Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA NĂM MỨC PHÂN KALI ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT ĐẬU NÀNH TRỒNG VỤ XUÂN HÈ NĂM 2012 TẠI PHƯỜNG CHI LĂNG, TP. PLEIKU, TỈNH GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƯỞNG CỦA NĂM MỨC PHÂN KALI ĐẾN SINH
TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT ĐẬU NÀNH
TRỒNG VỤ XUÂN HÈ NĂM 2012 TẠI PHƯỜNG
CHI LĂNG, TP. PLEIKU, TỈNH GIA LAI

Họ tên sinh viên : NGUYỄN VĂN HUỲNH
Ngành

: NÔNG HỌC

Niên khóa

: 2008 – 2012

Tháng 07 năm 2012


i

ẢNH HƯỞNG CỦA NĂM MỨC PHÂN KALI ĐẾN SINH
TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT ĐẬU NÀNH
TRỒNG VỤ XUÂN HÈ NĂM 2012 TẠI PHƯỜNG
CHI LĂNG, TP. PLEIKU, TỈNH GIA LAI.

Tác giả
NGUYỄN VĂN HUỲNH



Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Nông học

Giáo viên hướng dẫn
ThS. LÊ TRỌNG HIẾU

Tháng 07 năm 2012


ii

LỜI CẢM ƠN
Con thành kính khắc ghi công ơn sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ đã giúp
con trưởng thành và có được kết quả như ngày hôm nay.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Th.S Lê Trọng Hiếu, giảng viên Bộ
môn Nông hóa - Thổ nhưỡng, Khoa Nông học, Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh đã tận tình hướng dẫn chỉ dạy và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập hoàn
thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
• Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
• Ban Chủ Nhiệm Khoa và thầy cô khoa Nông học
• Gia đình, anh chị em, các bạn đồng môn trong và ngoài lớp DH08NHGL.
Đã tạo điều kiện, động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành
khóa luận này.
Tôi xin trân trọng tri ân những tác giả của các tài liệu mà tôi đã học tập và tham
khảo trong quá trình thực hiện khóa luận.

Pleiku, tháng 07 năm 2012
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Văn Huỳnh


iii

TÓM TẮT

NGUYỄN VĂN HUỲNH, tháng 07/2012. Đề tài: “ Ảnh hưởng của năm mức phân
kali đến sinh trưởng, phát triển và năng suất đậu nành trồng vụ Xuân Hè năm
2012 tại phường Chi Lăng, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai”. Đại học Nông Lâm Thành
phố Hồ Chí Minh.
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. LÊ TRỌNG HIẾU
Thí nghiệm đơn yếu tố được bố trí khối đầy đủ ngẫu nhiên đơn yếu tố (RCBD),
3 lần lặp lại và 5 nghiệm thức tương ứng với 5 mức phân kali lần lượt là NT1(Đối
chứng) (0 kg K2O/ha); NT2 (40 kg K2O/ha); NT3 (60 kg K2O/ha); NT4 (80 kg
K2O/ha); NT5 (100 kg K2O/ha) trên nền: 2 tấn phân hữu cơ, 40 kg N và 60 kg P2O5.
Qua quá trình thực hiện đề tài, thu được kết quả như sau:
Về sinh trưởng: Chiều cao cây, số đốt trên thân chính, số cành hữu hiệu, số lá trên
thân tăng dần khi tăng lượng phân kali. Cao nhất ở nghiệm thức 5, kế đến là nghiệm
thức 3 và 4.
Về phát triển: Các nghiệm thức có bón kali đều có thời gian ra hoa sớm, tổng số
hoa, tỉ lệ hoa hữu hiệu, số quả chắc trên cây, trọng lượng hạt nhiều hơn so với đối
chứng, thấy rõ nhất ở các nghiệm thức 3, 4 và 5.
Về năng suất: Các nghiệm thức bón kali với liều lượng khác nhau thì năng suất đạt
được cũng khác nhau và đạt năng suất cao hơn nghiệm thức đối chứng. Năng suất đạt
cao nhất ở liều lượng mức 100 kg K2O/ha (3240 kg/ha) kế đến là mức 80 kg K2O/ha
(3220 kg/ha) và mức 60 kg K2O/ha (3209 kg/ha).
Về hiệu quả kinh tế: Ở nghiệm thức 3 (60 kg K2O/ha) có lợi nhuận cao nhất

(31.995.333 đồng/ha ), tỷ suất lợi nhuận thì nghiệm thức 3 (60 kg K2O/ha) cũng cao
nhất với 1,24 lần.


iv

MỤC LỤC
Trang
Trang tựa....................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii
Tóm tắt ......................................................................................................................... iii
Mục lục ........................................................................................................................ iv
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... vii
Danh sách các bảng và biểu đồ.................................................................................. viii
Danh sách các hình ...................................................................................................... ix
Chương 1 GIỚI THIỆU .................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu đề tài ........................................................................................................ 2
1.3 Yêu cầu đề tài ......................................................................................................... 2
1.4 Giới hạn đề tài ........................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................3
2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển .............................................................................. 3
2.2 Phân loại ................................................................................................................. 3
2.2.1 Phân loại dựa vào hình thái thực vật học ............................................................ 3
2.2.2 Phân loại dựa vào chu kì sinh trưởng (theo Pipper và Moise) ............................ 4
2.3 Đặc điểm thực vật ................................................................................................... 4
2.3.1 Rễ ......................................................................................................................... 4
2.3.2 Thân, cành, lá ...................................................................................................... 4
2.3.3 Hoa....................................................................................................................... 5
2.3.4 Trái....................................................................................................................... 5

