Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

15 đề luyện thi HSG môn hóa học lớp 8 kèm đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 38 trang )

15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
HÓA HỌC – 8/1
Câu1:
Hồn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản
ứng hóa học nào?
a) N2O5

+

H2O



HNO3

b) MnO2

+

HCl



MnCl2 +

Cl2

+

H2O


c) Fe

+

HNO3



Fe(NO3)3

+

NO2

+

H2O

Câu 2:
a) Có 4 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: HCl, NaOH, Ca(OH) 2,
NaCl. Hãy nhận biết từng chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học và viết phương
trình phản ứng xảy ra.
b) Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16 g khí sunfuric (giả sử các
nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).
c) Cho 10 lít khí H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc). Tính khối lượng của HCl thu được,
biết hiệu suất phản ứng là 60% và mất mát là 5%.
Câu 3:
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau
phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
Câu 4:
Đốt cháy hồn tồn khí A cần dùng hết 8,96 dm 3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí
cácbơnic và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Câu 5:
a) Tính thể tích dung dịch NaCl 0,2M và thể tích nước để pha chế được 50 ml dung dịch
NaCl 0,1M.
b) Có hai dung dịch H2SO4 85% và dung dịch HNO3 a%. Sau khi trộn 2 dung dịch

trên theo tỉ lệ khối lượng mddH 2 SO4 / mddHNO3 = k thỡ thu được một dung dịch mới trong đó
H2SO4 có nồng độ 60%, HNO3 có nồng độ 20%. Tính k và a.
==========
HOA HỌC 8/1
Câu 1
a) Đúng, vì đúng tính chất
b) Sai, vì PƯ này khơng tạo ra FeCl3 mà là FeCl2 hay là sai 1 sản phẩm
c) Sai, vì khơng có PƯ xảy ra
d) Sai, vì C biến thành S là khơng đúng với ĐL BTKL
1


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)

Câu 2
b) nSO3 = 16: 80 = 0,2 mol;

nO= 0,2 .3 = 0,6 mol.


Cứ 2 O liên kết với nhau tạo nên 1 O2
=> 2 mol O ---------------------------- 1 mol O2 => nO2 = (0,6.1): 2 = 0,3 mol
Câu 3
b)
Gọi

m1 là khối lượng dd H2SO4 85% cần lấy.
m2 là khối lượng dd HNO3 a%. cần lấy.
Xét dung dịch mới (trong đó H2SO4 có nồng độ 60%, HNO3 có nồng độ 20%)
m12 .85
m
= 60% => k = 1 = 2,4.
C% HNO3 là 60% =>
m1 + m2
m2
C% HNO3 là 20% =>

m2 a
m 1 + m2

= 20% => a = 68.

c) a) Gọi m1 g, m2 g là khối lượng của KClO 3 và CaCO3 trong A
=> m1+ m2 = 48,5 => m1= 48,5 - m2.
2KClO3 → 2KCl
+
3O2 ↑
CaCO3 → CaO
3m1

m1 g
mol
m2 g
2 x122,5

+

O2 ↑
m2
mol
80

3m1
m 3(48,5 − m2 ) m2 291 47 m2
+ 2=
+

=
.
2 x122,5 80
2 x122,5
80 245 3920
291 47 x 48,5
291
97
291

0< m2 <48,5 =>

=>
.
245
3920
245
160
245
V=

Câu 4
a) Sơ đồ PƯ cháy: A + O2  CO2  + H2O ;
mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) =

(

mO trong O2 =

(

8,96
.2).16 = 12,8 g ;
22,4

4,48
7,2
.2).16 + (
.1).16 = 12,8 g
22,4
18


Sau phản ứng thu được CO2 và H2O => trước PƯ có các nguyên tố C, H và O tạo nên các chất A.
Theo tính tốn trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2.
Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên.
mA đã PƯ = mC + mH = (

4,48
7, 2
.1).12 + (
.2).1 = 3,2 g
22,4
18

b) Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y nguyên dương
MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y = 16 (*)
Tỷ lệ x: y= nC: nH = (

4,48
7, 2
x 1
.1) : (
.2) = 0,2 : 0,8 = 1 : 4 hay = => y = 4 x
22,4
18
y 4

=> 12x + 4x = 16 => x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A là CH4, tên gọi là metan.
Câu 5

2



15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)

b) Giả sử 20 g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được

20.64
= 16 g chất
80

rắn duy nhất (Cu) < 16,8 g chất

rắn thu được theo đầu bài => CuO phải còn dư.
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư= x.64 + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
= 64x + (20 – 80x) = 16,8 g.
=> 64x + (20-80x) =16,8 => 16x = 3,2  x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g
=> H = (16.100%):20= 80%.

HÓA HỌC 8/2
Câu 1
a) Trong các công thức Fe2(OH)3, Al3O2, K2O, K(NO3)2, Cu(SO4)3, NaCl2, BaPO4,
Ba(OH)2, Ca(SO3)3 và NH4Cl2, hãy viết lại những cơng thức hóa học sai.
b) Hồn thành phương trình phản ứng của chuỗi biến hóa sau, cho biết mỗi chữ cái
A, B, C và D là một chất riêng biệt: KClO3 → A → B → C → D → Al2(SO4)3.
Câu 2
a) Xác định cơng thức một oxít của nitơ, biết khối lượng của nitơ trong phân tử chiếm
30,4 % và cứ 1,15 g oxít này chiếm thể tích 0,28 lít (đktc).
b) Trộn tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào giữa 2 khí O 2 và CO để
người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với khí H2 bằng 14,75.
Câu 3
a) Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe

và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng khơng đổi là 58,5
gam. Tính thể tích khí oxi (đktc) đó tỏc dụng với hỗn hợp kim loại.
b) Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit
clohidric. Trong hỗn hợp kim loại, sắt chiếm 46,289% về khối lượng. Tính khối lượng mỗi
kim loại trong hỗn hợp và thể tích khí hidro (đktc) thu được.
Câu 4
a) Khử hồn tồn một lượng sắt (III) oxit bằng bột nhôm vừa đủ. Ngâm sắt thu được
sau phản ứng trong dung dịch đồng (II) sunfat, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,56 gam
đồng. Tính khối lượng sắt (III) oxit đó dựng, khối lượng bột nhơm đó dựng.
b) Cho bột sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H 2SO4 78,4% thu được
dung dịch A trong đó nồng độ phần trăm của Fe 2(SO4)3 bằng nồng độ phần trăm của H 2SO4
dư và giải phóng khí SO2. Tính nồng độ phần trăm của Fe 2(SO4)3 và H2SO4 dư.
Câu 5
a) Trộn 300ml dung dịch NaOH 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Hãy tính nồng
độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được, biết khối lượng riêng của dung dịch
này là 1,05g/ml.
b) Trên hai đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch axit clohidric và axit sunfuric, cân ở vị
trí thăng bằng. Cho vào cốc đựng dung dịch axit clohidric 25 gam canxi cacbonat (CaCO 3).

3


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
Cho vào cốc đựng dung dịch axt sunfuric a gam nhôm. Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn ở
vị trí thăng bằng. Tính a, biết có các phản ứng xảy ra
CaCO3

+

HCl




Al

+

H2SO4 →

Al2(SO4)3

CaCl2 +

H2O

+

+

CO2

H2

=============
HÓA HỌC 8/2
Câu 1.
Theo ĐLBTKL:

m hỗn hợp kim loại + moxi = m hỗn hợp oxit
m oxi = m hỗn hợp oxit – m hỗn hợp kim loại

= 58,5 – 39,3 = 19,2 g.

