Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

35 đề thi thử THPT QG môn hóa học trường THPT chuyên sơn la lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.56 KB, 18 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Đề thi thử THPT QG trường THPT Chuyên Sơn La - lần 1
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N =14; O =16; Na = 23; Mg =
24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại ancol đa chức?
A. Etylenglicol

B. Phenol

C. Etanol

D. Etanđial

Câu 2: Criolit dùng trong khi điện phân nóng chảy Al2O3 có công thức là
A. NaAlO2

B. K3AlF6

C. K3AlF6

D. AlF3

Câu 3: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch có chất
tan là
A. Fe(NO3)2.

B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)3.

D. HNO3; Fe(NO3)2.



Câu 4: Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện người ta dùng
kim loại nào sau đây làm chất khử?
A. Na

B. Ag

C. Fe

D. Ca

Câu 5: Để thu được khí CO khô không bị lẫn hơi nước, người ta dẫn khí CO lần lượt qua
A. Ca(OH)2 đặc.

B. MgO

C. P2O5

D. NaOH đặc.

Câu 6: Trong phân tử cumen có bao nhiêu nguyên tử cacbon?
A. 7

B. 8

C. 10

D. 9

Câu 7: Công thức của este no đơn chức mạch hở là

A. CnH2n+1O2.

B. CnH2nO2.

C. CnH2n+2O2.

D. CnH2n-2O2.

C. CaO

D. Cr2O3

Câu 8: Oxit nào sau đay có tính lưỡng tính?
A. CrO3

B. MgO

Câu 9: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ visco.

B. Tơ xenlulozơ axetat.

C. Sợi bông.

D. Tơ nilon- 6,6.

Câu 10: c khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy… là nguyên nhân chủ yếu
gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa
axit là
A. SO2, CO, NO2.


B. NO,NO2, SO2.

C. SO2, CO, NO.

D. NO2, CO2, CO.

Câu 11: Natri hiđrocacbonat được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm, dùng chế
thuốc chữa đau dạ dày,…Công thức của natri hiđrocacbonat là
A. NaHSO3

B. Na2CO3

C. Na2CO3

Câu 12: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
1

D. NaHCO3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

A. HNO3

B. Na2CO3

C. NaOH

D. CH3COOH


Câu 13: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M ( hóa trị không đổi), thu được
phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu được 13,44 lít H2(đktc). M là
A. Al

B. Mg

C. Fe

D. Ca

Câu 14: Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( MX < MY) cần 250 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng
đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 67,68%.

B. 54,88%.

C. 60,00%.

D. 51,06%.

Câu 15: Trong hai chất nào sau đây nguyên tố nitơ đều có cả tính oxi hóa và khử?
A. NH3 và NO.

B. NH4Cl và HNO3.

C. NO và NO2.

D. NH3 và N2.


Câu 16: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl
loãng 9 (dư), thu được 0,1 mol khí H2 (đktc). Khối lượng Fe trong X là
A. 4,75 gam.

B. 1,12 gam.

C. 5,60 gam.

D. 2,80 gam.

Câu 17: Cho dãy các chất: Etilen, stiren, etanol và axit acrylic. Số chất trong dãy có khả năng
làm mất màu nước brom là
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 18: Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.

B. C17H35COONa và glixerol.

C. C17H35COONa và glixerol.

D. C15H31COONa và glixerol.


Câu 19: Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ?
A. Cacbon và oxi.

B. Cacbon và hiđro.

C. Cacbon.

D. hiđro và oxi.

Câu 20: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH,
thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

A. 22,30.

B. 22,35.

C. 50,65.

D. 44,65.

Câu 21: Trong thực tế người ta thường nấu rượu ( ancol etylic) từ gạo ( chứa 81% tinh bột).
Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol. Biết
hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Thể tích ancol

etylic 460 thu được từ 10 kg gạo là
A. 6 lít.

