Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRÍ ĐỨC CÔNG SUẤT 300M3NGÀY.ĐÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRÍ
ĐỨC CÔNG SUẤT 300M3/NGÀY.ĐÊM”

Họ và tên sinh viên: ĐẶNG HỮU SƠN
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2008 - 2012

TP HÔ CHÍ MINH. 4/2012


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


“THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY

TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRÍ ĐỨC CÔNG SUẤT
300M3/NGÀY.ĐÊM”

Tác giả


ĐẶNG HỮU SƠN
Khóa luận được trình bày để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Hiển

TP.HCM, Tháng 4/2012

SVTH: Đặng Hữu Sơn

2

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG
VÀ TÀI NGUYÊN


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA:


MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

NGÀNH:

KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

HỌ TÊN SV:

ĐẶNG HỮU SƠN

NIÊN KHÓA:

2008 – 2012

MSSV: 08127121

1 . Tên đề tài:
“THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY TNHH SẢN

XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRÍ ĐỨC CÔNG SUẤT 300M3/NGÀY.ĐÊM”.

2. Nội dung thực hiện:
 Tổng quan và hiện trạng xử lý nước thải tại Công Ty TNHH Sản Xuất Và
Thương Mại Trí Đức hiện tại.
 Đề xuất phương án công nghệ xử lý nước thải tại Công Ty TNHH Sản Xuất Và
Thương Mại Trí Đức .
 Hoàn thiện bản vẽ thiết kế.
3. Thời gian thực hiện: Từ 01/02/2011 đến 01/06/2011
4. Họ và tên GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN HIỂN
Nội dung và yêu cầu thực hiện được thông qua bởi Giảng viên hướng dẫn.

Tp HCM, ngày ….. tháng ….. năm 2012
TRƯỞNG KHOA

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. LÊ QUỐC TUẤN

SVTH: Đặng Hữu Sơn

ThS. NGUYỄN VĂN HIỂN

3

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Ngày nay đất nước ta đã và đang ngày càng phát triển về nhiều mặt trong các
ngành nghề, trong đó những ngành nghề sản xuất ngày càng đa dạng hóa. Và nước thải
ngành sản xuất ,chế biến sản phẩm nông sản(trái cây, rau,củ,quả) tại Công Ty TNHH
Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức là một vấn đề đáng được quan tâm.
Nước thải sản xuất ngành sản xuất ,chế biến nông sản theo quan sát
bằng mắt thường thì nước có màu hơi đục. Và khi phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm trong
phòng thí nghiệm thì chủ yếu ô nhiễm bởi dầu mỡ, BOD, COD cao… Do đó, vấn đề
cấp thiết trước mắt phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải cho công ty, để giảm thiểu tác
động cho môi trường.
Và đề tài “Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Công Ty TNHH Sản Xuất Và
Thương Mại Trí Đức Công Suất 300m3/Ngày.Đêm ” nhằm giải quyết những vấn đề trên.

Hệ thống xử lý được thiết kế để xử lý nước thải đầu ra đạt QCVN
24:2009/BTNMT, cột B.
Kết hợp những yêu cầu về mặt công nghệ và yêu cầu từ phía chủ đầu tư, Khóa
luận tốt nghiệp đã đề ra 2 phương án xử lý cho nước thải của ngành sản xuất ,chế biến
sản phẩm nông sản(trái cây, rau,củ,quả) sau khi kham khảo các quy trình công nghệ xử
lý đang áp dụng hiện nay.
Từ đó, tác giả đề xuất 2 phương án xử lý nước thải sản xuất của Công Ty
TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức với công suất 300 m3/ngđ như sau:
Phương án A: Song Chắn Rác  Hầm Bơm Bể Tách Dầu Bể Điều Hòa 
Bể UASB  Bể Aerotank Bể Trung Gian  Bể Lắng Thứ Cấp  Bể Khử Trùng
Phương án B: Song Chắn Rác  Hầm Bơm Bể Tách Dầu Bể Điều Hòa 
Bể UASB  Bể Trung Gian Bể SBR  Bể Khử Trùng
Sau khi phân tích kỹ về nhiều mặt như: tính kinh tế, tính kỹ thuật, thi công và
vận hành thì ta chọn Phương án A là phương án thực hiện đầu tư và xây dựng trong
thực tế.
Thiết kế được trình bày chi tiết trong bản vẽ.