Câu 2
Khối lượng đồng thu được: 0,25.64 = 8g.
Câu 3
a. PTHH: Fe2O3 + 2Al →2Fe + Al2O3
Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
PTHH: Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
Fe2O3 + 2Al →2Fe + Al2O3
Khối lượng sắt (III) oxit đó dựng: 0,02.160 = 3,2g.
Khối lượng nhơm đó dựng: 0,04.27 = 1,08g
b) Gọi
a mol là số mol sắt.
M gam là khối lượng dung dịch H 2SO4 ban đầu.
Ta có 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2↑.
a

3a

0,5a

1,5a

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: m + 56a – 1,5a.64 = m – 40a.
Vỡ nồng độ % của axit dư = % muối tạo thành
=> sau phản ứng, khối lượng axit dư = khối lượng muối tạo thành
=> 78,4% m − 294a = 200a
=> m =

30875

.
49

200a
200a
=
≈ 0,34%
C%H2SO4 =C% Fe2(SO4)3 = m − 40a 30875 − 40a
.
49

Câu 4
PTHH: CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2
Khối lượng cốc (1) tăng: 25 – (0,25.44) = 14g.
Vỡ sau phản ứng, cõn vẫn ở vị trớ thăng bằng
Khối lượng cốc (2) cũng tăng 14g.

4


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
Câu 5
a. mFe = 60,5 . 46,289% = 28g mZn = 32,5g.
b. Thể tích khí hidro (đktc) thu được: (0,5 + 0,5).22,4 = 22,4(l).

HĨA HỌC 8/3
Bài 1:
Cân bằng các phản ứng hóa học sau đây:
a) FexOy


+

CO



Fe

+ CO2

b) CaO

+

H3PO4



Ca3(PO4)2

+ H2O

c) Fe3O4

+

HCl




FeCl2

+ FeCl3

+ H2O

Bài 2:
a) Hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần phần trăm khối lượng lần lượt
là 37,5% ; 12,5% ; 50%. Biết tỉ khối của X đối với hydro bằng 16. Tìm cơng thức hóa học của
hợp chất X.
b) Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử
khối của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y (hóa trị y, với 1≤ y
≤ 3) và nhóm sunfat (SO4), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp
chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết cơng thức hóa học của hợp chất A
và hợp chất B.
Bài 3:
a) Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm hai kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol
của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1. Tính khối lng mi kim loi trong Y.
b) Đốt cháy hết a mol hp cht A cần 3,5a mol O2. Sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O có
số mol bằng nhau. Xác định công thức phân tử A, bit rng trong hợp chÊt A ngun tố C
chiếm 48,65% (vỊ khèi lỵng).
Bài 4:
a) Hoà tan hỗn hợp gồm 12,8 gam CuO và 16,0 gam Fe 2O3 trong 155ml dung dịch H2SO4
2M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.
b) Hũa tan hoàn toàn a gam CuO vào 420 gam dung dịch H 2SO4 40% ta được dung
dịch X chứa H2SO4 dư có nồng độ 14% và CuSO4 có nồng độ C%. Tính a và C.
c) Để hịa tan hết a gam một kim loại M cần dùng 200 gam dung dịch HCl 7,3% thu
được dung dịch MCl2 (duy nhất) có nồng độ 12,05 %. Xác định M và a.
Bài 5:

Cho biết trong hợp chất của nguyên tố R (hóa trị n) với nhóm sunfat (SO4) nguyên tố
R chiếm 20% khối lượng.
a) Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị n.
b) Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất của R
với nguyên tố oxi.

==========
HÓA HỌC 8/3
Bài 1
5


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
a) FexOy
b) 3CaO

0

t
+ yCO 
→xFe

+ yCO2

+ 2H3PO4 
→ Ca3(PO4)2 + 3H2O

c) Fe3O4

+ 8HCl 

→ FeCl2




+ 2FeCl3

+ 4H2O

FeCl 2y
x

d) FexOy

+ 2yHCl

x

e) Al2O3

+ 6HCl 
→ 2AlCl3

+ yH2O

+ 3H2O

Bài 2
a)


Đặt CTTQ của hợp chất X : CxHyOz
Ta có:

12x
1y
16z 32
=
=
=
= 0,32
37,5 12,5 50 100

=> x = 1 , y = 4 , z = 1
b)

=> X là CH4O.

CTTQ của chất A: Y2O5
Vì phân tử khối của hợp chất A là 142 đvC nên ta có:
Ta có: 2X + 80 = 142 ⇒ X = 31
Vậy X là nguyên tố phôtpho ( P)

; CTHH của chất A:

P2O5

CTTQ của chất B : Y2(SO4)y
PTK của B =

142

= 400 đvC
0,355

Ta có: 2Y + 96y = 400 ⇒ Y = 200 – 48y
Bảng biện luận:
y

1

2

3

Y

152 (loại)

104 ( loại)

56 ( nhận)

Vậy X là nguyên tố sắt (Fe); CTHH của chất B là Fe2(SO4)3
Bài 3
a)

Gọi x là số mol của Mg ⇒ số mol Al là 2x
Ta có: 24x + 27.2x = 7,8 => 78x = 7,8 ⇒ x = 0,1
Vậy

n Mg = 0,1 ( mol);


n Al = 0,2 (mol)

m Mg = 0,1 ×24 = 2,4 (gam) ;

m Al = 7,8 - 2,4 =5,4 gam

b) Gọi CTPT A là CxHyOz (x, y, z nguyên dơng).
4CxHyOz + (4x+y-2z)O2 4xCO2 + 2yH2O (1)
Theo bài ra:

6

12 x
48, 65
=
(I)
12 x + y + 16 z
100


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
Sè mol O2= 3,5. sè mol A => 4x +y -2z = 4.3,5=14(II)
=> Sè mol H2O = sè mol CO2 => y= 2x (III)
=> x=3, y= 6, z= 2. VËy CTPT cña A lµ: C3H6O2
Bài 4
a)

Sè mol CuO = 12,8: 80= 0,16 (mol);
Sè mol Fe2O3= 16,0:160 = 0,1 (mol)

Sè mol H2SO4 = 0,155.2 = 0,31 (mol)
Sau phản ứng còn chất rắn không tan, chøng tá axit hÕt vµ oxit d
CuO
x mol

+ H2SO4 → CuSO4 + H2O
x mol

Fe2O3+ 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
y mol

3y mol

x + 3y = 0,31
x <= 0,16 => y > = 0,31- 0,16 = 0,05.
m = 28,8 – 80x – 160y = 4 + 80y => 0,05 <= y <= 0,1 => 8 <=m <=12.
b)

7


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)

c)

Bài 5
a)

Xét hợp chất: R2(SO4)x
Ta có:


b)

2R 20 1
=
= ⇒ R = 12x
96x 80 4

Xét hợp chất R2Ox:
Ta có: %R =

2R
R
×100% =
×100%
2R + 16x
R + 8x

Thay (1) vào (2) ta có: %R =

8

(1)

(2)

12x
×100% = 60%
12x + 8x



15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
HOÁ HỌC 8/4
Bài 1
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a) HCl

+

b) FexOy +
c) FeS2

+

KMnO4
CO
H2SO4 (đặc )





