Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

123doc he thong cong thuc adn arn protein

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.21 KB, 14 trang )

GV: Nguyn Th Trỳc Linh

Giỏo trỡnh sinh hc 12

H THNG CễNG THC
A. C S PHN T
I. Phõn t ADN
1/ Kớch thc ADN - Gen
- Phõn t ADN cu to t 4 loi n phõn nuclờụtit (Nu) l (A, T, G, X).
Mi nuclờụtit cú kớch thc 3,4A0 v 300 .v.C
- Phõn t ADN gm cú 2 mch n di bng nhau v cú cu trỳc xon.
Mi vũng xon gm 10 cp nuclờụtit di 34A0
- Gen l mt on xon kộp ca phõn t ADN, qui nh tng hp 1 phõn
t ARN
- Qui c: N l s lng nuclờụtit trờn 2 mch n ca ADN hoc gen
1 gen cú 1200 nuclờụtit N 3000 nuclờụtit ,
0
1A = 10-8 cm = 10-7mm = 10-4àm
LADN = N / 2 * 3,4 A0
xoaộn * 34 A0
MADN = N * 300 ủ.v.C

LADN = soỏ voứng
Soỏ voứng

2/ Cu to mi nuclờụtit v tng mch n ADN
3/ Cu to 2 mch n ca phõn t ADN:
- Hai mch n liờn kt vi nhau bng liờn kt hirụ to thnh do baz
nitric trong cỏc nuclờụtit ng i din nhau liờn kt theo NTBS (A=T,
GX)
H = 2A +


3G
* N = A + T + G + X = 100%
* A = T vaứ G = X => A + G = N / 2 = 50%
* A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
* G = X = G 1 + G 2 = X 1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
* %A = %T = (%A1 + %A2) / 2 = (%T1 + %T2) / 2
* %G = %X = (%G1 + %G2) / 2 = (%X1 + %X2) / 2
4/ C ch t nhõn ụi ca ADN (t sao, tỏi bn)
- S phõn t ADN hoc gen ban u l a
- S ln t sao ca mi ADN, gen l x
S lng ADN, gen to ra t t sao cui cựng = a.2x

1


GV: Nguyễn Thị Trúc Linh

Giáo trình sinh học 12

- Số lượng nuclêôtit trong các gen, ADN ban đầu là: a.N
- Số lượng nuclêôtit tự do môi trường tế bào cung cấp cho quá trình tự
sao là: NMT
- Số lượng nuclêôtit trong các ADN, gen tạo ra ở đợt tự sao cuối cùng là:
a.2x.N
→ Số Nu ban đầu (a.N) + số NMT = số Nu tạo thành (a.2x.N)
- Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen con:
NMT = a.N.(2x-1)
- Số lượng từng loại nuclêôtit tế bào cung cấp là
AMT = TMT = a.A.(2x-1)
GMT = XMT = a.G.(2x-1)

Số gen có mạch đơn hoàn toàn mới = a.(2x-2)
-

Số liên kết hyđrô có trong các gen con;
H= (2A + 3 G)
2x

- Số liên kết hyđrô bị phá vỡ trong quá trình tự nhân đôi
H= (2A + 3 G)( 2x –
1)

II. Phân tử ARN thông tin (ARNm)
1/ Kích thước ARNm
- Phân tử ARNm cấu tạo từ 4 loại đơn phân ribonuclêôtit là (A, U, G, X).
Mỗi ribonuclêôtit có kích thước 3,4A0 và 300 đ.v.C
- Phân tử ARN gồm có 1 mạch đơn
- Qui ước: Nm là số lượng ribonuclêôtit của một phân tử ARNm
LARN = N / 2 * 3,4A0 = Nm * 3,4 A0 ;

MARN = Nm * 300 đvC

3/ Cơ chế tổng hợp ARNm (sao mã, phiên mã)
Mạch gốc:
NTBS
ARNm :

2

A T G
X = N/2

 


