Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

Đặc điểm dịch tễ bệnh tăng huyết áp ở người nùng trưởng thành tại tỉnh thái nguyên và hiệu quả một số giải pháp can thiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 171 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC

CHU HỒNG THẮNG

ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
Ở NGƯỜI NÙNG TRƯỞNG THÀNH TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP CAN THIỆP

Chuyên ngành: Vệ sinh Xã hội học và Tổ chức Y tế
Mã số: 62.72.01.64

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS DƯƠNG HỒNG THÁI
2. TS. TRỊNH VĂN HÙNG

THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

Thái Nguyên, tháng 01 năm 2017
Tác giả luận án


Chu Hồng Thắng


ii
LỜI CẢM ƠN

Để có được kết quả như ngày hôm nay, tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám
hiệu, Phòng Đào tạo, các Phòng, Khoa, Bộ môn và các thầy giáo, cô giáo, cán bộ Trường
Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên, đã trang bị cho tôi kiến thức, tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành
PGS.TS Dương Hồng Thái và TS Trịnh Văn Hùng những người thầy đã dành nhiều thời gian
hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để
hoàn thành Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban chức năng và cán bộ,
nhân viên Sở Y tế Thái Nguyên, Viện Trang thiết bị và Công trình y tế
- Bộ Y tế đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu
trong Luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm Y tế huyện Đồng Hỷ và các
Trạm Y tế xã Văn Hán, Tân Long của huyện đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện nghiên cứu tại địa phương để có được kết quả nghiên cứu trong Luận
án.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, những người bạn thân thiết
đã luôn giúp đỡ, động viên, khích lệ, chia sẻ khó khăn trong thời gian tôi học tập để hoàn
thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2017
Chu Hồng Thắng



iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tên đầy đủ

ATVSTP

: An toàn vệ sinh thực phẩm

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BMI

: Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index) BV

: Bệnh viện
BVCSSK

: Bảo vệ chăm sóc sức khỏe

CBYT

: Cán bộ y tế CSHQ

: Chỉ số hiệu quả CSSK


: Chăm sóc

sức khỏe
CSSKBĐ

: Chăm sóc sức khỏe ban đầu

CSYT

: Cơ sở y tế

CT

: Can thiệp

DTTS

: Dân tộc thiểu số

ĐT

: Điều trị

GDSK

: Giáo dục sức khoẻ

ĐT

: Điều trị


HA

: Huyết áp

HATT

: Huyết áp tâm thu HATTr

: Huyết áp tâm trương HQCT
quả can thiệp KCB
KAP

: Hiệu
: Khám chữa bệnh

: Kiến thức - Thái độ - Thực hành
(Knowlege Attude Practice) NCD

: Bệnh không lây nhiễm
NCT

: Người cao tuổi


iv
NCS

: Nghiên cứu sinh NVYTTB


: Nhân viên y tế thôn bản PTTT
tiện truyền thông QL

: Phương
: Quản lý

SL

: Số lượng

THA

: Tăng huyết áp

TL

: Tỷ lệ

TT-GDSK

: Truyền thông giáo dục sức khoẻ

TYT

: Trạm Y tế YTNC

: Yếu tố nguy cơ WC

: Vòng


bụng
(Waist Circumfence)
WHO

: Tổ chức y tế thế giới
(Word Health Organization) WHR

: Tỷ số vòng eo trên vòng mông
(Waist-Hip Raio)


v

MỤC LỤC
STT

Nội dung

Trang LỜI CAM ĐOAN

.................................................................................................................................................
.....................................

i

LỜI

CẢM

ƠN..........................................................................................................................................

....................................................

ii

DANH

MỤC

CÁC

CHỮ

TẮT.....................................................................................................................

VIẾT
iii MỤC

LỤC ..........................................................................................................................................
................................................................

v

DANH

MỤC

BẢNG

...............................................................................................................................................
.....................


viii

DANH

MỤC

HÌNH,

BIỂU

ĐỒ..........................................................................................................................................
.

x

DANH

MỤC

HỘP

.................................................................................................................................................
.............................