SVTH: Đặng Hữu Sơn

i

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

MỤC LỤC

Chương 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 
1.1 Đặt Vấn Đề: ............................................................................................... 1 

1.2 Tính Cấp Thiết Của Đề Tài: ...................................................................... 2 
1.3 Mục Tiêu: .................................................................................................. 2 
1.4 Nội Dung Nghiên Cứu: ............................................................................. 2 
1.5 Phương Pháp Nghiên Cứu: ........................................................................ 3 
1.6 Giới Hạn Đề Tài: ....................................................................................... 3 
1.7 Tính Thực Tế Của Đề Tài: ........................................................................ 4 
Chương 2 TỔNG QUAN .................................................................................... 5 
2.1 Tổng Quan Về Ngành Sản Xuất Chế Biến Nông Sản(Rau, Củ, Quả): ..... 5 
2.1.1 Giới Thiệu Chung: .............................................................................. 5 
2.2 Tổng Quan Về Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức : .... 6 
2.2.1 Sơ Lược Về Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức ..... 6 
2.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất dừa non ............................................... 8 
2.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất mứt các loại ...................................... 10 
2.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất nước cốt dừa ..................................... 12 
2.2.5 Mô Tả Về Hiên Trạng Môi Trường Tại Công Ty Hiên Nay ........... 13 
2.3 Nhiệm Vụ Đặt Ra Và Sự Cần Thiết Đầu Tư:.......................................... 14 
2.3.1 Nhiệm vụ đặt ra: ............................................................................... 14 
2.3.2 Sự cần thiết phải đầu tư: ................................................................... 14 
2.3.3 Từ việc đưa ra các nhận xét như trên, tác giả đưa ra các biện pháp
khắc phục như sau: ............................................................................................... 15 
Chương 3 ĐỀ XUẤT, THIẾT KẾ, TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI. ............................................................. 16 
3.1 Cơ Sở Lựa Chon Công Nghệ: ................................................................. 16 
3.1.1 Lưu lượng nước thải đầu vào ........................................................... 16 
3.1.2 Tính chất nước thải đầu vào ............................................................. 18 
3.1.3 Yêu cầu của chủ đầu tư và tiêu chuẩn xử lý ..................................... 18 
3.2 Phương Án Đề Xuất Công Nghệ: ............................................................ 19 
3.2.1 Phương án A: .................................................................................... 21 
3.2.2 Phương án B: .................................................................................... 25 
3.3 Tính Toán Các Công Trình Đơn Vị Trong Phương Án Đề Xuất:........... 28 

3.3.1 Tính Toán Phương Án A: ................................................................. 28 
3.3.2 Tính Toán Phương Án B: ................................................................. 41 
3.4 Tính Toán Hóa Chất: ............................................................................... 46 
SVTH: Đặng Hữu Sơn

ii

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

3.4.1 Tính lượng dung dịch axit H2SO4 .................................................... 46 
3.4.2 Tính lượng dung dịch baz NaOH ..................................................... 46 
3.4.3 Tính toán lượng Polyme sử dụng cho máy ép bùn:.......................... 47 
3.4.4 Tính toán NaOCl: ............................................................................. 48 
3.5 Dự Toán Kinh Tế: ................................................................................... 49 
3.5.1 Dự Toán Kinh Tế Phương Án A: ..................................................... 49 
3.5.2 Dự Toán Kinh Tế Phương Án B: ..................................................... 52 
3.6 So Sánh Lựa Chọn Phương Án Đầu Tư: ................................................. 54 
Chương 4 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.............................................................. 56 
4.1 Kết Luận: ................................................................................................. 56 
4.2 Kiến Nghị: ............................................................................................... 56 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 58 
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 59 

SVTH: Đặng Hữu Sơn

iii


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt Vấn Đề:
Trong thời đại phát triển hiện nay, Việt Nam đang là điểm đến của các nhà đầu
tư trong và ngoài nước. Các ngành công nghiệp sản xuất và chế biến đang dần dần
chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế. Điển hình là hàng loạt công ty và các khu công
nghiệp lớn và nhỏ được đầu tư, xây dựng ở khắp các tỉnh thành trong cả nước.
Cuộc sống con người ngày càng được nâng cao và các nhu cầu cần thiết
về cuộc sống như ăn uống, thực phẩm để phục vụ nhu cầu tiêu dùng còng cần được
đáp ứng. Do đó, đòi hỏi các ngành nghề sản xuất phải ngày càng đa dạng nhằm phục
vu nhu cầu cần thiết của con người. Trong đó, ngành sản xuất ,chế biến sản phẩm nông
sản(trái cây, rau,củ,quả) là một hướng phát triển mới tại Việt Nam. Nông sản(trái cây,
rau,củ,quả) được sản xuất nhằm phục vụ cho các công ty sản xuất nước bánh kẹo,nước
giải khát… đang ngày càng tăng hiện nay.
Tuy nhiên, bên cạnh việc mang lại lợi ích về mặt kinh tế khi phát triển
các ngành nghề sản xuất thì tác động về mặt môi trường còng ngày càng nghiêm
trọng., gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của con người và sinh vật.
Một trong những công ty chuyên về sản xuất chế biến nguyên liệu nông
sản,(trái cây,rau,củ, quả) là Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức . Hiện
tại, công ty đang có nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất. Theo đó, hệ thống xử lý nước
thải hiện hữu của công ty không đáp ứng được yêu cầu xử lý.
Do đó, việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhằm đáp ứng được nhu
cầu xử lý trong tương lai là nhu cầu cấp thiết.
Trên cơ sở đó, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Thiết Kế Hệ Thống Xử
Lý Nước Thải Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức Công Suất

