Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

ĐIỀU TRA BỆNH CHÁY LÁ HẠI BẮP CẢI VÀ HIỆU QUẢ PHÒNG TRỊ BỆNH CỦA 4 LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐIỀU TRA BỆNH CHÁY LÁ HẠI BẮP CẢI VÀ HIỆU QUẢ
PHÒNG TRỊ BỆNH CỦA 4 LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
TẠI ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG

Sinh viên thực hiện: LƯƠNG VŨ HOÀI HƯƠNG
Ngành: Bảo Vệ Thực Vật
Niên khóa: 2008 - 2012

TP. Hồ Chí Minh, tháng 06/2012


ĐIỀU TRA BỆNH CHÁY LÁ HẠI BẮP CẢI VÀ HIỆU QUẢ
PHÒNG TRỊ BỆNH CỦA 4 LOẠI THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI ĐƠN DƯƠNG,
TỈNH LÂM ĐỒNG

LƯƠNG VŨ HOÀI HƯƠNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành Bảo Vệ Thực Vật

Giáo viên hướng dẫn
TS. TỪ THỊ MỸ THUẬN
ThS NGUYỄN ĐĂNG CHINH


TP. Hồ Chí Minh, tháng 06/2012

i


LỜI CẢM ƠN
Kính dâng bố mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng lo cho con có được ngày hôm
nay.
Xin chân thành cảm tạ BGH Trường ĐH Nông lâm TP.HCM, Khoa Nông
Học cùng toàn thể quí thầy cô đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh
nghiệm quí báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Từ Thị Mỹ Thuận, ThS Võ Đăng
Chinh đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành đề tài tốt
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn gia đình chú Nguyễn Văn Báu, Lê Hữu Cam cùng
toàn thể nhân dân 4 xã D’ran, xã Lạc Lâm, xã Lạc Viên, xã Lạc Trung đã nhiệt tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Xin cảm ơn toàn thể các bạn bè trong và ngoài lớp cùng chia sẻ những khó
khăn trong thời gian thực tập cũng như đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình
hoàn thành đề tài tốt nghiệp.

ii


TÓM TẮT
LƯƠNG VŨ HOÀI HƯƠNG – sinh viên khoa Nông Học, trường Đại
học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, tháng 06/2012. Đề tài: “Điều tra bệnh cháy lá
hại bắp cải và hiệu quả phòng trị bệnh của 4 loại thuốc bảo vệ thực vật tại Đơn
Dương, tỉnh Lâm Đồng”
Giảng viên hướng dẫn: TS Từ Thị Mỹ Thuận

ThS Nguyễn Đăng Chinh
Đề tài được thực hiện từ tháng 02/2012 đến tháng 06/2012 tại huyện Đơn
Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Kết quả ghi nhận được sau thời gian tiến hành điều tra đã phần nào cho biết
được hiện trạng canh tác và kinh nghiệm của người nông dân trong việc chăm sóc
và phòng trừ bệnh cháy lá bắp cải tại Đơn Dương – Lâm Đồng, đồng thời cũng xác
định được mức độ phổ biến của bệnh tại vụ Xuân 2012. Qua đó, tiến hành khảo
nghiệm để đưa ra loại thuốc có khả năng phòng trừ bệnh tốt nhất.
Tiến hành điều tra 2 giống bắp cải Coronet và Nova hiện đang trồng tại 4 xã
D’ran, Lạc Lâm, Lạc Viên và Lạc Trung tại Đơn Dương – Lâm Đồng. Kết quả điều
tra cho thấy, xã Lạc Lâm có TLB và CSB cháy lá cao nhất (69,7%; 45,7%).
Bố trí thí nghiệm 4 loại thuốc BVTV Starner 20WP, Xantocin 40WP, Avalon
8WP và Actino Vate 1SP phòng ngừa và trị bệnh cháy lá bắp cải với 5 nghiệm thức
(1 nghiệm thức đối chứng phun nước) và 4 lần lặp lại. Bốn loại thuốc được thử
nghiệm để phòng ngừa và trị bệnh cháy lá bắp cải đều có khả năng hạn chế bệnh
phát triển. Trong đó, thuốc Xantocin 40WP có hiệu quả kỹ thuật cao nhất sau khi
kết thúc thí nghiệm. Sau 2 lần phun hiệu quả kỹ thuật của thuốc Xantocin 40WP ở
thí nghiệm phòng bệnh cháy lá 73,3%, ở nghiệm thức trừ bệnh cháy lá 84,5%.
Vì điều kiện thời tiết mưa nhiều, ẩm độ cao nên 60NST nghiệm thức đối
chứng không phun thuốc chết → không thu được năng suất, nghiệm thức phun
Xantocin 40WP cho năng suất cao nhất.

iii


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA............................................................................................................. i
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii

MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH – BIỂU ĐỒ .................................................................. vii
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................................... 1
1.2.2 Yêu cầu........................................................................................................................... 1
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................3
2.1 Sơ lược về cây bắp cải...................................................................................................... 3
2.1.1 Đặc điểm thực vật học................................................................................................... 3
2.1.2 Yêu cầu ngoại cảnh ....................................................................................................... 4
2.1.3 Kỹ thuật trồng và chăm sóc bắp cải ............................................................................. 4
2.1.4 Giá trị dinh dưỡng của bắp cải...................................................................................... 5
2.2 Tình hình bệnh cháy lá bắp cải trong nước và trên thế giới........................................... 5
2.2.1 Tình hình bệnh cháy lá bắp cải và tác hại của bệnh .................................................... 5
2.2.2 Triệu chứng bệnh........................................................................................................... 6
2.2.3 Tác nhân gây bệnh......................................................................................................... 6
2.2.4 Điều kiện phát sinh phát triển bệnh .............................................................................. 7
2.2.5 Biện pháp phòng trị ....................................................................................................... 7
2.3 Đặc tính của một số thuốc dùng trong thí nghiệm.......................................................... 8
2.3.1 Xantocin 40 WP ............................................................................................................ 8
2.3.2 Starner 20WP................................................................................................................. 8
2.3.3 Avalon 8WP .................................................................................................................. 8
2.3.4 Actino Vate 1SP ............................................................................................................ 8
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ..............................9
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 9
3.2 Thông tin khí tượng thời tiết trong thời gian làm thí nghiệm ..................................... 10