xi

ĐẶT

VẤN


ĐỀ

.................................................................................................................................................
............................................ 1
Chương 1. TỔNG
QUAN.......................................................................................................................................
.................... 4
1.1. Tình hình tăng huyết áp hiện
nay...................................................................................................................... 4
1.1.1. Tình hình bệnh tăng huyết áp ở một số nước trên thế giới ......................................
4
1.1.2. Tình hình bệnh tăng huyết áp ở Việt Nam
...................................................................................... 6
1.2. Các yếu tố nguy cơ của
THA..................................................................................................................................... 9
1.2.1. Một số yếu tố nguy cơ về hành vi lối
sống..................................................................................... 9
1.2.2. Yếu tố thuộc về môi trường sống
............................................................................................................. 15
1.2.3. Hệ thống y
tế............................................................................................................................................
.............................. 17
1.2.4. Yếu tố sinh học


vi

...............................................................................................................................................
.................... 17

1.2.5. Một vài nét về người dân tộc
Nùng....................................................................................................... 19
1.3. Các giải pháp phòng chống tăng huyết
áp........................................................................................ 21
1.3.1. Xu hướng chủ động dự phòng THA hiện
nay........................................................................ 21
1.3.2. Huy động cộng đồng truyền thông phòng chống tăng huyết áp ................... 22
1.3.3. Một số giải pháp can thiệp cộng đồng phòng chống THA................................... 27
1.4. Một số thông tn về địa điểm nghiên cứu
.......................................................................................... 31
1.4.1. Huyện Võ Nhai
...............................................................................................................................................
................ 31
1.4.2. Huyện Đồng Hỷ
...............................................................................................................................................
................ 31


vii
1.4.3. Xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ
................................................................................................................... 32
1.4.4. Xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ
...................................................................................................................... 33
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 34
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên
cứu............................................................................... 34
2.1.1. Đối tượng nghiên
cứu.........................................................................................................................................
....... 34
2.1.2. Địa điểm nghiên

cứu.........................................................................................................................................
.......... 34
2.1.3. Thời gian nghiên cứu
...............................................................................................................................................
.. 37
2.2. Phương pháp nghiên
cứu...........................................................................................................................................
37
2.2.1. Thiết kế nghiên
cứu.........................................................................................................................................
............. 37
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu định
lượng................................................................... 38
2.2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu định tính
......................................................................... 42
2.2.4. Một số giải pháp can thiệp
................................................................................................................................. 42
2.2.5. Các chỉ số nghiên cứu
...............................................................................................................................................
47
2.2.6. Một số tiêu chuẩn đánh giá sử dụng trong nghiên cứu..............................................
49
2.2.7. Phương pháp thu thập số liệu
..................................................................................................................... ..51
2.2.8. Phương pháp xử lý số liệu
.................................................................................................................................. 53
2.2.9. Phương pháp khống chế sai số
..................................................................................................................... 54
2.3. Vấn đề đạo đức trong nghiên
cứu.................................................................................................................. 54



vii
i
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

.............................................................................................................. 55
3.1. Đặc điểm dịch tễ THA ở người Nùng trưởng thành (25-64 tuổi) tại các điểm nghiên
cứu ở tỉnh Thái Nguyên năm 2012 .................................................................................. 55
3.1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
............................................................................................................... 55
3.1.2. Đặc điểm THA ở người Nùng trưởng thành
........................................................................... 58
3.2. Một số yếu tố nguy cơ THA ở người Nùng trưởng thành tại
Thái Nguyên
..................................................................................................................................................
............................................... 63
3.3. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp cộng
đồng...................................................................... 72
3.3.1 Kết quả thực hiện hoạt động can
thiệp................................................................................................ 72
3.3.2. Hiệu quả thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng THA .............. 77


vii
3.3.3. Hiệu quả thay đổi về phát hiện, quản lý điều trị THA ở TYT xã ............. 83
Chương
4.
BÀN
LUẬN

...............................................................................................................................................
........... 89
4.1. Đặc điểm dịch tễ THA ở người Nùng trưởng thành (25-64 tuổi) tại tỉnh
Thái
Nguyên
năm
2012......................................................................................................................................
..................... 89
4.2. Một số yếu tố nguy cơ THA ở người Nùng trưởng thành (25- 64 tuổi)
tại
tỉnh
Thái
Nguyên.
.................................................................................................................................................
...................... 96
4.2.1. Một số yếu tố nguy cơ thuộc về đặc điểm cá nhân
........................................................ 96
4.2.2. Một số yếu tố nguy cơ THA thuộc về đặc điểm gia đình ..................................... 97
4.2.3. Yếu tố nguy cơ THA liên quan đến tiền sử gia đình ...................................................
98
4.2.4. Một số yếu tố nguy cơ THA thuộc về hành vi sức khỏe ........................................ 99
4.2.5. Yếu tố văn ảnh hóa hưởng đến THA của người Nùng trưởng thành (25 - 64 tuổi)
tại xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên......................................................
105
4.3. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống THA ở người Nùng
trưởng thành (25- 64 tuổi) tại xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
.................................................................................................................................................
............................. 107
4.3.1. Hiệu quả thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng THA ........ 107
4.3.2. Hiệu quả thay đổi về phát hiện, quản lý điều trị THA ở TYT xã ....... 115

