Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 5000 M3NGÀY ĐÊM CHO KHU CÔNG NGHIỆP GIAO LONG GIAI ĐOẠN II, TỈNH BẾN TRE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.09 KB, 127 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


LUẬN VĂN TỐT NGHỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CÔNG SUẤT 5000 M3/NGÀY ĐÊM CHO
KHU CÔNG NGHIỆP GIAO LONG GIAI ĐOẠN II,
TỈNH BẾN TRE

Người thực hiện: Nguyễn Ngọc Thiện
GVHD: TS. Nguyễn Tri Quang Hưng
ThS. Nguyễn Phong Em

Tháng 6, Năm 2012


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CÔNG SUẤT 5000 M3/NGÀY ĐÊM CHO
KHU CÔNG NGHIỆP GIAO LONG GIAI ĐOẠN II,
TỈNH BẾN TRE

Tác giả

NGUYỄN NGỌC THIỆN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Kỹ Sư Môi Trường



Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN TRI QUANG HƯNG
ThS. NGUYỄN PHONG EM

Tháng 06/2012

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

i


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa:

MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

Ngành:


KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Họ và tên sinh viên:

NGUYỄN NGỌC THIỆN

Khóa học:

2008 – 2012

Lớp:

MSSV: 08127131

DH08MT

1. Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công suất 5000 m3/ngày.đêm cho
khu công nghiệp Giao Long giai đoạn II, Tỉnh Bến Tre
2. Nội dung KLTN:
SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
-

Thu thập thông tin về tình hình hoạt động của KCN.

-

Xác đinh lưu lượng, thành phần tính chất nước thải tại KCN.

-


Tìm hiểu các công nghệ hiện đang áp dụng ở một số khu công nghiệp.

-

Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải.

-

Tính toán thiết kế các công trình đơn vị.

-

Dự toán kinh tế cho các phương án đề xuất.

-

Triển khai bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải.

3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu: tháng 01 năm 2012

Kết thúc: tháng 05/2012

4. Họ tên GVHD: TS. NGUYỄN TRI QUANG HƯNG
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn.
Ngày ….. tháng ….. năm 2012
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày 31 tháng 5 năm 2012
Giáo viên hướng dẫn


TS. NGUYỄN TRI QUANG HƯNG

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

ii


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đai học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh, Khoa Môi Trường và Tài Nguyên đã tạo điều kiện trong qua
trình tôi học tập và nguyên cứu ở trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Tri Quang Hưng và Th.s
Nguyễn Phong Em. Các thầy luôn quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn và truyền đạt cho
tôi những kiến thức quý báu để tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn các bạn sinh viên lớp DH08MT đã giúp đỡ và động viên tôi rất
nhiều trong thời gian làm luận văn.
Cuối cùng con xin cảm ơn ba mẹ, anh chị cùng những người thân đã nuôi dạy và
chỉ bảo cho con có ngày hôm nay.
Do hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên đề tài không thể
tránh những sai sót. Tôi rất mong nhận sự đóng góp quý giá của các thầy cô và bạn
bè để đề tài hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2012
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN NGỌC THIỆN


SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

iii


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội; KCN Giao Long đã được xây
dựng với diện tích quy họach giai đọan 1 là 98 ha, giai đọan 2 là 68 ha - tòan bộ hơn
166 ha tại ở Xã An Phước – Huyện Châu Thành – Tỉnh Bến Tre.
Bất kỳ hoạt động sản suất nào cũng phát sinh chất thải làm ảnh hưởng đến môi
trường. Một trong các vấn đề môi trường ở các KCN – KCX cần được quan tâm
đúng mức là nước thải.
Xuất phát từ nhu cầu đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công
nghiệp Giao Long giai đoạn II công suất 5000 m3/ngày đêm” được thực hiện tại Tp.
Hồ Chí Minh dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Tri Quang Hưng. Thời gian thực
hiện khóa luận từ ngày 1/3/2012 đến ngày 1/6/2012, với các mục tiêu sau.
 Góp phần giảm thiểu việc gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận.
 Giúp KCN Giao Long hoạt động theo đúng định hướng phát triển bền
vững.
Luận văn gồm 5 chương chính:
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Giới thiệu sơ lược về KCN Giao Long với mục tiêu dự án, các ngành
nghề có thể đầu tư. Từ đó dự đoán thành phần, tính chất đặc trưng nước thải.
Chương 3: Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải KCN.
Chương 4: Đề xuất và lựa chọn công nghệ trên cơ sở tìm hiểu, so sánh, phân tích
tính khả thi các công nghệ của các KCN – KCX lân cận và phù hợp với điều kiện
của KCN Giao Long. Tính toán thiết kế các công trình đơn vị. Dự toán chi phí cho
các công trình đơn vị, chi phí vận hành.

Chương 5: Kết luận và Kiến Nghị.

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

iv


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

MỤC LỤC
 
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................iii 
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................................... iv 
MỤC LỤC ............................................................................................................................. v 
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vii 
DANH SÁCH CÁC BẢNG................................................................................................viii 
DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................................... ix 
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 
1.  ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 
2.  SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................. 1 
3.  MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN....................................................... 2 
3.1 

Mục tiêu ............................................................................................................... 2 

3.2 

Nội dung .............................................................................................................. 2 

4.  PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN .................................................................................. 3 

5.  ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI........................................................................ 3 
6.  Ý NGHĨA KINH TẾ-XÃ HỘI.................................................................................... 3 
6.1 

Kinh tế ................................................................................................................. 3 

6.2 

Xã hội .................................................................................................................. 4 

6.3 

Môi trường ........................................................................................................... 4 

CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................... 5 
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP GIAO LONG..................................................... 5 
2.1 

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KHU CÔNG NGHIỆP GIAO LONG ...................... 5 

2.1.1 

Vị trí địa lý ....................................................................................................... 5 

2.1.2 

Điều kiện tự nhiên............................................................................................ 5 

2.1.3 


Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp .................................................. 6 

2.2.   LƯU LƯỢNG, THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG NƯỚC
THẢI TRONG KHU CÔNG NGHIỆP ............................................................................. 8 

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

v


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

2.2.1   Lưu lượng nước thải ........................................................................................ 8 
2.2.2.   Thành phần nước thải đầu vào nhà máy xử lý nước thải ................................. 9 
2.2.3.   Thông Số Cần Thiết Để Lựa Chọn Công Nghệ ............................................... 9 
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................... 11 
TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP ..... 11 
3.1 

CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP ............... 11 

3.2 

MỘT SỐ GIA CHUYỀN CÔNG NGHỆ TIÊU BIỂU ......................................... 12 

3.2.1 

Nhà máy XLNT KCX Linh Trung ................................................................ 12 

3.2.2 


Nhà máy XLNT KCN Biên Hòa II ................................................................ 14 

3.2.3 

Nhà máy XLNT KCN Tân Tạo ..................................................................... 16 

CHƯƠNG 4 ......................................................................................................................... 18 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐN XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GIAO
LONG –BẾN TRE ............................................................................................................... 18 
4.1.  

CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ............................. 18 

4.2.  

PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ ...................................................................................... 18 

4.2.1.   Phương án 1 ................................................................................................... 18 
4.2.2 
4.3.  
4.3.2 
4.4.  

Phương án 2 ................................................................................................... 23 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI ........... 27 
Phương án 2 ................................................................................................... 32 
TÍNH TOÁN KINH TẾ .................................................................................... 33 

4.4.1.   Dự toán kinh tế cho phương án 1. .................................................................. 33 

4.5.  

LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN .............................................................................. 34 

CHƯƠNG 5 ......................................................................................................................... 36 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 36 
5.1.  

KẾT LUẬN ....................................................................................................... 36 

5.2.  

KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 36 

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 38 
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 39 

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

vi


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD:

Nhu cầu oxy sinh hóa( Biochemical Oxygen Demand).