KCl

+

MnCl2 +




FeO

+

CO2

Fe2(SO4)3

H2O + Cl2

+ SO2 + H2O

Bài 2
a) Viết phương trình phản ứng nhiệt phân đến khối lượng không đổi của KMnO 4,
KClO3, Mg(HCO3)2.
b) Viết phương trình phản ứng hóa học của H 2 với các chất: O2, Al2O3, MgO, CuO.
Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Bài 3
a) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% trộn với 100 gam dung dịch NaOH
8% để thu được dung dịch mới có nồng độ 17,5% .
b) Hịa tan hồn tồn một oxit kim loại M có hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 20% ta được dung dịch A chứa MSO4 có nồng độ 22,64%. Xác định M.
Bài 4
a) Chia một lượng oxít sắt làm hai phần bằng nhau. Để hồ tan hết phần I phải dùng
0,45 mol axít HCl. Cho một luồng khí CO dư đi qua phần II nung nóng, phản ứng xong thu
được 8,4 g Fe. Tìm cơng thức hố học của sắt oxít nói trên.
b) Phân hủy 273,4 g hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 thu được 49,28 lít oxi (đktc).
Viết các phương trình phản ứng hóa học và tính thành phần phần trăm khối lượng của các
chất trong hỗn hợp A.
c) Hịa tan hồn tồn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO 3

15,75% thu được khí NO và a gam dung dịch X; trong đó nồng độ phần trăm của AgNO 3
bằng nồng độ phần trăm của HNO3 dư. Tính a, biết có phương trình phản ứng: Ag
+
HNO3 → AgNO3 + NO + H2O.
Bài 5
a) Cho 41,175 gam hỗn hợp hai kim loại Na, Ba tác dụng với 59,725 gam nước thu
được dung dịch X và có 10,08 lít khí thốt ra (đktc). Tính nồng độ phần trăm các chất có
trong dung dịch X.
b) X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc
chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều thu được lượng kết tủa có trong cốc là 7,8 gam. Lại
thêm 100 ml dung dịch Y vào cốc, khuấy đều thì lượng kết tủa có trong cốc là 10,92 gam. Xác
định nồng độ mol của X, biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.
===============
HỐ HỌC 8/4
Bài 1
a) Phần lớn là tăng. Đều tăng
b) Vì tỉ lệ khí ơxi nặng hơn khơng khí
Vì ở trong khơng khí bề mặt tiếp xúc của chất cháy với ôxi lớn hơn nhiều lần ở trong khơng khí
(thể tích của khí ơxi chỉ chiếm có 1/5 cịn thể tích của nitơ chiếm 4/5), ngồi ra một phần nhiệt bị
tiêu hao do đốt nóng khí nitơ.

9


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
Bài 2
t
2KMnO4 
→ K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
0


a)

t
2KClO3 
→ 2KCl + 3O2 ↑
0

t
Mg(HCO3)2 
→ MgO + 2CO2 ↑ + H2O
0

H2 + O2  H2O ( phản ứng hoá hợp và phản ứng ôxi hoá khử )
H2 +Al2O3 Al +H2O ( phản ứng thế và phản ứng ơxi hố khử )
H2 + MgO  Mg + H2O ( phản ứng thế và phản ứng ơxi hố khử )
H2 + CuO  Cu + H2O ( phản ứng thế và phản ứng ơxi hố khử )

b)

Bài 3
a) Từ biểu thức ta có : C% =

mct
x 100%
mdd

Gọi khối lượng của dung dịch cần lấy là x gam
C % dd 2 xmdd 2 8% x100
C % dd 1 xmdd 1 20 xx

=
= 8( gam) →mct1 =
=
= 0.2 x
mct2 =
100%
100%
100%
100
ở dung dịch 3 ta có
- mdd 3 = mdd1 + mdd 2 = x + 100
- mct 3 = mct 1 + mct 2 = 0.2 + 8
mct 3
x100%
→ C%dd 3 =
mdd 3
→17.5 =

0.2 x + 8
x100 →0.175 (x + 100) = 0.2 + 8 → x = 380 (gam)
x + 100

Bài 4
a) nH2 = 0,45 mol.
Khẳng định hai kim loai hịa tan hết, vì .
n NaOH = 0,45 (mol)
n Ba ( OH ) 2 = 0,225 (mol)
2Na + 2H2O 
→ 2NaOH + H2
x

x
x
0,5x (mol)
Ba + 2H2O 
→ Ba(OH)2 + H2
y

2y

y

23x + 137y = 41,175
10

y (mol)


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
0,5x +

y = 0,45

C% NaOH =

0,45.40.100
=18(%)
41,175 + 59,725 − 0,9

Bài 4c)


C% Ba ( OH ) 2 =

0,225.171.100
= 38,475(%)
41,175 + 59,725 − 0,9

% AgNO3 đã phản ứng với HCl
* Giả sử có m gam dd HNO3, mHNO3 = 15,75%m;
nAg pứ = x mol
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
(1)
x
4x/3
x
x/3
Khối lượng dd sau phản ứng = m + 108x-30x/3= m + 98x = a
* Do C% HNO3 dư =C% AgNO3 trong dd sau phản ứng nên:
4x
170 x.100
(0,25 − )
=> x = 0,062(mol); a= 106,076g
3 . 63 .100 =
(98 x + 100)
(98 x + 100)

HĨA HỌC 8/5
Bài 1
Lập phương trình hố học của các sơ đồ phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là
phản ứng oxi hóa khử ? Chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa? Tại sao?
a) FeS2


+

O2



Fe2O3 +

SO2

b) KOH

+

Al2(SO4)3



K2SO4 +

Al(OH)3

c) MnO2

+

HCl

đ


MnCl2

+

Cl2

+ H2O

Bài 2
a) Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau:
nước, natri hiđôxit, axit clohiđric, natriclorua. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
b) Có những chất sau Zn, Cu, Al, H 2O, KMnO4, HCl, KClO3 và H2SO4 loãng. Những
chất nào có thể điều chế được oxi, hyđrơ.
Bài 3
a) Tính khối lượng NaCl cần thiết để pha thêm vào 200gam dung dịch NaCl 25%
thành dung dịch 30%.
b) A là một oxit kim loại chứa 70% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu ml
dung dịch H2SO4 24,5 % (d = 1,2 g/ml) để hòa tan vừa đủ 8 gam A.
c) Phân hủy hoàn toàn 48,5 gam hỗn hợp A gồm KClO 3 và CaCO3 thu được V mol
khí B. Tìm phạm vi giới hạn của V.
Bài 4
a) Dẫn từ từ 8,96 lít hyđrơ (đktc) qua m gam oxit sắt nung nóng. Sau phản ứng được
7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm hai chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hồn
tồn).Tìm giá trị m và lập cơng thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng
sắt đơn chất.
b) Cho A là một muối, B là muối nitrat của một kim loại M có hóa trị khơng đổi. Biết
rằng 50g dung dịch muối B có nồng độ 10,44% phản ứng vừa đủ 200g dung dịch muối A có

11



15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
nồng độ 1,36% thu được 4,66g chất rắn là muối sunfat (SO 4) của kim loại M nói trên. Xác
định cơng thức phân tử của hai muối A và B.
Bài 5
11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH 4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt
hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Sau khi phản ứng hồn tồn, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ
hết được hỗn hợp khí Y.
a) Tính số mol của mỗi khi của hỗn hợp X.
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của các khí trong hỗn hợp Y.