4.4.
Hạn
chế
của
nghiên
cứu..........................................................................................................................................
119
KẾT
LUẬN........................................................................................................................................
....................................................... 121
KHUYẾN
NGHỊ........................................................................................................................................
....................................... 122
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC TÀI LIỆU THAM
KHẢO


PHỤ LỤC

vii


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cỡ mẫu và chọn mẫu hệ thống cho từng xã nghiên cứu ................................ 39
Bảng 2.2. Phân loại THA theo WHO (2003) và Bộ Y tế (2010)....................................... 50
Bảng 3.1. Thông tn chung về đặc điểm cá nhân của đối tượng nghiên cứu .............. 55
Bảng 3.2. Thông tin chung về đặc điểm hộ gia đình của đối tượng nghiên cứu............... 57
Bảng 3.3. Tỷ lệ và phân loại THA ở người Nùng trưởng thành ......................................... 58

Bảng 3.4. Tỷ lệ THA của người Nùng trưởng thành theo một số đặc
điểm cá nhân
................................................................................................................................
................................. 59
Bảng 3.5. Tỷ lệ THA của người Nùng trưởng thành theo một số đặc
điểm hộ gia
đình........................................................................................................................
................................ 60
Bảng 3.6. Tỷ lệ THA theo BMI của người Nùng trưởng thành .......................................... 61
Bảng 3.7. Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống THA của người
Nùng trưởng thành
................................................................................................................................
............... 61
Bảng 3.8. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu bệnh chứng
................................................................. 63
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa trình độ học vấn và nghề nghiệp với THA ........... 63
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa yếu tố gia đình với THA
........................................................... 64
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành với THA ................ 65
Bảng 3.12. Nguy cơ thuộc về tiền sử gia đình người THA .....................................................
66
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa thói quen ăn uống, sinh hoạt với THA ................... 67
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa sở thích ăn uống của người THA ................................... 68
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa sử dụng một số loại đồ uống với THA ................... 69
Bảng 3.16. Nguy cơ thuộc về thói quen luyện tập của người THA ............................. 69
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng (BMI ) và THA................... 70
Bảng 3.18. Kết quả tập huấn cho các thành viên tham gia can thiệp........................... 74
Bảng 3.19. Kết quả hoạt động truyền thông phòng chống THA của các thành viên tham



ix

gia can thiệp cộng đồng .............................................................................. 75


x
Bảng 3.20. Kết quả theo dõi, giám sát các hoạt động can thiệp cộng đồng ....... 76
Bảng 3.21. Sự thay đổi kiến thức của người Nùng ở xã can thiệp (xã Văn Hán) ...... 77
Bảng 3.22. Sự thay đổi kiến thức của người Nùng ở xã đối chứng (xã
Tân Long)
................................................................................................................................
........................................... 77
Bảng 3.23. Hiệu quả can thiệp đối với kiến thức phòng chống THA của người Nùng ở hai
xã nghiên cứu .....................................................................................................
78
Bảng 3.24. Sự thay đổi tỷ lệ thái độ tốt của người Nùng ở xã can thiệp
(xã Văn
Hán)........................................................................................................................
.......................................... 78
Bảng 3.25. Sự thay đổi tỷ lệ thái độ tốt của người Nùng ở xã đối chứng
(xã Tân Long)
................................................................................................................................
............................... 79
Bảng 3.26. Hiệu quả can thiệp đối với thái độ phòng chống THA của người Nùng ở hai
xã nghiên cứu .......................................................................................................
79
Bảng 3.27. Sự thay đổi thực hành về phòng chống THA ở xã can thiệp
(xã Văn Hán)
................................................................................................................................
................................ 80

