Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

câu tiếng trung ngắn cho nguoi moi bat dau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.46 KB, 12 trang )

câu tiếng Trung ngắn
1. 包包包包包 包 bāo zài wǒ shēn shàng = 包包包包包包 ( wǒ bàn shì nǐ fàng xīn )= 包包 ( gǎo dìng )=包包包包 ( jiāo
gěi wǒ ba )= 包包包包 ( bú suàn shénme )
Không vấn đề gì , yên tâm giao cho tôi đi , nhất định….
vd : A : 包包包包包 包包包 包包包包包包
/wǎn shàng nǐ mǎi cài , zuò fàn , jiē hái zi ā !/
buổi tối anh đi chợ , nấu ăn và đón con nhé!
B包包包包包包包
/bāo zài wǒ shēn shàng . /
em yên tâm để anh lo những việc đó.
2. 包包包包 ( bié lán zhe wǒ ) = 包包包 ( bié guǎn wǒ )
kệ taao , đừng có cản tao
vd : A 包 包包包包包包包包包包包包包包
/xiǎo Wáng ā , nǐ xiǎng kāi diǎn , bié gàn shǎ shì ./
tiểu Vương mày nghĩ thoáng ra chút , đừng có làm chuyện rồ dại.
B包 包包包包包 包包包包包包包
/bié lán zhe wǒ , wǒ sǐ gěi tāmen kàn ./
mày đừng có cản tao , tao chết cho chúng nó xem.
-3. 包包包 ( bù gān xīn )= 包包包 (bù gān xiū ) = 包包包 ( bù fú qì ) = 包包包包 ( sǐ bù míng mù : chết không
nhắm mắt )
Không cam tâm , không phục
vd : A : 包包包包包包包 包包包包包包
/nǐ jiù bǐ tā màn bàn bù , méi děi dì yī ./
thôi thì mày chậm hơn nó nửa bước đi , không cần phải đứng thứ nhất.
B包 包 包 包包包包包包包
/āi , wǒ shí zz̀i bù gān xīn . /
hey , tao thực không cam tâm.
4. 包包包包包包 ( zhè huí lkàn nǐ le ) = 包包包包 ( quán zhàng nǐ le )
Lần này phải xem mày thể hiện rồi , trông cậy vào mày hết đấy.
vd : A包 包包包 包包包包包包 包包包包包包包包包包包包包包包包包
/lǎo lǐ yā , qù le sān bá rén , dōu méi zuò chéng zhè bǐ shēng yì , zhè huí kàn nǐ de le ./


Ông Lý đi 3 lần rồi mà vẫn không hoàn thành chuyện làm ăn này , lần này trông cậy vào câu rồi.
B包 包包包包包包包包包包包包包包包包包
/gǎn xiè lǐng dǎo xìn rèn , wǒ yí dìng yuán mǎn wán chéng rèn wù ./
cảm ơn sự tín nhiệm của lãnh đạo ,tôi nhất định sẽ hoàn thành tốt đẹp nhiệm vụ.


5. 包包包包包包 ( chǒu huà shuō zài qián tóu ) = 包包包包包 ( huà yào shuō qīng chu )
phải nói trước
vd : A包包包包包包包包包包包包包包包包包包
/chǒu huà shuō zài qián tóu , xiàng wǒ jiè qián , děi huán liǎng bèi/
Tao phải nói trước , mày mượn tiền tao sẽ phải trả gấp đôi đấy.
B包包包 包包包包包包包包包包包. ā !
/kě shì …. nà wǒ shǎo jiè diǎn ba ./
hả ! nhưng mà … vậy thì tao chỉ mượn ít thôi.
6. 包包包包 ( diao rén wèi kǒu ) = 包包包包 ( xià cì zài shuō : để sau hẵng nói )
trêu ngươi , để sau hẵng nói…
vd : A包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
/zhè ge diàn shì jù yì tiān fàng yì jí , yí dào guān jiàn dì fāng jiù dǎ zhù ./
cái bộ phim này 1 ngày chỉ cho ra 1 tập , hễ cứ đến chỗ hay thì hết phim.
B包包包包包包包包
/zhè jiào diào rén wèi kǒu . /
đây gọi là trêu ngươi nhau đây mà.
7. 包包包包包包 包kě huà yòu shuō huí lai : nói đi cũng phải nói lại
vd : A : 包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
lǎo lǐ ā , nǐ hé dà jiā de máo dùn , yào tiào chū qù kàn , cóng dà jú qù xiǎng , bú yào tài xiǎo xīn yǎn
lā .
Lão Lý này , xung đột giữa anh và mọi người cần phải nghĩ cho đại cục , đừng có ích kỷ nữa.
B包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
lǐng dǎo ā , nǐ gāng cái jiǎng de bù shǎo , kě huà yòu shuō huí lai , shéi duì shéi cuò nǐ zhǐ zì méi tí ā .
Lãnh đạo , vữa nãy ông cũng đã nói rất nhiều nhưng nói đi nói lại ai đúng ai sai 1 chữ ông cũng