================
HĨA HỌC 8/5
Bài 1
4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8 SO2
(1)
6KOH + Al2(SO4)3
3K2SO4 + 2Al(OH)3
(2)
FeO + H2
Fe + H2O
(3)
FexOy + (y-x)CO
xFeO + (y-x)CO2
(4)
8Al + 3Fe3O4
4Al2O3 +9Fe
(5)

Các phản ứng (1) (3)(4)(5) là phản ứng oxi hoa khử
Chất khử là FeS2 , H2, CO, Al vì chúng là chất chiếm oxi của chất khác
Bài 2
a) Rót các dung dịch vào 4 ống nghiệm tương ứng
Bước 1: dùng quỳ tím để nhận biết ra NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh và HCl làm quỳ tím
chuyển màu đỏ
Bước 2: cho dung dịch ở 2 ống nghiệm cịn lại khơng làm quỳ tím đổi màu dung cho bay hơI nước
óng đựng nước sẽ bay hơi hết ống đựng dd NaCl cịn lại tinh thể muối .
b) Khối lượngNaCl có trong dung dịch ban đầu là mNaCl = 25%x200=50 gam
Gọi lượng NaCl thêm vào là x ta có khối lượng NaCl = (50+ x) ; mdd = (200+ x) áp dụng
công thức tính nồng độ C% => x= (200x5):70 = 14,29 gam
c) Oxit SO3, N2O5, CO2,là oxit axit vì tương ứng với chúng là axit H2SO3, HNO3 H2CO3 ngồi ra
chúng cịn có khả năng tác dụng với bazơ và oxit bazơ
Oxit Fe2O3,K2O là oxit bazơ vì tương ứng với chúng là axit Fe(OH) 3 KOH ngồi ra chúng cịn có
khả năng tác dụng với dd axit
Tên lần lượt của các oxit đó là :khí sunfurơ,sắt (III)oxit kalioxit ,khí nitơpentaoxit,khí các bonic
Bài 3b
Bài 4
a) Số mol H2 = 0,4 mol
số mol oxi nguyên tử là 0,4 mol
Số mol nước 0,4 mol => mO = 0,4 x16 = 6,4 gam
Vậy m = 28,4 + 6,4 = 34,8 gam
FexOy +y H2
xFe+ y H2O
0,4mol
0,4mol
mFe = 59,155 x 28,4= 16,8 gam
=>Khối lượng oxi là mO = 34,8 – 16,8 = 18 gam
Gọi công thức oxit sắt là FexOy ta có x:y = mFe/56 : mO /16
=> x= 3, y= 4 tương ứng công thức Fe3O4

b) Định luật bảo toàn nguyờn tố
Gọi cụng thức phõn tử của B là: M(NO3)n

(n là húa trị của M).

A + MNO3 → muối Mx(SO4)y (n = 2y/x)
=> A là muối sunfat Rx’(SO4)y’. (R cú húa trị n’, n’=2y’/x’).

12


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
mB =

10,44.50
1,36.200
= 5,22g ; mA =
= 2,72 g.
100
100

 Xỏc định muối B:
Ta cú M(NO3)n → Mx(SO4)y. Theo định luật bảo toàn nguyờn tố ta cú:
x.4,66
5,22
137 y
= 68,5n
nM = nM(NO3)n = x. nMx(SO4)y =>
=
=> M =

xM + 96 y
M + 62n
x
n
1
2
3
M
68,5
137
205,5
=> n’=2, M=137. Vậy M là Ba, muối B là Ba(NO3)2.
 Xỏc định muối A:
Rx’(SO4)y’ → BaSO4
2,72 y '
4,66
40 y '
= 20n'
y’n Rx’(SO4)y’ = n BaSO4 →
=
=> R =
x' R + 96 y '
233
x'
n'
1
2
3
R
20

40
60
=> n’=2, R=40. Vậy R là Ca, A là CaSO4.
Bài 5
a) MTB= 0,325 x 32=10,4 gam. nhhkhi = 11,2 :22,4= 0,5 mol
áp dụng phương pháp đường chéo ta có
CH4 16
8,4
3phần
10,4
H2 2
5,6
2phần
=>số mol nCH4= 0,3mol =>
số mol nH2= 0,2mol
=>%CH4= 0,3/0,5 x 100%=60% => %H2 = 100%-60% = 40%
=> nO2=28,8:32= 0,9mol
2H2 + O2
2H2O
0,2mol
0,1mol
CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
0,3mol
0,6mol
0,3mol
Hỗn hợp khí cịn trong Y gồm CO2 và khí O2(dư)
nO2dư = 0,9 – (0,6 + 0,1) = 0,2 mol => nCO2 = 0,3 mol
%V CO2 = 0,3/ 0,5 x 100% = 60% ; %VO2 = 0,2/ 0,5 x 100% = 40%
mCO2 = 0,3 x44=13,2 gam ; mO2 = 0,2 x 32 = 6,4gam

% mCO2 = 13,2/19,6 x 100% =67,34% ; % mO2 = 6,4/19,6 x 100% = 32,66%

HỐ HỌC 8/6
Bài 1
Viết các phương trình hố học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có)?
a) Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: sắt, nhơm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, photpho.
b) Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất
MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5.
c) Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm.
Bài 2
13


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
a) Chất nào sau đây giàu sắt nhất: Fe(NO3)3, Fe2(SO4)3, Fe3O4, FeS2.
b)Tính khối lượng nguyên tố oxi có trong 73g Mg(HCO 3)2 và 4,8.1023phân tử Ca(H2PO4)2.
Bài 3
Trộn 300ml dung dịch H2SO4 0,75M với 300ml dung dịch H2SO4 0,25M thu được dung
dịch A có khối lượng riêng là d =1,02g/ml.
a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 5,4 gam kim loại M. Xác định M.
c) Thể tích khí thốt ra khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch A ở trên, cho phản
ứng hoàn toàn với lượng oxi điều chế được khi phân huỷ 15,3125g kaliclorat. Tính hiệu suất
phản ứng phân huỷ kaliclorat.
Bài 4
Cho a gam hỗn hợp gồm hai kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dung dịch
HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam
muối và 8,96 lít hyđrơ (đktc).
a) Viết các phương trình hố học.
b) Tính a.

Bài 5
Dùng khí CO để khử hồn tồn 20 gam một hỗn hợp (hỗn hợp Y) gồm CuO và Fe 2O3 ở
nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được
cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ
khơng tan.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y.
b) Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thì
thu được bao nhiêu gam kết tủa, biết hiệu suất của phản ứng này là 80%.
==========
HOÁ HỌC 8/6
Bài 1
t0
H2 + CuO →
Cu + H2O
H2O + Na2O → 2NaOH
3H2O + P2O5 → 2H3PO4
Bài 2
a) Thể tích dung dịch A: VA = 300+ 300 =600ml = 0.6 (l)
Số mol H2SO4 trong dung dịch A: nA = 0.3x0.75 +0.3x0.25 = 0.3 mol.
Vậy nồng độ CM của dung dịch A: CM = 0.3:0.6 = 0.5M
Khối lượng dung dịch A: mA = (300+300)x1.02 = 612 (g)
Khối lượng H2SO4 trong dung dịch A: mH2SO4 = 0.3x98 = 29.4 (g)
Vậy nồng độ C% của dung dịch A: C% = (29.4:612)x100% = 4.804%
b) Gọi kim loại M có khối lượng mol là M, hố trị là n.
Pthh: 2M + nH2SO4  M2(SO4)n + nH2
(mol) 5.4/M
0.3
Theo pthh ta có: (5.4: M)xn = 0.3x2 = 0.6  M = 9n
N
1