Bảng 3.28. Sự thay đổi thực hành về phòng chống THA ở xã đối chứng
(xã Tân Long)
................................................................................................................................
............................... 81
Bảng 3.29. Hiệu quả can thiệp đối với thực hành dự phòng THA của người Nùng ở
hai xã nghiên cứu
....................................................................................................... 82
Bảng 3.30. Đánh giá chung hiệu quả can thiệp đối với thực hành dự phòng THA của
người Nùng ở hai xã nghiên cứu ................................................... 82
Bảng 3.31. Thay đổi các chỉ số phát hiện, quản lý điều trị THA ở xã can
thiệp (xã Văn Hán)
................................................................................................................................
................ 83


xi

Bảng 3.32. Thay đổi các chỉ số phát hiện, quản lý điều trị THA ở xã đối chứng......... 84
Bảng 3.33. Hiệu quả can thiệp đối với các chỉ số phát hiện, quản lý điều
trị THA của người Nùng ở hai xã nghiên cứu
.............................................................. 85
Bảng 3.34. Sự thay đổi mức độ THA trước và sau can thiệp tại xã Văn Hán........ 86
Bảng 3.35. Sự thay đổi mức độ THA tại xã đối chứng (xã Tân Long)..................... 86
Bảng 3.36. Hiệu quả can thiệp đối với mức độ THA ở hai xã nghiên cứu ......... 87


xii

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên ....................................... 35

Hình 2.2. Bản đồ hành chính huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên..................................... 36
Hình 2.3. Sơ đồ nghiên cứu can thiệp so sánh trước sau và có đối chứng ........... 37
Hình 2.4. Chọn nhóm bệnh bằng phần mềm Epi info 6.04
........................................................ 40
Hình 2.5. Sơ đồ tổ chức phòng chống tăng huyết áp tại cộng đồng .............................. 43

Biểu đồ 3.1. Phân loại tình trạng dinh dưỡng của người Nùng trưởng
thành theo BMI
................................................................................................................................
.......................... 56
Biểu đồ 3.2. So sánh thực hành về phòng chống THA của người Nùng ở
hai xã nghiên cứu sau can thiệp
......................................................................................................... 81


xiii

DANH MỤC HỘP
Hộp 3.1. Thực trạng THA ở các cộng đồng người Nùng
.............................................................. 62
Hộp 3.2. Một số phong tục tập quán của người Nùng có liên quan đến
phòng chống
THA.........................................................................................................................
........................ 71
Hộp 3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến phòng chống tăng huyết áp cho người
Nùng.......................................................................................................................
................................................. 72
Hộp 3.4. Tính khả thi và bền vững của giải pháp can thiệp phòng chống
THA cho người Nùng ở xã Văn
Hán.......................................................................................... 88



1
ĐẶT VẤN ĐỀ

Tăng huyết áp là bệnh lý phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Tăng huyết
áp là mối đe dọa rất lớn đối với sức khoẻ của con người, là nguyên nhân gây tàn
phế và tử vong hàng đầu trong bệnh tm mạch [70]. Theo Tổ chức Y tế thế giới, trên
thế giới tỷ lệ mắc tăng huyết áp khoảng 10 15% dân số và ước tính đến 2025 vào khoảng 29% [117], [118]. Tại Hoa Kỳ, hàng năm chi
phí cho phòng chống tăng huyết áp mất trên 259 tỷ đô la Mỹ [68]. Tỷ lệ tăng huyết áp rất
cao và có xu hướng gia tăng nhanh chóng không chỉ ở các nước có nền kinh tế phát triển
mà ở cả các nước đang phát triển [119]. Tăng huyết áp gây nhiều biến chứng nguy hiểm
như tai biến mạch máu não, suy tm, suy mạch vành, suy thận... phải điều trị lâu dài,
cần sử dụng thuốc và phương tện kỹ thuật đắt tiền. Chính vì thế, tăng huyết áp còn được
gọi là “kẻ thù số một” vì những hậu quả nặng nề mà nó gây ra. Tăng huyết áp cũng được
nói đến như là “kẻ giết người thầm lặng” vì phần lớn những người bị tăng huyết áp
không biết mình đã bị tăng huyết áp [66]. Người bị tăng huyết áp không những ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống của bản thân người mắc bệnh, mà còn là gánh nặng
cho gia đình và xã hội.
Ở Việt Nam, cùng với sự phát triển của công nghiệp hoá, đô thị hoá, tỷ lệ bệnh lý
tăng huyết áp cũng ngày một tăng cao [4], [10]. Nghiên cứu tại cộng đồng của Viện
Tim mạch Việt Nam cho thấy sự gia tăng của bệnh lý tăng huyết áp ở người từ 25 tuổi
trở lên trong cộng đồng tăng từ 11,7% năm
1992, lên 16,3% năm 2002 (ở 4 tỉnh phía Bắc) [3], [5] và 27,2% năm 2008 (cả nước), cao
ngang hàng với các nước trên thế giới [6]. Năm 2010, Lại Đức Trường nghiên cứu tại tỉnh
Thái Nguyên cho thấy tỷ lệ bệnh tăng huyết áp ở người trưởng thành là 17,8% [56].
Nghiên cứu của Nguyễn Kim Kế ở thị xã Hưng Yên năm 2013, tỷ lệ THA ở người cao tuổi là
28,2% [27]. Một nghiên cứu mới đây cho thấy tỷ lệ tăng huyết áp ở người cao tuổi dân
tộc thiểu số đã lên đến 33,3% [23].