COD:


Nhu cầu oxy hóa học( Chemical Oxygen Demand).

DO:

Oxy hòa tan( Disolved Oxygen).

SS:

Chất rắn lơ lửng( Suspended Solids).

HTXLNT:

Hệ thống xử lý nước thải.

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam.

QCVN 24 : 29: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xử lý nước thải công nghiệp.
BTNMT:

Bộ Tài Nguyên Môi Trường.

KCN – KCX:

Khu công nghiệp – khu chế xuất.

XLNT:


Xử lý nước thải.

MBBR:

Bể sinh học có giá thể lưu động(Moving Bed Biological Reactor).

MLVSS:

Cặn lơ lửng bay hơi( Mixed Liquor Volatile Suspended Solid).

MLSS:

Chất rắn lơ lửng trong hỗn dịch(Mixed Liquor Suspended Solid).

KCN:

Khu công nghiệp.

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

vii


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy hoạch xử dựng đất tại KCN Giao Long (giai đoạn II) .................................. 8 
Bảng 3.1: Tính chất nước thải đầu vào nhà máy XLNT-KCX Linh Trung 1...................... 12 
Bảng 3.2. Tính chất nước thải đầu vào nhà máy XLNT Biên Hòa II .................................. 14 
Bảng 3.3: Tính chất nước thải đầu vào nhà máy XLNT KCN Tân Tạo .............................. 16 

Bảng 4.1: Hiệu xuất xử lý của HTXLNT theo phương án 1 ............................................... 21 
Bảng 4.1: Hiệu xuất xử lý của HTXLNT theo phương án 2 ............................................... 25 

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

viii


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCX Linh Trung I .................................................. 13 
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCN Biên Hòa II .................................................... 15 
Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCN Tân Tạo.......................................................... 17 
Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCN Giao Long( phương án 1) .............................. 19 
Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCN Giao Long( phương án 2) .............................. 24 

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

ix


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là chủ trương của đảng và nhà nước. Tuy
nhiên, hoạt động công nghiệp đã thải ra nhiều chất thải vượt quá khả năng tự làm
sạch của môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng và làm mất cân bằng sinh thái
Việc các nhà máy nằm rời rạc, chen lẫn với các khu dân cư đã ảnh hưởng xấu

đến sản xuất, mỹ quan, sức khỏe cộng đồng, gây ô nhiễm môi trường và gây khó
khăn cho công tác quản lý. Để khắc phục những ảnh hưởng xấu đó, nhà nước ta chủ
trương thành lập những KCN - KCX.
Các KCN ra đời nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ cho các nhà máy sản
xuất. KCN có chức năng tập trung các nhà máy sản xuất ở một số loại hình nhất
định nhằm cách ly với khu dân cư tạo thuận lợi cho việc kiểm soát môi trường cũng
như công tác quản lý.
KCN Giao Long là một trong 2 KCN trọng điểm của tỉnh Bến Tre. KCN Giao
Long hình thành đã góp phần tạo điều kiện cho khu vực có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ
thuật như đường xá, điện, nước,viễn thông, cây xanh và các tiện nghi công cộng
khác. KCN thu hút đầu tư và tạo công ăn việc làm cho người dân trong khu vục và
lân cận, thực hiện sự công nghiệp hóa hiện đại hóa để phát triển kinh tế xã hội, hội
nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của KCN đã thải ra một lượng lớn chất
thải ô nhiễm gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh.

2. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
KCN là nơi tập trung nhiều loại hình sản xuất, phát sinh nhiều chất thải nên
công tác xử lý chất thải là không thể bỏ qua. Một trong những loại chất thải đó là
nước thải. Với ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường, góp phần phát triển bền
SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

1


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

vững, ban quản lý khu công nghiệp Giao Long đã dành ra quỹ đất và vốn đầu tư để
xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung.
Vận dụng những kiến thức đã học, những hiểu biết thực tế sau đợt thực tập các

hệ thống xử lý nước thải và sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn, đề tài: “Thiết kế
hệ thống xử lý nước thải công xuất 5000m3/ngày đêm cho KCN Giao Long, tỉnh
Bến Tre” đã ra đời.

3. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
3.1 Mục tiêu
-

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho KCN Giao Long-Bến Tre đạt

tiêu chuẩn loại A QCVN 24: 2009/BTNMT.
-

Lập bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho KCN Giao Long-Bến Tre.

-

Xây dựng phương án vận hành và bảo trì hệ thống
3.2 Nội dung

-

Lập bảng thuyết minh tính toán bao gồm:
 Giới thiệu KCN Giao Long. Thu thập số liệu nước thải vào và tình hình hoạt
động của khu công nghiệp trong thời gian qua để làm cơ sở cho việc đưa ra
các biện pháp xử lý hiệu quả và hợp lý.
 Xây dựng phương án công nghệ XLNT cho HTXLNT khu công nghiệp Giao
Long đạt tiêu chuẩn loại A theo QCVN 24: 2009/BTNMT).
 Tính toán các công trình đơn vị theo các phương án đề xuất.
 Tính toán kinh tế và so sánh lựa chọn phương án.

 Xây dựng phương án vận hành và bảo trì hệ thống.

-

Bố trí công trình và vẽ mặt bằng tổng thể trạm xử lý theo các phương án chọn.

-

Vẽ sơ đồ mặt cắt công nghệ.

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

2


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

-

Vẽ sơ đồ bố trí cho đường ống.

-

Vẽ chi tiết các công trình chi tiết hoàn chỉnh.

4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
-

Tổng hợp, phân tích những tài liệu, số liệu thu thập được.


-

Sử dụng phần mềm ứng dụng (Microsoft Word, Excel, Auto CAD) hỗ trợ.

-

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dựa trên các tiêu chí:


Dựa trên cơ sở động học của các quá trình xử lý cơ bản, kết hợp các chỉ

tiêu chất lượng nước đầu vào, yêu cầu chất lượng nước đầu ra của hệ thống xử
lý.


Tổng hợp số liệu, lựa chọn công nghệ phù hợp.



Tính toán thiết kế.



Tính toán kinh tế.



Phân tích khả thi.

5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI.

-

Quy mô: thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho KCN Giao Long với công suất

5000m2/ngày đêm.
-

Đố tượng xử lý: chỉ xử lý nước thải tập trung cho KCN Giao Long tại Xã An

Phước - Huyện Châu Thành - Tỉnh Bến Tre.

-

Thời gian thực hiện khóa luận từ ngày 1/3/2012 hoàn thành vào ngày

1/6/2012.

6. Ý NGHĨA KINH TẾ-XÃ HỘI
6.1 Kinh tế
Tạo ra một cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh trong hệ thống KCN Giao Long, góp phần
năng cao thu hút đầu tư và nâng cao hiệu hiệu quả kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

3


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

Cung cấp nguồn nước cho hoạt động tưới tiêu trên diện tích cây xanh trong khu

vực lân cận.
6.2 Xã hội
Phù hợp với kế hoạch thực hiện, tăng cường năng lực quản lý, phòng ngừa ô
nhiễm, đảm bảo 100% KCN-KCX có trạm xử lý nước thải tập trung.
Tạo ra sự đồng bộ trong quy hoạch hệ thống thoát nước và XLNT, từ đó đặt nó
trong quy hoạch phat triển bền vững.
Khi dự án được thực hiện sẽ cải tạo được môi trường sống cho người dân khu
vực.
6.3 Môi trường
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải mang ý nghĩa tích cực về mặt môi trường.
Các vấn đề môi trường sẽ được quản lý chặt chẽ khi hệ thống xử lý nước thải đi vào
hoạt động.