2.3.5 Hạt ....................................................................................................................... 5
2.4 Nhu cầu sinh thái .................................................................................................... 5
2.4.1 Đất ....................................................................................................................... 5
2.4.2 Nước .................................................................................................................... 5
2.4.3 Ánh sáng và nhiệt độ ........................................................................................... 5
2.5 Giá trị sử dụng của cây đậu nành ........................................................................... 6


v

2.5.1 Sử dụng làm thực phẩm ....................................................................................... 6
2.5.2 Sử dụng trong công nghiệp.................................................................................. 7
2.5.3 Sử dụng làm thức ăn gia súc ................................................................................ 7
2.5.4 Làm phân bón – cải tạo đất.................................................................................. 7
2.6 Tình hình sản xuất đậu nành trên thế giới và trong nước ....................................... 7
2.6.1 Thế giới................................................................................................................ 7
2.6.2 Việt Nam.............................................................................................................. 8
2.7 Các nghiên cứu về phân bón trên cây đậu nành ..................................................... 8
2.8 Nhu cầu dinh dưỡng của cây đậu nành................................................................... 9
2.8.1 Nhu cầu về đạm (N) ............................................................................................ 9
2.8.2 Nhu cầu về lân (P2O5)........................................................................................ 10
2.8.3 Nhu cầu về kali (K2O) ....................................................................................... 10
2.8.4 Nhu cầu về vôi (Ca) ........................................................................................... 10
2.8.5 Nhu cầu về các nguyên tố vi lượng .................................................................. 10
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .....................................11
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 11
3.2 Vật liệu ................................................................................................................. 11
3.2.1 Giống: ................................................................................................................ 11
3.2.2 Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trong thí nghiệm............................11
3.2.3 Đất đai, khí hậu.................................................................................................. 11

3.2.3.1 Đặc điểm đất đai khu vực thí nghiệm..............................................................11
3.2.3.2 Khí hậu thời tiết tại vùng thí nghiệm...............................................................11
3.3 Phương pháp thí nghiệm....................................................................................... 12
3.3.1 Bố trí thí nghiệm ................................................................................................ 12
3.3.2 Quy trình kỹ thuật thí nghiệm ........................................................................... 13
3.3.2.1 Làm đất ............................................................................................................13
3.3.2.2 Mật độ, khoảng cách gieo ................................................................................13
3.3.2.3 Chăm sóc .........................................................................................................13
3.3.2.4 Thu hoạch ........................................................................................................13
3.3.2.5 Sâu, bệnh hại: ..................................................................................................14
3.4 Cách lấy mẫu và các chi tiêu theo dõi .................................................................. 14


vi

3.4.1 Cách lấy mẫu ..................................................................................................... 14
3.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi .......................................................................................... 15
3.4.2.1 Đặc điểm nông học ..........................................................................................15
3.4.2.2 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ..................................................15
3.4.2.3 Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại ............................................................................16
3.4.2.4 Các chi tiêu về mức độ đổ ngã, bung hạt ........................................................17
3.4.2.5 Sơ bộ lượng toán hiệu quả kinh tế ...................................................................17
3.5 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 17
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................................18
4.1 Các thời kỳ sinh trưởng và phát triển ................................................................... 18
4.1.1 Động thái tăng trưởng chiều cao cây ................................................................. 19
4.1.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ..................................................................... 21
4.2 Thân ...................................................................................................................... 23
4.3. Cành ..................................................................................................................... 23
4.4 Lá .......................................................................................................................... 25

4.4.1 Động thái ra lá ................................................................................................... 25
4.4.2 Tốc độ ra lá ........................................................................................................ 26
4.5 Hoa........................................................................................................................ 27
4.6 Quả........................................................................................................................ 27
4.7 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ....................................................... 28
4.8 Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại, đổ ngã, bung hạt .................................................... 33
4.8.1 Các chỉ tiêu về sâu hại ....................................................................................... 33
4.8.2 Các chỉ tiêu về bệnh hại..................................................................................... 34
4.8.3 Tính đổ ngã ........................................................................................................ 35
4.8.4 Tính bung hạt. .................................................................................................... 35
4.9 Sơ bộ lượng toán hiệu quả kinh tế ........................................................................ 36
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................39
5.1 Kết luận................................................................................................................. 39
5.2 Đề nghị ................................................................................................................. 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................41
PHỤ LỤC ....................................................................................................................42


vii

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CV

Coeficient of Variation

LLL

Lần lập lại


LSD

Least Significant Diference Test

NT

Nghiệm thức

NSG

Ngày sau gieo

NSLT

Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

RCBD

Randomized Complete Block Design

TGST

Thời gian sinh trưởng


viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần các chất dinh dưỡng trong hạt đậu nành .................................... 6
Bảng 2.2 Diện tích, năng suất và sản lượng đậu nành thế giới giai đoạn 2002 – 2008 8
Bảng 2.3 Diện tích, năng suất và sản lượng đậu nành Việt Nam giai đoạn 2000 -2010
Bảng 3.1 Bảng diễn biến thời tiết tại TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai ................................... 11
Bảng 4.1: Thời kỳ sinh trưởng và phát triển (ngày) ................................................... 18
Bảng 4.2: Sự tăng trưởng chiều cao cây của các nghiệm thức (cm) .......................... 20
Bảng 4.3: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các nghiệm thức (cm/cây/ngày) .... 21
Bảng 4.4: Một số chỉ tiêu nông học của thân ............................................................. 23
Bảng 4.5: Một số chỉ tiêu nông học của cành ............................................................. 24
Bảng 4.6: Ảnh hưởng phân kali đến sự hình thành số lá của các nghiệm thức (lá/ thân)
..................................................................................................................................... 25
Bảng 4.7 Tốc độ tăng trưởng số lá của các nghiệm thức (lá/thân chính/ngày)........... 26
Bảng 4.8 Một số chỉ tiêu nông học của hoa và quả .................................................... 28
Bảng 4.9 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất .............................................. 32
Bảng 4.10 Một số chỉ tiêu về sâu bệnh hại, đổ ngã, bung hạt..................................... 34
Bảng 4.11 Bảng tổng chi phí thí nghiệm .................................................................... 36
Bảng 4.12 Năng suất, hiệu quả kinh tế của từng nghiệm thức tính trên 45m2 và 1ha và
giá bán 1 kg đậu nành .................................................................................................. 38


ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1 Toàn cảnh thí nghiệm ( 7 NSG) ................................................................... 42
Hình 1.2 Toàn cảnh thí nghiệm (60 NSG) .................................................................. 42
Hình 1.3 Nghiệm thức 1 (20NSG) .............................................................................. 43
Hình 1.4 Nghiệm thức 2 (20 NSG) ............................................................................ 43
Hình 1.5 Nghiệm thức 3 (20 NSG) ........................................................................... 43

Hình 1.6 Nghiệm thức 4 (20 NSG) ............................................................................ 43
Hình 1.7 Nghiệm thức 5 (20NSG) .............................................................................. 44
Hình 1.8 Nghiệm thức 1 (40 NSG) ............................................................................ 44
Hình 1.10 Nghiệm thức 2 (40 NSG) ........................................................................... 44
Hình 1.11 Nghiệm thức 3 (40 NSG) .......................................................................... 44
Hình 1.12 Nghiệm thức 4 (40 NSG)

..................................................................... 45

Hình 1.13 Nghiệm thức 5 (40 NSG) .......................................................................... 45
Hình 1.14 Khả năng đóng quả (NT1) ........................................................................ 45
Hình 1.15 Khả năng đóng quả (NT2) ......................................................................... 45
Hình 1.18 Khả năng đóng quả (NT3) ....................................................................... 46
Hình 1.19 Khả năng đóng quả (NT4) ........................................................................ 46
Hình 1.20 Khả năng đóng quả (NT5) ....................................................................... 46
Hình 1.21 Sâu cuốn lá ................................................................................................ 46
Hình 1.22 Sâu khoang hại lá ...................................................................................... 47
Hình 1.23 Sâu đục quả ............................................................................................... 47


1

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Cây đậu nành (Glycine max L.) là cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị dinh
dưỡng, hiệu quả kinh tế cao, lại dễ trồng. Sản phẩm từ cây đậu nành được sử dụng rất
đa dạng như dùng trực tiếp hạt thô hoặc chế biến thành đậu phụ, ép thành dầu đậu
nành, nước tương, làm bánh kẹo, sữa đậu nành. Đáp ứng nhu cầu đạm trong khẩu phần
ăn hàng ngày của người cũng như gia súc.

Ngoài ra, trong cây đậu nành còn tác dụng cải tạo đất, tăng năng suất các cây
trồng khác. Điều này có được là hoạt động cố định N2 của loài vi khuẩn Rhizobium
cộng sinh trên rễ cây họ đậu.
Để nâng cao năng suất cây trồng đã có nhiều nghiên cứu đưa ra giải pháp. Đặc
biệt, bón phân hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón, hiệu quả sử dụng đất
bằng cách bón phân đúng liều lượng phân mà cây trồng cần. Trong mối quan hệ giữa
đất - phân bón, kali đóng một vai trò quan trọng trong sự sinh trưởng và phát triển của
cây. Thiếu kali sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất trong cây, làm suy yếu
hoạt động của hàng loạt các men, giảm quá trình trao đổi các hợp chất carbon và
protein.
Xuất phát từ nhu cầu đó, đề tài: “Ảnh hưởng của năm mức phân kali đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất đậu nành trồng vụ Xuân Hè năm 2012 tại phường
Chi Lăng, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai” được tiến hành với sự đồng ý của Khoa Nông
học và hướng dẫn của thầy Lê Trọng Hiếu.


2

1.2 Mục tiêu đề tài
Xác định liều lượng phân kali thích hợp nhất nhằm nâng cao và ổn định năng
suất, tiết kiệm được chi phí sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cao, phù hợp trồng trên
vùng đất thịt pha cát và khí hậu ở Gia Lai.
1.3 Yêu cầu đề tài
Theo dõi, so sánh ảnh hưởng của 5 liều lượng kali qua các chỉ tiêu nông học cụ
thể và các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các nghiệm thức tham gia thí
nghiệm.
So sánh hiệu quả kinh tế giữa 5 mức phân kali sử dụng trong thí nghiệm.
1.4 Giới hạn đề tài
Do thời gian thực hiện đề tài ngắn, chỉ nghiên cứu trong một vụ Xuân Hè năm
2012 trên một loại đất và ở một địa điểm, do đó kết luận chỉ có ý nghĩa tạm thời, sơ bộ

ban đầu.


