phí nguyên v ật li ệu và chi phí
chuyển đổi.
3. Xác định chi phí sản xuất trên đơn v ị sản ph ẩm.
4. a) Biểu diễn việc phân bổ chi phí cho số đơn vị sản ph ẩm chuy ển đi và
số đơn vị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
b) Lập báo cáo chi phí sản xuất cho Phân xưởng 1 tháng 7 năm 2008.
Bài 3.5
Công ty B&A sử dụng hệ thống tính giá thành theo quy trình v ới
phương pháp bình quân gia quyền và chế tạo một sản phẩm– dầu gội đầu
cao cấp làm dày tóc. Hoạt động sản xuất tháng 10 v ừa đ ược kết thúc. M ột
báo cáo chi phí sản xuất tháng 10 cho bộ phận pha trộn đã hoàn thành m ột
phần được trình bày dưới đây:


CÔNG TY TNHH B&A
Bộ phận Pha Trộn
Báo cáo chi phí sản xuất tháng 10
31/10
Số đơn vị quy đổi
Đơn vị Nguyê Chi
vật

n liệu

chất

phí
chuyể
n đổi


SỐ LƯỢNG
Số sản phẩm
được tính
- Chi phí sản
20.00

xuất dở dang, 1
0

tháng 10
(100% nguyên
liệu, 70% Chi
phí chuyển
đổi)

200.00
0
220.00

?

?

0

?

?

180.00


?

?

- Đưa vào sản
xuất
Tổng các đơn vị

0

Số đơn vị sản
phẩm thực hiện
- Chuyển đi
- Chi phí sản
xuất dở dang,
31 tháng 10
(50%

nguyên

40.00
0
220.00
0


liệu, 25% CF
chuyển đổi)
Tổng các đơn vị

CHI PHÍ
- Các chi phí

Nguyê

trên đơn vị

n

Chi

vật phí

liệu
- Các chi phí
trong tháng 10

Tổng

chuyể

n đổi
240.00 95.00

335.00

0

0


0

?

? =

?

+ ?

-Các đơn vị
quy đổi
-Chi phí trên
đơn vị

?

Số chi phí được

30.000

tính
Chi phí sản

305.00

xuất dở dang, 1

0


tháng 10

335.00

Đưa vào sản

0

xuất

?

Tổng chi phí

?

?

Kế hoạch điều
chỉnh Chi phí
Chi phí phân bổ

?

cho

?

- SP chuyển đi
- Chi phí sản



xuất dở dang,
31 tháng 10
Nguyên vật
liệu
Chi phí
chuyển đổi
Tổng chi phí
Yêu cầu
a)

Lập một kế hoạch trình bày cách tính số đơn vị sản phẩm quy đ ổi đ ể
có thể hoàn thành phần “Số lượng: Số đơn vị thực hiện” trong báo cáo
chi phí sản xuất trên, và tính các chi phí trên đơn v ị của tháng 10.

b) Hoàn thành phần “Kế hoạch điều chỉnh chi phí” trong báo cáo chi phí
sản xuất trên

Bài tập tình huống 01
MCGILL GARDENERS
Bill Gillis, chủ công ty xây dựng vườn hoa và công viên McGill Gardeners tại
Halifax – Nova Scotia đương đầu với một quyết định quan trọng vào cuối
tháng 8. Một khách hàng cũ đã đề nghị anh một hợp đồng về xây d ựng
vườn hoa. Thời gian cần thiết để hoàn thành hợp đồng là 10 ngày, và giá
đưa trong hợp đồng thấp hơn giá bình thường mà công ty v ẫn thu c ủa
khách.