Um Am Xm Gm = Nm

Gen  ARNm
A = T = Am + Um → %A = (%Am + %Um) / 2
G = X = Gm + Xm → %G = (%Gm + %Xm) / 2


GV: Nguyễn Thị Trúc Linh

Giáo trình sinh học 12

- Số lần sao mã của gen = số ARNm do gen tổng hợp = x
x (ARNm) = rUMT / Um = rAMT / Am = rGMT / Gm = rXMT / Xm = rNMT /
Nm
%Am = %rAMT; %Um = %rUMT; %Gm = %rGMT; %Xm = %rXMT
Số liên kết hyđrơ bị phá huỷ trong q trình sao mã: H = H. x
(x là số lần sao mã)
Số liên kết hố trị được trong q trình sao mã: H0 = (Nm – 1). x
III. Phân tử Prơtêin:
tự sao
ADN sao mã ARN giải mã Prôtêin

Tính trạng

- Phân tử Prơtêin cấu tạo từ 20 loại đơn phân axit amin . Mỗi loại axit
amin có kích thước trung bình là 3 A0 và 110 đvC.
- Phân tử Prơtêin có cấu trúc bậc 1 là một mạch pơlipeptit gồm hàng

trăm axit amin, đứng ở đầu mạch là nhóm –NH2, và cuối mạch là nhóm –
COOH
- Qui ước: Số lượng axit amin của một phân tử Prơtêin : Slaa
Chiều dài của phân tử prơtêin : Lp= Slaa x 3A0
Khối lượng của phân tử prơtêin : MP = SLaa x 110 đ.v.C
2/ Cấu tạo mỗi axit amin và chuỗi Pơlipêptit:
- Cấu tạo mỗi axit amin gồm 3 thành phần: Nhóm amin (-NH2), nhóm
cacboxyl (-COOH) và gốc hố học (-R)
-Cấu tạo một mạch Pơlipêptit là do các axit amin liên kết với nhau bằng
các liên kết peptit tạo thành do nhóm –COOH liên kết với nhóm –NH2
giữa 2 axit amin kế tiếp với nhau và giải phóng 1 phân tử H2O
Số liên kết peptit =  H2O = Slaa – 1= N/6 - 2
3/ Q trình tổng hợp prơtêin (dịch mã)
a. Xác định số lượng axit amin của một phân tử prơtêin (Slaa)
- Riboxơm chuyển dịch trên ARNm mỗi bước là một bộ ba rNu (độ dài
10,2 A0) thì tổng hợp được 1 axit amin

3


GV: Nguyễn Thị Trúc Linh

Giáo trình sinh học 12

- Phân tử có 1 bộ ba kết thúc không tổng hợp axit amin (UAA, UAG,
UGA)
- Một chuỗi polipeptit vừa mới tổng hợp xong (1) có chứa axit amin
mở đầu là Mêtiônin (AUG)
- Prôtêin có chức năng hoàn chỉnh (2) không có axit amin mở đầu.
N

Nm
N
SLaa =
-1 =
-1
Nm
(1)
SLaa =
-2 =
6
3
-2 (2)
6
3
b. Xác định số phân tử ARNm - Số Ri trượt qua mỗi ARNm - Số phân tử
prôtêin tổng hợp - Số lượng axit amin môi trường tế bào cung cấp cho
quá trình dịch mã (SlaaMT)
SL prô = SL ARNm x SL Ri
SlaaMT = Slaa (1) x SL prô = (N/6 -1) x SL prô
c. Xác định số lượng phân tử ARNt - Số lượng từng loại rNu trong các
bộ ba đối mã trên các tARN = Slaa MT
 lượt dịch mã của các tARN (Slaatb)
 tARN =
số lượt dịch mã của mỗi tARN
4/ Khoảng cách ribôxom trên mARN - Số Ri trượt qua mỗi mARN
- Khoảng cách đều giữa các Ri là k, với đơn vị là A0 (tính theo chiều
dài) hoặc là s (tính theo thời gian)
- Khoảng cách tử Ri1 đến Ri cuối cùng là K, với đơn vị là A0 hoặc s
K = k (SL Ri – 1)