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

4


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP GIAO LONG
2.1

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KHU CÔNG NGHIỆP GIAO LONG

2.1.1

Vị trí địa lý


(Theo: Báo cáo đánh giá tác động môi trường KCN Giao Long (giai đoạn II))
KCN Giao Long (giai đoạn II) thuộc địa bàn xã An Phước, huyện Châu Thành
và cách trung tâm thị trấn huyện Châu Thành 6,3 km về phía Đông trên đường Tỉnh
lộ 883. Khu đất có diện tích 68,04 ha.
Phạm vi ranh giới như sau:
-

Phía Bắc giáp KCN Giao Long (giai đoạn I).

-

Phía Nam giáp đất sản xuất nông nghiệp xã An Phước.

-

Phía Đông giáp đất sản xuất nông nghiệp xã An Phước.

-

Phía Tây giáp tuyến Lộ Ngang – đường dân sinh.

2.1.2

Điều kiện tự nhiên

a) Đặc điểm địa hình
Khu vực quy hoạch thuộc vùng đất ruộng, vườn có độ cao trung bình từ 0,5m
đến 1,2m và thoải dần về phía Bắc (phía song Tiền).
b) Đặc điểm khí tượng thủy văn
Khí hậu mang nét chung của đồng bằng Nam Bộ là nhiệt đới gió mùa .Nhìn

chung, KCN Giao Long ít chịu ảnh hưởng của bão, lũ lớn hàng năm.
+ Nhiệt độ : Nhiệt độ ổn định trung bình hàng năm là 27,3oC
+ Mưa :

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

5


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

-

Chịu ảnh hưởng chung khí hậu nhiệt đới, phân biệt hai mùa rõ rệt :

mùa khô và mùa mưa.
-

Mùa mưa kéo dài thừ tháng 5 đến tháng 11, chiếm 90% tổng lượng

mưa cả năm
-

Lượng mưa trung bình năm : 1985 mm

-

Số ngày mưa trung bình trong năm là 165 ngày

-


Lượng mưa tháng lớn nhất là 402 mm (tháng 9 )

-

Lượng mưa tháng nhỏ nhất là 5 mm ( cuối tháng 11 )

+ Độ ẩm :
-

Ẩm độ trung bình năm là 84 %

-

Tháng có độ ẩm cao nhất : 87 % ( tháng 7 và tháng 9)

-

Tháng có độ ẩm thấp nhất : 74 % ( tháng 2 và tháng 3)

+ Gió :
-

Mùa khô hướng gió chủ đạo là Đông Nam ( 30% - 40%). Đông (

20% - 30%)

2.1.3

-


Mùa mưa hướng gió chủ đạo là Tây Nam ( 66% )

-

Tốc độ gió trung bình 2 – 3m/giây. cao nhất không quá 40m/giây.

Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
* Hiện trạng giao thông :

Hệ thống giao thông đường bộ của KCN bao gồm: tỉnh lộ và đường nội bộ KCN.
Tỉnh lộ có tuyến: ĐT – 883 dài 9.6km.
* Thoát nước mưa :
Nước mưa sẽ được thu gom từ bề mặt vào các hố thu đặt dưới đường khoảng cách
40m đến 50m một giếng. Mạng lưới cống thoát nước mưa có đường kính D = 300 –

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

6


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

1800 mm, sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn đặt dọc theo các tuyến đường giao
thông trong KCN
Độ sâu đặt cống trung bình khoảng 1,8m, độ dốc tối thiểu là imin = 0,0035, vận tốc
chảy trong ống v = 0,8 – 1,5 m/s.
Tuyến kênh Nông Trường có nhiệm vụ tưới và tiêu nước của tỉnh đi qua KCN có
chiều rộng trung bình B = 4,35m và chiều sâu trung bình H = 2,1 m, vào mùa lũ
nước mưa từ KCN rất khó thoát ra sông gây ngập úng, vì vậy dự án bố trí một trạm