không nhắc đến.
8. 包包包包 nǐ chéng mā ? bạn có làm được không?
vd : A包包包包包包包包包包包包包包包包包xiǎo wáng , yǒu rén tuī jiàn nǐ dāng jīng lǐ , nǐ chéng mā ?
Tiểu Vương có người tiến cử mày làm giám đốc , mày làm được không?
B包包包包包包包包包包包包包包包包jīng lǐ yě shì rén gàn de , wǒ wèi shénme bù chéng ?
giám đốc cũng là người làm , tại sao tôi lại không làm được chứ?
9. 包包包包包 包shuō jù gōng dào huà : nói 1 câu công bằng = 包包包包 包 píng xīn ér lùn )
vd : A包包包包包包包包包包包包包包包包xiǎo wáng zǒng shì zhǎo wǒ má fàn , wǒ hèn sǐ tā le .
tiểu vương luôn luôn tìm phiền phức cho tôi , tôi hận chết nó đây này.
B包包包包包包包包包包包包包包包包shuō jù gōng dào huà , xiǎo Wáng yě shì wèi le gōng zuò .
nói 1 câu công bằng thì nó cũng chỉ vì công việc thôi.
10. 包包包包 包 méi nín bù chéng : không có ngài là không được
vd : A包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
xiǎo Wáng ā , míngr de xīn wén fā bù huì wǒ jiù bú cān jiā le nǐ zhǔ chí ba .
Tiểu Vương , buooi4 họp báo ngày mai rôi sẽ không đi nữa , anh chủ trì di.
B包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
nà nǎr xíng ā ? dì yī bǎ shǒu bú zài , hái yǒu shénme xiǹ rèn dù ā ? méi nín bù chéng !
như vậy sao được? người đại diện không có mặt thì còn gì là độ tín nhiệm nữa ? không có ngài
không được.
11. 包包包包包包 包gāi zhǎo shéi zhǎo shéi qù : đi mà tìm cái người chịu trách nhiệm về việc đó í.
vd : A : 包包包包包包包包包包包包xiǎo wáng , wǒ xīn lǐ yǒu hěn duō wěi qù .
tiểu Vương , tao phải chịu rất nhiều ấp ức trong lòng.
B包包包包包包包包包包包包包bié gēn wǒ shuō , gāi zhǎo shéi zhǎo shéi qù .
đừng nói với tao , mày tìm cái người mà chịu trách nhiệm cho việc đó đấy.


12. 包包包包包 包 nà kě méi zhǔnr : cái này vẫn chưa nói chắc được = 包包包 ( shuō bù hǎo )= 包包包 ( shuō
bù zhǔn )
vd : A包 包包包包包包包包包包包míng nián chūn tiān zánmen jiù jié hūn ba !
mùa xuân năm sau chúng ta kết hôn nhé em!

B包包包包包包nà kě méi zhǔn ! điều này em vẫn chưa nói chắc được.
13. 包包包包 包gù bú shàng lā = 包包包包 : dāi yì tóur 包không quan tâm
vd : A包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
lǎo lǐ ā , zhè me duō bìng rén 包nǐ zěnme zhǐ gù zhè yí gē ne ?
này lão lý , có biết bao nhiêu bệnh nhân thế kia mà sao mày chỉ quan tâm mỗi người này.
B包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
tā shì wǒ nü péng yòu ! bié rén de bìng zài zhòng wǒ yě gù bú shàng le .
cô ấy là người yêu của tôi , người khác có bệnh nặng đến đâu tôi cũng không quan tâm.
14. 包包包包 包xià bú qù shǒu = 包包包 包bù rěn xīn ) = 包包包包包 ( hèn bú xià xīn lái ) : không nỡ ra tay
vd : A : 包包包 包包包包包包包包包包包包包包包包包包
lǎo dà , lǎo èr zuò le nàme duō huài shì , zhà sǐ tā shì yīng gāi de .
Lão đại , lão nhị làm bao nhiêu chuyện xấu , bóp chết nó cũng đáng.
B包包包包包包包包包包包包包包包包包
yīng gāi shì yīng gāi , hái shì yǒu diǎn xià bú qù shǒu ā .
đáng thì đáng nhưng vẫn có chút không nỡ ra tay.
15. 包包包包 ( yī bubù liú shén )= 包包包 ( zǒu shén le )包không để ý
vd 包A包包包包包包包包包āi , nǐ zài zhǎo shénme ? này , mày đang tìm gì đấy?
B包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
hēi , wǒ gāng mǎi le zhī māo , wǒ nà zuò fàn ne , yī bù liú shén , tā jiù méi le !
hey , tao vừa mua 1 con mèo , nãy nấu cơm không để ý đã không thấy nó đâu rồi.
16. 包包包包包包 包huà bù néng zhè me shuō : không thể nói như vậy được
vd : A : 包包包包包 包包包包包包包包包
měi guó duō hǎo ā , yòu yǒu qián , yòu lì hài .
nước Mĩ tốt thật , vừa có tiền vừa lợi hại.
B包 包包包包 包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
lǎo lǐ yā , huà bù néng zhème shuō , nì bù zhī dào měi guó de qián shì cóng nǎr lái de .
này lão Lý, không thể nói như vậy được , mày không biết tiền của nước Mỹ từ đâu mà ra đâu.
17. 包包包包包包包 包méi jiàn guò nǐ zhè zhǒng rén : chưa từng gặp loại người nào như mày.
vd : A包包包包包包包包包包包包包包包“ 包包包”包包包包包包包包包包包包包
wèi , nǐ zěn me cǎi le rén jiā de jiǎo , lián jù ” duì bù qǐ ” dōu bù shuō yā ? méi jiàn guò nǐ zhè zhǒng