2

Tỷ lệ tăng huyết áp trong các nghiên cứu về dịch tễ học luôn vào khoảng từ 20% đến
30% [6], [9], [78], [90], [111]. Dự báo trong những năm tới số người mắc bệnh tăng
huyết áp sẽ còn tăng. Có nhiều nguyên nhân, nguy cơ dẫn đến sự gia tăng của bệnh
tăng huyết áp như tuổi, hút thuốc, tập thể dục, béo phì và yếu tố kinh tế - xã hội... Lối
sống cũng là yếu tố ảnh hưởng đến tăng huyết áp [39], [42], [94], [102]. Theo Tổ chức Y
tế thế giới, khống chế được những yếu tố nguy cơ có thể làm giảm được 80% tăng huyết
áp [116]. Tập trung vào quản lý huyết áp tại cộng đồng bằng cách theo dõi đều, điều trị
đúng và đủ là những giải pháp phòng chống tăng huyết áp phù hợp ở cộng đồng [66]. Vì
vậy, song song với ban hành và thực hiện các chính sách về kiểm soát yếu tố nguy cơ
như tăng thuế thuốc lá, rượu bia, cấm hút thuốc nơi công cộng, thực hiện vệ sinh an toàn
thực phẩm…thì các sáng kiến xây dựng các giải pháp phòng chống tăng huyết áp tại cộng
đồng là vô cùng quan trọng và cần thiết.
Người Nùng là một trong 53 dân tộc ít người ở Việt Nam. Với số lượng khoảng
980.000 người, chủ yếu sinh sống ở miền núi phía Bắc [58]. Thái Nguyên cũng là nơi có
nhiều người Nùng sinh sống [59]. Người Nùng có những nét văn hóa riêng, có nhiều
phong tục tập quán, trong đó còn có những tập quán không tốt cho sức khỏe ảnh hưởng
đến tăng huyết áp [21], [22], [58]. Theo Hoàng Minh Nam, tỷ lệ tăng huyết áp ở người dân
tộc Nùng Thái Nguyên khá cao (25,5% người cao tuổi bị tăng huyết áp) [38]. Vấn đề tăng
huyết áp của người dân tộc Nùng có thể khác với người Kinh hay các dân tộc thiểu số khác
hay không? Yếu tố nguy cơ nào hay liệu các yếu tố văn hóa của người Nùng như phong
tục tập quán có ảnh hưởng đến vấn đề tăng huyết áp của người Nùng hay không?…Và
giải pháp nào để dự phòng có hiệu quả bệnh tăng huyết áp cho người Nùng ở
Thái Nguyên. Chính vì thế nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài: “Đặc điểm dịch tễ tăng
huyết áp ở người Nùng trưởng thành tại tỉnh Thái Nguyên và hiệu quả một số giải pháp
can thiệp” với các mục têu sau:



3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1- Xác định tỷ lệ tăng huyết áp ở người Nùng trưởng thành (25-64 tuổi)
tại tỉnh Thái Nguyên năm 2012.
2- Xác định một số yếu tố nguy cơ tăng huyết áp ở người Nùng trưởng
thành (25-64 tuổi) tại tỉnh Thái Nguyên.
3- Đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống tăng huyết áp ở người
Nùng trưởng thành (25-64 tuổi) tại một xã của huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.