3

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển
Đậu nành có tên khoa học là (Glycine max L.), thuộc họ đậu (Leguminosae),
cây đậu nành có xuất xứ từ Trung Quốc. Và người Trung Quốc đã biết đến nó từ các
ngàn năm trước công nguyên lúc đó đậu nành còn là thứ mọc hoang dại ở đầm lầy, ở
ven sông có trái nhỏ, hạt nhỏ chưa thể dùng nó làm lương thực cho người và gia súc
được.
Cây đậu nành được du nhập vào Triều Tiên qua Nhật Bản, Malaysia, các nước
Đông Dương trong đó có Việt Nam. Châu Âu cho mãi đến cuối thế ki XVII và Mỹ sau
thế chiến thứ hai mới biết đến cây lương thực này.
2.2 Phân loại
Trích dẫn bởi Trần Văn Lợt, 2002. Sau khi nghiên cứu 31 đặc tính sinh trưởng,
27 đặc tính sinh sản của 58 nguồn vật liệu đặt trưng cho các loài, người ta phân loại
dựa vào hai cơ sở sau:
2.2.1 Phân loại dựa vào hình thái thực vật học
Chia làm ba nhóm:
+ Đậu nành hoang dại: Glycine usuriensis
- Phân bố: ở Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên.
- Đặc điểm: thân cao 3 – 4 m, dạng thân leo, cành nhỏ và thường xoắn lại. Thân
chính và cành khó phân biệt.
- Thời gian sinh trưởng kéo dài: có thể đến 200 ngày.
- Phản ứng với quang kì ngày ngắn.
- Lá nhỏ hẹp, có lông tơ ép sát mặt lá.
- Hoa nhỏ, màu tím.

-Trái nhỏ màu đen, lượng protein cao, trọng lượng 2 - 3g/100 hạt.
- Thường làm thức ăn gia súc
+ Đậu nành nửa hoang dại: Glycine gracillis


4

- Phân bố: dọc lưu vực sông Trường Giang, Dương Tử Giang (Trung Quốc).
- Đặc điểm: thân cao khoảng 1 m, dạng thân đứng hoặc thân leo.
- Khả năng cho trái hữu hạn hay vô hạn.
- Hoa nhỏ có màu tím.
- Kích thước trái và hạt trung bình.
- Hạt có màu nâu, đen,vàng. Trọng lượng hạt 5-6 g/100 hạt.
+ Đậu nành trồng: Glycine max
- Đặc điểm: thân đứng, cao 0,5 – 1,2 m; phân biệt rõ thân cành, lá to, phiến lá dày.
- Khả năng cho trái hữu hạn.
- Kích thước trái to, hạt to.
- Hạt có màu vàng, nâu, đen. Trong lượng 7-20 g/100 hạt.
2.2.2 Phân loại dựa vào chu kì sinh trưởng (theo Pipper và Moise)
- Chín rất sớm: 75 - 90 ngày, chín sớm: > 90 - 100 ngày.
- Chín trung bình: > 100 -110 ngày, chín muộn trung bình: >110 - 129 ngày.
- Chín muộn: 130 - 140 ngày, chín rất muộn:> 140 - 160 ngày.
2.3 Đặc điểm thực vật
2.3.1 Rễ
Là loại rễ cọc, gồm rễ cái và các rễ bên. Khi hạt nảy mầm phôi của hạt phát
triển thành rễ cái. Rễ cái có thể ăn sâu vào đất từ 150 cm hoặc hơn nhưng trong điều
kiện bình thường chỉ ăn sâu 20 – 30 cm. Rễ chủ yếu tập trung ở lớp đất mặt từ 5 - 15
cm và lan rộng từ 40 - 50 cm.
Cũng như các cây họ đậu khác rễ cây đậu nành cũng có nốt sần, nốt sần là do sự
cộng sinh giữa rễ cây đậu nành với vi khuẩn Rhizobium japonicum.

2.3.2 Thân, cành, lá
Thân cây đậu nành hình tròn, thân thường đứng thẳng có khi bò, nửa bò. Mỗi
cây có thể có nhiều đốt, chiều dài các đốt tùy thuộc vào mỗi giống, mật độ, thời vụ,
phân bón.
Cành mọc từ các đốt trên thân, mọc ở đốt đầu tiên của thân chính mang hai lá
mầm, đốt thứ hai lại mang hai lá đơn mọc đối nhau, kể từ đốt thứ ba trở đi thì mỗi đốt
mang một lá kép.


5

Lá mầm là tử diệp, thành phần dinh dưỡng có khả năng nuôi cây con. Lá có
nhiều hình dạng khác nhau: dài, dẹp, bầu dục, hình tròn, hình trứng, mũi mác. Lá đơn
mọc đối, lá to và có màu xanh. Lá kép gồm ba lá chét. Các lá kép mọc đối nhau ở hai
bên thân chính.
2.3.3 Hoa
Hoa đậu nành thuộc hoa cánh bướm, hoa có thể mọc ở nách lá, đầu ngọn thân
cành và thường mọc thành từng chùm. Màu sắc hoa có hai loại: trắng và tím tùy thuộc
vào giống.
2.3.4 Trái
Trái thuộc loại quả nang tự khai, vỏ có nhiều lông bao phủ khi chín thì trái biến
màu vàng hoặc xám. Mỗi quả có 1 – 4 hạt nhưng thường có 2 – 3 hạt.
2.3.5 Hạt
Hạt có nhiều hình dạng khác nhau: hình tròn, bầu dục, tròn dài, tròn dẹp, vỏ hạt
thường có màu vàng đậm, vàng nhạt, vàng, xanh, nâu hoặc đen. Nhưng đa số là hạt
màu vàng.
2.4 Nhu cầu sinh thái
2.4.1 Đất
Cũng như một số loại đậu khác, cây đậu nành thuộc họ cây không kén đất, có
thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau: đất đỏ, đất xám, đât phù sa, đất giồng cát.