rén !
này , sao anh giẫm vào chân của tôi , đến 1 câu xin lỗi cũng không có vậy ? chưa từng gặp loại
người nào như anh.
B包包包 包包包包包包包包包包包包包包包包包包包 包包包包包包包包包包
yí , lián zhème jǐ , yòu bú shì gù yì de , cǎi le jiù cǎi le bei , wǒ yě méi jiàn guò nǐ zhè zhǒng rén .
ơ , xe chật như thế , cũng không phải tôi cố ý , giẫm thì cũng đã giẫm rồi , tôi cũng chưa từng gặp
loại người nào như anh.
18. 包包包包包包包包nǐ suàn gàn shénme de yā ? = 包包包包包包 包 nǐ píng shénme guǎn wǒ ): mày dựa vào cái
gì mà quản tao
vd : A : 包包包包包包包包包包包wèi , nǐ wèi shénme suí dì tù tán .
này , sao anh lại khạc nhở bừa bãi thế?
B包 包包包包包包包包nǐ suàn gàn shénme de yā ?
anh dựa vào cái gì mà quản tôi.
19. 包包包包包包ràng nín jiàn xiào le ) : để bạn chê cười rồi


vd : A : 包包包包包包包包包包包包包包包包
xiǎo wáng ,nǐ de zhè wén zhāng lǐ yú fǎ cuò wù bù shǎo ā !
này, tiểu Vương , bài viết này của mày có rất nhiều lỗi về ngữ pháp đấy.
B包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
shì , shì , ràng nín jiàn xiào le , wǒ de yú fǎ zhēn de bù líng .
đúng thế , để mày chê cười rồi, ngữ pháp của tao đúng là không được tốt.
20. 包包包包 包 shì rén jiù huì ) : ai cũng có thể làm được.
vd : A :包包包包包包包包包包包包包xiǎo wáng , guǎn dēng huài le , nǐ huì xiū mā ?
Ê tiểu Vương , ống đèn hỏng rồi , mày biết sửa không?
B包包包包包包包包包包包包 bú jiù shì guǎn dēng mā ? shì rén jiù de .
chỉ là ống đèn thôi mà , ai cũng có thể làm được.
21. 包包包包包包yì diǎn xiǎo yì si ) : 1 chút tâm ý
vd : A包包包包包包包包包包包包包包tài kè qì le ba , sò4ng zhè me duō lǐ wù .
khách khí quá rồi , tặng bao nhiêu quà như vây.