4
Chương 1
TỔNG QUAN

1.1. Tình hình tăng huyết áp hiện nay
1.1.1. Tình hình bệnh tăng huyết áp ở một số nước trên thế giới
Tăng huyết áp (THA) trong cộng đồng ngày càng gia tăng và hiện tại đang ở mức
cao, đặc biệt các nước phát triển [119]. Tại các nước phát triển, mô hình bệnh tật
chuyển đổi từ các bệnh nhiễm trùng sang các bệnh không nhiễm trùng, trong đó có THA.
Theo Tổ chức Y tế thế giới (Word Health Organization - WHO), THA là khi huyết áp tâm
thu (HATT) ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương (HATTr) ≥ 90 mmHg. THA là
nguyên nhân trung gian gây các bệnh lý tim mạch nguy hiểm (như tai biến mạch máu não
- TBMMN và nhồi máu cơ tim) và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong của các bệnh
không lây nhiễm và có tới 30% tử vong là do nguyên nhân này [119].
THA là một thách thức đối với y tế công cộng do tỷ lệ của bệnh ngày một gia
tăng, nhiều biến chứng về tim mạch nặng nề và bệnh thận đi kèm. Tỷ lệ người trưởng
thành bị THA trên toàn thế giới chiếm 26,4% vào năm 2000, tương đương với 972 triệu
người mắc bệnh. Tỷ lệ mắc bệnh ngày càng gia tăng và dự đoán tỷ lệ này sẽ tăng lên
đến 60% tương đương với 1,56 tỷ người trưởng thành bị THA trên toàn thế giới vào năm
2025 [86], [117], [118].

Điều tra tại Hoa Kỳ trên đối tượng là người trưởng thành cho thấy tỷ lệ huyết áp
(HA) bình thường là 39%, 31% thuộc nhóm tền THA và 29% là THA [68], [78]. Tỷ lệ hiện
mắc hiệu chỉnh theo tuổi ở nam là 39% so với nữ
23,1%. Nhưng tỷ lệ THA ở nam chỉ cao hơn ở nữ lứa tuổi trước 45 tuổi. Ở độ tuổi 45 – 54
tuổi, tỷ lệ THA ở nữ bắt đầu nhỉnh hơn ở nam giới và ở các độ tuổi lớn hơn tỷ lệ THA ở nữ
cao hơn nam [68], [78]. THA được coi là nguyên


5
nhân chủ yếu hoặc góp phần chính trong 11,4% các ca tử vong ở Mỹ năm
2003. Trong vòng 10 năm (1993 - 2003), tỷ lệ tử vong do THA tăng 29,3%, số ca tử
vong tăng 56,1%. THA giai đoạn II trở lên (HA  160/95 mmHg) làm tăng nguy cơ đột
quỵ thêm 4 lần so với người có HA bình thường [68], [78]. THA cũng tăng nguy cơ phát
triển suy tm ứ huyết 2 - 3 lần. Năm 1999 2000 có tới 37,5 triệu lượt bệnh nhân phải đi khám vì THA tại Mỹ. Ước tính chi phí trực
tếp và gián tiếp cho THA năm 2003 đã lên tới 65,3 tỷ USD [68], [78]. Theo thống kê của
Tổ chức y tế Thế giới năm 2005, tỷ lệ tử vong do nguyên nhân tm mạch chiếm đến 30%
trong tổng số các bệnh không lây nhiễm [113].
Tỷ lệ mắc tăng huyết áp thay đổi ở các quốc gia như Indonesia 6-15%, Malaysia 1011%, Hà Lan là 37%, Pháp là 10-24%, Hoa Kỳ là 24%... [71], [74], [83], [95], [107], [111];
Trung Quốc (2001) 27%; Thái Lan (2001)
20,5%; Châu Phi (2007) 21,3% [77], [85], [87], [103], [104].
Tỷ lệ THA ở người cao tuổi (NCT) rất cao. Nhiều nghiên cứu ở châu Âu và Mỹ đã chỉ
ra rằng tỷ lệ THA ở người cao tuổi trong khoảng 53% - 72% [67]. Theo Sarah Yoon thì tỷ lệ
người cao tuổi bị THA ở Mỹ vào khoảng 64% vào năm 2008 và từ năm 1999-2008, tỷ lệ
này có tăng nhẹ từ khoảng 62% đến
64% [120]. Theo một nghiên cứu ở Maracaibo, Venezuela thì tỷ lệ bệnh nhân THA ở NCT
chiếm 61,2%, trong đó nam giới có tỷ lệ THA cao hơn nữ giới (67,4% so với 55,8%)
[103]. Theo nghiên cứu của Shyamal Kumar Das nghiên cứu tại vùng thành thị của Ấn
Độ cho thấy, tỷ lệ đối tượng từ 60-69 bị tền THA là 48,8%, bị THA giai đoạn I là 48,2% và
THA giai đoạn II là 41%, trong khi đó thì đối với đối tượng từ 70 tuổi trở lên thì tỷ lệ bị
tiền THA là

49,5%, THA giai đoạn I là 36,7%, THA giai đoạn II là 43,1%. Đồng thời nhóm đối
tượng từ 60-69 tuổi và trên 70 tuổi có nguy cơ bị THA giai đoạn I cao gấp 5,22 lần và
3,07 lần so với nhóm đối tượng dưới 20 tuổi. Tỷ lệ bị THA giai đoạn II ở 2 nhóm đối
tượng này cao gấp 13,7 lần và 15,6 lần so