5/ Thời gian tổng hợp prôtêin
- t: thời gian một Ri trượt hết chiều dài ptử mARN = thời gian tổng hợp
1 phân tử prôtêin (s)
- V: vận tốc Ri trượt trên mARN (A0/s)
t = LARNm /
V

- T: thời gian quá trình tổng hợp prôtêin trên 1 mARN = thời gian Ri
cuối cùng trượt hết mARN
T = t + (SLRi –
1).k
4

T=t+K


GV: Nguyễn Thị Trúc Linh

Giáo trình sinh học 12

IV. Đột biến gen:

1/ Các dạng đột biến gen và sự biến đổi trong cấu trúc của gen

So sánh gen bình thường và gen đột biến nhận thấy:
2 gen có số lượng Nu không đổi → gen ĐB có thể biến
đổi về thành phần và trình tự các Nu

- ĐBG dạng thay thế kiểu dị hoán hoặc đồng hoán
So sánh gen bình thường và gen đột biến nhận thấy:

2 gen có số lượng Nu từng loại giống nhau, hai gen
khác nhau về thành phần từng loại Nu

- ĐBG dạng thay thế kiểu đồng hoán
So sánh gen bình thường và gen đột biến nhận thấy:
2 gen có số lượng Nu từng loại giống nhau không thay đổi về số lượng
và thành phần nuclêôtit  gen ĐB có biến đổi về trình tự Nu

- ĐBG dạng thay thế kiểu dị hoán

So sánh gen bình thường và gen đột biến nhận thấy:
2 gen có số lượng Nu chênh lệch nhau 1 cặp Nu

- ĐBG dạng thêm 1 cặp Nu…
- ĐBG dạng mất 1 cặp Nu…
- Thay thế kiểu đồng hoán: thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X hoặc
thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
- Thay thế kiểu dị hoán: thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A hoặc thay
thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G
2/ Tỉ lệ gen đột biến:
Số gen đột biến
Tỉ lệ gen ĐB =
x 100
Tổng số gen tạo ra

5


GV: Nguyễn Thị Trúc Linh


Giáo trình sinh học 12

B. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
I. Xác định số lượng NST - số lượng tâm động - số lượng crômatit
Các NST đơn  số crômatit = 0
Số lượng crômatit = 2 x số lượng NST kép
Số lượng tâm động = số lượng NST
1/ Nguyên phân: Gồm 4 kì:kì đầu  kì giữa  kì sau  kì cuối
Mỗi tế bào ở kì đầu, kì giữa có: 2n NST kép  2n tâm động
và (2 x 2n) crômatit
Mỗi tế bào ở kì sau
(2 x 2n) NST đơn  4 x n tâm động và số crômatit = 0
Mỗi tế bào ở kì cuối
2n NST đơn  2n tâm động và số crômatit = 0
2/ Giảm phân: Gồm 2 lần phân chia tế bào với 8 kì:
Giảm phân I: kì đầu  kì giữa  kì sau  kì cuối
Giảm phân II: kì đầukì giữa  kì sau  kì cuối
kì đầu, kì giữa , kì sau I có:
2n NST kép  2n tâm động và (2 x 2n) crômatit
Mỗi tế bào ở kì cuối I = Kì đầu II có:
n NST kép  n tâm động và 2 x n crômatit
Mỗi tế bào ở kì giữa II có:
n NST kép  n tâm động và (2 x n) crômatit
Mỗi tế bào ở kì sau II có:
(2 x n) NST đơn  2n tâm động và số crômatit = 0
Mỗi tế bào ở kì cuối II có:
n NST đơn  n tâm động và số crômatit = 0