2
3
M
9
18
27
Vậy n=3; M= 27 (Al)
c) nH2= nH2SO4 = 0.3 mol Pthh: 2H2 + O2|  2H2O
14


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
(mol): 0.3
Pthh: 2KClO3  2KCl + 3O2
(mol):
0.15
n
KClO3 = 0.15x2:3 =0.1 mol
Vậy khối lượng KClO3 phản ứng là: mKClO3= 0.1x122.5 = 12.25 (g)
Hiệu suất phản ứng phân huỷ KClO3: H = (12.25:15.3125)x100% = 80%
Bài 3
Bài 4
a) PTHH: A + 2xHCl → 2AClx + xH2
B + 2yHCl → 2BCly + yH2
8,96
- Số mol H2: nH 2 = 22,4 = 0,4 mol, nH 2 = 0,4.2 = 0,8 gam
- Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam
- Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng, ta có:
a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam
98

nH 2 SO4 7,5.
: 98 = 0,075mol .
b) nCO = 0,06 mol.
100
MxOy
+
yCO →
xM
+
yCO2↑
1 mol
y mol
0,06:y mol

0,06 mol
n

O2= 0.3:2 = 0.15 mol

(6x – 2y)H2SO4 → xM2(SO4)3 +(6x-2y)H2O+(3x-2y)SO2↑
6x–2y mol
0,075 mol

2MxOy +
2 mol
0,06 :y mol

2
6x − 2 y
=

=> x:y = 3:4.
0,06 : y
0,075
=> M = 56 => Fe3O4.
Bài 5
t0
a/ PTHH: CO + CuO →
Cu + CO2
(1)
0
t
3CO + Fe2O3 →
2Fe + 3CO2 (2)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(3)
3,2
= 0,05 mol, theo
64
PTHH(1) => nCuO= 0,05 mol, khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam
4
16
% Cu =
.100 = 20%, % Fe =
.100 = 80%
20
20
b/ Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (4)
16
nFe 2 O 3 = 160 = 0,1 mol,

số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,35 mol. số mol CaCO3 là: 0,35 mol.
Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam.
Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam
Chất rắn màu đỏ khơng tan đó chính là Cu, khối lượng là 3,2 gam. n Cu =

HÓA HỌC 8/7
Bài 1
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a) Fe2O3

+

Al

→ Fe3O4

+

Al2O3

b) Al

+

HNO3



+


H2O

Al(NO3)3

+

N2
15


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
c) KMnO4 +

HCl



KCl

+ MnCl2 + Cl2

+ H2O

Bài 2
a) Bằng các phương pháp hoá học hãy nêu cách nhận biết bốn khí là O 2, H2, CO2 và
CO đựng trong 4 bình riêng biệt.
b) Hãy tìm cơng thức đơn giản nhất của một lưu huỳnh oxit, biết rằng trong oxit này
có 2 gam lưu huỳnh kết hợp với 3 gam oxi.
c) A và B là hai oxit của nguyên tố R. Biết M A < MB , hóa trị của R trong A và B là số
chẵn, tỉ khối của B đối với A là 1,5714 và tỉ lệ phần trăm khối lượng của oxi trong A là

57,14%. Tìm A và B.
Bài 3
a) Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng V lít khí hyđrơ (ở
đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra. Tính giá trị của m và V.
b) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm các chất khí C 2H4, C6H12 và C7H8 cần thể tích
oxi gấp 6 lần thể tích hỗn hợp đem đốt. Các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích.
Viết các phương trình phản ứng và tính thành phần phần trăm thể tích của C 2H4 trong hỗn
hợp A.
Bài 4
a) Nung nóng 15,6g nhơm hiđroxit Al(OH) 3 thu được nhôm oxit và hơi nước ở điều
kiện phịng (t = 200C, p=1atm). Tính khối lượng (gam) của nhơm oxit và thể tích (lít) của hơi
nước, biết hiệu suất phản ứng là 70%.
b) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2SO4 loãng vào hai đĩa
cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Cho 11,2g Fe vào cốc A và m gam Al vào cốc B. Khi cả Fe
và Al đều tan hồn tồn ta thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m.
Bài 5
Một dung dịch axít H2SO4 có số mol nguyên tử oxi gấp 1,25 lần số mol ngun tử
hyđrơ.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit trên.
b) Lấy 46,4 gam dung dịch axit trên đun nóng với Cu thấy thốt ra khí SO 2, sau phản
ứng nồng độ dung dịch axit còn lại là 52,8%. Viết phương trình phản ứng hóa học và tính
khối lượng đồng đã phản ứng.

=============
HÓA HỌC 8/7
t0
Bài 1: a) 9Fe2O3 + 2Al →
6Fe3O4 + Al2O3
b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

c) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2
t0
d) FexOy + yH2
xFe
+
yH2O
→
Bài 2:
t0
a) Dùng que đóm cịn than hồng để nhận biết khí O2 ( than hồng bùng cháy) C + O2 →
CO2
Khí khơng cháy là CO2 .
t0
Khí cháy được là H2 và CO.
2 H2 +
O2
2 H2O
→
0
t
2 CO +
O2 →
2 CO2
Sau phản ứng cháy của H2 và CO, đổ dung dịch Ca(OH)2 vào. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng là
CO2 , ta nhận biết được CO:. CO2 + Ca(OH)2
→ CaCO3 ↓ + H2O

16



15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
2 3
: = 2 : 6 = 1: 3
32 16
Suy ra trong phân tử lưu huỳnh oxit nếu có 1 nguyên tử S thì có 3 ngun tử O
Vậy cơng thức đơn giản nhất của một loại lưu huỳnh oxit đã cho là SO3

b) Số mol nguyên tử S : Số mol nguyên tử O =

c)

Bài 3:
a) nH2O = 14,4:18 = 0,8 (mol)
Các PTHH: CuO(r) + H2(k) → Cu(r) + H2O(l)
Fe2O3(r) + 3H2(k) → 2Fe(r) + 3H2O(l)
Fe3O4(r) + 4H2(k) → 3Fe(r) + 4H2O(l)
Từ các PTHH suy ra: nH2 = nH2O = 0,8 (mol) → mH2 = 0,8.2 =1,6 (g)
Theo DLBTKL ta có: m = 47,2 + 1,6 – 14,4 = 34,4 (g)
(Hoặc: mO trong oxit = mO trong nước = 0,8.16 = 12,8 (g) → m = 47,2 -12,8 = 34,4
VH2 = 0,8.22,4 = 17,92 (lít)
b)
Bài 4:
to
a) Ta có PTHH
2Al(OH)3 →
Al2O3+ 3H2O
m 15, 6
n=
=
= 0, 2(mol )

Số mol của Al(OH)3 là
M
78
1
1
nAl2O3 = nAl (OH )3 = 0, 2 = 0,1 (mol)
Số mol của Al2O3 là
2
2
Khối lượng của Al2O3 là m =n.M=0,1.102= 10,2 (g)
3
3
Số mol của nước là nH 2O = nAl (OH )3 = 0, 2 = 0,3 (mol)
2
2
Thể tích của hơi nước ở nhiệt độ phịng là
V=n.24=0,3.24=7,2 (lít)
11,2
m
b) Ta có: - nFe=
= 0,2 mol.
nAl =
mol
56
27
Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 +H2 ↑
0,2 mol
0,2 mol
Theo ĐL BTKL, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:11,2 - (0,2.2) = 10,8g
Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:

2Al + 3 H2SO4 → Al2 (SO4)3 + 3H2↑
m
3.m
mol

mol
27
27.2
3.m
.2
Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m 27.2
Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g.