300m3/Ngày.Đêm” làm Đề tài tốt nghiệp đại học ngành Kỹ thuật môi trường.

SVTH: Đặng Hữu Sơn

1

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

1.2 Tính Cấp Thiết Của Đề Tài:
Ngày nay dân số thế giới ngày càng tăng nhanh, môi trường ô nhiễm là một vấn
đề nhức nhối, đặc biệt là môi trường nước. Trong đó nước thải từ các ngành sản xuất
công nghiệp chiếm một phần lớn của nguyên nhân trên.
Do đó, việc quan tâm đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải áp dụng
cho ngành sản xuất ,chế biến sản phẩm nông sản(trái cây, rau,củ,quả) nói riêng và các
ngành sản xuất khác nói chung là vấn đề cấp thiết. Và tính toán thiết kế, xây dựng hệ
thống xử lý nước thải cho Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức là nhu
cầu cần thiết.
Đề tài trên góp phần cho sự phát triển bền vững cho con người cũng như
nền kinh tế và góp phần bảo vệ môi trường.
1.3 Mục Tiêu:
 Đề xuất phương án thiết kế thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRÍ ĐỨC với công suất 300 (m3/ngày),
(QCVN 24:2009/BTNMT, cột B).
 Triển khai bản vẽ thi công nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thi công
trong thực tế.
1.4 Nội Dung Nghiên Cứu:
 Tìm hiểu tổng quan về nước thải ngành sản chế biến nông sản(trái cây, rau củ

quả…)
 Tổng quan và hiện trạng xử lý nước thải tại Công Ty TNHH Sản Xuất Và
Thương Mại Trí Đức hiện tại.
 Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải giai đoạn 1 tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Và
Thương Mại Trí Đức .
 Đề xuất phương án thiết kếvà tiến hành tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước
thải tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức .
 Nghiên cứu và tìm hiểu cách thức thể hiện và triển khai bản vẽ thi công.
 Lựa chọn phương án thiết kế phù hợp với điều kiện thực tế.
 Hoàn thiện bản vẽ thiết kế

SVTH: Đặng Hữu Sơn

2

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

1.5 Phương Pháp Nghiên Cứu:
 Nghiên cứu lý thuyết:
 Sưu tầm, nghiên cứu và thu thập tài liệu về các công nghệ xử lý nước thải sản
xuất nông sản(trái cây, rau,củ,quả) đang áp dụng hiện nay.
 Nghiên cứu và tìm hiểu các số liệu về hệ thống xử lý nước thải đang vận hành
tại Công ty.
 Nghiên cứu thực nghiệm:
 Khảo sát thực tế tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức , thu
thập số liệu về quá trình sản xuất, mặt bằng dành cho hệ thống, lưu lượng và nguồn
gốc phát sinh nước thải.

 Thông qua quá trình khảo sát tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại Trí
Đức nhằm hiểu rõ về:
o

Cách bố trí các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý

o

Điều kiện về mặt bằng cho hệ thống xử lý khi công ty nâng công suất.

1.6 Giới Hạn Đề Tài:
 Quy mô:
 Nội dung của khóa luận không xét đến chất thải rắn, khí thải.
 Đề tài chỉ thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công Ty TNHH Sản Xuất Và
Thương Mại Trí Đức theo yêu cầu của chủ đầu tư.
 Công suất thiết kế: 300 (m3/ngđ).
 Đối tượng hỗ trợ và áp dụng:
 Các công nghệ xử lý đã được nghiên cứu và ứng dụng.
 Công cụ tin học văn phòng MS Office gồm: Word, Excel.
 Phần mềm hỗ trợ thiết kế: AutoCAD.
 Nội dung thực hiện:
 Khảo sát, đánh giá hiện trạng hệ thống xử lý nước thải tại Công Ty TNHH Sản
Xuất Và Thương Mại Trí Đức .
 Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải Công Ty TNHH Sản Xuất Và
Thương Mại Trí Đức , phù hợp với yêu cầu của chủ đầu tư.
 Hoàn thành bản vẽ công nghệ .
SVTH: Đặng Hữu Sơn