bơm thoát nước để bơm nước ra hạ lưu kênh khi mự nước trong kênh cao.
Trạm bơm có dạng hình vuông đặt chìm dưới đất, kích thước 12,5 × 12,5 × 5,8m
được xây dựng bằng bê tông cốt thép. Trên tuyến mương dẫn nước vào trạm bơm
có đặt 1 lưới chắn rác để tránh cho bơm không bị kẹt.
Trạm bơm có công suất 7200 m3/h, trong đó bố trí 5 bơm chìm có thông số kỹ thuật
Q = 1800 m3/h, H = 10 m. Có 4 bơm làm việc và 1 bơm dự phòng.
* Hệ thống thoát nước thải:
Mạng lưới thoát nước thải sử dụng ống nhựa HDPE gân xoắn 2 lớp đường kính
D300 – D400 chôn dưới vỉa hè dọc theo tuyến đường giao thông trông KCN để thu
gom nước thải từ các nhà máy sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung.
* Hệ thống cấp nước thải sinh hoạt :
Nguồn cung cấp nước cho KCN Giao Long (giai đoạn II) được lấy từ đường ống
D400 cấp dọc tỉnh lộ 883 và đường ống D400 dọc tuyến Lộ Ngang do Công ty
TNHH Một thành viên cấp thoát nước Bến Tre quản lý.
* Hệ thống cấp điện :
Theo thỏa thuận của Công ty Điện lực Bến Tre, nguồn cung cấp điện cho KCN
Giao Long được lấy từ đường dây 22kV đi ngang qua KCN .
* Quy mô khu công nghiệp :

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

7


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

KCN Giao Long (giai đoạn II) triển khai xây dựng các hệ thống cở sở hạ tầng và
tiện ích công cộng trên khu đất 68,04 ha.
Trong đó phân bố cơ cấu xử dụng đất như sau:
Bảng 2.1: Quy hoạch xử dựng đất tại KCN Giao Long (giai đoạn II)

STT

Hạng mục

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Cụm công nghiệp chế biến

20,2

29,69

2

Cụm công nghiệp dệt may

25,24

37

3

Cụm công nghiệp khác

12,41


18,23

4

Đất cây xanh ( tính cả đất hành lang

8,38

12,31

Kênh mương

1,8

12,31

Tổng

68,04

100

lưới điện 22kV)
5

2.2.

LƯU LƯỢNG, THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
NƯỚC THẢI TRONG KHU CÔNG NGHIỆP


2.2.1

Lưu lượng nước thải
Lưu lượng nước thải là một trong hai thông số quan trọng nhất để lựa chọn

công nghệ xử lý cũng như tính toán các quá trình xảy ra. Lưu lượng nước thải công
nghiệp được xác định chủ yếu bởi đặc tính sản phẩm được sản xuất, với sơ đồ công
nghệ sản xuất hiện nay của công ty, đồng thời tham khảo hệ thống xử lý nước thải
của các khu công nghiệp khác trên địa bàn các tỉnh lân cận, dựa trên cân bằng vật
chất, đo đạc thực tế và dự phòng cho tương lai, lưu lượng nước thải của KCN Giao
Long giai đoạn II được ước tính khoảng 5000 m3/ngày = 208,3m3/h. Tổng công suất
xử lý của trạm là 5000m³/ngày.đêm.

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

8


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

2.2.2. Thành phần nước thải đầu vào nhà máy xử lý nước thải
Thành phần nước thải sản xuất rất đa dạng, thậm chí ngay cả trong cùng một
ngành công nghiệp, số liệu cũng thay đổi đáng kể do mức độ hoàn thiện của công
nghệ sản xuất, nguyên liệu sử dụng và điều kiện môi trường. Để có cái nhìn tổng
quát về thành phần nước thải phục vụ việc lựa chọn công nghệ và kỹ thuật xử lý
hợp lý, thành phần nước trước khi chảy vào hệ thống xử lý tập trung của KCN phải
đạt nguồn loại C và được trình bày trong bảng dưới đây:
Nồng độ chất ô nhiễm nước thải đầu vào trạm có nồng độ ô nhiễm như bảng
kết quả sau.
STT