17


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
m -

3.m
.2 = 10,8
27.2

- Giải được m = (g)

HĨA HỌC 8/8
Bài 1
Hồn thành các phương trình phản ứng
a) Na


+

H2O



NaOH

b) K2Cr2O7

+

HCl



KCl

c) Fe3O4

+

HNO3



Fe(NO3)3 + NO + H2O

+


H2

+ CrCl3 + H2O + Cl2

Bài 2
a) Khí A chứa 80% cacbon và 20% hidro; 1 lít khí A (đktc) nặng 1,34gam. Xác định
cơng thức hóa học của A?
b) Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 22,4 lít khí hidro (đktc). Nồng độ của ZnSO 4 trong dung
dịch Y là 11,6022%. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
Bài 3
a) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau
phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí hiđro
tham gia phản ứng trên (đktc).
b) Hịa tan hồn tồn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch
H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định kim loại đó.
Bài 4
Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric.
Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là 46,289%. Tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí hidro (đktc) thu được.
c) Khối lượng của các muối tạo thành.
Bài 5
a) Có hỗn hợp khí A gồm CO và CO 2 . Nếu cho hỗn hợp khí A đi qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thì thu được 1 gam chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí A này đi qua
bột đồng (II) oxit nóng dư thì thu được 0,46 gam đồng. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn
hợp.
b) Hịa tan 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại A (hóa trị II) và B (hóa trị III) bằng dung
dịch H2SO4 lỗng vừa đủ thu được 8,96 lít khí hidro (đktc). Tính số gam muối khan sau phản
ứng và tìm A, B biết số mol kim loại B bằng hai lần số mol kim loại A và nguyên tử khối của

A bằng 8/9 nguyên tử khối của B.

==========
HÓA HỌC 8/8
Bài 1 a )2 Na + 2 H 2O → 2 NaOH + H 2

b)3CaO + 2 H 3 PO4 → Ca3 ( PO4 ) 2 + 3H 2O
c) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H 2O d ) Fe x Oy + 2 yHCl → xFeCl 2 y + yH 2O
x

18


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
Bài 2a) 22,4 lít khí A (1 mol) khí A nặng: 1,34 x 22,4= 30 (g)
Kl của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A là: mC = (80x 30) :100 = 24 (g). mH = 30 – 24= 6 (g)
Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là : nC = 24 : 12 = 2 (mol). nH = 6 : 1 = 6
(mol) => A là : C2H6
b)
0
C
Bài 3 a)PTPƯ: CuO + H2 400

→ Cu + H2O
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần biến thành màu đỏ (Cu).
Giả sử 20g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được

20.64
= 16 g chất
80


rắn duy nhất (Cu) < 16,8 g

chất rắn thu được theo đầu bài => CuO phải còn dư.
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư = mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2 ⇔ x= 0,2.
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
b)

Bài

4
a) mFe = 60,5 .
46,289% = 28g.
mZn = 60,5 – 28 = 32,5g.
b) PTHH: Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2
28.22, 4
⇒ x=
= 11, 2l
28g
xl
56
Zn + 2HCl 
→ ZnCl2 + H2
32,5.22, 4
⇒ y=
= 11, 2l
32,5g
yl

65
Thể tích khí hidro (đktc) thu được: x +y = 11,2 + 11,2 = 22,4(l).
c) PTHH: Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2
28.127
⇒ t1 =
= 63,5g
28g
t1g
56
Zn + 2HCl 
→ ZnCl2 + H2
32,5.136
⇒ t2 =
= 68g
32,5g
t2g
65
Khối lượng FeCl2 là 63,5g, ZnCl2 là 68g.
Bài 5 a) PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
t0
CO2
+ CuO

→ Cu + CO2 (2)
1
0,46
n CaCO3 =
= 0,01 mol
n Cu =

= 0,01 mol
100
64
Theo (1) n CO2 phản ứng = n CaCO3 sinh ra = 0,01 mol → V CO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
Theo (2) n CO phản ứng = n Cu sinh ra = 0,01 mol → V CO = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít

b) A +
H2SO4
ASO4
+
H2

2B
+
3H2SO4
B2(SO4)3
+
3H2
8,96
nH2 =
= 0,4 mol. nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol. m H2SO4 = 0,4 x 98 = 39,2 g
22, 4
Áp dụng ĐLBTKL:KL muối khan = KL A,B + KL axit – KL H2 =7,8 +39,2 - (0,4x2) = 46,2 g.
Gọi a là số mol của A, số mol của B là 2a. nH2 = 4a = 0,4 mol => a = 0,1 mol
8
aA + 2aB = 7,8 ⇔ a. B + 2aB = 7,8 (thay a = 0,1)=> B = 27 => B là kim loại nhôm. A =
9
24 => A là kim loại magiê. mAl = 5,4 g; mMg = 2,4g.

19



15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
HÓA HỌC 8/9
Bài 1
a) Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 10. Tính thành phần phần trăm về số lượng của các hạt
trong nguyên tử nguyên tố đó.
b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt: dung dịch HCl, dung dịch NaOH, H 2O và
dầu ăn.
c) Trong các chất SO2, CaO, P2O5, MgO, Ca, CuO, Zn, Cu, Au và Fe 2O3, chất nào tác
dụng được với nước, với hyđro, với oxy. Viết các phương trình phản ứng hóa học và ghi rõ
điều kiện nếu có.
Bài 2
Hịa tan a gam một oxit sắt vào H 2SO4 (đặc nóng, dư) thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc)
và 120g muối Fe2(SO4)3.
a) Xác định công thức oxit sắt và tính a.
b) Cho dịng khí CO đi qua a gam oxit sắt trên cho đến khi oxit phản ứng hết. Toàn bộ
CO2 tạo ra cho vào 500ml dd NaOH 2,2M (D=1,25g/ml) được dd A. Tính nồng độ phần trăm
của dung dịch A.
Bài 3
a) Cho 11,7 gam một kim loại X hóa trị II vào 350 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng
kết thúc ta thấy kim loại vẫn cịn dư. Mặt khác để hịa tan hồn toàn lượng kim loại trên phải
cần chưa đến 200 ml dung dịch HCl 2M. Tìm X.
b) Cho hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4. Sau khi kết thúc các
phản ứng hóa học, thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp A. Tính tỉ lệ
phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Bài 4
a) Hòa tan kim loại X trong dung dịch H 2SO4 10%, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn
thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14,7%.