iv



3.3 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................... 10
3.4 Vật liệu thí nghiệm ......................................................................................................... 10
3.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 10
3.5.1 Điều tra tình hình bệnh cháy lá trên cây bắp cải tại Đơn Dương – Lâm Đồng ....... 10
3.5.2 Khảo sát hiệu quả phòng ngừa bệnh cháy lá bắp cải của một số loại thuốc bảo vệ
thực vật tại Đơn Dương – Lâm Đồng.................................................................................. 12
3.5.3 Khảo sát hiệu quả trừ bệnh cháy lá bắp cải của một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại
Đơn Dương – Lâm Đồng ..................................................................................................... 15
3.6 Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................................. 17
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................18
4.1 Kết quả điều tra bệnh cháy lá bắp cải vụ Xuân 2012 tại Đơn Dương – Lâm Đồng .. 18
4.1.1 Hiện trạng canh tác bắp cải ở Đơn Dương – Lâm Đồng .......................................... 18
4.1.2 Tình hình bệnh cháy lá bắp cải ở vụ Xuân 2012 tại Đơn Dương – Lâm Đồng ...... 21
4.2 Kết quả đánh giá hiệu lực phòng ngừa bệnh cháy lá bắp cải vụ Xuân 2012 tại Đơn
Dương – Lâm Đồng của một số loại thuốc BVTV ............................................................ 22
4.2.1 Ảnh hưởng của các thuốc BVTV đến diễn biến tỉ lệ bệnh (TLB) cháy lá bắp cải . 22
4.2.2 Ảnh hưởng của các thuốc BVTV đến diễn biến chỉ số bệnh(CSB) cháy lá bắp cải25
4.3 Kết quả đánh giá hiệu lực trừ bệnh cháy lá bắp cải vụ Xuân 2012 tại Đơn Dương –
Lâm Đồng của một số loại thuốc BVTV ............................................................................ 31
4.3.1 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến diễn biến tỉ lệ bệnh (TLB) cháy lá bắp cải....... 31
4.3.2 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến diễn biến chỉ số bệnh (CSB) cháy lá bắp cải ... 33
4.4 So sánh giữa 2 thí nghiệm phun phòng bệnh cháy lá (thí nghiệm 1) và phun trị bệnh
cháy lá (thí nghiệm 2) trong vụ Xuân 2012 tại Đơn Dương – Lâm Đồng........................ 40
4.4.1 Nhận xét ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.4.2 Kết luận ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................39
PHỤ LỤC .................................................................................................................36

v



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Số liệu thời tiết khí tượng tại Lâm Đồng (từ tháng 02 đến tháng 05 năm 2012)
................................................................................................................................................ 10
Bảng 3.2 Các nghiệm thức thí nghiệm phòng ngừa bệnh cháy lá .................................... 12
Bảng 3.3 Các nghiệm thức thí nghiệm trừ bệnh cháy lá bắp cải....................................... 15
Bảng 4.1 Các loại thuốc BVTV sử dụng cho bắp cải ........................................................ 19
Bảng 4.2 Các loại phân bón được sử dụng trong vùng trồng bắp cải ............................... 20
Bảng 4.3 Tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh cháy lá bắp cải tại 4 xã của huyện Đơn Dương –
Lâm Đồng vụ Xuân 2012..................................................................................................... 21
Bảng 4.4 Tỉ lệ bệnh của các nghiệm thức tương ứng với các thời điểm xử lý thuốc ...... 24
Bảng 4.5 Chỉ số bệnh của các nghiệm thức tương ứng với các thời điểm xử lý thuốc ... 27
Bảng 4.6 Hiệu lực của các loại thuốc khảo nghiệm phòng ngừa bệnh cháy lá bắp cải vụ
Xuân 2012 tại Đơn Dương – Lâm Đồng ............................................................................ 29
Bảng 4.7 Ảnh hưởng của các loạithuốc đến chiều cao cây (cm) bắp cải vụ Xuân 2012 tại
Đơn Dương – Lâm Đồng ..................................................................................................... 30
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến đường kính (cm), trọng lượng trung bình
(kg/cây), năng suất thực thu (kg/NT), năng suất thực thu (tấn/1000m2) bắp cải vụ Xuân
2012 tại Đơn Dương – Lâm Đồng....................................................................................... 31
Bảng 4.9 Tỉ lệ bệnh của các nghiệm thức tương ứng với các thời điểm xử lý thuốc ...... 32
Bảng 4.10 Chỉ số bệnh của các nghiệm thức tương ứng với các thời điểm xử lý thuốc . 35
Bảng 4.11 Hiệu quả kỹ thuật của các loại thuốc khảo nghiệm trị bệnh cháy lá bắp cải vụ
Xuân 2012 tại Đơn Dương – Lâm Đồng ............................................................................ 37
Bảng 4.12 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến chiều cao cây (cm) bắp cải vụ Xuân 2012
tại Đơn Dương – Lâm Đồng ................................................................................................ 38
Bảng 4.13 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến đường kính (cm), trọng lượng trung bình
cây (TLTB) (kg/cây), năng suất thực thu (kg/NT), năng suất thực thu (tấn/1000m2) vụ
Xuân 2012 tại Đơn Dương – Lâm Đồng ............................................................................ 39


vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH – BIỂU ĐỒ

Hình 2.1 Bệnh cháy lá bắp cải (do vi khuẩn Xanthomonas campestris pv campestris) ....... 6
Hình 3.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1 .......................................................................................... 13
Hình 3.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2 .......................................................................................... 16
Biểu đồ 4.1 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến NSTT (kg/NT) vụ Xuân 2012 tại Đơn
Dương – Lâm Đồng ................................................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 4.2 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến NSTT(kg/NT) vụ Xuân 2012 tại Đơn
Dương – Lâm Đồng ................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1 Ruộng bố trí thí nghiệm 1 (thí nghiệm phòng) ........................................................ 36
Hình 4.2 Ruộng bố trí thí nghiệm 2 (Thí nghiệm trị).............................................................. 36

vii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Bắp cải là loại cây trồng ngắn ngày, đóng vai trò quan trọng cung cấp thực
phẩm thiết yếu cho cuộc sống con người. Là loại cây trồng có chứa nhiều chất dinh
dưỡng vừa là món ăn ngon vừa có tác dụng chữa được nhiều bệnh như bệnh ung thư
vú ở phụ nữ, nước cải bắp tươi chữa bệnh loét da ().
Cùng với sự phát triển của nền nông nghiệp, cây rau ở Đơn Dương không
ngừng phát triển cả về diện tích, năng suất và chất lượng trong đó có cả bắp cải. Cũng
như các cây trồng khác trên bắp cải có nhiều loại bệnh quan trọng như bệnh thối nhũn
(do vi khuẩn Erwinia carotovora var. carotovora), bệnh thối hạch (do Sclerotina
sclerotiorum), bệnh đốm vàng (do Alternaria brassicae), bệnh cháy lá bắp cải (do vi

khuẩn Xanthomonas campestris pv. campestris)…trong đó bệnh cháy lá bắp cải (do vi
khuẩn Xanthomonas campestris pv. campestris) là bệnh phổ biến nhất trên bắp cải vụ
Xuân. Bệnh làm cháy lá và giảm trọng lượng bắp cải ảnh hưởng đáng kể đến sinh
trưởng và năng suất bắp cải nếu không được phòng trị kịp thời.
Mặc dù bệnh đã xuất hiện nhiều nhưng chưa được nghiên cứu nhiều, chưa có
biện pháp phòng trừ thích hợp. Bên cạnh đó, theo tập quán người nông dân trồng bắp
cải thường bón nhiều phân và phun nhiều thuốc không theo hướng dẫn làm bệnh
nhanh chóng phát triển và ngày càng nhiều hơn. Qua thực tế đó, chúng tôi đã thực hiện
đề tài “Điều tra bệnh cháy lá hại bắp cải và hiệu quả phòng trị của 4 loại thuốc
bảo vệ thực vật tại Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đề tài được thực hiện nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu
phòng trị bệnh cháy lá hại bắp cải tại Đơn Dương, Lâm Đồng.
1.2.2 Yêu cầu
Chọn các ruộng trồng bắp cải đại diện cho khu vực Đơn Dương, Lâm Đồng và
tiến hành điều tra tình hình bệnh cháy lá trên các ruộng này.
1


Bố trí 2 thí nghiệm phòng và trị bệnh cháy lá bắp cải với 4 loại thuốc Xantocin
40WP, Starner 20WP, Avalon 8WP và Actino Vate 1SP, xác định hiệu quả của 4 loại
thuốc tham gia thí nghiệm.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Sơ lược về cây bắp cải

Theo hệ thống phân loại, bắp cải thuộc:
Giới

: Plantae

Bộ

: Brassicales

Họ thập tự

: Brassicaceae/Cruciferae

Tên khoa học: Capitata var. alba L.
Tên tiếng anh : White cabbage
2.1.1 Đặc điểm thực vật học
Rễ kém phát triển, phân bố ở tầng đất từ 0-60cm, nhưng tập trung nhất ở tầng
đất 0-30cm. Rễ phát triển theo hướng ngang, bán kính có thể đạt được 60-70cm. Bộ rễ
bắp cải ở thời kỳ cuốn có đặc điểm là khi cày thì rễ phụ phát triển rất mạnh, rễ phát
triển lan rộng khắp mặt luống và ở rãnh luống. Nhưng nhìn chung bộ rễ bắp cải phát
triển không mạnh lắm, khả năng chịu hạn kém, yêu cầu độ ẩm cao trong suốt quá trình
sinh trưởng.
Thân gồm thân ngoài và thân trong. Thân ngoài là đoạn thân có nhiều lá xanh
sắp xếp sít nhau theo hình xoáy ốc. Thân trong là đoạn thân có những lá cuốn thành
bắp, độ dài của thân trong có ý nghĩa rất lớn đối với độ chặt của bắp.
Lá sắp xếp trên thân lá theo xoáy ốc tròn, càng lên trên lá càng sít nhau. Gồm lá
ngoài và lá trong. Lá ngoài là lá xanh chủ yếu làm nhiệm vụ quang hợp. Lá trong vì
không tiếp nhận được ánh sáng nên có màu trắng ngà, có nhiệm vụ dự trữ các chất
dinh dưỡng, là bộ phận sử dụng chủ yếu, lá trong trắng, mềm và ngon nhưng hàm
lượng vitamin và Ca đều ít hơn lá ngoài (Tạ Thị Thu Cúc, 1979).