B包包包包包包包包包包包包包包包nǎ lǐ , yì diǎn xiǎo yì si , bù chéng wèn tí .
làm gì có gì , chỉ là 1 chút tâm ý thôi , không đáng để ý đến.
22. 包包包包包包 包 yǒu diǎn zhǎo bú zhe běi ) : không hiểu gì , cảm thấy chóng hết cả mặt
vd : A 包包包 包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
wèi , nǐ de wén zhāng dào dǐ shénme yì si ā ? wǒ zěnme yǒu diǎn zhǎo bú zhe běi ā ?
này , bài viết của mày rốt cuộc có gì ý vậy? sao tao xem mà chả hiểu gì hết.
B包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
shì , zhè shì xiàn zài liú xíng de xiě fǎ , bù shuō shéi duì shéi cuò .
ừ, đây là cách viết phổ biến hiện nay , không nói đến ai đúng ai sai.
23. 包包包包zhǐ bú shàng ) : chẳng chờ đợi gì được hết
vd : A : 包包包包包包包包包包包包包包包包包包包
zhè dōng xi wǒmen bān bú dòng , hái shì qǐng lín jū bāng bāng máng ba .
đồ này chúng ta không chuyển nối đâu hay là nhờ hàng xóm giúp?
B包包包包包包包包包lín jū , zhǐ bú shàng ba .
hàng xóm á? không trông chờ gì được đâu.
24. 包包包包zhì yú mā ? không nghiêm trọng đến mức đấy chứ?
vd : A包 包包包包包包包包包包包包包包包包包
nǐ bù tīng wǒ de huà , sǐ dōu bù zhī dào zěnme sǐ de .
mày mà không nghe lời tao , chết như thế nào cũng không biết í?
B包包包包包zhì yú mā ? không đến mức nghiêm trọng như thế chứ?
25. 包包包包包包chī shénme kǔ ā ? ghen tị cái gì?
vd :A : 包包包包包包包包包包包包包包包包包包
tā néng gàn de wǒ yě néng gàn , lǎo bǎn wèi shénme bù yòng wǒ ?
nó làm được tao cũng có thể làm được, sao sếp lại không dùng tao?
B包包包包包包包包包包包包包包包包包lǎo bǎn jiù shì yuàn yì yòng tā , nǐ chī shénḿ kǔ ā ?
sếp cứ thích dùng nó đây, mày ghen tị cái gì?
26. 包包包包 ( huàn chéng nǐ ba )
vd包 A包包包包包包包包包包包nǐ yǒu shí xǐ huān qī fu ruò zhě .
thỉnh thoảng mày thích bắt nạt kẻ yếu.
B包包包包包包包包包包包包bǎ bèi nǐ qī fu de rén huàn chéng nǐ ba .

thử đổi mày là những người bị bắt nạt thử xem.


Một số câu tiếng Trung khi tức giận
1.Đối với tao, mày không là gì cả 包包包包包包包包 nǐ duì wǒ shén me dōu bú shì
2. Mày muốn gì ? 包包包包包包 nǐ xiǎng zěn me yàng ?
3. Mày thật quá quắt/ đáng ! 包包包包包包 nǐ tài guòfèn le !
4. Hãy tránh xa tao ra ! 包包包包包包包 lí wǒ yuǎn yì diǎnr !
5. Tao chịu hết nổi mày rồi ! 包包包包包包包包 ! wǒ zài yě shòu bù liǎo nǐ lā !
6. Do tự mày chuốc lấy 包包包包 . nǐ zì zhǎo de .
7. Mày điên rồi ! 包包包! nǐ fēng le !
8. Mày tưởng mày là ai ? 包包包包包包包 nǐ yǐ wéi nǐ shì shéi ?
9. Tao không muốn nhìn thấy mày nữa 包包包包包包包包 wǒ bú yuàn zài jiàn dào nǐ !
10. Cút ngay khỏi mặt tao 包包包包包包包 cóng wǒ miàn qián xiāo shī !
11. Đừng quấy rầy/ nhĩu tao 包包包包bié fán wǒ .
12. Mày làm tao tức chết rồi 包包包包包包nǐ qì sǐ wǒ le .
13 . Mặt mày cũng dày thật 包包包包包 liǎn pí zhēn hòu .
14. Liên quan gì đến mày 包包包包包 guān nǐ pí shì !
15. Mày có biết mày giờ rối không? 包包包包包包包包包包 nǐ zhī dào xiàn zài jǐđiǎn mā ?
16. Ai nói thế ? 包包包包 shéi shuō de ?
17. Đừng nhìn tao như thế 包包包包包包包bié nà yàng kàn zhe wǒ
18. Chết đi 包包包包 qù sǐ bā !
19. Đồ tạp chủng 包包包包包 nǐ zhè zá zhǒng !
20. Đó là chuyện của mày. 包包包包包包包nà shì nǐ de wèn tí .
21. Tao không muốn nghe 包包包包包 wǒ bù xiǎng tīng .
22. Đừng lôi thôi nữa 包包包包包包shǎo gēn wǒ luó suō .
23. Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ? 包包包包包包包包包包 nǐ yǐ wéi nǐ zài gēn shéi shuō huà ?
24. Đúng là đồ ngốc 包包包包包包包 zhēn shì zì chī yí gē !
25. Gay go thật 包包包包 zhēn zāo gāo !
26. Lo chuyện của mày trước đi 包包包包包包包包 guǎn hǎo nǐ zì jǐ de shì !