B. 8 lít.

C. 10 lít.

D. 4 lít.

t
 X + CH4O + C2H6O.
Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư 

X + HCl dư → Y + 2NaCl
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Dung dịch X và dng dịch Y đều làm chuyển màu quỳ tím.
B. Y có công thức phân tử là C5H9O4N.
C. X là muối của aaxit hữu cơ hai chức.
D. X tác dụng với dung dịch HCl dư theo tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2.
Câu 23: Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn
Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O dư, thu được dung
dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam
kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 44,32.

B. 29,55.

C. 14,75.


D. 39,4.

Câu 24: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất:
KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được
với dung dịch X là
A. 7.

B. 5.

C. 4.

D. 6.

Câu 25: Cho các so sánh sau về nhôm và crom ( kí hiệu M chung cho 2 kim loại):
(1) Đều tác dụng với dung dịch HCl và bị oxi hóa lên số oxi hóa +3.
(2) Đều tác dụng được với dung dịch NaOH được NaMO2
(3) Đều bị thụ động trong H2SO4 loãng nguội.
(4) Phèn K2SO4. M2(SO4)3.24H2O đều được dùng làm trong nước đục.
(6) Đều tạo được lớp màng oxit mỏng M2O3 bền vững bảo vệ.
(7) Oxit M2O3 đều tan được trong dung dịch H2SO4 loãng hoặc NaOH loãng.
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 26: Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X chỉ gồm các
hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được

3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
5,824 lít hỗn hợp khí đều đo ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn Y rồ cho sản phẩm cháy hấp thụ vào
dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 35 gam.

B. 30 gam.

C. 25 gam.

D. 20 gam.

Câu 27: Cho các chất sau: ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH;CH3NH3NO3; (HOOC- CH2- NH3)2SO4; ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5. Số
chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2
muối là
A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 6.

Câu 28: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong
bảng sau:
Mẫu thử

Thuốc thử


Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Nước Br2

Kết tủa trắng

Z

NaHCO3

Có khí thoát ra

T

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kểt tủa Ag trắng bạc

Các dung dịch X,Y, Z, T lần lượt là:
A. Hồ tinh bột, anilin, metyl fomat, axit axetic.
B. Anilin, hồ tinh bột, axit axetic, metyl fomat.

C. Hồ tinh bột, anilin, axit axetic, metyl fomat.
D. Hồ tinh bột, metyl fomat, axit axetic, anilin.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A
chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b –
c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là
A. 8.

B. 10

C. 6.

D. 9.

Câu 30: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và
b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.

4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Tỉ lệ a: b là
A. 1: 3.

B. 1: 2.

C. 2: 1.

D. 2: 3.


Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư không thu được kim loại sắt.
(e) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, khó kéo dài và dát mỏng.
(g) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu sai là
A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Đốt FeS2 trong không khí
(g) Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2

B. 3

C. 1


D. 4

Câu 33: Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 51,60 gam thì ngừng điện phân thu được dung
dịch X. Cho thanh sắt vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm
6,24 gam và thu được khí NO (sản phẩm khử). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 170

B. 180

C. 190

D. 160

Câu 34: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng; Z, T là hai este hơn kém nhau 14u, Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MZ).
Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (số mol X gấp 2 lần số mol Y) cần dùng 0,32
mol O2. Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 200 ml dung dịch
NaOH 1M thu được mgam hỗn hợp 3 ancol với số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,60 gam

B. 1,26 gam

C. 2,82 gam
5

D. 1,98 gam



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 35: Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về
khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl
1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,495

B. 0,990

C. 0,198

D. 0,297

Câu 36: Đun nóng hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X, Y là 2 amino axit no,
chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy 38,2
gam E cần dùng 1,74 mol O2. Tổng phân tử khối của X và Y là:
A. 164

B. 192

C. 206

D. 220

Câu 37: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào
dung dịch chứa 4,545 gam KNO3 và a mol H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 63,325
gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02
mol H2). Tỉ khối của Z so với metan bằng 38/17.Thêm dung dịch KOH 1M vào Y đến khi thu
được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m là

A. 34,6

B. 28,4

C. 27,2

D. 32,8

Câu 38: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn
0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2
(trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol
KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,08