6



GV: Nguyễn Thị Trúc Linh

Giáo trình sinh học 12

II. Ngun phân:
1 tế bào 2n NP 2 tế bào 2n NP 4 tế bào 2n
Số tế bào ban đầu tham gia ngun phân là a
Số lần ngun phân (nhân đơi) của mỗi tế bào là x
=> Số lượng tế bào tạo ra ở đợt ngun phân cuối cùng = a . 2 x
Số lượng NST đơn tương đương với ngun liệu do mơi trường tế
bào cung cấp cho q trình ngun phân là NSTMT
NSTmt = a . 2n . (2x – 1)
-

-

Số NST có cấu tạo hồn tồn bằng ngun liệu của mơi trường tế
bào
= a . 2n . (2x – 2)

Số thoi vơ sắc hình thành trong ngun phân = a . (2x – 1)
III. Giảm phân:
1 TB sinh dục 2n GP 4 tế bào n
Các TB sinh dục sinh sản NP tăng số TBSD các TBSD sinh trưởng
các TBSD chín GP các giao tử
1/ Giảm phân có 2 lần phân chia tế bào nhưng các NST chỉ nhân đơi 1 lần
Số NST trong các tế bào giảm phân = NSTMT
2/ - Ở cơ thể đực: 1 TBSD 2n GP 4 tế bào con (n) đều là tinh trùng tham
gia vào q trình thụ tinh

Ở cơ thể cái: 1 TBSD 2n GP 4 tế bào (n), chỉ có 1 tế bào kích thước
lớn là trứng và 3 tế bào nhỏ là thể định hướng sẽ bị tiêu biến
1 tb sinh tinh (2n) giảm phân 4 t.trùng (n)
1 tb sinh trứng (2n) giảm phân 1 trứng (n) + 3 thể định hướng
(n)
Cơ thể đực  4a giao tử (n)
a TBSD 2n 

Cơ thể cái  a giao tử (n)

IV. Q trình thụ tinh:
Số lượng giao tử được thụ tinh = số lượng hợp tử
(số lượng tinh trùng và trứng được thụ tinh bằng nhau)
giao
tử được
thụ giao
tinhtử cái
Số kiểu tổ hợp = số loạiSL
giao
tử đực
x số loại
=
Tỉ lệ thụ tinh của giao tử
x 100
Tổng số giao tử tạo ra
7


GV: Nguyễn Thị Trúc Linh


Giáo trình sinh học 12

V. Đột biến nhiễm sắc thể:
Đột biến xảy ra trong giảm phân:
P 2n x 2n
P 2n x 2n
G 2n
2n
G 2n
n
NP
F hợp tử 4n cơ thể 4n
F hợp tử 3n NP cơ thể 3n
VD: Cơ thể Aaa  GT: 2Aa: 1 aa: 1A: 2a
Cơ thể (2n + 1): có 3 gen alen trên 3 chiếc NST tương đồng
loại giao tử có 2 gen alen trên 2 NST
Giảm phân
loại giao tử có 1 gen alen trên 1 NST
VD: Cơ thể AO: GT: A: O
Cơ thể (4n) có 4 gen alen trên 4 chiếc NST tương đồng GP giao
tử có 2 gen alen trên 2 NST tương đồng
VD: Cơ thể Aaaa  GT 1 AA: 4 Aa: 1aa
C. CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN:
I. Qui luật di truyền của một tính trạng
1/ Định luật đồng tính trội:
- Khác nhau n tính trạng TC
P

 F1


- Khác nhau n cặp gen

n tính trạng trội
Qui ước gen…
n cặp gen dị hợp

VD: PT/C: Hạt vàng x hạt xanh  F1: 100% hạt vàng
AA
aa
Aa
2/ Định luật phân li:
- 1 cặp gen  1 tính trạng
- Tính trội:  ¾ và tính lặn  ¼
- F tỉ lệ kiểu hình  3:1