Nhưng để trồng đậu nành có hiệu quả thì đất phải có thành phần cơ giới nhẹ, thoát
nước tốt, thích hợp trên đất trung tính (pH từ 6,5 - 7,2).
2.4.2 Nước
Tuy là cây trồng cạn, nhưng nước là một trong những nhu cầu quan trọng và
cũng là một trong những yếu tố hạn chế năng suất đậu nành.trong quá trình sinh
trưởng và phát triển từ khi gieo hạt đến khi thu hoạch thì lượng nước tối thiểu của cây
đậu nành là 300 mm.
2.4.3 Ánh sáng và nhiệt độ
Đậu nành là cây ngày ngắn điển hình (10 - 14giờ sáng/ngày), là cây ưa sáng
nên trồng vào mùa nắng, nếu cung cấp đủ nước sẽ có năng suất cao hơn mùa mưa.
Ánh sáng là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến quang hợp và hoạt động của các vi khuẩn nốt
sần cộng sinh với rễ, nên ảnh hưởng đến lượng chất khô và năng suất thu hoạch. Cây


6

họ đậu thường cần cường độ ánh sáng thấp hơn cây trồng khác (30% cường độ ánh
sáng bức xạ mặt trời) nên đậu nành có thể trồng với cây trồng khác như: bắp, mía.
Tuy đậu nành có nguồn gốc từ ôn đới, nhưng không phải là cây chịu rét. Tùy
theo giống chín sớm hay chín muộn mà có tổng tích ôn biến động từ 1.888 – 2.700oC.
Giai đoạn nảy mầm, nhiệt độ thích hợp nhất từ 18-22oC, giai đoạn sinh trưởng, nhiệt
độ thích hợp nhất từ 20 - 23oC. Thời kì ra hoa, nhiệt độ thích hợp nhất từ 22 - 25oC.
Nhiệt độ dưới 10oC sẽ ngăn cản sự phân hóa hoa và dưới 18oC có khả năng làm cho
quả không đậu. Thời kì hình thành quả và hạt, nhiệt độ thích hợp nhất từ 21 - 23oC.
Thời kì chín, nhiệt độ thích hợp nhất từ 19 - 20oC. nhiệt độ cao đậu nành mau trổ và
chín sớm hơn,ngược lại nhiệt độ thấp (<18oC) cây phát triển kém, châm ra hoa
().
2.5 Giá trị sử dụng của cây đậu nành
2.5.1 Sử dụng làm thực phẩm
Đậu nành là loại cây trồng có giá trị trên nhiều mặt: kinh tế, cải tạo đất và tăng

vụ.
Từ hạt đậu nành người ta chế biến ra các sản phẩm như: bột đậu nành, sữa đậu
nành, bơ và đặc biệt là dầu đậu nành.
Bảng 2.1 Thành phần các chất dinh dưỡng trong hạt đậu nành

Thành phần

Tính trên 100g

Thành phần

Tính trên 100g

Năng lượng

1.866 kJ (446 kcal)

Vitami B12

0,00 μg

Carbohydrates

30,16 g

Vitami B6

0,40 mg

Đường


7,33 g

Vitamin C

6,00 mg

Chất xơ

9,30g

Canxi

277,00 mg

Chất béo

19,94 g

Sắt

15,70 mg

Protein

36,49 g

Magie

280,00 mg


Nước

8,54 g

Photpho

704,00 mg

Vitamin A

1,00 μg

Kali

1797,00 mg

Vitamin K

47,00 μg

Thiếc

4,89 mg

< />

7

2.5.2 Sử dụng trong công nghiệp

Ly trích chất Casein trong hạt đậu nành để chế tạo thành một chất keo đậu nành,
tơ hóa học, chất tạo nhũ tương trong công nghệ cao su (Trần Văn Lợt, 2010).
2.5.3 Sử dụng làm thức ăn gia súc
Thân, lá đậu nành để khô sử dụng như một loại cỏ cho trâu bò ăn, nhưng
thường sử dụng để ủ chua ( thêm Urea + mật đường).
Bánh dầu đậu nành cũng là nguồn thức ăn cho gia súc ( thức ăn tổng hợp), bởi
vì trong bánh dầu đậu nành còn chứa 40 – 50 % N (Trần Văn Lợt, 2010).
2.5.4 Làm phân bón – cải tạo đất
Thân, lá, vỏ trái đậu xanh là nguồn phân xanh cung cấp trở lại cho đất.
Rễ đậu nành có vi khuẩn cố định đạm cộng sinh dùng để luân canh cây trồng,
cải tạo đất rất tốt. Có thể nói một vụ trồng đậu, đất được cung cấp tương đương 20 -40
kg đạm/ha làm giảm thiểu chi phí cung cấp đạm cho vụ sau.
2.6 Tình hình sản xuất đậu nành trên thế giới và trong nước
2.6.1 Thế giới
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, cây đậu nành trở thành cây lương thực quan
trọng thứ tư sau lúa mì, lúa nước, bắp (Trần Văn Lợt, 2002).
Diện tích và sản lượng đậu nành trên toàn thế giới tăng lên nhanh chóng trong
vòng 7 năm qua. Theo FAO, năm 2008 diện tích đậu nành trên thế giới chiếm 96,87
triệu ha; năng suất bình quân 2,38 tấn/ha. Sản lượng đạt 230,95 triệu tấn; tăng 18,11
triệu ha và 49,27 tấn so với năm 2002 (Bảng 2.2).
Diện tích đậu nành tập trung chủ yếu ở Mỹ, Brazil, Trung Quốc, Argentina và Ấn
Độ. Trong đó nước Mỹ chiếm gần 1/3 diện tích đậu nành của toàn thế giới (30,2 triệu ha).
Trong khu vực Châu Á, diện tích trồng đậu nành của Việt Nam đang được tăng dần và
đứng thứ năm, sau các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêsia và Triều Tiên (FAO, 2008).