Thông số

Đơn vị

Nồng độ

1

pH

2

COD

mg/l

400

3

BOD

mg/l

100

4

SS


mg/l

200

5

Dầu mỡ

mg/l

10

6

Tổng Nitơ

mg/l

60

7

Tổng Photpho

mg/l

8

5–9


2.2.3. Thông Số Cần Thiết Để Lựa Chọn Công Nghệ
Căn cứ trên hợp đồng XLNT giữa KCN Giao Long với các doanh nghiệp
trong khu công nghiệp; theo hợp đồng xử lý nước thải: các doanh nghiệp có nồng
độ nước thải gấp 3 lần tiêu chuẩn tiếp nhận KCN, KCN sẽ ngay lập tức ngưng tiếp
nhận nước thải và cắt nước đối với doanh nghiệp. Do vậy, hệ thống XLNT thiết kế
phải có đủ khả năng để xử lý khi trường hợp này xảy ra – nồng độ vượt gấp 3 lần
tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN để đảm bảo nồng độ nước thải đầu ra.

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

9


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

Đặc điểm nước thải trước xử lý
Lưu lượng

: 5000 m3/ngày hay 210 m3/h;

pH

: 5 – 9;

COD

: 1200 mg/l;

BOD5


: 300 mg/l;

SS

: 600 mg/l;

Tổng Nitơ

: 180 mg/l;

Tổng Phôtpho

: 24 mg/l.

Đặc điểm nước thải sau xử lý (Tiêu chuẩn nước KCN loại A QCVN 24:
2009/BTNMT.)
Lưu lượng

: 5000 m3/ngày hay 210 m3/h;

pH

: 6 – 9;

COD

: 50 mgO2/l;

BOD5


: 30 mgO2/l;

SS

: 50 mg/l;

Tổng Nitơ

: 15mg/l;

Tổng Phôtpho

: 4mg/l.

Nguồn tiếp nhận
-

Hệ thống cống dẫn ra sông.

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

10


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP

3.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG
NGHIỆP
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều phương pháp xử ly nước thải khác nhau,
mỗi phương pháp đều giúp loại bỏ một số thành phần ô nhiễm trong nước. việc áp
dụng từng phương pháp riêng lẻ hay kết hợp chúng lại phụ thuộc vào các yếu tố
sau:
- Yêu cầu xử lý: chất lượng nước đầu ra phải đạt tiêu chuẩn xả thải.
- Đặc tính nươc thải: thành phần chất ô nhiễm, khả năng sinh học, độ độc của
nước thải.
- Kinh phí đầu tư và vận hành dự án đề ra.
- Đặc nguồn tiếp nhận.
Các công đoạn trong quá trình xử lý:
1. Xử lý bậc 1(xử lý hóa lý): công đoạn này gồm các thiết bị và công
trình như là: song chắn rác, bể lắng cát, bể điều hòa, bể tuyển nổi,…
Công đoạn này có nhiệm vụ bảo vệ máy bơm, loại bỏ căn lơ lửng
nặng, vật nổi cản trở các công trình xử lý tiếp theo.
2. Xử lý bậc 2 (sinh học): là công đoạn phân hủy sinh học hiếu khí hoặc
kị khí các chất hữu cơ, chuyển các chất hữu cơ có khả năng phân hủy
sinh học thành các chất vô cơ và hữu cơ ổn định cặn. các công trình
thường dùng là: bể lọc sinh nhỏ giọt, cao tải, bể Aerotank, bể SBR,
Mương oxi hóa,…
SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