Xác định kim loại X.
b) Trộn 8ml dung dịch H2SO4 0,7M với 12 ml dung dịch NaOH trong một bình B. Cho
giấy quỳ vào bình B thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M vào bình B
tới khi giấy quỳ đổi thành màu tím thì thấy hết 40ml dung dịch axit. Tính nồng độ mol của
dung dịch NaOH.
Bài 5
Cho một thanh Zn dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl aM và H 2SO4 bM, sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 43,3 gam muối và 6,72 lit khí A.
a) Tính a và b.
b) Cho tồn bộ khí A vào bình kín rồi bơm thêm khí C 2H4 vào cho đến khi đạt tổng thể
tích 12 lít rồi tạo điều kiện xảy ra phản ứng hóa học (sinh ra khí C 2H6). Sau phản ứng thấy
thể tích của hỗn hợp khí cịn 9,2 lit. Tính thể tích các khí thành phần cịn lại trong bình sau
phản ứng, biết các thể tích đo ở đktc.
=====================
HĨA HỌC 8/9
a) MnO2 + HCl
b) KMnO4 + HCl

20




MnCl2 + Cl2 + H2O
KCl
+ MnCl2 + Cl2

+ H2O



15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
c) K2Cr2O7 + HCl

Bài 1



a) MnO2 + 4HCl →
b) 2KMnO4 + 8HCl →
c) K2Cr2O7 + 14HCl →

KCl

+ CrCl3 + H2O + Cl2

MnCl2 + Cl2
+ 2H2O
2KCl + 2MnCl2 + Cl2 + 4H2O
2KCl + 2CrCl3 + 7H2O + 3Cl2

a) Tổng số hạt bằng 34 ta có: n + p+ e = 34 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 10, ta có: p+e – n = 10
( 2), mà số p = số e ( 3), ta có: p = e = 11, n = 12
b)
c)
H2O + SO2, CaO, P2O5, Ca.
H2 + Fe2O3, , CuO.
O2 + SO2¸ Ca, Zn, Cu.
Bài 2
a)Gọi công thức oxit sắt:FexOy

2FexOy+(6x-2y)H2SO4=>xFe2(SO4)3+(3x-2y)…
_Muối thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3:
=>nFe2(SO4)3=120/400=0.3(mol)
nSO2=2.24/22.4=0.1(mol)
=>nSO2/nFe2(SO4)3=3x-2y/ x=0.1/0.3
<=>0.3(3x-2y)=0.1x
<=>0.6y=0.8x
<=>x/y=3/4
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4.
Viết lại:
2Fe3O4+10H2SO4=>3Fe2(SO4)3+SO2+10H2O
0.2------------------------------>0.3(m…
=>nFe3O4=0.3*2/3=0.2(mol)
=>mFe3O4=a=0.2*232=46.4(g)
b)_Cho CO đi qua Fe3O4 tạo thành Fe và khí CO2:
Fe3O4+4CO=>3Fe+4CO2
0.2------->0.8--->0.6-->0.8(mol)
=>nCO2=0.2*4=0.8(mol)
=>mCO2=0.8*44=35.2(g)
mddNaOH=500*1.25=625(g)
nNaOH=2.2*0.5=1.1(mol)
=>nNaOH/nCO2=1.1/0.8=1.375=>1<1.375<2=>… ra muối trung hòa và muối axit.
_Dung dịch A thu được gồm Na2CO3 và NaHCO3:
Gọi a,b là số mol của CO2 ở (1)(2):
CO2+2NaOH=>Na2CO3+H2O
a------->2a-------->a(mol)
CO2+NaOH=>NaHCO3
b--------->b-------->b(mol)
Ta có:
a+b=0.8

2a+b=1.1
<=>a=0.3,b=0.5
=>mNa2CO3=0.3*106=31.8(g)
=>mNaHCO3=0.5*84=42(g)
_mddsaupư=mCO2+mddNaOH
=35.2+625=660.2(g)
=>C%(Na2CO3)=31.8*100/660.2=4.8%
=>C%(NaHCO3)=42*100/660.2=6.4%
21


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
Bài 3
a)
c)

Bài 4
a) nH2=0,025mol
Ta có:

2X
0,05y

+ yH2SO4
0,025

−>

X2(SO4)y +
yH2

0,025y
0,025mol

m dung dịch H2SO4= 0,025 × 98 × 10 × 100 = 24,5
CMuối = 0,025y.(2X+96y)24,5−0,025.2 + 0,05y.X=0,147
Giải ra: y =2→ X=56 là Fe.
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Giấy quỳ hóa xanh => NaOH dư.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Gọi x là nồng độ mol của dd NaOH.
nH2SO4
= 0,0056.
nNaOH
= 0,012x.
nNaOH(phản ứng) = 2. nH2SO4 = 0,0112.
nHCl
= 0,002.
Ta có số mol NaOH dư bằng số mol HCl

=> 0,012x – 0,0112 = 0,002
=> x = 1,1.

Bài 5
a) nH2 = 0,3 mol.
Gọi số mol H2 sinh ra bởi HCl = x mol = > nH2 sinh ra bởi H2SO4 = 0,3-x mol
PT: Zn + 2HCl - > ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 - > ZnSO4 + H2
2x ←
0.3-x ←
 x ←

  x mol
  0.3-x ←  0.3-x
m(muối) = mZnCl2 + m ZnSO4 = x.136 + (0.3-x).161 = 43.3 => x = 0,2
=> nHCl = 2x = 0.4 mol; n H2SO4 = 0.3-x = 0.1 mol
=> a = 2M, b = 0,5 M
b) V ban đầu của các khí : VH2=6,72 lit; V C2H4 = 12 - 6,72 = 5.28 lit
PT: H2 + C2H4 - > C2H6
1V
1V
1V => Vgiảm = VH2(pư) = 12-9.2 = 2,8 lit
Vậy sau PƯ: V H2 (dư) = 6.72 – 2.8 = 3.92 lit. V C2H4 (dư) = 5,28 – 2.8 = 2.48. VC2H6 = 2.8 lit
HOÁ HỌC 8/10
Bài 1
Cân bằng các phản ứng sau:
a) CH3COOH

22

+

Fe2O3



(CH3COO)3Fe

+ H2O


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)

b) FexOy

+

c) Cu

+

Al



HNO3 →

Fe

+

Al2O3

Cu(NO3)2

+ NO + H2O

Bài 2
a) Cho các nguyên tố Ca, C, S, H và O. Hãy viết cơng thức hóa học các hợp chất oxit,
axit, bazơ và muối tạo thành từ các ngun tố trên.
b) Hịa tan hồn tồn 8,4 gam kim loại M trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (vừa đủ)
cho ra một muối sunfat, nước và 5,04 lít khí SO2 (đktc). Xác định M.
c) Cho 16,25 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric, cho tồn bộ lượng khí

hidro được tạo thành tác dụng với lượng dư đồng (II) oxit nung nóng để khử oxit đó thành
đồng kim loại. Tính khối lượng đồng thu được.
Bài 3
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 (dung dịch X) với 300ml dung dịch H 2SO4 (dung dịch Y)
thì được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 4,59g Al.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch Z.
b) Dung dịch X được pha từ dung dịch Y bằng cách thêm H 2O vào dung dịch Y theo
tỉ lệ thể tích V H2O: VY = 3:5. Xác định nồng độ mol của dung dịch X và dung dịch Y.
Bài 4
Một hỗn hợp gồm ba kim loại K, Cu và Fe cho tác dụng với nước (lấy dư) thì thu được
dung dịch A, hỗn hợp chất rắn B và 2,24 lít khí C (đktc). Cho B tác dụng vừa đủ với 400ml
dung dịch HCl nồng độ 0,5M sau phản ứng cịn lại 6,6g chất rắn.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 5,8g oxit sắt ở nhiệt độ cao. Xác định cơng thức
hóa học của oxit sắt.
Bài 5
Trong một bình kín chứa 3 mol khí SO 2, 2 mol khí O2 và một ít bột V2O5 làm xúc tác.
Nung nóng bình trong một thời gian thì thu được hỗn hợp khí A.
a) Nếu hiệu suất phản ứng đạt 75% thì có bao nhiêu lít khí SO3 tạo thành (đktc).
b) Nếu tổng số mol các khí trong hỗn hợp A là 4,25 mol thì có bao nhiêu phần trăm số
mol SO2 bị oxi hố thành SO3.
HÓA HỌC 8/10
6 CH3COOH
+ Fe2O3  2 (CH3COO)3Fe + 3 H2O
3 FexOy
+ 2y Al  3x Fe + y Al2O3
b) Oxit: CaO ; CO ; CO2 ; SO2 ; SO3 ; H2O .
Axit: H2S ; H2CO3 ; H2SO3 ; H2SO4 .
Bazơ: Ca(OH)2 .
Muối:CaS ; Ca (HS )2 CaCO3 ; Ca(HCO3)2 ; CaSO3 ; Ca(HSO3)2 ; Ca(HSO4)2 ; CaSO4


