Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề 09 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.09 KB, 17 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 9
Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở ecoli đường lactôzơ có vai trò như thế
nào?
A. Liên kết với vùng vận hành của opêron, vận hành sự phiên mã từ các gen cấu trúc.
B. Liên kết với vùng khởi động của opêron, khởi động sự phiên mã từ các gen cấu trúc.
C. Cung cấp năng lượng cho quá trình phiên mã.
D. Liên kết với protein ức chế làm mất vai trò ức chế của nó đối với các gen cấu trúc.
Câu 2: Lá thoát hơi nước:
A. qua toàn bộ tế bào của lá.

B. qua lớp cutin.

C. qua khí khổng.

D. qua khí khổng và qua lớp cutin.

Câu 3: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả
năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người.
(2) Phân lập dòng TB chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (1) →(2) →(3) →(4).

B. (2) → (1) → (3) → (4).

C. (1) → (4) → (3) → (2).

D. (2) →(4) →(3) →(1).



Câu 4: Xét tổ hợp gen

Ab
Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử
aB

hoán vị của tổ hợp gen này là
A. AB D = AB d = ab D = ab d = 4,5%.

B. AB D = AB d = ab D = ab d = 9,0%.

C. AB D = Ab d = aB D = ab d = 9,0%.

D. AB D = Ab d = aB D = ab d = 4,5%.

Câu 5: Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc
tự nhiên là
A. làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể.
C. làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể.
D. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 6: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông
đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng
hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao
nhiêu?

A. 8%.

B. 16%.

C. 32%.

D. 2%.

Câu 7: Khi kích thước quần thể giao phối xuống dưới mức tối thiểu, mức sinh sản sẽ giảm. Giải
thích nào sau đây là đúng?
A. Do số lượng giảm nên các cá thể có xu hướng di cư sang quần thể khác làm giảm mức
sinh.
B. Do các cá thể có xu hướng giao phối gần nên mức sinh giảm.
C. Do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái giảm nên mức sinh giảm.
D. Do sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm nên làm giảm khả năng sinh sản.
Câu 8: Loại ARN có mang bộ ba đối mã (anticodon) là
A. ARN thông tin.

B. ARN vận chuyển.

C. ADN có trong ti thể. D. ARN riboxom.

Câu 9: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.

B. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.

C. Châu chấu, trâu, ếch, muỗi.

D. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.


Câu 10: Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính là vì:
A. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về
mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi
trường.
B. Thế hệ sau có sự đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt trước sự
thay đổi của điều kiện môi trường.
C. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về
mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của
môi trường.
D. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về
mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với
sự thay đổi của môi trường.
Câu 11: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)?
A. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
B. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.
C. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
Câu 12: Cơ sở tế bào học của định luật phân li là
A. do sự phân li độc lập tổ hợp tự do của các cặp gen alen trong quá trình giảm phân phát sinh
giao tử.
B. do sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao
tử.
C. do sự phân li và tổ hợp tự do của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ
tinh, dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen.
D. do sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều
loại giao tử.

Câu 13: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh
lí của sinh vật.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 14: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li ?
A. Cánh tay người và chi trước của ếch nhái có cấu trúc tương tự nhưng khác biệt về nhiều
chi tiết
B. Thú có túi xuất hiện và tồn tại ở Nam Mĩ, Châu Nam Cực và Châu Đại Dương nhưng chỉ
có ở Châu Đại Dương là thú có túi phát triển và đa dạng nhất
C. Ở cá, nòng nọc, các đôi sụn vành mang phát triển thành mang, nhưng ở người chúng phát
triển thành xương tai giữa và sụn thanh quản.
D. Trong tế bào của các cơ thể sống hiện nay đều tồn tại các dạng enzim, ATP, ADN tương tự
như nhau.
Câu 15: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện
tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?
A. 3.

B. 4.


C. 2.

D. 1.

Câu 16: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ hai hướng.

B. Chiếu sáng từ nhiều hướng.

C. Chiếu sáng từ ba hướng.

D. Chiếu sáng từ một hướng.

Câu 17: Sự hình dáng đi thẳng đã dẫn đến một biến đổi quan trọng nhất trên cơ thể loài người là:
A. Xương chậu phát triển làm việc sinh sản thuận lợi hơn
B. Cột sống cong chuyển từ hinh cung sang hình chữ S
C. Lồng ngực chuyển từ hẹp bề ngang sang bề trước sau
D. Giải phóng chi trươc ra khỏi chức năng di chuyển
Câu 18: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Câu 19: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy
định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình
xanh nhăn là
A. Aabb x aaBb.

B. aabb x AaBB.


C. AaBb x AaBb.

D. AaBb x aabb.

Câu 20: Một gen bình thường dài 0,4080 micrô mét, có 3120 liên kết hyđrô, bị đột biến thay thế
một cặp Nu nhưng không làm thay đổi số liên kết hyđrô của gen. Số Nu từng loại của gen đột
biến có thể là:
A. A = T = 270; G = X = 840.
B. A=T=480, G=X=720.
C. A = T = 479; G = X = 721 hoặc A = T = 481; G = X = 719.
D. A = T = 840; G = X = 270.
Câu 21: Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1
toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng :
1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong
các phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật di truyền tương tác bổ sung.
(2) Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là 31,146%.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là 18,84%.
(4) Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là 6,06%.
(5) Xác suất để thu được cả 4 hạt hoa màu trắng là 3,66%.
A. 4.

B. 3.

C. 1.


D. 2.

C. Phân đôi.

D. Trinh sinh.

Câu 22: Trùng roi có hình thức sinh sản:
A. Nảy chồi.