Bill thực hiện loại hình kinh doanh theo mùa này vào mùa hè v ới 2 ng ười

giúp việc thường xuyên và hầu hết các thiết bị là đi thuê. Trong năm h ọc
thường kỳ, Bill theo học tại trường đại học tổng h ợp và s ử dụng thu nh ập
từ việc kinh doanh nhỏ này để trang trải cho việc h ọc tập.
Thông tin cơ bản
Kinh doanh trong xây dựng vườn hoa và công viên
tại Halifax có tính cạnh tranh rất cao. Có rất nhiều
công ty loại nhỏ như công ty McGill. Những công ty
này có hầu như toàn bộ công cụ và thiết bị nhỏ cho
việc sử dụng thường ngày (như máy cào, máy xén
cỏ), nhưng thuê những trang thiết bị đắt tiền. Những
công ty lớn hơn thì có xe tải, công cụ, có trụ sở và
nhà kho riêng hoặc đi thuê. Nhiều chi phí phát sinh
dù hoạt động kinh doanh là tốt hay tồi, đặc biệt đối
với các công ty lớn. Vào đầu hè sinh viên thường
được thuê như những người giúp việc không kinh
nghiệm chưa qua đào tạo về xây dựng vườn hoa và
công viên. Có những việc trong nghề xây dựng vườn
hoa và công viên như trồng hoa với năng
suất cao thì không thể học trong một khoảng thời gian ngắn được. Nh ững
người mới làm việc thì làm chậm hơn và thường rất dễ mệt, do vậy kinh
nghiệm rất được quí trọng. Các khách hàng thường gọi một số công ty tới
để đấu thầu và sẽ thuê công ty nào đặt giá thấp nhất, do v ậy s ự c ạnh
tranh về giá rất khốc liệt. Các công ty ph ải bảo đảm r ằng ph ần c ộng vào
giá phí nguyên liệu và nhân công để tính giá bán phải đủ bù đ ắp chi phí
trong khi vẫn có thể cạnh tranh.
Công ty McGill thu của khách hàng $17,50 cho một giờ công cộng v ới
nguyên vật liệu. Bill thấy rằng cách tính như vậy thì th ường là có l ợi


nhuận mặc dù anh lo lắng rằng do không có phương pháp tính chi phí theo

công việc theo đúng cách thức, anh có thể nhận các h ợp đồng không có l ợi
nhuận. Bill hầu như thuê toàn bộ các thiết bị khi cần. Nguyên liệu đ ược
mua từ công ty trách nhiệm hữu hạn Halifax Seed, và công ty thu c ủa khách
hàng một khoản bằng giá phí của công ty cộng thêm 50%. Giá mà khách
hàng phải trả cho nguyên liệu cao hơn giá bán lẻ nhưng nó bao gồm c ả chi
phí chuyên chở và hướng dẫn kỹ thuật, do vậy Bill cho rằng giá này là h ợp
lý (xem bảng 1: Tóm tắt về chi phí)
Đề án
Ngày 16/8/2004, James Murphy đã đề nghị công ty McGill Gardeners m ột h ợp
đồng xây dựng vườn hoa và cây cảnh lớn. Ông Murphy đã ki ếm đ ược m ột s ố
bảng đặt giá của các công ty khác nhưng ông ta không mu ốn tr ả theo gi ờ công.
ông ta đề nghị giá $7500 cho toàn bộ công trình Bill cho rằng có th ể hoàn thành
công việc trong vòng 10 ngày (không kể ngày nghỉ cuối tuần) và chi phí nguyên
liệu dự tính là $4300. Để có thể hoàn thành công việc vào th ời đi ểm này c ần có
thêm hai người giúp việc. Bill biết rằng vào thời gian này của năm anh ph ải thuê
sinh viên không có kinh nghiệm trong xây dựng công viên và cây c ảnh. Anh cũng
phải thuê một xe tải (cho toàn bộ giai đoạn), xe trải cỏ lớn (trong 1 tuần), và
phải cung cấp thêm công cụ cho những người mới.
Bill rất ngần ngại khi nhận công việc. Nếu nh ư anh làm theo ph ương pháp tính
hoá đơn thông thường của mình, anh sẽ phải thu $13.100. (B ản thân Bill ch ỉ có
mặt ở nơi làm việc khoảng 30 giờ mỗi tuần):
Nhân công: Bill
$17,50 * 30giờ * 2 tuần =

$1.050

Những người giúp việc $17,50 * 40 giờ *2 tuần =

$5.600


Nguyên liệu:

$4.300 * 1,5

=

$6.450
Tổng cộng:

$13.100


×