Qui ước gen …
(kiểu gen 1:2:1)
- Bố mẹ giống nhau Tính trội
Dị hợp

8


GV: Nguyễn Thị Trúc Linh

Giáo trình sinh học 12

VD: F1 hạt vàng x F1 hạt vàng  F2: 3 hạt vàng: 1 hạt xanh
Aa
Aa

1AA: 2 Aa: 1aa
3/ Lai phân tích:
- 1 cặp gen  1 tính trạng

 Bố, mẹ: tính trội (dị hợp) x tính lặn

- F tỉ lệ kiểu hình  1:1
4/ Qui luật trội không hoàn toàn:
- 1 cặp gen  1 tính trạng
- F tỉ lệ kiểu hình  1:2:1
(kiểu gen 1:2:1)

Tính trạng trung gian  2/4
 Bố, mẹ giống nhau:
tính trung gian dị hợp

5/ Qui luật tương tác gen:
a. Điều kiện: 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau di truyền
PLĐL tương tác qui định một tính trạng
b. Xác định qui định qui luật tương tác gen dựa vào số tổ hợp
của tỉ lệ 1 tính trạng
F tỉ lệ 1 t. trạng gồm 2 hoặc 4 tổ hợp: (F 1:1; F 3:1; F 1:2:1)

Một tính trạng có thể do 1 hoặc 2 cặp gen qui định
- F có tỉ lệ một tính trạng gồm 16 hoặc 8 tổ hợp
- Lai phân tích  FB có tỉ lệ kiểu hình gồm 4 tổ hợp

2 cặp gen trên 2 cặp NST  qui định 1 tính trạng
c. Các kiểu tương tác gen:
- Bổ trợ

 F (9:3:3:1); F (9:6:1); F (9:7)
- Át chế trội  F (12:3:1); F (13:3)
- Át chế lặn  F (9:3:4);
- Cộng gộp  F (15:1) hoặc (1:4:6:4:1)
Các tỉ lệ đặc trưng của tương tác gen:
Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp gen trội hoàn toàn, di truyền phân li độc
lập
-

F
9

A
-

A
-

a
a

a
a


GV: Nguyễn Thị Trúc Linh
Sơ đồ lai
AaBb x AaBbF
16 tổ hợp
Aabb

AaBb x
F
8 tổ hợp
aaBb
AaBb x aabb  FB
4 tổ hợp
- Tỉ lệ đặc trưng tương tác là biến dạng tỉ lệ
gen PLĐL

Giáo trình sinh học 12
B
9

b
b
3

B
3

b
b
1

3

3

1


1

3

1

3

1

1

1

1

1

kiểu hình cơ bản của 2 cặp

Số loại kiểu hình ở F có 16 hoặc 8 và FB 4 tổ hợp đều bằng
- Tỉ lệ kiểu hình gồm 8 tổ hợp
 F (3:5); F (7:1);
F (4:3:1); F (6:1:1); F (3:3:2); F (3:3:1:1)
- Tỉ lệ kiểu hình trong lai phân tích  F (3:1); F (1:2:1);
F (1:1:1:1)
6/ Qui luật di truyền giới tính:
Người, lớp thú, ruồi giấm…
con cái: XX; con đực:
XY

Lớp chim, ếch nhái, bò sát, bướm tằm… con cái: XY; con đực:
XX
F có tỉ lệ ♂ : ♀  1:1

II. Qui luật di truyền đồng thời của các tính trạng – các cặp gen:
1. Qui luật phân li độc lập:
a. Điều kiện: Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau (mỗi gen trên 1 chiếc NST)
b. Cách xác định qui luật phân li độc lập
* Kết quả giảm phân
Từ số loại và tỉ lệ giao tử  qui luật PLĐL
Kiểu
Số loại và tỉ lệ giao tử
QLDT
gen
AaBb
 4 loại giao tử, tỉ lệ bằng nhau