3


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

 Thời gian thực hiện khóa luận: từ 01/02/2011 đến 01/06/2012.
1.7 Tính Thực Tế Của Đề Tài:
 Ý nghĩa thực tiễn:
 Nước thải ngành sản xuất ,chế biến sản phẩm nông sản(trái cây, rau,củ,quả) sau
xử lý đã loại bỏ hầu hết các chất ô nhiễm gây nguy hại cho môi trường. Góp phần ngăn
chặn các yếu tố ô nhiễm ảnh hưởng đến con người và môi trường.
Góp phần hạn chế và khắc phục các hậu quả nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến
môi trường và con người.

SVTH: Đặng Hữu Sơn

4

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng Quan Về Ngành Sản Xuất Chế Biến Nông Sản(Rau, Củ, Quả):
2.1.1 Giới Thiệu Chung:
Công nghiệp chế biến rau quả là một ngành công nghiệp chế biến mà ở đó nó
sử dụng các loại rau quả tươi mới được thu hoạch làm nguyên liệu đầu vào nhằm chế
biến, biến đổi chúng thành các loại rau quả vẫn còn nguyên giá trị ban đầu của nó

nhưng có chất lượng cao hơn, an toàn vệ sinh hơn, thời gian bảo quản được lâu hơn.
Hoặc biến các loại rau quả thành các sản phẩm khác nhưng vẫn giữ được những tính
chất đặc trưng của nó như: nước ép trái cây, các loại bánh kẹo trái cây,các loại sản
phẩm sấy khô...Ngoài ra công nghiệp chế biến rau quả rất nhạy cảm với nguồn nguyên
liệu dùng để chế biến bởi lẽ: nguồn nguyên liệu này rất đa dạng về chủng loại, tuỳ vào
từng mùa mà có những loại rau quả đặc trưng cho nên có lúc thì nguồn nguyên liệu rất
dồi dào, còng có lúc lại khan hiếm, do vậy phải biết điều tiết sản xuất, chế biến sao cho
hợp lý nhằm khai thác, tận dụng tối đa công suất của nhà máy, tránh tình trạng có lúc
thì thừa nguyên liệu, có lúc thì thiếu nguyên liệu.
Trước đây chúng ta chưa quan tâm nhiều đến công nghiệp chế biến rau quả,
chưa thấy được tầm quan trọng của nó đối với nền nông nghiệp nước ta. Nhưng ngày
nay với nền sản xuất hiện đại: công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cho nên chúng ta thấy rõ
được vị trí của ngành công nghiệp chế biến rau quả là một ngành quan trọng trong
ngành công nghiệp chế biến nông sản, này lại càng quan trọng hơn đối với đất nước ta
bởi lẽ Việt Nam là một nước nông nghiệp. Này gúp phần trong việc tiêu thụ các loại
sản phẩm trong nông nghiệp, đặc biệt là rau quả,một mặt hàng có giá trị kinh tế cao.
Gúp phần tăng kim ngạch xuất khẩu, tạo việc làm, tăng thu nhập, chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trong nông nghiệp nông thôn. Do vậy, làm tăng đóng góp của ngành công
nghiệp chế biến nông sản vào GDP. Nâng cao đời sống của người dân.

SVTH: Đặng Hữu Sơn

5

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

2.2 Tổng Quan Về Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức :

2.2.1 Sơ Lược Về Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức
2.2.1.1 Tổng quan về công ty
 Tên doanh nghiệp

: Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức

 Địa chỉ trụ sở chính : 12/37B Hoàng Hoa Thám, P7, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM
 Địa chỉ chi nhánh : Ấp 6, xã Tân Thạnh Đông, Huyện Củ Chi, Tp.HCM
 Điện thoại liên lạc

: 08.7355286

 Fax

: 08.7355288

Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức được thành lập năm 2000. Ngành,
nghề kinh doanh: sản xuất, chế biến, mua bán dầu thực vật (trừ sản xuất dầu ăn); sản
xuất bột nhang; mua bán hàng nông, hải sản; sản xuất, chế biến, mua bán thực phẩm,
nông sản (không sản xuất, chế biến thực phẩm tươi sống tại trụ sở)
Chi nhánh Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức được thành lập
2009 xây dựng trên diện tích khoảng 3.412,9 m2, cách trung tâm thành phố Hồ Chí
Minh 20 km về phía Bắc tại địa điểm ấp 6, xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, Tp.Hồ
Chí Minh. Các công trình và kiến trúc trong khuôn viên của Công ty bao gồm:
 Khu văn phòng
 Nhà xưởng sản xuất
 Hệ thống nhà kho.
 Nhà ăn công nhân
 Trạm nước cấp
 Khu xử lý nước thải