Hoa lưỡng tính, nhỏ, ra từng chùm, mỗi cây có khoảng 400 - 1000 hoa. Đường
kính trung bình của hoa từ 1,8 - 2,8cm.
Quả thuộc loại quả giác 2 mảnh vỏ, quả dài trung bình từ 8-10cm. Một cây có
tới 800 quả, khi khô quả thường bị tách đôi.
3


Hạt nhỏ, hình cầu, đường kính từ 1-2mm, mặt phẳng hoặc rạn lưới. Tùy mức độ
chín màu sắc hạt có thể thay đổi màu nâu đỏ, nâu xẫm. Những hạt chưa chín đầy đủ
thường có màu nâu tươi (Tạ Thu Cúc, 2000).
2.1.2 Yêu cầu ngoại cảnh
Là loại cây hai năm: năm thứ nhất sinh trưởng thân lá, năm sau qua giai đoạn
xuân hoá, sau đó mới ra hoa, kết quả.
Bắp cải được trồng trong vụ đông xuân ở các tỉnh phía Bắc, Miền Trung và Tây
Nguyên. Bắp cải thuộc nhóm rau có nguồn gốc ôn đới, nhiệt độ xuân hóa (nhiệt độ cần
thiết để phân hoá mầm hoa) là 1-10°C trong khoảng 15-30 ngày tùy thời gian sinh
trưởng của giống. Cây phát triển thuận lợi nhất ở 15-180C. Bắp cải ưa đất thịt nhẹ, cát
pha, tốt nhất là đất phù sa bồi, có độ pH= 5,6-6,0.
Bắp cải thuộc nhóm cây ưa ánh sáng ngày dài nhưng cường độ chiếu sáng yếu,
ẩm độ thích hợp từ 75 – 85%, ẩm độ không khí 80 – 90%
( />2.1.3 Kỹ thuật trồng và chăm sóc bắp cải
Cải bắp thích hợp với loại đất giàu dinh dưỡng, hàm lượng mùn cao, thoát nước
tốt, ẩm độ cao và pH từ 5,6-6,0 để sinh trưởng và phát triển.
Chuẩn bị đất: làm liếp rộng 1-1,2m, cao 15-20cm, làm liếp chìm hay liếp nổi
tùy vào vùng và thời vụ trồng.
Lượng phân bón: bón lót toàn bộ phân chuồng hoai mục (khoảng 20-25 tấn/ha),
có thể dùng phân hữu cơ vi sinh. Bón lót toàn bộ phân chuồng + lân hữu cơ vi sinh +
50% kali +25% đạm.
Bón thúc làm 3 thời kỳ:
- Thời kỳ cây hồi xanh: bón lượng kali còn lại + 25% đạm.

- Thời kỳ trải lá bàng (30-35 ngày sau khi trồng): bón 25% đạm.
- Thời kỳ cuốn bắp (45-50 ngày sau trồng): bón lượng đạm còn lại.
Chăm sóc: Sau khi trồng phải tưới nước ngay, ngày tưới 2 lần vào sáng sớm và
chiều mát cho đến khi cây hồi xanh, sau đó 3-5 ngày tưới 1 lần.
Các đợt bón thúc đều phải kết hợp làm cỏ, xới xáo, vun gốc, tưới nước.
Khi cây trải lá bàng có thể tưới ngập rãnh, sau đó phải tháo nước ngay để tránh
ngập úng.
4


Thời vụ: Ở các tỉnh phía Bắc có 3 vụ trồng chủ yếu :
- Vụ sớm: gieo cuối tháng 7 đầu tháng 8, trồng cuối tháng 8 và tháng 9 để thu
hoạch vào tháng 11, tháng 12.
- Vụ chính: gieo tháng 9-10, trồng giữa tháng 10 đến hết tháng 11 để thu hoạch
vào tháng 1-2 năm sau.
- Vụ muộn: gieo tháng 11, trồng vào giữa tháng 12 để thu hoạch vào tháng 2-3
năm sau.
Ở Tây Nguyên, có thể gieo vụ tháng 9-10 và vụ tháng 11.
Thu hoạch khi bắp cải cuốn chắc, đủ độ tuổi sinh trưởng thì thu hoạch. Loại bỏ
lá gốc, lá bị bệnh rửa kĩ bằng nước sạch không ngâm nước, không làm giập nát, để ráo,
cho vào bao bì đưa đi tiêu thụ (Theo website rau hoa quả Việt Nam, KHKTNN, 2007).
2.1.4 Giá trị dinh dưỡng của bắp cải
Bắp cải là loại thực phẩm rất cần thiết trong đời sống hàng ngày và không thể
thay thế, vì bắp cải có vị trí quan trọng đối với sức khỏe con người. Bắp cải cung cấp
cho cơ thể những chất quan trọng: protein, lipit, vitamine, muối khoáng, acid hữu cơ,
chất sơ…
Các loại vitamine có trong bắp cải như: A, B1, B2, C, E… chúng có tác dụng
quan trọng trong quá trình phát triển của cơ thể, thiếu vitamine sẽ gây ra nhiều bệnh tật
nguy hiểm. Chất khoáng trong bắp cải chủ yếu là Ca, P, Fe…là những chất cần thiết để
cấu tạo nên xương và máu. Các chất khoáng có tác dụng điều hòa, cân bằng kiềm

trong máu làm tăng khả năng đồng hóa protein.
Trong bắp cải còn có nhiều loại axit amin, là chất dinh dưỡng rất cần thiết cho
cơ thể.
2.2 Tình hình bệnh cháy lá bắp cải trong nước và trên thế giới
2.2.1 Tình hình bệnh cháy lá bắp cải và tác hại của bệnh
Bệnh được phát hiện đầu tiên ở New York trên cây củ cải vào năm 1893, và là
một vấn đề chung cho ngành nông nghiệp trên toàn thế giới trong hơn 100 năm qua
(Smart, 2010).
Bệnh hại cây thuộc họ hoa thập tự, chủ yếu trên bắp cải, cải súp lơ, su hào…
Số liệu thống kê tháng 01/2011, tại Lâm Đồng chỉ riêng 3 huyện Đơn Dương, Đà
Lạt, Lạc Dương diện tích nhiễm bệnh cháy lá 841ha chiếm 49,6% trong tổng số
5