27. Tao hận mày 包包包包 wǒ hèn nǐ !
28. Mày không làm được ra trò gì sao ? 包包包包包包包包包包 chéng shì bù zú , bài shì yǒu yú .


Một số cấu trúc câu
1.包包包包 Bìngliè guānxì包Quan hệ song song; ngang hàng; đồng đẳng
a/ 包……包包……jì……, yòu……包Đã….., lại…..
Vd:包包包包包包包Jì cōngmíng yòu yònggōng.
Đã thông minh lại còn chăm chỉ.
b/ 包包……包包包……/yībiān……, yībiān……包 Vừa …., vừa……
Vd:包包包包包包包包包包包包包包包包包Tā yībiān er dāyìng, yībiān er fàngxià shǒu li de shū.
Anh ấy vừa nhận lời vừa bỏ quyển sách trên tay xuống.
c/包包……包包包…… bùshì……, ér shì…… 包 Không phải…..,mà là
Vd:包:包包包包包包包包包包,包包包包包包包包Nǐ zhè wèntí bùshì wǒ bù bāng nǐ, ér shì wǒ shízài bù huì.
Việc của anh không phải là tôi không giúp, mà là thực tình tôi không làm được.
d/……包……包包包……/……shì……, bùshì……包包包包Là……., không phải…..
Vd:包包包包包包包包包包包包包包包 包Tā shì wǒmen de dírén, bùshì wǒmen de péngyǒu.
Nó là kẻ thù của chúng ta, không phải là bạn của chúng ta.
2.包包包包 Xuǎnzé guānxì包Câu lựa chọn
e/包包…… 包包包……huòzhě…… , huòzhě……包hoặc……., hay/ hoặc là……
Vd:包包包包包包包包包包包包包包包Zhè běnshū huòzhě nǐ xiān kàn, huòzhě wǒ xiān kàn.
Quyển sách này hoặc là anh xem trước hay/hoặc là là tôi xem trước.
f/包包…… 包包包……Yàome………Yàome………
;Hoặc là ……., hoặc là…….
Vd:包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包Yàome tā lái, yàome wǒ qù, míngtiān zǒng dé dāng miàntán yī tán.
Hoặc là anh ấy đến hoặc là tôi đi, ngày mai thế nào cũng phải gặp nhau để nói chuyện cho rõ.
g/包包…… 包包包…… bùshì…… , jiùshì…… 包Không phải/là ….., thì là……
Vd:包包包包包包包包包包包Rénshēng bùshì ēnyuàn jiùshì qíng chóu.
Đời người không phải là ân oán, thì là tình thù.
h/包…… 包包包……shì…… , háishì……包Là….., hay là……..

Vd:包包包包包包包包包包包Tā shì zhōngguó rén háishì yuènán rén?
Anh ấy là người Trung Quốc, hay là người Việt Nam?
i/包包……包包包……yǔqí……, bùrú……包thà…; thà … còn hơn
Vd:包包包包包包包包包包Yǔqí zuòchē, bùrú zuò chuán.
Thà đi tàu còn hơn đi xe.
j/包包/包包……包包……nìngkěn/
nìngkě……, yě……包Thà, thà rằng……., cũng……
Vd: 包包包包包包包包包包包包包包包包包Tā nìngkěn hē xīfàn, yě bù kěn chī bié rénjiā fàncài.
Anh ấy thà chịu húp cháo, chứ không chịu ăn cơm nhà người ta.


3.包包包包 Dì jìn guānxì包Câu tăng tiến
k/包包…… 包包包…… bùdàn…… , érqiě…… 包 Không những/không chỉ/không những/chẳng những…..,
mà còn………
Vd: 包包包包包包包包包包包包包包Bùdàn yǐshēnzuòzé, érqiě lèyú zhùrén.
Chẳng những lấy mình làm gương mà còn vui lòng giúp đỡ người khác.
l/包包包……包包包 ……bùdàn bù……, fǎn’ér……包Không những không……., trái lại/ ngược lại…..
Vd:包包包包包包包包包包包包包包 Fēng bùdàn bù tíng, fǎn’ér yuè lái yuè dàle.
Gió không những không ngừng, mà trái lại càng mạnh thêm.
m/包包……包包包……shàngqiě……, hékuàng……包 Còn……, huống/hơn nữa/vả lại/huống hồ/huống chi
Vd:包包包包包包包包包包包包包包包包Dàrén shàngqiě rúcǐ, hékuàng wǒmen xiǎo háizi ní?
Người lớn còn như vậy, huống chi là con nít?
4.包包包包 Yīnguǒ guānxì包Câu nhân quả
n/包包……包包包……yīnwèi……, suǒyǐ……包Bởi vì ….., cho nên……..
Vd:包包包包包包包包包包包包包包Yīn wéi jīntiān shìqíng duō, suǒyǐ méiyǒu qù.
Bởi vì hôm nay nhiều việc, cho nên không có đi.
o/包包…… yóuyú……包 bởi/do /bởi vì
Vd:包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包Yóu
yú lǎoshī fu de nàixīn jiàodǎo, tā hěn kuài jiù zhǎngwòle zhè yīmén jìshù.
Do sự chịu khó dạy dỗ của bác thợ già, anh ấy đã nhanh chóng nắm được kỹ thuật này.