B. 0,07

C. 0,06

D. 0,09

Câu 39: Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol
của O gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 38,55 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 1,5
mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 118,35 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít NO (đktc).
Phần trăm khối lượng của M trong X là
A. 16,86%

B. 50,58%

C. 24,5%


D. 25,29%

Câu 40: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun
nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol
no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được
8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 24,6

B. 20,5

C. 16,4

6

D. 32,8


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Đáp án
1-A

2-A

3-A

4-C

5-A

6-D


7-B

8-D

9-D

10-B

11-D

12-D

13-A

14-B

15-C

16-D

17-C

18-C

19-B

20-D

21-B


22-B

23-B

24-A

25-A

26-B

27-B

28-C

29-A

30-A

31-D

32-C

33-B

34-C

35-D

36-A


37-C

38-B

39-D

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Ancol đa chức là ancol có 2 nhóm OH trở lên
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án A
Fe dư + HNO3 => Chỉ tạo ra được muối sắt(II)
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Câu 4: Đáp án C
Dùng Fe để điều chế Cu từ CuSO4 theo phương pháp thủy luyện
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Câu 5: Đáp án A
Dùng Ca(OH)2 đặc để hút nước
Câu 6: Đáp án D
CTCT của cumen là C6H5- CH(CH3)- CH3 => Có tất cả 9 nguyên tử C
Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án D
CrO3 là oxit axit
MgO, CaO là oxit bazo
Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Câu 9: Đáp án D

Tơ visco, tơ xenlulozo axetat: tơ bán tổng hợp
Sợi bông: tơ thiên nhiên
Tơ nilon – 6,6 : tơ tổng hợp.
Câu 10: Đáp án B
Đó là các khí NO, NO2, SO2
Câu 11: Đáp án D
7


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
CTHH của Natri hiđrocacbonat : NaHCO3
Câu 12: Đáp án D
Ghi nhớ: Chất điện li yếu là các axit yếu, bazo yếu
Câu 13: Đáp án A
Gọi hóa trị của kim loại là n
H 2 : 0, 6 mol
MO

O 2  M 

 HCl 
 MCl n : x mol
M du
H O : 0,1mol
0,1 mol 14,4g
 2
x mol

BTNT O: nH2O = nO = 2nO2 = 0,2 (mol)
∑ nH2 = nH2 + nH2O = 0,6 + 0,2 = 0,8 (mol)

=> ∑ nHCl = 2nH2 = 1,6 (mol)
BTNT Cl  nMCln 

1, 6
(mol )
n

 M M 

14, 4
 9n
1, 6
n

=> n = 3 thì M =27 (Al)
Câu 14: Đáp án B
X, Y + NaOH → 1 muối + 2 ancol ancol đồng đẳng liên tiếp
=> 2 este ban đầu được tạo từ cùng 1 gốc axit và 2 ancol đồng đẳng liên tiếp
Gọi CT của 2 este là RCOOR’
neste = nNaOH = 0,25 (mol)

 M 

16, 4
 65,6
0, 25

 R  44  R  65, 6
 R  R  21, 6


=> 2 este phải là HCOOCH3 và HCOOC2H5
Gọi HCOOCH3 : x (mol) ; HCOOC2H5 : y (mol)
 x  y  0, 25
0,15.60
 %HCOOCH3 
.100%  54,88%

16, 4
60x  74y  16, 4

Câu 15: Đáp án C
Câu 16: Đáp án D

8


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
H : x mol
Fe : x mol
 HCl   2

 Zn : y mol
H 2 : y mol

 n H2  x  y  0,1
 x  0, 05


 m hh  56x  65y  6, 05  y  0, 05
 m Fe  0, 05.56  2,8  g 


Câu 17: Đáp án C
Các chất làm mất màu dung dịch nước brom là: etilen( CH2= CH2), stiren( C6H5CH=CH2) ,
axit acrylic ( CH2=CH-COOH) => có 3 chất
Câu 18: Đáp án C
Tristearin có CTCT là: (C17H35COO)3C3H5
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)
Câu 19: Đáp án B
Từ hình vẽ: Bông trộn CuSO4 khan để nhận biết ra sự có mặt của nước (CuSO4 khan màu
trắng sẽ chuyển sang màu xanh) => nhận biết sự có mặt của Hiđro
Dung dịch Ca(OH)2 ( hiện tượng dd Ca(OH)2 trong suốt sẽ vẩn đục ) dùng để nhận biết ra
CO2 => nhận biết sự có mặt của Cacbon
Câu 20: Đáp án D
 NH 2  CH 2  COOH : xmol
 NH 2  CH 2  COOK : xmol
 KOH 
 32, 4gX 