 Khu công viên cây cảnh phục vụ cho công nhân trong giờ nghỉ.
2.2.1.2 Tình hình sản xuất của công ty
Từ khi thành lập đến nay, doanh nghiệp đã và đang hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả. Trong quá trình hoạt động, Công ty không ngừng đầu tư nhằm nâng cao chất
SVTH: Đặng Hữu Sơn

6

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

lượng sản phẩm và bảo vệ chất lượng môi trường. Thực tế sản xuất kinh doanh của
đơn vị trong những năm qua cho thấy sản phẩm của Công Ty TNHH Sản Xuất Và
Thương Mại Trí Đức đã được khẳng định thông qua nhu cầu thị trường ngày càng
tăng. Sản phẩm do Công ty sản xuất chiếm một thị phần đáng kể trong thị trường trong
nước và ngoài nước.
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công Ty TNHH Sản
Xuất Và Thương Mại Trí Đức
Đơn vị tính: 1000 đồng
Các chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Tổng doanh thu

10.000.000


20.000.000

Lợi nhuận trước thuế

150.000

183.000

Lợi nhuận sau thuế

112.000

137.000

2.2.1.3 Quy trình công nghệ sản xuất
Trong quá trình hoạt động của công ty để cải thiện môi trường, giảm thiểu ô
nhiễm phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất Công Ty TNHH Sản Xuất Và
Thương Mại Trí Đức đã tiến hành xây dựng các biện pháp Sản Xuất Sạch Hơn, còng
như lập dự án Đầu tư vay vốn từ Quỹ Xoay Vòng. Các giải pháp áp dụng đã phát huy
được các kết quả to lớn, lượng nguyên vật liệu, năng lượng tiết kiệm được là rất lớn.
Mang lại nguồn lợi lớn cho quá trình hoạt động sản xuất của Công ty. Cùng với việc
mang lại nguồn lợi do tiết kiệm nguyên vật liệu, năng lượng cho Công ty thì chất
lượng môi trường tại khu vực hoạt động của Công ty còng ngày một tốt hơn, hệ thống
xử lý nước thải đã phát huy tác dụng tốt, xử lý triệt để nguồn ô nhiễm nước thải sinh ra
do quá trình hoạt động sản xuất.
Dưới đây là quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm chủ lực của Công ty như sau:

SVTH: Đặng Hữu Sơn


7

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

2.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất dừa non
2.2.2.1 Các thông số nguyên nhiên đầu vào
Nguyên liệu đầu vào:


Cơm dừa

: 600 kg/tháng



Nước

: 300 m3/tháng



Củi

: 8,75 m3/tháng




Túi PA đóng gói sản phẩm

: 2 kg/tháng

2.2.2.2 Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ sản xuất dừa non của Công ty TNHH DV - TM - SX Trí
Đức có thể tóm tắt như sau:
Nguyên liệu cơm dừa sau khi tách vỏ sẽ được rửa sạch, cắt thành sợi, xay
nhuyễn sau đó là công đoạn luộc tiếp đó là vô bao định lượng sản phẩm và được thanh
trùng ở nhiệt độ (80-1000C), sau khi thanh trùng được làm nguội (5-100C). Cuối cùng
sản phẩm sẽ được bảo quản ở kho lạnh A (0 - 100C). Quy trình công nghệ sản xuất dừa
non tại Công ty TNHH DV – TM - SX Trí Đức có thể minh hoạ bằng sơ đồ 2.1

SVTH: Đặng Hữu Sơn

8

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

Nguyên liệu
cơm dừa

Rửa

Cán + cắt sợi

Xay nhuyễn


Xay

Đóng gói

Thanh trùng

Làm nguội

Cấp đông

Thành phẩm

Thị trường

Hình 2.1 Sơ đồ sản xuất dừa non tại Công ty TNHH DV – TM –SX Trí Đức

SVTH: Đặng Hữu Sơn

9

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

2.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất mứt các loại
2.2.3.1 Các thông số nguyên nhiên đầu vào
Nguyên liệu đầu vào:
 Bí, gừng, chanh, sen, gừng, củ năng