8

Bảng 2.2 Diện tích, năng suất và sản lượng đậu nành thế giới giai đoạn 2002 – 2008
Năm


Diện tích (ngàn ha)

Năng suất (tấn/ha)

Sản lượng (ngàn tấn)

2002

78,96

2,30

181,68

2003

83,66

2,27

190,66

2004

91,60

2,24

205,53


2005

92,50

2,31

214,29

2006

95,25

2,29

218,36

2007

90,11

2,43

219,55

2008

96,87

2,38


230,95

(Nguồn: FAO, 2008)
2.6.2 Việt Nam
Đậu nành được trồng tại Việt Nam từ lâu đời. Những năm gần đây diện tích,
sản lượng đậu nành đã không ngừng tăng lên (Bảng 2.3).
Bảng 2.3 Diện tích, năng suất và sản lượng đậu nành Việt Nam giai đoạn 2000 -2010
Năm

Diện tích (ngàn ha)

Năng suất (tấn/ha)

Sản lượng (ngàn tấn)

2000

124,10

1,20

149,30

2001

140,30

1,23


173,70

2002

158,60

1,30

205,60

2003

156,60

1,33

219,70

2004

183,80

1,34

245,90

2005

204,10


1,43

292,70

2006

185,60

1,39

258,10

2007

187,40

1,47

175,50

2008

191,50

1,40

268,60

2009


146,20

1,46

213,60

2010

197,80

1,55

296,90

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
2.7 Các nghiên cứu về phân bón trên cây đậu nành
Có 16 nguyên tố cần thiết cho sinh trưởng và phát triển triển của cây đậu nành,
đó, 3 nguyên tố Carbon (C), Hydro (H) và Oxy (O) là thành phần chủ yếu trong chất
khô và được hấp thụ dưới dạng CO2, H2O và O2 tự do trong không khí. Những nguyên


9

tố cần thiết khác là N, P, K, Ca, Mg, S, Fe, Mn Mo, Cu, B, Zn và Cl. Bên cạnh đó
Coban (Co) là nguyên tố cần thiết cho việc cố định đạm (N) và cũng được coi là
nguyên tố cần thiết (Ngô Thế Dân và cộng sự, 1999).
Cây đậu nành phản ứng ít đối với phân đạm, tuy nhiên bón phân đạm vẫn làm
tăng năng suất, tỷ lệ đạm trong hạt và hàm lượng protein chứng tỏ cố định N2 không
đủ để cung cấp cho cây.
Lân đóng vai trò quan trọng hình thành và phát triển nốt sần ở đậu tương. Kali (K) tích

lũy trong lá, đỉnh sinh trưởng và hạt tăng lên khi bón kali tăng, kali (K) rất cần cho sự
phát triển của nốt sần.
Theo Giáo sư Đỗ Ánh (1965) đối với đậu nành tỷ lệ Ca: P: K tối thích là 2: l:
1,5. Đậu nành có thể hấp thụ lân của các photphat khó tan như AlPO4, FePO4. Đậu
nành có nhu cầu cao với S, vì vậy bón thêm S sẽ tăng năng suất đậu.
Trên nền đất chua, bón vôi là cần thiết. Bón vôi có tác dụng giảm nồng độ các chất độc
hại như: sắt (Fe), nhôm (Al), mangan (Mn) đồng thời cung cấp dinh dưỡng caxi (Ca)
cho cây.
Kết quả nghiên cứu của Tô Văn Thống (1994), bón kali cho đậu nành trên đất
bạc màu có hiệu lực cao rõ rệt. Bón đơn thuần kali làm tăng năng suất 45% so với
không bón và 31% so với bón N-P. Hiệu suất kali từ 5,8 đến 15 kg đậu/kg K2O.
Theo Lê Thiện Tùng (2007): Cứ 1 tấn hạt, cây đậu nành đã lấy đi lượng dinh
dưỡng từ đất : 100kg N, 16kg P2O5, 21kg K2O, 4 kg MgO, 4 kg CaO.
Qua đó, nhận thấy, cây đậu nành rất cần đạm , song do có vi khuẩn cố định đạm , nên
lượng đạm bón vào không cần nhiều. Cây đậu nành có nhu cầu về lân, kali, can xi,
magiê.
Lượng phân bón: Tùy theo từng loại đất, loại giống, mùa vụ mà có lượng phân
bón cho thích hợp ( />2.8 Nhu cầu dinh dưỡng của cây đậu nành
2.8.1 Nhu cầu về đạm (N)
Đạm là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất đối với cây đậu nành. Đạm
thường được tích lũy trong giai đoạn đầu của thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng và nhu
cầu cao nhất vào giai đoạn ra hoa, kết quả.


10

Tuy nhiên do khả năng cố định đạm của đậu tương mà nhu cầu về đạm bón ít
hơn so với các loại cây trồng khác. Nguồn đạm cộng sinh có thể cung cấp khoảng 60
% tổng số nhu cầu.
2.8.2 Nhu cầu về lân (P2O5)