CH 3COOH : ymol
CH 3COOK : ymol

 NH 3Cl  CH 2  COOH : x (mol)

X  HCl 
 KCl : x  y(mol)
CH COOH: y (mol)
 3

Tăng giảm khối lượng => nKOH = ( 32,4 – 21)/ 38 = 0,3 (mol)
Ta có hệ PT

n KOH  x  y  0,3
 x  0, 2


m hh  75x  60y  21  y  0,1
 m muoi  m NH3Cl CH 2 COOH  m KCl  111,5.0, 2  74,5.0,3  44, 65  g 

Câu 21: Đáp án B
H1 80%
H 2 80%
(C6 H10O5 )n 

 nC6 H12O6 
 2nC2 H 5OH

Để thuận tiện cho tính toán ta bỏ qua hệ số n
mtb = 10.0,81 = 8,1 (kg)
9


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

=> ntb = 8,1 : 162 = 0,05 (Kmol)
=> nancol = 2ntb = 0,1 (Kmol)
Vì quá trình sản xuất có hiệu suất
=> nancol thực tế thu được = nancol lí thuyết. %H = 0,1. (0,8. 0,8) = 0,064 (Kmol) = 64 (mol)
=> mancol thực tế = 64. 46 = 2900 (g)

 Vancol 


m 2944

 3680(ml )  3, 68(l )
d
0,8

Doruou 

 V dd ruou 

Vruou
.100
V dd ruou

Vruou
3, 68
.100 
.100  8(l )
Doruou
46

Câu 22: Đáp án B
C8H15O4N có độ bất bão hòa k = ( 8.2+2+1 -15)/ 2 = 2 => este của amino axit có 2 nhóm COOH
CTCT thỏa mãn là:

2.3 viết PTHH với HCl tương tự 1
A. Sai vì chỉ có Y làm chuyển màu quỳ tím, còn X thì không.
B. Đúng
C. Sai vì X là muối của aminaxit có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2
D. Sai vì X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1:3

Câu 23: Đáp án B
Bảo toàn electron:
ne kim loại

nhường

= 4nO2 + 2nH2 = 4. 0,08 + 2.0,14 = 0,6 (mol)

=> dd Z chứa nOH- = 0,6 (mol)
Dd Z tác dụng với NaHCO3 dư => nBa2+ = nBaCO3 = 0,2 (mol)
Dd Z tác dụng với 0,45 mol CO2 => thu được nCO32- = 0,15 ; nHCO3- = 0,3 (mol)
10


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
=> mBaCO3 ↓ = 0,15.197 = 29,55 (g) ( Tính theo số mol của CO32-)
Câu 24: Đáp án A
Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.
Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3
5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O
t
 2FeCl3
2FeCl2 + Cl2 

FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl
FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl
HCl + KOH → KCl + H2O
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑
FeCl2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X
Câu 25: Đáp án A
1) sai vì Al lên +3 còn Cr lên số oxi hóa +2
2) Sai vì Cr không tác dụng được với dd NaOH
3) Sai vì Al và Cr bị thu động trong H2SO4 đặc nguội.
4) Sai chỉ có phèn nhôm mới được dùng để làm trong nước đục.
6) đúng
7) Sai vì Cr2O3 tan được trong dd axit và kiềm đặc
=> chỉ có 1 phát biểu đúng
Câu 26: Đáp án B
CH 4