: 230 tấn/tháng

 Đường cát

: 184 tấn/tháng

 Vôi

: 0,1 tấn/tháng

 Chất bảo quản

: 5 kg/tháng

 Củi

: 52,5 m3/tháng

 Nước

: 2.280 m3/tháng

 Túi PE, PA đóng gói sản phẩm

: 15 tấn/tháng

2.2.3.2 Quy trình công nghệ
Sản xuất các sản phẩm mứt tại Công ty TNHH DV – TM – SX Trí Đức diễn ra nhiều
công đoạn hơn so với sản xuất dừa non. Thời gian chế biến còng dài hơn do phải qua

các khâu ngâm. Quy trình công nghệ sản xuất các loại mứt: bí, gừng, sen, chanh, củ
năng, dừa có thể tóm tắt như sau: nguyên liệu công ty thu mua từ các nguồn được đem
về rửa sạch, sơ chế định hình và ngâm một thời gian, sau đó rửa sạch, ngâm lần 2 và
phơi nắng sau đó tiếp tục ngâm đường. Sau khi ngâm đường một thời gian sẽ chuyển
sang công đoạn sên khô, làm nguội, tiệt trùng cuối cùng là đóng gói thành phẩm và
bảo quản đưa ra thị trường tiêu thụ. Quy trình công nghệ sản xuất mứt các loại được
minh họa bằng sơ đồ 2.2

SVTH: Đặng Hữu Sơn

10

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

Nguyên liệu
(Bí, gừng, sen, củ năng,
chanh)

Rửa + sơ chế
Cán + cắt sợi
Định hình + Rửa
Ngâm 1
Rửa
Ngâm 2
Phơi nắng
Ngâm đường


Sên khô
Thị trường

Làm nguội
Tiệt trùng

Bảo quản

Đóng gói

Hình 2.2: Sơ đồ sản xuất mứt các loại tại Công ty TNHH DV – TM – SX Trí
Đức

SVTH: Đặng Hữu Sơn

11

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

2.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất nước cốt dừa
2.2.4.1 Các thông số nguyên nhiên đầu vào
Nguyên liệu đầu vào:
- Cơm dừa

: 30 tấn/tháng

- Nước


: 300 m3/tháng

- Củi

: 8,75 m3/tháng

- Túi PE

: 278 kg/tháng

2.2.4.2 Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ sản xuất nước cốt dừa của Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương
Mại Trí Đức được thực hiện qua 9 giai đoạn. Nguyên liệu đầu vào cơm dừa thu mua từ
các nguồn khác nhau được làm sạch sau đó là công đoạn luộc và xay. Sau công đoạn
xay hỗn hợp được ép thành cốt, định lượng và đóng gói sản phẩm, tiếp theo là thanh
trùng, làm lạnh nhanh và cuối cùng là cấp đông bao quản ở kho lạnh B. Quy trình công
nghệ sản xuất nước cốt dừa có thể được minh hoạ bằng sơ đồ 2.3
Nguyên liệu
(cơm dừa)

Rửa sạch

Luộc

Làm lạnh
nhanh

Thanh
trùng


Cấp đông

Xay

Đóng gói

Thành
phẩm

Ép 1

Ép 2

Thị trường tiêu thụ

Hình 2.3: Sơ đồ sản xuất nước cốt dừa tại Công Ty TNHH Sản Xuất Và
Thương Mại Trí Đức

SVTH: Đặng Hữu Sơn

12

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

2.2.5 Mô Tả Về Hiên Trạng Môi Trường Tại Công Ty Hiên Nay
2.2.5.1 Môi trường nước thải tại công ty

Hiện tại môi trường nước tại công ty đang khá ô nhiễm,vì công suất của dây
chuyền sản xuất đã được tăng lên nhưng hệ thống xử lý hiện tại quá tải. Cần thiết phải
có một công trình mới để có thể xử lý được lượng nước thải trên.
2.2.5.2 Lưu lượng và nguồn gốc phát sinh
Nước thải sản xuất: phát sinh chủ yếu từ cá nguồn rửa, ngâm luộc các
nguyên liệu.
Nước thải tẩy rửa: phát sinh từ việc lau chùi vệ sinh nhà máy sau mỗi ngày
sản xuất.
Nước thải sinh hoạt: phát sinh từ việc ăn uống vệ sinh của công nhân.