6
với nhóm đối tượng dưới 20 tuổi [74]. Tỷ lệ người cao tuổi bị THA tại Mỹ vào năm
1999-2000 là 64,2%, vào năm 2001-2002 là 65,7% và vào năm
2003-2004 là 66,3% [96].
Trong một nghiên cứu khác về THA tại Ấn Độ và Bangladesh cho thấy tỷ lệ người
có thái độ tốt về việc cần thiết đánh giá tình trạng huyết áp của mình thường xuyên chỉ
đạt 44,7% và tỷ lệ thực hiện kiểm soát HA tốt chỉ chiếm 25,6% [82]. Hay theo nghiên cứu
của Prencipe M (2000) tại Italia thì trong số người bị THA chỉ có 65,6% bệnh nhân nhận
thức được tnh trạng THA của mình, 59,5% bệnh nhân được điều trị và chỉ có 10,5% bệnh
nhân có kiểm soát huyết áp [100].
1.1.2. Tình hình bệnh tăng huyết áp ở Việt Nam
Theo thống kê, bệnh tim - mạch là nguyên nhân thứ 2 gây tử vong tại các bệnh viện.
Trong các bệnh tm mạch, tăng huyết áp là bệnh phổ biến nhất và gia tăng nhanh nhất.
Các số liệu điều tra dịch tễ về THA cho thấy, tnh hình mắc bệnh này đang gia tăng mạnh
mẽ [4], [10]. Theo thống kê của Đặng Văn Chung năm 1960, tỷ lệ THA ở người lớn phía
Bắc Việt Nam chỉ là 1%, hơn
30 năm sau (1992) theo điều tra trên toàn quốc của Trần Đỗ Trinh và cộng sự thì tỷ lệ
này đã 11,7%, tăng lên hơn 11 lần. Mười năm sau (2002), điều tra dịch tễ học THA và
các yếu tố nguy cơ tại 4 tỉnh phía Bắc Việt Nam ở người dân từ 25 tuổi trở lên, tỷ lệ THA
đã tăng đến 16,3%. Tỷ lệ THA ở vùng thành thị là 22,7% cao hơn nhiều so với vùng
nông thôn 12,3% [30]. Tại 8 tỉnh, thành phố: tỷ lệ THA từ 25 tuổi trở lên là 25,1%, nghĩa
là cứ 4 người trưởng thành thì có 1 người bị THA (theo điều tra của Viện Tim mạch Việt
Nam) [9], [28]. Như vậy, với dân số theo tổng điều tra 2009 khoảng 86 triệu người [54],
Việt Nam ước tnh có khoảng gần 7 triệu người bị THA, nếu không có các biện pháp

dự phòng và quản lý hữu hiệu thì đến năm 2025 sẽ có khoảng 10 triệu người bị THA [8].


7
Năm 2002, theo điều tra của Viện Tim mạch Việt Nam, tỷ lệ THA là
23,2%; theo số liệu điều tra y tế quốc gia năm 2001 - 2002 của Việt Nam, tỷ lệ tăng
huyết áp ở nam giới từ 16 tuổi trở lên là 15,1% và nữ giới là 13,5% [5]. Điều tra của
Viện Tim mạch Việt Nam về tần suất THA và các yếu tố nguy cơ tại các tỉnh miền Bắc
Việt Nam năm 2001 - 2002 (trên 5.012 người) cho thấy tần suất THA ở người trưởng
thành là 16,5%; trong đó THA độ 1, độ
2, độ 3 lần lượt là 10,2%; 4,2% và 1,9%. Tỷ lệ được điều trị thuốc hạ áp chỉ chiếm 11,5%,
trong số đó kiểm soát HA tốt (đưa HA về bình thường) chỉ chiếm 19,1% [5]. Các yếu tố
nguy cơ bao gồm: tuổi cao, giới nam, chỉ số khối cơ thể tăng, béo bụng, chỉ số vòng
bụng/vòng mông tăng, rối loạn đường máu, rối loạn mỡ máu, uống nhiều rượu, tền sử
gia đình huyết thống trực hệ có người THA [92], [101], [114], [115]. Yếu tố liên quan mạnh
nhất đến THA là tuổi và mức độ béo phì [40], [81], [89]. Tỷ lệ người dân hiểu biết đúng tất
cả các yếu tố nguy cơ chỉ chiếm 23% (18,8% nông thôn so với 29,5% ở thành thị), trong
khi hiểu biết sai về các yếu tố nguy cơ chiếm hơn 1/3 dân số (44,1% ở nông thôn so
với 27,1% ở thành thị) [26].
Theo điều tra mới nhất của Nguyễn Thị Hoàn ở Na Hang, tỉnh Tuyên Quang, cho
thấy tỷ lệ THA ở NCT dân tộc Tày rất cao chiếm tỷ lệ 33,3% [23]. Kết quả điều tra năm
2002 cũng cho thấy, trong số người THA thì tỷ lệ được điều trị còn rất thấp (11,7%).
Trong số bệnh nhân được điều trị, chỉ có
19,1% số bệnh nhân được điều trị tốt [29]. THA có ở cả thành thị và nông thôn, cả
người nghèo và người có kinh tế khá. Một trong những biến chứng nguy hiểm nhất của
THA là đột quỵ, biến chứng này có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng nặng nề như mất
ý thức, liệt nửa người…[119].
Ở Việt Nam hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về THA ở người cao tuổi. Các nghiên
cứu này đều chỉ ra rằng tỷ lệ THA ở NCT là cao và có xu hướng tăng lên theo từng năm.
Theo Nguyễn Thanh Ngọc khi nghiên cứu tỷ lệ THA của người cao tuổi ở phường Phương