Bài 1 a)

Bài 2
a) Ta có khối lượng mol của hỗn hợp khí là M = 14,75 x 2 = 29,5 g.
Gọi số mol O2 là x ; số mol CO là y
M = (32x + 28y) : x + y = 29,5 => 2,5x = 1,5y => x : y = 3 : 5
Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên V O2 : V CO = 3 : 5.
b) Gọi m là khối lượng mỗi phần => MA = 8m ; MB = 9m (m là nguyên dương).
Vì MA và MB không quá 30, với MB lớn hơn MA
=> 9m ≤ 30 => m ≤ 3,3 với m nguyên dương => m ≤ 3
Ta có bảng biện luận sau:
23


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
m
1
2
3
MA
8
16
24
MB
9
18
27
Suy ra 2 kim loại là Mg và Al.
c) Số mol SO2 = 5,04:22,4 = 0,225 (mol)

t0
2M + 2nH2SO4 
→ M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
2
n
0, 45
0, 45 8, 4
56
=
⇒ M = n => n=3; M=56
0,225 (mol) =>
n
n
M
3
.Bài 3
a)
Thể tích dung dịch Z = 500ml. n Al = 0,17 mol
PTHH : 2 Al + 3 H2SO4  Al2(SO4)3 + 3 H2
n H2SO4 = 3/2 n Al = 0,255 mol => CM dung dịch Z ( H2SO4) = 0,255 : 0,5 = 0,51 M.
b)
Gọi a là CM dung dịch Y
Theo đề bài dung dịch X được pha từ dung dịch Y với tỉ lệ thể tích V H2O : V Y = 3 : 5
Trong 200ml dung dịch X có thành phần thể tích V H2O và VY là :
V H2O = (200 . 3 ) : 8 = 75 ml
; VY = 200 - 75 = 125 ml.
Trong 200ml dung dịch X chứa 0,125a mol H2SO4
Trong 300ml dung dịch Y chứa 0,3a mol H2SO4 .
Ta có số mol H2SO4 trong dung dịch Z = 0,255 mol
=> 0,425a = 0,255

=> a = 0,6
=>CM dd Y là 0,6M; CM dd X = 0,125a : 0,2, =>CM dd X = 0,375 M.
Bài 4
a)
Học sinh xác định chỉ có K tác dụng với H2O theo phương trình
2 K + 2H2O  2 KOH + H2 (1 )
=> dung dịch A là KOH ; như vậy hỗn hợp chất rắn B là Cu và Fe ; khí C là H2
Khi B tác dụng với dung dịch HCl chỉ có Fe tác dụng, vậy chất rắn còn lại là Cu.
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (2)
n H2 = 0,1 mol ; n HCl = 0,2 mol
Dựa phương trình (1) => n K = 2n H2 = 0,2 mol => m K = 7,8g
Dựa phương trình (2) => nFe = ½ n HCl =0,1 mol => m Fe= 5,6g
% khối lượng K = 7,8 : ( 7,8 + 5,6 + 6,6 ) = 39%
% khối lượng Fe = 28% ; % Cu = 33% . ( 0,25 điểm )
b) Phương trình : y H2 + FexOy  xFe + y H2O
Tìm số mol FexOy = 1/y n H2 = 0,1/y mol
Theo đề có : 0,1/y ( 56x + 16y ) = 5,8 => x = 3 ; y = 4 => công thức Oxit là Fe3O4
Bài 5
a) PTHH : 2 SO2 + O2  2 SO3
So sánh ta có n O2 dư => n SO3 theo lí thuyết = n SO2 = 3 mol
n SO3 thực tế thu được với hiệu suất 75% = 2,25 mol. V SO3 thu được = 50,4 lít
b) Theo phương trình nếu phản ứng xảy ra hồn tồn thì số mol của hỗn hợp khí A chỉ là 3,5 mol
(trong đó có 3 mol SO3 sinh ra và 0,5 mol khí O2 dư ) nhưng theo đề số mol hỗn hợp khí A là
4,25 mol chứng tỏ có SO2 dư
Gọi x là số mol SO2 đã phản ứng => nSO3 sinh ra = x mol .
=>n SO2 dư trong A = 3 –x ; n O2 đã phản ứng = ½ n SO2 = 0,5x; n O2 dư = 2- 0,5x.
Theo đề số mol hỗn hợp A = 4,25 mol gồm : SO2 dư , O2 dư và SO3 sinh ra .
Ta có phương trình : ( 3 - x) + (2- 0,5x ) + x = 4,25 => x = 1,5.
Tỉ lệ % số mol SO2 đã bị Oxi hố thành SO3 = 50%
HĨA HỌC 8/11


24


15 đề luyện thi học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8 ( kèm đáp án chi tiết)
Bài 1
a) Nêu các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng hóa học trong các thí
nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Đốt P trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại
rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ.
Thí nghiệm 2: Cho Zn vào dung dịch H 2SO4 lỗng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm
chứa sẵn một ít oxi. Đưa ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và mở nút.
b) Cho hạt nhân nguyên tử nhôm gồm 13 prôton và 14 nơtron. Tính khối lượng
electron có trong 1kg nhơm, biết khối lượng e = 9,1.10-28g.
Bài 2
Cho các axit H3PO4, H2SO4, H2SO3 và HNO3.
a) Hãy viết công thức oxit axit tương ứng với các axit trên và gọi tên oxit.
b) Hãy lập công thức của muối tạo bởi gốc axit của các axit trên với kim loại Na và gọi
tên muối.
Bài 3
Dẫn 17,92 lít khí hiđrơ (đktc) đi qua ống đựng m (g) một oxit sắt nung nóng. Sau phản
ứng thu được 2,4.1023 phân tử nước và hỗn hợp X gồm chất rắn nặng 28,4g.
a) Tìm m?
b) Tìm cơng thức phân tử của oxit sắt biết trong X chứa 59,155% khối lượng Fe đơn
chất.
c) Tính hiệu suất của phản ứng trên.
Bài 4
Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 aM với 150 ml dung dịch NaOH 1,5 M thu được dung
dịch D. Chia D làm hai phần bằng nhau.
a) Phần I hòa tan được tối đa 0,675 gam Ag. Tính a.

b) Phần II đem cô cạn thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 5
Hỗn hợp khí A gồm CO và CH 4 có tỉ khối đối với hiđrơ là 12. Trộn 0,672 lít hỗn hợp
khí A với 4,48 lít khơng khí khơ rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để
ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí X (biết phản ứng xảy ra hồn tồn, coi
khơng khí khơ gồm 20% thể tích là khí oxi, 80% thể tích là khí nitơ, ở điều kiện phản ứng
này thì nitơ khơng bị cháy, các thể tích đo ở đktc).
a) Hãy tính thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp A và thành phần
phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b) Tính tỉ khối của X đối với ơxi.
=============
HĨA HỌC 8/11
Câu 1
a)

25


×