1.695ha diện tích gieo trồng rau họ thập tự.
Ở Kenya, bệnh cháy lá bắp cải là một trong những bệnh gây hại quan trọng trên
bắp cải. Qua các cuộc điều tra trên toàn quốc cho thấy, bệnh gây hại phổ biến ở các
vùng có độ cao thấp (Onsando, 1987).
Bệnh làm chết cây cải bắp, giảm năng suất thu hoạch, giảm chất lượng giá trị
sản phẩm. Lá bắp cải bị bệnh làm hàm lượng đường đơn giảm 36 - 49%. Bệnh nặng
làm lá rụng sớm, cây phát triển kém, bắp nhỏ và nhẹ, đôi khi làm bắp không cuốn hoặc
cuốn không chặt. Ở cây con, khi bị nhiễm bệnh nặng sẽ bị héo và chết nhanh.
2.2.2 Triệu chứng bệnh
Bệnh có thể phát triển trên cây con, nhưng thường gây hại nặng trên cây ở giai
đoạn cuốn bắp. Trên lá, vết bệnh thường từ bìa lá lan vào, vùng bệnh thường có hình
tam giác, có màu nâu đỏ, nên nông dân thường gọi là bệnh bã trầu. Vết bệnh lan dần
vào bên trong lá làm lá bị héo khô và rụng đi, nên bắp sẽ nhỏ, nhẹ. Khi cắt ngang gân
lá hay thân cây bị bệnh sẽ thấy các mạch dẫn nhựa đổi màu đen và ở mặt cắt sẽ thấy
tươm giọt vi khuẩn vàng (Võ Thanh Hoàng, Bệnh chuyên khoa).


Hình 2.1 Bệnh cháy lá bắp cải (do vi khuẩn Xanthomonas campestris pv campestris)

2.2.3 Tác nhân gây bệnh
Do vi khuẩn Xanthomonas campestris pv. campestris gây ra. Vi khuẩn
Xanthomonas campestris pv. campestris có dạng gậy ngắn, kích thước 0,4-0,5 x 0,76


3µm, di chuyển bằng lông roi ở đầu, gram âm, vỏ nhờn, háo khí, khuẩn lạc màu vàng,
phân giải đường glucose, lactose, saccharose tạo ra axit yếu, có khả năng tạo indol,
H 2 S và NH 3, có khả năng phân giải tinh bột, phân giải rất chậm gelatin, không có khả
năng

khử

nitrat

( />estris_pv_campestris/)
2.2.4 Điều kiện phát sinh phát triển bệnh
Vi khuẩn có thể lưu tồn trong đất hay trên bề mặt hạt giống. Vi khuẩn phát triển
mạnh trong các tháng nóng ẩm. Sau khi xâm nhập vào lá, vi khuẩn phát triển nhanh và
lan khắp các mạch dẫn nhựa làm nghẽn mạch và hoại mô. Các cây bệnh ban đầu chủ
yếu là do vi khuẩn nhiễm sẵn ở hạt, lây lan cho các cây khác sau đó, chủ yếu do vi
khuẩn theo nước, theo các công cụ (Võ Thanh Hoàng).
Nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của bệnh là 25°C đến 30°C, tối thiểu là 5°C và
tối đa là 35°C. Bệnh phát triển mạnh trong điều kiện nhiệt độ cao, mưa. Trong điều
kiện tối ưu, các triệu chứng có thể xuất hiện trên cây trồng đến 14 ngày sau khi nhiễm
bệnh. Ở nhiệt độ thấp, các triệu chứng phát triển chậm hơn (Illinois University, 1999).
2.2.5 Biện pháp phòng trị
- Luân canh thay đổi đất trồng với vòng quay 3 năm.
- Xử lý hạt trong nước nóng 52 - 540C (3 phần nước sôi + 2 phần nước lạnh)

trong 30 phút.
- Cắt bỏ và tiêu hủy các lá bệnh.
- Khi thấy bệnh chớm xuất hiện có thể phun Copper-Zinc, Kasuran pha loãng
ở nồng độ 0,2% (Võ Thanh Hoàng).
Trên thế giới, hạn chế bệnh cháy lá bắp cải bằng cách áp dụng biện pháp quản
lý dịch hại tổng hợp IPM, xông hơi khử trùng đất (ít sử dụng do chi phí cao), kiểm
soát cỏ dại, côn trùng bộ cánh cứng, … để tránh lay lan từ cây bị bệnh sang cây khỏe
mạnh, sử dụng các giống kháng bệnh như Guardian, Defender, Hancock, Gladiator,
Bravo, Supermarket, and Blueboy (Michael Celetti, Kristen Callow, 2011).