Lân là nguyên tố quan trọng tới dinh dưỡng của đậu nành, lân các tác dụng xúc
tiến sự phát triển của bộ rễ, nốt sần, hoa và quả. Lân tham gia vào thành phần
nuclêotit, axit nucleic, photpholipit góp phần trong quá trình trao đổi gluxit và thúc
đẩy quá trình quang hợp và hô hấp.
2.8.3 Nhu cầu về kali (K2O)
Kali có vai trò đặc biệt quan trong trong quá trình trao đổi đạm, trong chuyển
hóa gluxit cũng như hàng loạt các phản ứng trao đổi khác trong cây, điều hòa quá trình
cân bằng nước, tổng hợp protein, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh, chịu lạnh và
chống đổ. Thiếu kali thường dẫn đến hiện tượng mép lá bị cháy, lá bị cong lên phía
trên và ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng hạt thương phẩm.
2.8.4 Nhu cầu về vôi (Ca)
Theo kết quả nghiên cứu của Munns và Andrew (1976): có sự tác động qua lại
giữa hàm lượng Ca và pH đất trong sự hình thành nốt sần. Ảnh hưởng có hại của pH
đất đối với sự hình thành nốt sần được giảm nhẹ khi nồng độ Ca trong đất cao (Trần
Văn Lợt, 2010).
Cũng theo kết quả của chuyên gia Richarson, 1988: Ca là nguyên tố kích thích
hoạt động của gen hình thành nốt sần (Trần Văn Lợt, 2010).
2.8.5 Nhu cầu về các nguyên tố vi lượng
Các nguyên tố vi lượng có vai trò xúc tác, là thành phần của các enzym, là chất
hoạt hóa của hệ thống enzym trong cây đậu nành.
Đậu nành cũng cần các vi khoáng : Zn, Cu, Fe, Mg, Mn, Co, Mo, B, Si.
.


11

Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian thí nghiệm: bắt đầu ngày 01 tháng 03 năm 2012, kết thúc ngày 11

tháng 06 năm 2012.
Địa điểm thí nghiệm: Phường Chi Lăng, Tp. Pleiku, tỉnh Gia Lai.
3.2 Vật liệu
3.2.1 Giống
Giống đậu nành được sử dụng trong thí nghiệm là giống đậu nành địa phương,
có số trái 3 hạt cao.
3.2.2 Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trong thí nghiệm
Phân bón: SA, Super lân, kali clorua và vôi.
Thuốc bảo vệ thực vật: Anvil, Sherpa
3.2.3 Đất đai, khí hậu
3.2.3.1 Đặc điểm đất đai khu vực thí nghiệm
Thí nghiệm được thực hiện tại Phường Chi Lăng, TP. Pleiku. Đất làm thí
nghiệm thuộc loại đất thịt pha cát.
3.2.3.2 Khí hậu thời tiết tại vùng thí nghiệm
Bảng 3.1 Bảng diễn biến thời tiết tại TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai
Tháng

Nhiệt độ (0C)

Độ ẩm (%)

Lượng mưa (mm)

3

22,8

75,8

5,7


4

23,9

80,1

91,1

5

24,2

83,0

17,3

6

25,1

89,9

526,1

( Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn TP. Pleiku,Gia Lai )

Trong các tháng làm thí nghiệm, nhiệt độ trung bình dao động từ 22,8 - 25,1 oC
nằm trong ngưỡng nhiệt độ tương đối thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển cây



12

đậu nành. Lượng mưa trung bình/tháng của tháng 3 và tháng 5 thấp, vì vậy trong thời
gian làm thí nghiệm cần phải tưới nước để đảm bảo lượng nước cho cây phát triển. Ẩm
độ trung bình /tháng dao động từ 75,8 – 89,9 % thích hợp cho đậu nành phát triển, tuy
nhiên ẩm độ cao vào cuối vụ nên khó cho việc thu hoạch và phơi hạt.
Nhìn chung điều kiện thời tiết trong các tháng làm thí nghiệm tương đối phù
hợp với yêu cầu phát triển của cây đậu nành.
3.3 Phương pháp thí nghiệm
3.3.1 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm đơn yếu tố được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên (RCBD:
Randomized Complete Block Design) gồm 5 nghiệm thức tương ứng với 5 mức phân
kali khác nhau.
LLL 1

LLL 2

LLL 3

3

5

4

1

2


3

4

1

2

5

3

1

2

4

5

Chiều biến thiên theo hướng dốc
Nghiệm thức 1:

Nền + 0kg K2O ( 0 kg KCl/ha) ( Đối chứng)

Nghiệm thức 2:

Nền + 40kg K2O ( 67 kg KCl/ha)

Nghiệm thức 3:


Nền + 60kg K2O ( 100 kg KCl/ha)

Nghiệm thức 4:

Nền + 80 kg K2O ( 133 kg KCl/ha)

Nghiệm thức 5:

Nền + 100 kg K2O ( 167 kg KCl/ha)

Nền: 2 tấn phân hữu cơ/ha + 40 kg N/ha + 60kg P2O5/ha
Quy mô thí nghiệm:
Diện tích ô thí nghiệm: 5 x 3 = 15 m2.
Diện tích lô thí nghiệm: 15 m2 x 5 mức phân x 3 lần lập lại = 225 m2.


13

Chừa đường băng giữa các lần lập lại: 0,6 m.
Khoảng cách gieo: 40 cm x 20 cm x 4 hạt/hốc, sau mọc 7 ngày, tỉa định cây còn
lại 3 cây/hốc.
Phương pháp gieo trồng: rạch hàng gieo thẳng.
3.3.2 Quy trình kỹ thuật thí nghiệm
3.3.2.1 Làm đất
Chuẩn bị đất là khâu quan trọng nên cần làm đất kỹ, cày bằng máy 2-3 lần cần
đạt độ sâu từ 25- 30 cm làm đất tơi xốp.
Phân lô bố trí thí nghiệm, lên liếp và bón lót phân theo yêu cầu thí nghiệm.
3.3.2.2 Mật độ, khoảng cách gieo
Khoảng cách gieo: 40 cm x 20 cm x 4 hạt/hốc, gieo sâu 4 cm. Mỗi ô 7 hàng,