p/ ……包包包…… ……, yīncǐ…… 包Bởi vì/do đó/vì vậy
Vd:包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包Tā dehuà yǐndé dàjiā dōu xiàole, shìnèi de kōngqì yīncǐ
qīngsōngle hěnduō.
Lời nói của anh ấy khiến mọi người đều cười, do đó không khí trong phòng cũng bớt căng thẳng.
q/ 包包……包包包包包包包包包…… jìrán……, nàme, jiù, yě, hái……包Đã ….., thì…..
Vd:q1/包包包包包包包包包包包包包包包包Jìrán zhīdào zuò cuòle, jiù yīngdāng gǎnkuài jiūzhèng.
Đã biết làm sai thì phải nhanh chóng sửa chữa.
q2/包包包包包包包包包包包包包包包Nǐ jìrán yīdìng yào qù, wǒ yě bùbiàn zǔlán.
Anh đã nhất định đi thì tôi cũng không tiện ngăn cản.
5.包包包包 Zhuǎnzhé guānxì包Câu chuyển ý
r/包包……包包包…… suīrán……, dànshì…… 包 Tuy/tuy nhiên… nhưng/nhưng/vẫn /cứ
Vd:包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包Xiànzà
i wǒmen suīrán shēnghuó fùyùle, dànshì yě yào zhùyì jiéyuē.
Tuy là bây giờ cuộc sống của chúng ta đã được sung túc, nhưng cũng vẫn phải tiết kiệm.
s/包包…包……jǐnguǎn…dàn……包cho dù/dù rằng…..,nhưng….
Vd:包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包包Jǐngu
ǎn tā bù jiēshòu wǒ de yìjiàn, dàn wǒ yǒu yìjiàn hái yào xiàng tā tí.
Cho dù anh ấy không tiếp thu ý kiến của tôi, nhưng tôi có ý kiến vẫn phải góp ý cho anh ấy.
t/ ……包包…………, qCÂuè……包lại/mà lạ/nhưng mà
Vd:包包包包包包包包包包包包包包包包Wǒ yǒu xǔduō huà yào shuō, yīshí quèshuō bu chūlái
Tôi có nhiều điều muốn nói, nhưng mà trong một lúc không nói hết được.
6.包包包包 Tiáojiàn guānxì包Câu điều kiện
w/包包……包包…… zhǐyǒu……, cái…… 包chỉ có…..mới…..
Vd:包包包包包包包包包包包包包包包Zhǐyǒu tóngxīn xiélì, cáinéng bǎ shìqíng bàn hǎo.
Chỉ có đồng tâm hiệp lực thì mới làm tốt công việc.
x/包包……包包…… zhǐyào……, jiù…… 包chỉ cần/miễn là….., thì……..
Vd:包包包包包包包包包包包包包Zhǐyào kěn gàn, jiù huì gàn chū chéngjī lái.
Chỉ cần chịu làm, thì sẽ làm được thành tích.
y/ 包包……包包……bùguǎn……, yě……包cho dù/bất kể/bất luận/chẳng kể/dù… hay khôngmặc
dù…..cũng

Vd:包包包包包包包包包包包包包包Bùguǎn kùnnán duōdà, wǒmen yě yào kèfú
Bất kể khó khăn đến đâu, chúng ta cũng phải khắc phục


7.包包包包 Jiǎshè guānxì包Câu giả thiết
z/包包……包包…… rúguǒ……, jiù…… 包 nếu như/nếu mà/ví bằng,……thì……
Vd:包包包包包包包包包包包包包包包包包包Rúguǒ nǐ bùnéng zuò yītiáo gōnglù, jiù zuò yītiáo xiǎo jìng.
Nếu anh không làm được một con đường lớn, thì làm một con đường tắt.
aa/包包/包包……包包……jíshǐ/
zòngrán……, yě……包dù cho/cho dù/dầu rằng/mặc dù…..cũng….
Vd:包包包包包包包包包包包包包Jīntiān zòngrán yǒu yǔ, yě bù huì hěn dà.
Dù hôm nay có mưa, cũng không thể mưa to được.


Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
1. 包包包包包
Máfan nǐ le.
Làm phiền bạn rồi.
包包包包có nghĩa “ Làm phiền “
2. 包包包包包
Dǎrǎo yíxià.
Quấy rầy một tí.
包包包包có nghĩa “ làm phiền “. Mang ý có gì đó xen vào giữa chừng. Tương đương với “ Disturb” trong
tiếng Anh.
3. 包包包包包包
Néng ràng yíxià ma?
Vui lòng nhường tôi một tí.
包包包có nghĩa “ Nhường “. Được sử dụng khi muốn tách đám đông ra.
4. 包包包包包包包包
Dānwu nǐ de shíjiān le.

Đã làm trễ nãi thời gian cuả bạn.
包包包包được sử dụng chủ yếu nói về thời gian, mang nghĩa “ Đến trễ, lãng phí thời gian “ . Vì thế mà
nó trở thành dạng câu có nghĩa “ ( Để hoàn tất việc khác ) mà mình đã mượn thời gian của bạn”)
5. 包包包包包包包包
Xiànzài jiǎnghuà fāngbiàn ma?
Bây giờ nói chuyện có tiện không ?
Từ sau khi điện thoại di động được sử dụng phổ biến thì dạng câu này cũng được sử dụng thường
xuyên. Người Trung Quốc thường xuyên gọi điện thoại mà không để ý đến hoàn cảnh của đối
phương trong khi người Nhật thì ngươc lại. Đây là dạng biểu hiện mà chúng tôi muốn mọi người biết
với tư cách là người Nhật
6. 包包包包包
Wěiqū nǐ le.
Thiệt thòi cho bạn quá.
包包包包có nghĩa “ tạo cảm giác gò bó, không thoải mái “. Vì vậy mà cho dù nói là “ Làm phiền “ nhưng
nó lại không phải sử dụng trong trường hợp “ Làm phiền, tốn thời gian “ mà nó được sử dụng trong
những trường hợp như “ Tạo cảm giác không thoải mái “ “ Làm những việc vô lý “
7. 包包包包
Gàocí le.
Thôi tôi cáo từ đây
Sử dụng trong trường hợp bản thân muốn về nhưng lại không thể về. Thường ta ít nói những câu
như “ Tôi về đây “. Cách nói này sẽ không làm tổn thương đến đối phương mà bản thân cũng có thể
về được.
8. 包包包包
Méishì ma?
Bạn ổn chứ ?
” Ổn “ trong trường hợp này mang nghĩa “ Không xấu “ “ Không bất tiện “. Trong tiếng Anh, nó là “ Are
you right ?”


9. 包包包包包

Nǐ jièyì ma?
Có phiền không ?
包包包包có nghĩa “ Để ý “. Ví dụ: Đây là dạng câu có thể sử dụng trong trường hợp muốn hút thuốc.
10. 包包包包包
Xīnkǔ nǐ le.
Bạn vất vả rồi.
Là dạng câu được sử dụng khi đối phương đã làm gì đó vất vả và mệt mỏi.
Dạng câu từ chối thường được sử dụng
Trái với người Nhật, người Trung Quốc thích nói thẳng chủ trương, chính kiến của bản thân một
cách rõ ràng nên việc từ chối đối phường dường như đã trờ thành một diều thường xuyên. Những
câu như “ Vì tâm trạng không tốt nên không cần “ sẽ làm mất mặt đối phương nên cấm không được
sử dụng.
Loại câu biện hộ thường được sử dụng rộng rãi là “ Không khỏe ( Vì đối phương sẽ không thể bắt ép
được )”
Thế nhưng nếu như ta không muốn sử dụng những cách biện hộ như vậy ta có thể sử dụng những
cách sau “ Thật là tiếc “, “ Nếu như lần sau có cơ hội “
Chú ý: Trong phần động từ của câu ví dụ có sử dụng từ 包包(qù)包nhưng ta có thể thay thế bằng
những loại động từ khác vào bộ phận này.
Vd : 包包包包包包包包包包包
Zhēn yíhàn, kěshì wǒ bùnéng qù.
Thật là đáng tiếc nhưng tôi không thể đi được
Vd : 包包包包包包包包包
Yǒu shíjiān de huà, jiù qù.
Nếu có thời gian tôi sẽ đi
Những từ như “ Nếu có thời gian “, “ nếu có thể “ thể hiện ý từ chối giống như trong tiếng hoa.
Vd : 包包包包包包包包包包包
Wǒ yǒudiǎn bù shūfu, bùnéng qù.
Tôi có tí không khỏe nên không thể đi
Nếu như nói 包包包包包包thì sẽ khiến đối phương cảm giác như bị từ chối thẳng nên ta sử dụng包包包(Một
chút)包kèm theo sẽ hay hơn. Nó sẽ làm nhẹ những từ mang nghĩa tiêu cực