Nguồn phát sinh

Lưu lượng

Ghi chú

Nước thải sản xuất 255 (m3/ngày)
Nước thải tẩy rửa

30 (m3/ngày)
Số liệu xin từ công ty
3

Nước thải sinh hoạt

5 (m /ngày)

Tổng cộng

290 (m3/ngày)


2.2.5.3 Thành Phần,Tính chất nước thải:
Thành phần:
Thành phần các chất ô nhiễm của Công ty bao gồm:
 COD, BOD, SS từ các quá trình ngâm,luộc, rửa nguyên liệu rau, củ, quả.
 Dầu mỡ từ các quá trình tẩy rửa nhà máy, và tắm rửa vệ sinh của công nhân.
 Các chất bẩn từ nguyên liệu đầu vào.
 …

SVTH: Đặng Hữu Sơn

13

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

Tóm lại: Nước thải chứa nồng đọ BOD, COD, SS cao. Ngoài ra, nồng độ dầu
mỡ trong nước cũng là một vấn đề đáng lo ngại. Do đó, cần chú ý trong quá trình thiết
kế công nghệ xử lý, loại bỏ được các chất ô nhiễm này ra khỏi nước.

STT

Đặc tính

Đơn vị

Nồng độ


QCVN 24:2009 Cột B

1

pH

mg/l

6.5

6-9

2

COD

mg/l

1275

100

3

BOD

mg/l

1020


50

4

SS

mg/l

400

100

5

N

mg/l

35

30

6

P

mg/l

10


6

7

Dầu mỡ

mg/l

20

5

8

Nhiệt độ

C

400

400

9

Coliform

MPN/100ml

22000


5000

0

Bảng Thông Số Nước Thải Đầu Vào Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương
Mại Trí Đức
2.3 Nhiệm Vụ Đặt Ra Và Sự Cần Thiết Đầu Tư:
2.3.1 Nhiệm vụ đặt ra:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công Ty TNHH Sản Xuất Và
Thương Mại Trí Đức đáp ứng đủ công suất cho lượng nước thải ra hàng ngày trong
quá trình sản xuất tại Công ty. Góp phần tích cực bảo vệ môi trường.
2.3.2 Sự cần thiết phải đầu tư:
 Nước thải của công ty có tác động xấu đến môi trường.
 Nhà xưởng sản xuất đang đi vào hoạt động, nên Công ty Công Ty TNHH Sản
Xuất Và Thương Mại Trí Đức cần có một hệ thống xử lý nước thải đáp ứng đủ yêu cầu
xử lý trong thời gian tới.

SVTH: Đặng Hữu Sơn

14

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

2.3.3 Từ việc đưa ra các nhận xét như trên, tác giả đưa ra các biện pháp khắc phục
như sau:
 Tiến hành thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty, đáp ứng yêu cầu sản
xuất của Công ty.

 Đề xuất và tính toán công nghệ xử lý phù hợp với yêu cầu cho nước thải sau xử
lý sẽ đạt QCVN 24:2009/BTNMT, loại B.

SVTH: Đặng Hữu Sơn

15

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

Chương 3
ĐỀ XUẤT, THIẾT KẾ, TÍNH TOÁN CÁC CÔNG
TRÌNH ĐƠN VỊ TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI.
3.1 Cơ Sở Lựa Chon Công Nghệ:
3.1.1 Lưu lượng nước thải đầu vào
Nước thải của Công ty phát sinh từ những dây chuyền sản xuất chính.
Gồm có 3 nguồn thải chính là:
 Nước thải sản xuất (nguồn 1): Từ các quá trình ngâm rửa luộc nguyên liệu (rau, củ
,quả).
Qsản xuất = Q1 = 255 (m3/ngày)
 Nước thải tẩy rửa (nguồn 2): sinh ra trong quá trình tẩy rửa lau chùi nhà máy,
trang thiết bị sản xuất
Qrửa = Q2 = 30 (m3/ngày)
 Nước thải sinh hoạt (nguồn 3): từ các quá trình vệ sinh,ăn uống, tắm rửa của
công nhân.
Qsinh họat = Q3 = 5 (m3/ngày)
Bảng C. 1.1 Nguồn gốc và lưu lượng nước thải phát sinh tại Công ty

Nguồn phát sinh

Lưu lượng

Ghi chú

3
Nước thải sản xuất 255 (m /ngày)

Nước thải tẩy rửa

30 (m3/ngày)
3

Nước thải sinh hoạt

5 (m /ngày)

Tổng cộng

290 (m3/ngày)