7


2.3 Đặc tính của một số thuốc dùng trong thí nghiệm
2.3.1 Xantocin 40 WP
Hoạt chất: Bronopol 40% (w/w)
Đặc trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như: cháy lá bắp cải, cháy bìa lá (bạc lá lúa)
Liều dùng: 200g/ha
Thời gian cách li: ngưng phun thuốc trước khi thu hoạch 01 ngày
Sản phẩm được nhập khẩu từ công ty Agri Life và viện Sophytom, Ấn Độ.
2.3.2 Starner 20WP
Hoạt chất: Oxolinic acid 20% (w/w)
Đặc trị chuyên dùng trừ bệnh vi khuẩn hại cây trồng như: cháy bìa lá (bạc lá
lúa), đen lép hạt hại lúa, thối nhũn bắp cải…
Liều dùng: 400g/ha
Thời gian cách li: ngưng phun thuốc trước khi thu hoạch 7 ngày (đối với bắp cải)
Sản phẩm được nhập khẩu từ công ty Sumitomo Chemical Singapore PTE.
LTD. Singapor.
2.3.3 Avalon 8WP
Thành phần: Oxytetracycline Hydrochloride 6% + Gentamicine Sulphate 2%

Liều dùng: 500g/ha
Sản phẩm được nhập khẩu từ công ty GOWAN, Hoa Kỳ.
2.3.4 Actino Vate 1SP
Thành phần: Streptomyces Lydicus WYEC 108: 1%
Công dụng: trừ vi khuẩn
Liều dùng: 160g/ha
Thời gian cách ly: ngưng phun thuốc trước khi thu hoạch 01 ngày
Sản phẩm được nhập khẩu từ công ty Asiatic Agricutural Industries Pte.Ltd.
Singapore.

8


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
3.1.1 Thời gian
Từ tháng 02/2012 đến tháng 05/2012.
3.1.2 Địa điểm nghiên cứu
- Địa điểm điều tra tại 4 xã D’ran, xã Lạc Lâm, xã Lạc Viên, xã Lạc Trung
thuộc huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
- Địa điểm bố trí thí nghiệm ở thôn Quảng Lạc, Xã D’ran, Đơn Dương, tỉnh
Lâm Đồng.
3.1.2.1 Vị trí địa lý huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- Diện tích 61.000ha.
- Phía Đông giáp Ninh Thuận.
- Phía Tây giáp huyện Đức Trọng.
- Phía Nam giáp huyện Đức Trọng.
- Phía Bắc giáp thành phố Đà Lạt và huyện Lạc Dương.
3.1.2.2 Tình hình kinh tế - xã hội

- Tổng diện tích đất gieo trồng 2.666ha. Trong đó trồng các loại cây: lúa, bắp,
lang, cà phê, cây ăn quả và rau đậu các loại. Tổng sản lượng lương thực và thực phẩm
hàng năm 2.864 tấn và 56.700 tấn. Chăn nuôi chủ yếu bò, trâu, lợn, gà…
- Tổng diện tích đất lâm nghiệp 6.340,5 ha.
- Toàn huyện có 7 hợp tác xã và 7 tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp. Có 9 cơ sở được cấp giấp chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh rau an
toàn, trong đó có 3 cơ sở được cấp chứng nhận sử dụng nhãn hiệu rau Đà Lạt.
- Huyện có một trung tâm văn hóa ở thị trấn Thạnh Mỹ. Ngoài các trường mẫu
giáo, tiểu học, trung học cơ sở, bán công, huyện có 3 trường phổ thông trung học ở
Thạnh Mỹ và D’ran, 1 trường nội trú dành cho học sinh dân tộc ít người. Có 1 bệnh
viện ở thị trấn Thạnh Mỹ, 2 phân viện ở thị trấn D’ran, Ka Đơn và các trạm y tế.

9


3.2 Thông tin khí tượng thời tiết trong thời gian làm thí nghiệm
Bảng 3.1 Số liệu thời tiết khí tượng tại Lâm Đồng (từ tháng 02 đến tháng 05 năm
2012)
Tháng
2

3

4

5

Trung bình

Lượng mưa (mm)


36,2

39,6

169,9

175,0

270,4

Nhiệt độ (oC)

20,2

21,3

22,0

22,3

21,2

Ẩm độ (%)

73,0

74,0

81,3


82,0

75,0

Chỉ tiêu

( Theo Trung Tâm dự báo khí tượng thủy văn tỉnh Lâm Đồng)
3.3 Nội dung nghiên cứu
- Điều tra tình hình bệnh cháy lá bắp cải tại Đơn Dương – Lâm Đồng.
- Khảo sát hiệu quả phòng ngừa bệnh cháy lá bắp cải của một số loại thuốc
bảo vệ thực vật.
- Khảo sát hiệu quả trừ bệnh cháy lá bắp cải của một số loại thuốc bảo vệ thực
vật.
3.4 Vật liệu thí nghiệm
- Giống bắp cải: giống Coronet.
- Thuốc thí nghiệm:
a) Xantocin 40WP: thuốc dạng bột thấm nước (wettable powder), có hàm lượng
hoạt chất Bronopol 40%.
b) Starner 20WP: thuốc dạng bột thấm nước (wettable powder), có hàm lượng
hoạt chất Oxolinic acid 20%.
c) Avalon 8WP: thuốc dạng bột thấm nước (wettable powder), có hàm lượng
Gentamicin Sulfate 2% + Oxytetracycline Hydrocloride 6 %.
d) Actino Vate 1SP thuốc dạng bột hoà nước (Water soluble powde), có chứa
1% bảo tử Streptomyces lydicus WYEC 108.
- Dụng cụ: bình xịt thuốc, dây nilon, kéo, thước, cân, viết…
3.5 Phương pháp nghiên cứu
3.5.1 Điều tra tình hình bệnh cháy lá trên cây bắp cải tại Đơn Dương – Lâm Đồng
a) Phương pháp điều tra:
10



Điều tra tại 4 xã D’ran, xã Lạc Lâm, xã Lạc Viên, xã Lạc Trung là các xã có
diện tích trồng bắp cải nhiều nhất trong vụ Xuân 2012 thuộc huyện Đơn Dương.
Chọn 5 ruộng/xã, các ruộng được chọn có diện tích gieo trồng trên 800m2, mỗi
ruộng điều tra 5 điểm trên 2 đường chéo góc, mỗi điểm điều tra 5 cây bắp cải, đếm
toàn bộ số lá và số lá bị bệnh tại các điểm điều tra.
Tiến hành điều tra định kỳ 7 ngày 1 lần bắt đầu khi bắp cải được 5 ngày sau
trồng.
b) Các chỉ tiêu điều tra tỉ lệ bệnh và chỉ số bệnh của bệnh cháy lá bắp cải
Công thức tính tỉ lệ bệnh, chỉ số bệnh:
Tỉ lệ bệnh TLB (%):
Số lá bị bệnh
TLB (%) =