Vd : 包包包包包包包包包包包包包
Zhēn de hěn xiǎng qù, kěshì wǒ bùnéng qù.
Thật sự tôi rất muốn đi nhưng tôi lại không thể đi được
包包包包包包包包包包
Wǒ lìngyǒu ānpái, bùnéng qù.
Tôi có kế hoạch khác rồi nên không thể đi.
包包包包包包包(/Ngoài ra)包.包包包包có nghĩa “ Sắp xếp, chuẩn bị trước khi sự việc đến”


包包包包包包
Xiàcì zài shuō ba.
Để dịp khác hãy nói vậy.
Đây là dạng câu xã giao thường được sử dụng. Nó mang nghĩa “ Để sau này hãy bàn bạc và
quyết định vậy “ Vì vậy mà từ 包包包không diễn tả hành động “Nói “ một cách cụ thể.
包包包包包包包包包
Wǒ yǒudiǎn shì, bùnéng qù.
Tôi có tí việc riêng nên không thể đi được.
包包包包包包包包包包包
Yǐhòu yǒu jīhuì, wǒ yīdìng qù.
Lần sau nếu có cơ hội thì tôi nhất định sẽ đi.
包包包包包” Tuyệt đối, nhất định”
包包包包包包包包包包包包包包
Xièxie nǐ de yāoqǐng, kěshì wǒ bùnéng qù.
Cám ơn bạn đã mời nhưng tôi không thể đi được.
Cách nói 包包包包tuy có hơi khác nhưng có nghĩa “ Mời, chiêu đãi “. Dạng từ này không được
sử dụng nhiều trong mối quan hệ bạn bè với nhau.
包包包包包包包包包包
Wǒ yuēle péngyǒu, bùnéng qù.
Tôi đã có hẹn với bạn nên không thể đi được.
Thể 包包包包包mang nghĩa “ Hẹn với ai đó “

包包包包包包
wǒ shuō huà suàn shù包Tôi biêt́ nhưng
̃ gi mình nói.
包包包包包包包包
wǒ qiàn nǐ yī gè rén qíng包 Tôi nợ anh.
包包包包包包包包
wǒ zhēnde fēi cháng hòuhuǐ包Quả thâṭ tôi rât́ lâý làm tiêc.
́
包包包包包包
wǒ xiǎng shi zhèyàng包Tôi nghĩ là như vây.
̣
包包包包包包包
wǒ yě zhèyàng yǐwéi包Tôi cũng cho là như vâỵ
包包包包包包
wǒ wán quán míngbái包Tôi hoàn toàn hiêu
̉ đươc.
̣
包包包包包包包包包
wǒ yào bào yī zōng dàoqiè àn包Tôi muôn
́ báo công an vê vụ án ăn trôm.
包包包包包包包包包
wǒ xiǎng yùding yī gè fángjiān包Tôi muôn
́ đăṭ môṭ phòng.
包包包包包包包包包包
wǒ zhèng zhǔn bèi dǎ diàn huà gěi nǐ包Tôi đang chuân
̉ bi goi cho anh.
包包包包包包
wǒ hěn shòu gǎndòng包Tôi rât́ cảm đông.
̣
包包包包包包包

wǒ méi yǒu yishí dào包Tôi không ý thưć đươc̣ điêu
̀ đó.
包包包包包包包包包
wǒ yòu bù shi sān sui xiǎohái包Tôi không phải là đưá tre lên ba.
包包包包包
dàn yuàn wǒ néng包Ươć gi tôi có thê.̉
包包包包包包包包包包包包包


rú guǒ wǒ shi nǐ包wǒ jiù bù huì dàn xīn包Nêu
́ tôi là anh, tôi sẽ chăng
̉ có gi phải lo lắng vi nó cả.
包包包包包包
wǒ xiǎng yào tuikuǎn包Tôi muôn
́ đươc̣ trả lại tiên.
̀
包包包包包包包
wǒ xiǎng cún diǎnr qián包Tôi muôn
́ gưỉ ít tiên.
̀
包包包包包
wǒ xiǎng dingpiào包Tôi muốn đăt vé.
包包包包包包
wǒ mǎshàng jiù lái包Tôi tới ngay đây.
包包包包包包
wǒ qù chá yī xià包Để tôi đi kiểm tra lại.
包包包包包包包包包包
wǒ jiāng hui jǐn wǒ zui dà nǔli包Tôi sẽ cố gắng hết sức.
包包包包包包
wǒ qù jiē diàn huà包Để tôi đi nghe điên thoại.

包包包包包包
wǒ lái bāng zhù nǐ包Tôi sẽ giúp câu môt tay.
包包包包包包包包包包包
zhè shir wǒ dĕi xiǎng yī xiǎng zài ding包Vê viêc này tôi phải nghĩ môt chút rôi mới quyết đinh.



×