SVTH: Đặng Hữu Sơn

16

Số liệu xin từ công ty

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển



Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

Vậy ta chọn lưu lượng để thiết kế cho cả hệ thống xử lý là: Q = 300 (m3/ngày)
3.1.1.1 Lưu lượng nước thải dùng cho thiết kế tính toán công nghệ xử lý:
 Thời gian hoạt động sản xuất của Công ty là: 24/24
 Tổng lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm: Q = 300 (m3/ngày).
 Tổng lưu lượng trung bình giờ: Qtbh = 500/24 = 12,5 (m3/h)
3.1.1.2 Tính toán lưu lượng nước thải cho từng nguồn thải:
Qua quá trình khảo sát thực tế tại Công ty Trí Đức, ta nhận thấy quá
trình sản xuất diễn ra theo từng mẻ sản phẩm,tùy theo đơn đặt hàng mà khối lượng sản
phảm sản xuất ra nhiều hay ít.
Công ty hoạt động sản xuất liên tục trong ngày (24h/24h). Nên lưu lượng
nước thải sinh ra có sự chênh lệch gần như không nhiều ở mỗi giờ.
 Nguồn 1: nước thải sản xuất
Do quy trình sản xuất tại Công ty nên nước thải phát sinh từ quá trình
sản xuất là nguồn thải chính của Công ty trong một ngày và thải ra liên tục mỗi giờ.
Do đó, sự chênh lệch về lưu lượng thải ra từng giờ là không lớn.
Ta chọn Hệ số không điều hòa giờ Kc = 1,3 cho phương án tính toán
thiết kế.
 Tổng lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm: Q1 = 255 (m3/ngày)
 Lưu lượng trung bình giờ: Q1tb,h = 255/24 = 10,625 (m3/h)
 Lưu lượng giờ lớn nhất: Q1max,h = 13,8 (m3/h) (với Kc = 1,3)
 Nguồn 2: nước thải tẩy rửa
Nước thải tẩy rửa có lưu lượng thay đổi lớn trong ngày. Do đó, ta chọn
Kc = 2 cho quá trình tính toán.
 Tổng lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm: Q2 = 30 (m3/ngày)
 Lưu lượng trung bình giờ: Q2tb,h = 30/24 = 1,25 (m3/h)
 Lưu lượng giờ lớn nhất: Q2max,h = 2,5 (m3/h) (với K = 2)
 Nguồn 3: nước thải sinh hoạt


SVTH: Đặng Hữu Sơn

17

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

Nước thải sinh ra trong quá trình sinh hoạt của công nhân trong Công ty.
Do đó, ta chọn hệ số không điều hòa giờ là K = 3 cho việc tính toán lưu lượng.
 Tổng lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm: Q3 = 5 (m3/ngày)
 Lưu lượng trung bình giờ: Q3tb,h = 5/24 = 0,2083 (m3/h)
 Lưu lượng giờ lớn nhất: Q3max,h = 0,625 (m3/h)
3.1.2 Tính chất nước thải đầu vào
Thông qua số liệu về kết quả phân tích (Bảng C. 1.2.) các chỉ tiêu ô
nhiễm trong nước thải tại Công ty, ta tập trung đề xuất phương án xử lý vào các chỉ
tiêu ô nhiễm chủ yếu như: BOD, COD, dầu mỡ.
Tính chất nước thải được đề xuất cho phương án thiết kế trong bảng sau:
Bảng C. 1.3 . Thông số nước thải đầu vào cho thiết kế công nghệ xử lý
STT

Đặc tính

Đơn vị

Nồng độ

QCVN 24:2009 Cột B


1

pH

mg/l

6.5

6-9

2

COD

mg/l

1275

100

3

BOD

mg/l

1020

50


4

SS

mg/l

400

100

5

N

mg/l

35

30

6

P

mg/l

10

6


7

Dầu mỡ

mg/l

20

5

8

Nhiệt độ

400

400

9

Coliform MPN/100ml

22000

5000

0

C


3.1.3 Yêu cầu của chủ đầu tư và tiêu chuẩn xử lý
 Yêu cầu phía chủ đầu tư về công nghệ xử lý:
Diện tích mặt bằng dành cho hệ thống xử lý là: 60×15 = 900 m2.
Tiêu chuẩn xử lý nước thải đầu ra:
Nước thải đầu ra phải có các chỉ tiêu ô nhiễm thấp hơn các chỉ tiêu trong
QCVN 24:2009/BTNMT, cột B.

SVTH: Đặng Hữu Sơn

18

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


Tính toán thiết kế HT XLNT Công ty TNHH SX&TM Trí Đức, Công suất 300m3/ngày.đêm

Bảng C. 1.4 Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

QCVN 24:2009/BTNMT

1

pH


-

6–9

2

BOD

mg/L

50

3

COD

mg/L

100

4

SS

mg/L

100

5


Dầu mỡ

mg/L

5

3.2 Phương Án Đề Xuất Công Nghệ:
Từ các cơ sở trên, tác giả đưa ra phương án thiết kế hệ thống xử lý nước thải tại
Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Trí Đức , nước thải sau xử lý đạt QCVN
24:2009/BTNMT, cột B.

SVTH: Đặng Hữu Sơn

19

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Hiển


×