Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

PPThành phần cao su và qui trình chế biến cao su, xác định hàm lượng cặn, độ kiềm amoniac và chỉ số KOH trong mủ cao su ly tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BÀI TIỂU LUẬN MÔN PHÂN TÍCH CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THÀNH PHẦN CAO SU VÀ QUY TRÌNH CHẾ BIẾN CAO SU
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN
ĐỘ KIỀM AMONIAC
CHỈ SỐ KOH


NỘI DUNG
Thành phần cao su
 Quy trình chế biến cao su
 Xác định hàm lượng cặn


Nguyên tắc
Cách tiến hành
• Tính toán kết quả



Xác định độ kiềm amoniac
•Nguyên tắc
•Cách tiến hành
•Tính toán kết quả
Xác định chỉ số KOH
•Nguyên tắc
•Cách tiến hành
•Tính toán kết quả




THÀNH
THÀNHPHẦN
PHẦNCAO
CAOSU
SU
Latex là mủ cao su ở trạng thái phân tán nằm lơ lửng trong
dung dịch chứa nhiều chất vô cơ và hữu cơ.
Ngoài hydrocacbon cao su ra, latex còn chứa nhiều chất cấu
tạo có trong mọi tế bào sống: protein, acid béo, dẫn xuất của acid
béo, sterol, glucid, heterosid, enzyme, muối khoáng.
Cao su -------------------------- chiếm từ 30-40%
Nước --------------------------- chiếm từ 52-70%
Protein --------------------------- chiếm từ 2-3%
Acid béo và dẫn xuất ----------- chiếm từ 1-2%
Glucid và heterosid ----------- khoảng 1%
Khoáng chất ---------------------- chiếm từ 0.3-0.7%


QUY TRÌNH CHẾ BIẾN CAO SU
NGUYÊN LIỆU
TỒN TRỮ
CAO SU

HÓA CHẤT

KHỬ GEL HÓA

RÂY + LƯỢC


CẮT XẺ + CÂN

CÂN ĐONG

NGUYÊN LIỆU PHỤ

HÓA DẺO
NHỒI TRỘN
HỖN HỢP CAO SU
ĐỊNH HÌNH HỖN HỢP CAO SU
ĐỊNH HÌNH SƠ BỘ SẢN PHẨM
LƯU HÓA
HOÀN TẤT + KCS
THÀNH
PHẨM

KHO


DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT CAO SU


XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN



Phạm vi ứng dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng
cặn của latex cao su thiên nhiên cô đặc.

Phương pháp này chỉ thích hợp với latex từ nguồn gốc Hevea
Brasiliensis, không thích hợp cho latex đã phối liệu hoặc latex đã
lưu hóa.


Nguyên tắc

Ly tâm phần mẫu thử. Rửa nhiều lần phần cặn thu được bằng
dung dịch cồn amoniac. Sau đó sấy khô cặn đến khối lượng không
đổi ở nhiệt độ 70 ± 2oC.


Cách tiến hành

Lặp lại đến khi
chất lỏng trong

Chuyển cặn vào
bercher


Tính toán kết quả

Tính hàm lượng cặn bằng phần trăm khối lượng theo công
thức:

m1
m0



�100

Trong đó:

mo : là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam
m1 : là khối lượng của cặn đã sấy khô, tính bằng gam
Chênh lệch giữa hai kết quả không được vượt quá 0,002 %
khối lượng.


Xác định độ kiềm amoniac
 Phạm vi ứng dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ kiềm của latex
cao su thiên nhiên cô đặc.
Phương pháp này không thích hợp cho các loại latex có nguồn
gốc thiên nhiên khác với Hevea Brasiliensis hoặc các loại latex
cao su tổng hợp.
 Nguyên tắc
Phần mẫu latex được chuẩn độ bằng acid đến pH=6 với sự có mặt
của chất ổn định để tránh sự đông tụ bằng phương pháp chuẩn độ
điện thế hoặc dùng chất chỉ thị màu MR, dừng chuẩn độ khi dung
dịch chuyển từ vàng sang hồng.


Cách tiến hành

Chuẩn bằng
HCl



Tính toán kết quả


Nếu chất bảo quản là NH3
• Chuẩn bằng acid HCl

CHClVHCl
�1.7
m


Chuẩn bằng acid H2SO4

CH 2 SO4VH 2 SO4
m


�3.4

Nếu chất bảo quản là KOH
• Chuẩn bằng acid HCl

CHClVHCl
�5.61
m


Chuẩn bằng acid H2SO4

CH 2 SO4VH 2 SO4

m

�11.2


Xác định chỉ số KOH


Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định trị số KOH của
latex cao su thiên nhiên cô đặc  được bảo quản toàn bộ hay một
phần bằng amoniac. Phương pháp này có thể áp dụng cho các loại
latex được bảo quản bằng axit boric. Phương pháp này không áp
dụng cho các loại latex bảo quản bằng kali hydroxyt. Nó không
thích hợp với các loại latex có nguồn gốc tự nhiên khác với Heavea
brasiliensis, hoặc latex tổng hợp.


Nguyên tắc

NH4+ là một acid yếu, khó chuẩn độ chính xác bằng phương
pháp xác định trực tiếp.
Có thể làm chuyển dịch cân bằng bằng cách dùng formandehyt
loại H+ ra.
Chuẩn độ bằng KOH


Cách tiến hành
Cân 1 lượng mẫu latex sao cho chứa 50g tổng hàm lượng chất rắn

W

50 �100
TSC

Điều chỉnh độ kiềm theo hàm lượng amoni giảm xuống 0.5%
trong pha nước bằng cách thêm 1 lượng phomandehyt.
Tính thể tích dd formaldehyt được thêm vào theo công thức sau
F  (100  TSC ).

( A  0.5) W(100  TSC )( A  0.5)

0.189
189

Hòa cao su latex với 1 lượng nước khoảng 30% tổng số chất rắn.
Lượng nước tính theo công thức: VH2O=166.7-W-F
Chuẩn bằng KOH 0.5N, cứ mỗi ml ghi giá trị pH.
Thể tích KOH ghi nhân tại điểm tương đương là thể tích tại điểm
biến đổi thứ 2 và tại đó ΔpH có giá trị âm (điểm tương đương nằm trong
khoảng bước nhảy của đường cong chuẩn độ.


Tính toán kết quả



Chỉ số KOH được tính theo công thức sau:

CKOH VKOH

100 100 561.CKOH VKOH
KOH 
DKOH
� 
1000
TS
m
TSm
Trong đó:
TS : là tổng số hàm lượng chất khô
M : khối lượng mẫu latex lấy


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tập sách Khoa Học Kỹ Thuật Công Nghệ Cao Su Thiên Nhiên của tác
giả biên soạn là Kỹ sư ngành hóa Nguyễn Hữu Trí - Chủ Tịch Hội Đồng
Quản Trị Công Ty CP Cao Su Sài Gòn


TCVN 4857:2007 Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định độ kiềm
amoniac.


TCVN 6320:2007 Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định hàm
lượng cặn.


TCVN 4856:1997 Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định trị số
KOH





Bách khoa toàn thư: />


TS. Nguyễn Thị Huệ. Cây cao su. Sách của hiệp hội cao su Việt Nam.



×