CH 4  C4 H8
crackinh
C5 H12 
1, 792lit

C2 H 6  C2 H 4
C3 H 8  C 2 H 4

C2 H 6
 4, 48lit H 2  5,824 lit

C 3H 8
C5 H12 du

C5 H12 du


H 2 du

=> Thể tích khí giảm chính là thể tích H2 phản ứng
=> VH2 pư = (1,792 + 4,48 – 5,824) = 0,448 (lít) => nH2 pư = 0,02 (mol)
=> n( C4H8 + C2H4 + C2H4) = nH2 pư = 0,02 (mol)
11

 O2



CO 2
H 2O


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
=> nC5H12 ban đầu = 1,792/22,4 – 0,02 = 0,06 (mol)
Đốt hỗn hợp Y coi như đốt C5H12 và H2
BTNT C => nCaCO3 = nC = 5nC5H12 = 0,3 (mol)
=> mCaCO3 = 0,3.100 = 30 (g)
Câu 27: Đáp án B
ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH; (HOOC- CH2- NH3)2SO4;
ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.
=> có tất cả 5 chất
ClH3N- CH2-COOH + NaOH → NH2- CH2-COONa + NaCl + H2O
H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH → H2N- CH(CH3)- COONa + NH2 –CH2COONa + H2O
(HOOC- CH2- NH3)2SO4 + 4NaOH → 2NH2-CH2-COONa + Na2SO4 + 2H2O
ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH + NaOH → 2NH2-CH2-COONa + NaCl + H2O
CH3-COO-C6H5 + NaOH → CH3-COONa + C6H5ONa + H2O

Câu 28: Đáp án C
X là hồ tinh bột
Y là anilin
Z là axit axetic
T là metyl fomat
Câu 29: Đáp án A
Gọi X có dạng CnH2n+ 2 - kNkOk-1 : x (mol) - với k là số amino axit ban đầu tạo thành
BTNT C => nCO2 = nC = nx (mol)
BTNT H => nH2O = nH = (n + 1 – 0,5k)x (mol)
Ta có: nCO2 – nH2O = 3,5 x
<=> nx - (n + 1 – 0,5k)x= 3,5x
<=> 0,5k = 4,5
=> k = 9
=> Có 8 liên kết peptit trong X
Câu 30: Đáp án A
Từ đồ thị ta thấy số mol HCl bắt đầu 0,1 mol mới xuất hiện kết tủa
=> 0,1 mol HCl dùng để trung hòa Ba(OH)2
=> nOH- = nH+ = 0,1 (mol) => nBa(OH)2 = 1/2nOH- = 0,05 (mol) = a

12


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Ta thấy tại giá trị nHCl = 0,3 và 0, 7 mol đều thu được lượng kết tủa như nhau Al(OH)3: 0,2
(mol)
=> Tại nHCl = 0,7 mol thì lượng kết tủa Al(OH) đã đạt cực đại, sau đó bị hòa tan đến khi còn
0, 2 mol
Áp dung công thức nhanh ta có:
nH+ = 4nAlO2 – 3nAl(OH)3 + nOH=>0, 7 = 4. 2b – 3. 0,2 + 0,1
=> b = 0,15 (mol)

Vậy a: b = 0,05: 0,15 = 1: 3
Câu 31: Đáp án D
(a) S. CO chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
(b) S. Fe được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
(c) S. Do K phản ứng với H2O nên không khử được Ag+ thành Ag.
(d) Đ
(e) S. Nhôm dễ kéo sợi và dát mỏng.
(g) Đ
Số phát biểu sai là 4
Câu 32: Đáp án C

 a  Mg  Fe2  SO4 3 du  MgSO4  2FeSO4
 b  2FeCl2  Cl2  2FeCl3
t
 Cu  H 2O
 c  H 2  CuO 
 d  2Na  2H 2O  2NaOH  H 2
CuSO 4  2NaOH  Cu  OH 2  Na 2SO 4
 e  4FeS2  11O2  2Fe2O3  8SO 2
dpmn
 2NaOH  H 2  Cl 2
 g  2NaCl  2H 2O 
o