PLĐL
AaBbDd
 8 loại giao tử, tỉ lệ bằng nhau

PLĐL
n cặp gen dị hợp  2n loại giao tử đều có tỉ lệ = 1/2n 
PLĐL
10


GV: Nguyễn Thị Trúc Linh


Giáo trình sinh học 12

* Kết quả kiểu hình:
Từ tỉ lệ và số loại kiểu hình đồng thời của các cặp tính trạng => qui luật
PLĐL
F có kết quả kiểu hình tuân theo qui tắc nhân (F kết quả di
truyền tuân theo qui tắc nhân)
Các cặp gen – các tính trạng di truyền PLĐL

2/ Di truyền liên kết hoàn toàn – liên kết không hoàn toàn (hoán vị
gen)
a. Điều kiện:
- Điều kiện chung: Các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
- Điều kiện riêng của hoán vị gen là trong giảm phân có xảy ra hiện
tượng tiếp hợp và trao đổi đoạn NST tương ứng giữa 2 crômatit trong
một cặp NST tương đồng.
b. Cách xác định qui luật LKG hoàn toàn và LKG không hoàn toàn
* Cách xác định quy luật LKG
1/ Khi tự thụ phấn hoặc giao phối giữa các cá thể dị hợp 2 cặp gen. Nếu
kết quả thế hệ sau phân li kiểu hình tỉ lệ : 3: 1 hoặc 1 : 2: 1 LKG
2/ Khi lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, nếu FB xuất hiện tỉ lệ kiểu
hình 1: 1 LKG
3/ Nếu tỉ lệ chung của cả 2 tính trạng không bằng tích các nhóm tỉ lệ khi
xét riêng, mặt khác giảm xuất hiện biến dị tổ hợp LKG
 Kết quả giảm phân: Từ số loại và tỉ lệ giao tử → qui luật
di truyền
Kiểu
gen
2 cặp di hợp
PLĐL

(AaBb)
HVG

Số loại - tỉ lệ
giao tử
4 loại giao tử, tỉ lệ =

QLDT


4 loại giao tử, tỉ lệ ≠



2 loại giao tử, tỉ lệ =



LKG
Kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp
(AaBbDd)


Số cặp NST và QLDT
8 loại giao tử, tỉ lệ = → 3 cặp NST di truyền
11


GV: Nguyễn Thị Trúc Linh
PLĐL

8 loại giao tử, tỉ lệ ≠
NST: HVG
4 loại giao tử, tỉ lệ =
NST: LKG
4 loại giao tử, tỉ lệ ≠
HVG đơn
2 loại giao tử, tỉ lệ =

Giáo trình sinh học 12



2 cặp NST → 1 cặp



2 cặp NST → 1 cặp



1 cặp NST: LKG có



1 cặp NST: LKG HT

* Kết quả KH: Từ tỉ lệ và số tổ hợp đồng thời của các cặp tính trạng để
xác định QLDT
F có tỉ lệ chung của các tính trạng


QLDT
- Kết quả ở F không tuân theo qui tắc nhân

LKG
- F có số loại kiểu hình ít

LKG HT
- F có số loại KH nhiều nhất hoặc có số tổ hợp ≠ tổng tỉ lệ KH →
HVG
 Cách trình bày bài toán liên kết gen:
- xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen
- Xác định qui luật di truyền
- Nếu đề cho biết kiểu hình thuần chủng của P, ta có ngay kiểu gen tương
ứng với kiểu hình
- Nếu đề chưa biết điều trên, ta phải xác định vị trí liên kết gen là liên kết
gen là liên kết đồng (A liên kết B) hay liên kết đối ( A liên kết b), bằng
cách dựa vào sự xuất hiện hay không xuất hiện kiểu hình mang tính trạng
lặn ở đời sau
+ Nếu đời sau xuất hiện ab/ ab  cả 2 bên đều tạo giao tử ab  liên kết
đồng
+ Nếu đời sau không xuất hiện ab thì cả 2 bên đời trước đều có liên kết
đối hoặc ít nhất 1 trong 2 bên có liên kết đối
* Cách xác định quy luật HVG
1/ Khi tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa 2 cặp gen, nếu kết quả thế hệ lai
xuất hiện 4 kiểu hình tỉ lệ khác 9: 3: 3: 1
2/ Khi lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen, nếu FB xuất hiện 4 kiểu
hình tỉ lệ khác 1: 1: 1: 1
3/ Nếu tỉ lệ chung của cả 2 t biểu hiện tăng biến dị tổ hợp, không bằng
tích các nhóm tỉ lệ khi xét riêng
 Trong phép lai phân tích:Nếu giao tử ab > 25 %  đây là loại giao