Tổng số lá điều tra

11

*100


Chỉ số bệnh CSB (%):
Tổng số lá bị bệnh ở mỗi cấp * trị số cấp bệnh tương ứng
CSB (%) =

Tổng số lá điều tra * trị số cấp bệnh cao nhất

*100


Bảng phân cấp bệnh cháy lá như sau:
• Cấp 1: từ 1 – 10% diện tích lá bị cháy
• Cấp 3: từ 11 – 25% diện tích lá bị cháy
• Cấp 5: từ 26 – 50% diện tích lá bị cháy
• Cấp 7: từ 51 – 75% diện tích lá bị cháy
• Cấp 9: > 75% diện tích lá bị cháy
3.5.2 Khảo sát hiệu quả phòng ngừa bệnh cháy lá bắp cải của một số loại thuốc bảo vệ
thực vật tại Đơn Dương – Lâm Đồng
- Thí nghiệm đơn yếu tố gồm 5 nghiệm thức được bố trí theo khối đầy đủ ngẫu
nhiên với 4 lần lặp lại, diện tích ô cơ sở 48m2 (6m x 8m) (không tính hàng bảo vệ).
- Phun phòng 2 lần/vụ phun 1 lần lúc 30 ngày sau trồng, phun lần 2 lúc 45

ngày sau trồng.
Bảng 3.2 Các nghiệm thức thí nghiệm phòng ngừa bệnh cháy lá
STT

Nghiệm thức

1

Đối chứng

Hoạt chất
-

(phun nước)

Liều lượng
Không phun thuốc


2

Starner 20WP

Oxolinic acid 20% (w/w)

0,4kg/ha

3

Xantocin 40WP

Bronopol 40% (w/w)

0,2kg/ha

4

Avalon 8WP

Oxytetracycline Hydrochloride

0,5kg/ha

6% + Gentamicine Sulphate 2%
5

Actino Vate 1SP

Streptomyces Lydicus WYEC

108: 1%

• Lượng nước phun : 320 lít/ha.

12

0,16kg/ha


LLL I

LLL II

LLL III

LLL IV

NT1

NT3

NT5

NT4

NT3

NT4

NT2


NT1

NT4

NT2

NT1

NT2

NT2

NT1

NT4

NT5

NT5

NT5

NT3

NT3

Chiều biến thiên
Hình 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1
* Phương pháp lấy mẫu và các chỉ tiêu theo dõi

a) Các chỉ tiêu về tình hình bệnh hại: tỉ lệ bệnh (TLB) và chỉ số bệnh (CSB)
Trên mỗi nghiệm thức ở tất cả các lần lặp lại, chọn 5 điểm theo đường chéo
góc, mỗi điểm chọn 5 cây. Đếm tổng số lá và số lá bị bệnh ở mỗi cấp tương ứng ở mỗi
lần điều tra.
Thời điểm theo dõi: trước khi phun, 3, 7 và 14 ngày sau mỗi lần phun.
Công thức tính TLB, CSB và bảng phân cấp bệnh cháy lá tương tự như ở phần

điều tra.
b) Hiệu quả kỹ thuật của thuốc

Hiệu quả được tính theo công thức Abbott
 Ca − Ta 
 * 100
 Ca 

Hiệu quả (%) = 
Trong đó

Ta: chỉ số bệnh ở nghiệm thức phun thuốc sau xử lý.
Ca: chỉ số bệnh ở nghiệm thức đối chứng sau khi xử lý (phun nước).
c) Các chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất
-

Chiều cao cây (cm): Trên mỗi nghiệm thức ở tất cả các lần lặp lại, chọn 5

điểm theo đường chéo góc, mỗi điểm chọn 5 cây đo chiều cao cây từ gốc đến đỉnh lá
cao nhất, tiến hành đo định kỳ 15 ngày 1 lần ở giai đoạn 30, 45 và 60 ngày sau trồng.

13



-

Đường kính bắp cải (cm): Trên mỗi nghiệm thức ở tất cả các lần lặp lại,

chọn 5 điểm theo đường chéo góc, mỗi điểm chọn 5 cây đo đường kính từng bắp cải
lúc thu hoạch.
-

Trọng lượng trung bình cây TLTB (kg/ cây): Trước khi thu hoạch trên mỗi

nghiệm thức ở tất cả các lần lặp lại, chọn 5 điểm theo đường chéo góc, mỗi điểm chọn
5 cây, cân tất cả các cây.
Trọng lượng tất cả các cây theo dõi
TLTB cây (kg/cây) =

Tổng số cây theo dõi

-

Năng suất thực thu (kg/ NT): thu năng suất toàn bộ trên nghiệm thức.

-

Năng suất thực thu (tấn/ 1000 m2): từ năng suất trên từng nghiệm thức

chúng ta quy về năng suất trên 1000m2* hệ số sử dụng đất 0,72.
* Kỹ thuật canh tác bắp cải thực hiện theo tập quán của nông dân cụ thể như sau
-


Ngày trồng cây con: 14/02/2012.

-

Diện tích gieo trồng 1700m2

-

Chuẩn bị đất: làm liếp nổi rộng 1m, cao 20cm, khoảng cách trồng 35cm x

25cm, trồng theo kiểu nanh sấu, mật độ gieo trồng 5 cây/m2.
-

Lượng phân bón: bón lót toàn bộ phân chuồng 24 tấn/ha.