Câu 33: Đáp án B
nNaCl = 0,48 mol
Do khi cho Fe vào dung dịch X thì thấy thoát ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất nên H2O
đã bị điện phân ở anot.
Catot:
Cu2+ +2e → Cu

x…….2x……x
Anot:
13


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Cl- -1e → 0,5Cl2
0,48…0,48…0,24
2H2O - 4e → O2 + 4H+
4y…..y…..4y
n e trao đổi = 2x = 0,48 + 4y (1)
m dung dịch giảm = mCu + mCl2 + mO2 => 64x + 71.0,24 + 32y = 51,6 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,48; y = 0,12
=> nH+ = 0,48 mol
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,18 ← 0,48
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
z

z

z

Khối lượng thanh sắt giảm: (z+0,18).56 – 64z = 6,24 => z = 0,48 mol
=> nCu(NO3)2 ban đầu = x + z = 0,48 + 0,48 = 0,96 mol
=> m = 0,96.188 = 180,48 gam
Câu 34: Đáp án C
Y, Z là đồng phân nên X, Y, Z, T đều là các chất 2 chức
nNaOH = 0,2 mol => nE = 0,1 mol => nO = 4nE = 0,4 mol
Đặt mol CO2 và H2O lần lượt là a, b

BTKL: 44a+18b = 11,52 + 0,32.32
BTNT O: 2a + b = 0,32.2 + 0,4
=> a = 0,38; b = 0,28
Ta thấy nE = nCO2 – nH2O => X, Y, Z, T đều là các hợp chất no
Số C trung bình: 0,38 / 0,1 = 3,8
Do MX < MY = MZ < MT, este có ít nhất 4C nên các chất có CTPT là:
X: C3H4O4
Y và Z: C4H6O4
T là: C5H8O4
Do E + NaOH → 3 ancol nên Z cho 1 ancol và T cho 2 ancol
Vậy các este là:
T: CH3OOC-COOC2H5 (y mol)
Z: (HCOO)2C2H4 (y mol)
Các ancol gồm CH3OH (y mol); C2H5OH (y mol); C2H4(OH)2: y mol
14


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Giả sử: E gồm
C3H4O4: 2x
C4H6O4 (axit): x
C4H6O4 (este): y
C5H8O4: y
nE = 2x+x+y+y = 0,1
nC = 3.2x+4x+4y+5y = 0,38
=> x = 0,02; y = 0,02
Vậy m = (32+46+62).0,02 = 2,8 gam
Câu 35: Đáp án D
mO = 4,667.5,14/100 = 0,24 gam => nO = nZnO = 0,015 mol

Luôn có: nOH- = 2nH2 = 0,064 mol
ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,015→0,03→ 0,015
Vậy dung dịch X gồm: 0,034 mol OH- dư; 0,015 mol ZnO2 2Khi cho 0,088 mol HCl vào X:
H+

OH-

+

0,034 ←
2-



0,034

ZnO2 +

2H+

0,015→

0,03 →

2H+

H2O

+




Zn(OH)2
0,015

Zn(OH)2

0,088-0,034-0,03→



Zn2+

0,012

m↓ = (0,015-0,012).99 = 0,297 gam
Câu 36: Đáp án A
*Xét 0,1 mol hỗn hợp E:
Quy đổi hỗn hợp thành:
CONH: 0,24+0,32 = 0,56 mol
CH2: x
H2O: 0,1
Đốt cháy:
CONH + 0,75O2 → CO2 + 0,5H2O
0,56

→0,42

0,56


CH2 + 1,5O2 → CO2 + H2O
15

+

2H2O


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

x

1,5x

x

Vậy đốt cháy (43.0,56 + 14x + 1,8) gam E cần
38,2 gam

(1,5x + 0,42) mol O2
1,74 mol

=> x = 0,88 mol
=> nCO2 (khi đốt 0,1 mol E) = 0,56 + x = 1,44
Giả sử số C trong X và Y là n và m
BTNT C: 0,24n + 0,32m = 1,44 => 6n + 8m = 36
Mà m, n ≥ 2 => 2 ≤ m ≤ 4
+ m = 2 => n = 10/3 (loại)
+ m = 3 => n = 2