11


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

3. Xử lý bậc 3: nhằm nâng cao chất lượng nước thải để tái sử dụng hoặc
xả vào nguồn tiếp nhận có yêu cầu cao. Các công trình thường áp

dụng là: lọc màng, lọc than hoạt tính, bể lọc áp lực,…

3.2

MỘT SỐ GIA CHUYỀN CÔNG NGHỆ TIÊU BIỂU

3.2.1 Nhà máy XLNT KCX Linh Trung
Bảng 3.1: Tính chất nước thải đầu vào nhà máy XLNT-KCX Linh Trung 1

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị

01

Nhiệt độ

0

45

02

pH

03


COD

mg/l

800

04

BOD5

mg/l

500

05

Chất rắn lơ lửng

mg/l

300

06

Tổng Nitơ

mg/l

30


07

Tổng photpho

mg/l

4

C

5,0-9,0

 Công suất giai đoạn 1: 3000 m3/ngày đêm
 Công suất giai đoạn 2: 2000 m3/ngày đêm

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

12


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

Sơ đồ dây chuyền xử lý nước thải:

Nước thải

SCR thô
Bể thu gom
SCR tinh

Bể điều hòa

Máy thổi khí

Bể SBR
Bể lọc tinh
Bể khử trùng

Châm Clo

Bể lọc than hoạt tính
Bể chứa bùn
Nguồn tiếp nhận
Máy ép bùn

Ghi chú
Đường nước

Kho chứa bùn

Đường bùn
Đường khí
Đường hóa chất
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCX Linh Trung I
 Ưu điểm:
 Không dùng bể lắng 1 và 2, không cần hệ thống tuần hoàn bùn, tiết
kiệm diện tích và chi phí xây dựng.

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện


13


Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

 Có khả năng xử lý nước thải có BOD cao, khử Nitơ, trong một vài
trường hợp có khả năng loại bỏ photpho mà không cần thêm hóa chất.
 Hệ thống hiện đại, được điều khiển bằng bộ PLC.
 Quá trình có khả năng xử lý đạt hiệu quả xử lý cao.
 Có thể chủ động kiểm soát được môi trường hiếu khí, thiếu khí, kỵ khí
giữa các pha để tạo môi trường theo mục đích.
 Nhược điểm:
 Bể SBR hoạt động từng mẻ nên đòi hỏi diện tích bể điều hòa lớn.
 Vận hành phức tạp, đòi hỏi người vận hành phải có trình độ.
3.2.2 Nhà máy XLNT KCN Biên Hòa II
Lưu lượng nước thải thiết kế: 4000 m3/ngày đêm.
Bảng 3.2. Tính chất nước thải đầu vào nhà máy XLNT Biên Hòa II

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị

01

Nhiệt độ


0

45

02

pH

03

COD

mg/l

800

04

BOD5

mg/l

500

05

Chất rắn lơ lửng

mg/l


300

06

Tổng Nitơ

mg/l

30

07

Tổng photpho

mg/l

4

C

5,0-9,0

 Ưu điểm:
 Thiết bị hiện đại được tự động hóa bằng PLC.
 Khử được chất dinh dưỡng Nitơ và photpho sinh hóa do có thể điều
chỉnh được quá trình hiếu khí, thiếu khí, kỵ khí trong bể bằng việc
thay đổi chế độ cung cấp oxy.
SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

14



Thiết kế HTXLNT công suất 5.000m3 ngày.đêm Khu Công Nghiệp Giao Long, T.Bến Tre

 Không cần bể lắng 2 và không phải tuần hoàn bùn.
 Hiệu quả xử lý cao.
 Nhược điểm:
 Công suất xử lý nhỏ.
 Vận hành phức tạp, đòi hỏi người vận hành phải có trình độ.
Sơ đồ dây chuyền công nghệ:
Nước thải

SCR thô
Bể thu gom
SCR tinh
Bể điều hòa

Bể trộn

Bể điều hòa 2

Bể lắng 1

Bể UNITANK 3
NGĂN

Bể nén bùn

Hồ kiểm tra


Máy ép bùn

Hồ sinh học

Kho chứa bùn

Máy thổi khí

Nguồn tiếp nhận
Ghi chú
Đường nước
Đường bùn
Đường khí
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCN Biên Hòa II

SVTH: Nguyễn Ngọc Thiện

15


×