-

Bón thúc NPK chia làm 3 lần:

+ Lần 1 (15NST): 230kg/ha
+ Lần 2 (30NST): 300kg/ha
+ Lần 3 (45NST): 410-470kg/ha
-

Chăm sóc: sau khi trồng tiến hành tưới nước ngay. Trong vòng 4 ngày sau

trồng tiến hành tưới khi thấy cây héo (thường tưới vào buổi trưa). Sau 4 ngày thì tưới 1
lần/ngày vào buổi sáng.
-


Tiến hành phun thuốc Toxbait 60B trị ốc sên 1 lần/vụ, liều lượng 8-10kg/ha

vào giai đoạn 60 ngày sau trồng khi thấy ốc sên xuất hiện với mật số cao trên vườn,
phun thuốc trừ cỏ Gramoxone 20FL 1 lần/vụ, liều lượng 50ml/bình 16 lít cho 375m2
vào giai đoạn 15-20 ngày sau trồng.

14


3.5.3 Khảo sát hiệu quả trừ bệnh cháy lá bắp cải của một số loại thuốc bảo vệ thực vật
tại Đơn Dương – Lâm Đồng
-

Tiến hành phun thuốc lần 1 khi tỉ lệ bệnh cháy lá đạt 5%, sau 7 ngày tiến

hành phun lần 2, tổng số lần phun 2 lần/vụ. Thí nghiệm đơn yếu tố gồm 5 nghiệm thức
được bố trí theo khối đầy đủ ngẫu nhiên với 4 lần lặp lại, diện tích ô cơ sở 48m2 (6m x
8m) (không tính hàng bảo vệ).
Bảng 3.3 Các nghiệm thức thí nghiệm trừ bệnh cháy lá bắp cải
STT

Nghiệm thức

Hoạt chất

Liều lượng

1

Đối chứng


-

Không phun thuốc

(phun nước)
2

Starner 20WP

Oxolinic acid 20% (w/w)

0,4kg/ha

3

Xantocin 40WP

Bronopol 40% (w/w)

0,2kg/ha

4

Avalon 8WP

Oxytetracycline Hydrochloride

0,5kg/ha


6% + Gentamicine Sulphate 2%
5

Actino Vate 1SP

Streptomyces Lydicus WYEC
108: 1%

• Lượng nước phun : 320 lít/ha.

15

0,16kg/ha


LLL I

LLL II

LLL III

LLL IV

NT2

NT5

NT3

NT4


NT4

NT1

NT4

NT1

NT1

NT2

NT5

NT2

NT3

NT4

NT1

NT5

NT5

NT3

NT2


NT3

Chiều biến thiên
Hình 3.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2
* Phương pháp lấy mẫu và các chỉ tiêu theo dõi
a) Các chỉ tiêu về tình hình bệnh hại: tỉ lệ bệnh (TLB), chỉ số bệnh (CSB)
Trên mỗi nghiệm thức ở tất cả các lần lặp lại, chọn 5 điểm theo đường chéo
góc, mỗi điểm chọn 5 cây. Đếm tổng số lá và số lá bị bệnh ở mỗi cấp tương ứng ở mỗi
lần điều tra.
Thời điểm theo dõi: trước khi phun, 3 và 7 ngày sau mỗi lần phun.
Công thức tính TLB, CSB và bảng phân cấp bệnh cháy lá tương tự như ở phần
điều tra.
b) Hiệu quả kỹ thuật của thuốc
Hiệu quả được tính theo công thức Henderson – Tilton
 Ta Cb 
*
 * 100
 Tb Ca 

Hiệu quả (%) = 1- 

Trong đó: Tb: chỉ số bệnh ở nghiệm thức có phòng trừ thuốc trước khi xử lý.
Ta: chỉ số bệnh ở nghiệm thức có phòng trừ thuốc sau xử lý.
Cb: chỉ số bệnh ở nghiệm thức đối chứng trước khi xử lý thuốc.
Ca: chỉ số bệnh ở nghiệm thức đối chứng sau khi xử lý thuốc (phun
nước).
c) Các chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất

16



- Chiều cao cây (cm): Trên mỗi nghiệm thức ở tất cả các lần lặp lại, chọn 5
điểm theo đường chéo góc, mỗi điểm chọn 5 cây đo chiều cao cây từ gốc đến lá cao
nhất, tiến hành đo định kỳ 15 ngày 1 lần ở giai đoạn 30, 45 và 60 ngày sau trồng.
- Đường kính bắp cải (cm): Trên mỗi nghiệm thức ở tất cả các lần lặp lại,
chọn 5 điểm theo đường chéo góc, mỗi điểm chọn 5 cây đo đường kính từng bắp cải
lúc thu hoạch.
- Trọng lượng trung bình cây TLTB (kg/ cây): Trước khi thu hoạch trên mỗi
nghiệm thức ở tất cả các lần lặp lại, chọn 5 điểm theo đường chéo góc, mỗi điểm chọn
5 cây, cân tất cả các cây.
Trọng lượng tất cả các cây theo dõi
TLTB cây (kg/cây) =

Tổng số cây theo dõi

- Năng suất thực thu (kg/ NT): thu năng suất toàn bộ trên nghiệm thức.
- Năng suất thực thu (tấn/ 1000 m2): từ năng suất trên từng nghiệm thức chúng
ta quy về năng suất trên 1000m2* hệ số sử dụng đất 0,72.
*Kỹ thuật canh tác bắp cải thực hiện theo tập quán của nông dân
Tương tự như ở phần phòng ngừa bệnh.
3.6 Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu về tỉ lệ bệnh và chỉ số bệnh được chuyển sang arcsin(x)1/2 trước khi xử
lý thống kê.
Phân tích ANOVA 2 bằng phần mềm MSTATC.

17



×