+ m = 4 => n = 2/3 (loại)
Vậy X là glyxin và Y là Alanin có tổng phân tử khối là 75 + 89 = 164
Câu 37: Đáp án C
Mg
MgO

KNO3 : 0, 045(mol)
m(g)X Fe

H 2SO 4 : amol
FeCO
3

Cu(NO3 ) 2
K 2SO 4 : 0, 225  mol 

MgSO 4 


 dd Y FeSO 4   MSO 4 : b  mol   hh Z  H 2 : 0, 02 mol   H 2O
CuSO 
608
M
; n Z  0,17 mol
4 

17
  NH 4  SO 4 : c mol

2

63,325 g 

Mg  OH 2 


ddY  KOH : 0, 685 mol  Fe  OH 2   M(OH) 2 : bmol


31,72g
Cu  OH 2 
31,72g

mZ = Mz. nZ = 608/17. 0,17 = 6,08 (g)
dd Y + 0,865 mol KOH => sẽ thu được duy nhất muối K2SO4
Bảo toàn nguyên tố K => nK2SO4 = ½( nKNO3 + nKOH ) = 0,91 (mol)
=> nSO42- = nK2SO4 = 0,455 (mol) = a
Ta có hệ 3 phương trình:
16


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
 n 2  b  c  0, 0225  0, 455 1
SO4

 m Y  (M  96)b  132b  0, 0225.174  63,325 (2)

 m  (M  34)b  31, 72  3

b  c  0, 4325
b  0, 42

 2    3



62a  132b  27, 67 c  0, 0125

Bảo toàn nguyên tố H => nH2O = nH2SO4 – nH2 – 4n(NH4)2SO4 = 0,455 – 0,02 – 4.0,0125 = 0,385
(mol)
Bảo toàn khối lượng : mX + mKNO3 + mH2SO4 = mY + mZ + mH2O
=> mX = mY + mZ + mH2O - mKNO3 - mH2SO4
= 63,325 + 6,08 + 0,385.18 – 4,545 – 0,455.98
= 27,2 (g)
Câu 38: Đáp án B
Giả sử X gồm:
CnH2n+1O2N (amino axit): x mol
CmH2m+3N (amin): y mol
Đốt cháy:
CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2
x

1,5nx-0,75x

nx

CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2
y

1,5my+0,75m

my


+ nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57 (1)
+ nX = x + y = 0,16 (2)
+ nCO2 = nx + my = 0,37 (3)
Giải (1)(2)(3) => x = 0,07; y = 0,09
nKOH = n amino axit = 0,07 mol
Câu 39: Đáp án D
BTKL: mH2O = mX + mHNO3 – m muối – mNO = 38,55 + 1,5.63 – 118,35 – 0,1.30 = 11,7
gam
=> nH2O = 0,65 mol
BTNT H: nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => nNH4+= (1,5-2.0,65)/4 = 0,05 mol
BTNT N: nNO3- muối = nHNO3 – nNH4+ - nNO = 1,5-0,05-0,1 = 1,35 mol
mKL = m muối – mNH4+ - mNO3- = 118,35 – 0,05.18 – 1,35.62 = 33,75 gam
17


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

=> mO = 38,55-33,75 = 4,8 gam (0,3 mol)
=> nM = 0,15 mol
Giả sử X gồm: 2x mol Cu; y mol Fe; 0,3 mol O; 0,15 mol M
mKL=64.2x+56y+0,15M=33,75 (1)
BT e: 2.2x+3y+0,15n = 0,3.2+0,1.3+0,05.8 (2)
(1) và (2) => M = 72n - 79
Với n = 2 thì M = 65 (Zn)
%mZn = 0,15.65/38,55 = 25,29%
Câu 40: Đáp án A
Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol
=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol

Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2
Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)
x + y = 0,2
46x + 62y = 10,8
=> x = y = 0,1
Este là: CH3COOC2H5 (0,1 mol) và (CH3COO)2C2H4 (0,1 mol)
=> nCH3COONa = 0,3 mol
m = 0,3.82 = 24,6 gam

18



×