Mai, Đống Đa, Hà Nội cho kết quả là


8
37,6%; trong đó tỷ lệ THA ở nam giới là 48,5% và ở nữ giới là 32,4% [40]. Trong nghiên
cứu ở Huế cho thấy tỷ lệ người cao tuổi bị THA tại xã Hương Xuân, huyện Hương Trà là
38,9% [24] và tại xã Hương Vân, huyện Hương Trà là 40,53% [32] và mức độ THA ở
người cao tuổi theo các giai đoạn có xu hướng: Mức độ nặng dần thì tỷ lệ mắc cũng giảm
dần: như tỷ lệ THA độ I là
39,25%; THA độ II là 35,51% và THA độ III là 25,24% [39]. Nghiên cứu tại tỉnh Long An, tỷ
lệ người cao tuổi bị THA chiếm 52,5%; nhưng trong số những bệnh nhân này thì số NCT
có điều trị THA chiếm 76,6% và số người cao tuổi kiểm soát tốt huyết áp chỉ chiếm có
10,6% [25]. Chính vì khả năng kiểm soát huyết áp tại cộng đồng chưa tốt nên tỷ lệ NCT
phải nhập viện vào khoa nội tim mạch vì biến chứng TBMMN do THA chiếm tới 60,7%,
còn do THA đơn thuần chỉ chiếm 13%, do tác dụng phụ của thuốc: 0,7% và nguyên nhân
khác: 25,6% [15].
Nghiên cứu gần đây của Nguyễn Kim Kế ở Hưng Yên cho thấy: Tỷ lệ THA ở người
cao tuổi trung bình tại thị xã Hưng Yên là 28,2%, trong đó tỷ lệ THA ở nam giới là 29,7%,
nữ giới là 26,9%, tỷ lệ THA tăng dần theo tuổi: nhóm tuổi 60-69 tuổi là 21,3%, nhóm tuổi
70-79 tuổi là 29,6% và nhóm tuổi trên 80 tuổi là 44,9%; Tỷ lệ THA ở người cao tuổi cư
trú tại các phường của thị xã Hưng Yên (31,1%) cao hơn so với các xã (25,3%); Tỷ lệ
THA giai đoạn I là 15,5%, THA giai đoạn II là 12,7%, tền THA là 17,2% [27].
Nguyễn Văn Phát nghiên cứu tình hình THA ở người cao tuổi dân tộc thiểu số (chủ
yếu là Mông, Dao, Tày, Nùng) ở xã Du Tiến, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang năm 2011 cho
thấy: Tỷ lệ THA khá cao (40%), phân bố THA theo tuổi: Nhóm tuổi cao nhất thì tỷ lệ bệnh
cao nhất (57,1%); Nhóm tuổi thấp nhất thì tỷ lệ THA cũng thấp nhất (33,3%); Nhóm nam
có tỷ lệ bệnh THA cao hơn nhóm nữ (tương ứng là 62,5% và 25%) [41].
Nguyễn Thị Hoàn nghiên cứu THA ở riêng người dân tộc Tày thuộc xã
Năng Khả, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang năm 2015 với kết quả: Tỷ lệ



×