12


GV: Nguyễn Thị Trúc Linh

Giáo trình sinh học 12

tử không hoán vị và các gen liên kết đồng, ngược lại là liên kết đối
c. Xác định tần số hoán vị gen (f):
f = % nhóm loại giao tử HVG  f = 100% - % nhóm
loại giao tử LKG
SL giao tử (cơ thể) HVG
f=
x 100  f = ½ (% TBSD có
HVG)
Tổng số giao tử (cơ thể)
f < 50% → tỉ lệ giao tử HGV < tỉ lệ giao tử LKG
3/ Di truyền tính trạng thường độc lập với giới tính
- F có tính trạng thường phân bố đồng đều ở giới đực và cái
- F có kết quả đồng thời của tính trạng thường với giới tính tuân theo
qui tắc nhân

Gen qui định tính trạng thường nằm trên NST thường di truyền
PLĐL với giới tính
4/ Di truyền tính trạng thường liên kết với giới tính

- F có tính trạng thường phân bố không đều ở giới đực và cái
- F có kết quả đồng thời của tính trạng thường với giới tính không
tuân theo qui tắc nhân
- Có trường hợp P thuần chủng, nhưng F1 lại phân tính ( XaXa x

XAY )
- Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch
- Di truyền chéo: bố truyền cho con cái, mẹ truyền cho con đực

Gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X di
truyền liên kết với giới tính (không có alen tương ứng trên NST
giới tính Y)
Nếu F có kiểu hình lặn chỉ biểu hiện ở 1 giới tính (đực hoặc cái) →
giới tính đó có cặp NST là XY  Gen qui định tính trạng thường
nằm trên NST giới tính Y di truyền liên kết với giới tính (không có
alen tương ứng trên NST giới tính X)
D. DI TRUYỀN QUẦN THỂ

I. Quần thể tự phối:

Thế hệ I:
x AA : y Aa : z aa = 1 → tự phối (tự thụ
phấn)
=> Thế hệ n (F): - Tỉ lệ kiểu gen dị hợp
Aa = y .
13


GV: Nguyễn Thị Trúc Linh

Giáo trình sinh học 12

(½) n = B
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AA = x +
[(y - B) / 2]

- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp aa = z +
[(y - B) / 2]
II. Quần thể giao phối:
* Xét 1 gen gồm 2 loại alen là A và a
Quần thể ban đầu có tần số mỗi alen là p (A) : q (a)
p (A) + q (a) = 1
* Xác
F tỉ lệ mỗi kiểu gen: p2 AA : 2pq Aa : q2 aa
định số
quần thể có cân bằng hay không cân bằng:
loại kiểu - Xác định
2
+ Nếu p . q2 = (2pq:2)2  QT ở trạng thái cân bằng
gen
→ tỉ lệ kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ
khác
2
+ Nếu p . q2 ≠ (2pq:2)2  QT không cân bằng
nhau
trong quần thể
Xét 1 gen có k loại alen khác nhau:
- Số loại kiểu gen đồng hợp khác nhau = k
- Số loại kiểu gen đồng hợp khác nhau = k (k – 1)/2
- Số loại kiểuBÀI
genTẬP
khác nhau = k + k (k -1)/2

14




×