gieo 4 hạt/1 hốc, mật độ 500.000 cây/ha.
3.3.2.3 Chăm sóc
+ Tưới nước: tùy vào từng giai đoạn của cây mà cung cấp đủ nước cho cây sinh
trưởng và phát triển tốt. Cần nhất vào 2 thời kỳ quan trọng là khi ra hoa và thời kỳ làm quả.
+ Làm cỏ thủ công và kết hợp xới xáo, bón phân
+ Bón phân
Lượng phân bón gồm có: Phân hữu cơ + Đạm (SA) + lân super + Kali (KCL)
Kali có 5 mức phân bón (0; 40; 60; 80; 100) (kg/ha) tương ứng (0; 300; 450;
600; 750) (gram KCl/45m2 ).
Phân hữu cơ : 2 tấn/ha trong thí nghiệm sử dụng 45 kg/225 m2.
Phân sunphat đạm (SA): 190kg/ha trong thí nghiệm sử dụng 4,3 kg/225m2 .
Phân lân super: 375 kg/ha trong thí nghiệm sử dụng 8,4 kg/225m2.
Bón lót: khi gieo hạt, toàn bộ phân hữu cơ, phân lân.
Bón thúc lần 1: 1/2 N + 1/2 KCl (15 NSG)
Bón thúc lần 2: 1/2 N + 1/2 KCl còn lại (25 NSG)
3.3.2.4 Thu hoạch
Thu hoạch bắt đầu khi 90 % số quả trên cây đã có màu quả chín đặc trưng. Thu
riêng từng ô, phơi đạt độ ẩm hạt khoảng 12 %. Cân năng suất hạt khô.


14

3.3.2.5 Sâu, bệnh hại:
Thường xuyên theo dõi đồng ruộng phát hiện sâu, bệnh sớm để kịp thời tiêu
diệt.
Sâu đục quả (Etiella zinckenella)
- Triệu chứng: Sâu phá hoại khi cây có quả non, hạt mới hình thành bị sâu đục không
phát triển nữa.
- Biện pháp phòng trừ sâu non: Phun thuốc sớm trừ sâu non bằng Supracide 40ND,
Dipterex.

Sâu hại lá ( sâu khoang, sâu cuốn lá).
- Triệu chứng: Gây hại trên lá.
- Biện pháp phòng trừ: Dùng thuốc hoá học Sherpa, Polytrin.
Bọ xít xanh (Nezara viridula)
- Triệu chứng: Chích hút lá, quả làm lá sinh trưởng kém, quả lép, không chín được.
- Biện pháp phòng trừ: Dùng các loại thuốc hoá học Bian, Padan 95SP, Dipterex.
Bệnh rỉ sắt (Phakopsora sojae)
- Triệu chứng: Cây bị bệnh xuất hiện đốm nâu ở mặt dưới lá. Bào tử nấm phát triển
trong vết bệnh làm giảm diện tích quang hợp của lá làm lá vàng, mất khả năng quang
hợp, rụng sớm, làm giảm số lượng và trọng lượng hạt.
- Biện pháp phòng trừ: Có thể dùng các loại thuốc hoá học như Score 250ND, Zineb.
Bệnh đốm lá do nấm Sercostora
- Gây hại tất cả các bộ phận trên mặt đất của cây. Bệnh xuất hiện khá muộn. Xuất hiện
khi cây ở giai đoạn hình thành nụ cho tới khi thu hoạch. Một số nghiên cứu cũng cho
thấy nếu hạn chế được nấm trên lá thì sẽ làm tăng năng suất 50-60%.
- Biện pháp phòng trừ : Một số loại thuốc đã cho hiệu lực khá cao như Dapronin,
Pamistin, Anvil, Tilt.
3.4 Cách lấy mẫu và các chi tiêu theo dõi
3.4.1 Cách lấy mẫu
Cây theo dõi được xác định: 10 NSG. Mỗi lần lặp lại lấy 5 điểm, mỗi điểm theo
dõi 3 cây.


15

3.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi
3.4.2.1 Đặc điểm nông học
+ Các thời kỳ sinh trưởng và phát triển
- Ngày gieo: 10/03/2012
- Ngày mọc mầm: có 50 % số cây vượt khỏi mặt đất và có hai tử diệp xòe ngang (

ngày).

- Ngày ra hoa: tính từ khi 50 % số cây ra hoa (ngày).
- Ngày quả chín: 90 % số cây có quả chín hoàn toàn (ngày).
- Thời gian sinh trưởng: tính từ khi gieo hạt cho đến khi thu hoạch (ngày).
+ Thân
- Chiều cao cây: đo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng, đo trên những cây mẫu,
10 ngày đo 1 lần (cm).
- Đếm số đốt mang quả trên cây khi thu hoạch (đốt).
- Chiều cao đóng quả: đo từ đốt lá mầm đến đốt mang quả đầu tiên (cm).
+ Cành
- Ngày phân cành: được tính khi trên cây có 50% số cây xuất hiện cành đầu tiên
(ngày).
- Số cành cấp 1, 2 (cành): xác định số cành cấp 1, 2 khi thu hoạch.
+ Lá
- Định kỳ theo dõi 10 ngày 1 lần cho đến lúc thu hoạch để xác định tốc độ ra lá
(lá/cây/ngày).
- Xác định tổng số lá trên thân chính.
+ Hoa
- Theo dõi sự ra hoa của đậu nành trong suốt thời gian ra hoa.
- Tổng thời gian ra hoa của đậu nành (ngày).
Tỉ lệ hoa hữu hiệu = ( tổng số quả chắc trên cây / tổng số hoa trên cây) (%).
+ Quả
- Tổng số quả, số quả 1 hạt (làm giảm năng suất hạt) (quả).
3.4.2.2 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
- Tổng số cành hữu hiệu trên cây: là tổng số cành có trên 2 đốt mang quả, kể cả
thân chính.



×