B. Phân mảnh.

Câu 23: Một đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường ở người dẫn đến thay thế một axitamin
trong chuổi pôlipeptit β-hemôglôbin làm hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây
thiếu máu. Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây
bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu
nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh; người chị đến tuổi
trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở
những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của vợ chồng người chị
nói trên:
A. 2/3 bình thường; 1/3 thiếu máu nhẹ.

B. 1/3 bình thường; 2/3 thiếu máu nhẹ.

C. 50% bình thường; 50% thiếu máu nhẹ.

D. 1/3 thiếu máu nặng; 2/3 thiếu máu nhẹ.

Câu 24: Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:
A. HCG.


B. FSH.

C. Prôgestêron.

D. FSH.

Câu 25: Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương
phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với cây thân thấp,
chín muộn, thu được thế hệ lai 4 kiểu hình như sau:
1996 cây thân cao, chín sớm.

2004 cây thân cao, chín muộn.

1998 cây thân thấp, chín sớm.

2003 cây thân thấp, chín muộn.

Cho các phát biểu sau:
(1) Chưa thể xác định tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn trong phép
lai trên.
(2) Hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau.
(3) P có thể có 4 sơ đồ lai phù hợp với kết quả của đề bài.
(4) Nếu muốn F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì
P có thể là một trong 3 phép lai khác nhau.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 26: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:
(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.
(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở
phía trong bờ sông.
(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu
đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi,
(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa
thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.
Số quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 27: Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM:
Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Anđêhit phôtphoglixêric (AlPG).
Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4là Ribulôzơ điphôtphat (RiDP).
Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình
Canvin.
Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền đều thuộc nhóm thực vật CAM.
Số phát biểu đúng là:
A. 3


B. 2

C. 1

D. 4

Câu 28: Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST
mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá
trịnh thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây?
A. Thể bốn, thể ba, thể một, thể không.
B. Thể bốn, thể không.
C. Thể ba kép, thể ba, thể một, thể một kép.
D. Thể ba kép, thể bốn, thể một kép, thể không.
Câu 29: Cho các phát biểu sau về chuỗi và lưới thức ăn:
(1) Chuỗi thức ăn trên cạn thường dài hơn dưới nước.
(2) Càng về xích đạo thì chuỗi thức ăn càng dài hơn so với 2 cực.
(3) Quần xã càng đa dạng, số lượng cá thể mỗi loài ít nên chuỗi thức ăn càng ngắn và kém bền.
(4) Quần xã ít loài thì tính ổn định càng cao.
Số phát biểu có nội dung đúng là:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 4.

B. 3.

C. 2.


D. 1.

Câu 30: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có (a) =
0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa.
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo
ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa.

B. 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa.

C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

D. 0,78AA : 0,04Aa : 0,18aa.

Câu 31: Có bao nhiêu phương án sau đây có nội dung nói khi về ADN plasmit tái tổ hợp?
(1) Để tạo ADN plasmit tái tổ hợp người ta phải dùng một loại enzim cắt restrictaza để cắt ADN
của tế bào cho và cắt ADN plasmit của tế bào nhận.
(2) Plasmit của tế bào nhận nối với đoạn ADN của tế bào cho nhờ enzym nối ligaza.
(3) ADN plasmit tái tổ hợp được hình thành khi đầu dính của ADN cho và nhận khớp với nhau
theo nguyên tắc bổ sung.
(4) Các ADN sử dụng tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp phải có quan hệ họ hàng gần nhau trong hệ
thống phân loại.
(5) Các ADN dùng để tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có trong tế bào sống hoặc được tổng hợp in
vitro.
Số nội dung đúng là:
A. 4.

B. 3.


C. 5.

D. 2.

Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(1) Các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân không thể truyền lại cho thế hệ sau
qua sinh sản hữu tính.
(2) Đột biến gen phát sinh trong quá trình giảm phân chắc chắn sẽ được truyền lại cho các thế hệ
sau.
(3) Đột biến gen trội trong quá trình nguyên phân của các tế bào sinh dục cũng có thể được
truyền lại cho thế hệ sau.
(4) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST và ít ảnh hưởng đến sức sống , sự sinh sản của cơ
thể sinh vật.
Số phát biểu đúng là?
A. 1.

B. 4.

Câu 33: Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

C. 3.

D. 2.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
C. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
D. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

Câu 34: Mục đích của di truyền học tư vấn là:
(1) Giải thích nguyên nhân cơ chế và khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
(2) Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.
(3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
(4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền, từ đó dự đoán khả năng
mắc bệnh ở thế hệ sau.
Số nội dung đúng là:
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 35: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần
chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái
thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực
thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen
quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn. (2) Gen mằm trêm NST X do truyền chéo.
(3) Liên kết gen không hoàn toàn. (4) Phân li độc lập.
Số kết luận đúng là:
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.


Câu 36: Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?
I. Trời nắng gắt kéo dài.
II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài.
III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn.
IV. Cây bị thiếu phân
Số phương án đúng là
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 37: Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096
loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng
bội của loài là
A. 12.

B. 48.

C. 24.

D. 8.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 38: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai



AB
Ab
Dd x ♂
dd , loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 27%. Cho biến ở hai giới có hoán vị gen
ab
aB

với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 30%.

B. 36%.

C. 20%.

D. 40%.

Câu 39: Khi nghiên cứ sự di truyền hai cặp tính trạng về độ lớn và vị quả ở một loài cây, người
ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu
gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau:
3996 cây cho quả bé, vị ngọt. 2007 cây cho quả lớn, vị ngọt.
1998 cây cho quả lớn, vị chua.
Biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các tính trạng quả lớn, vị ngọt là trội hoàn toàn so với quả bé, vị chua.
(2) Hai tính trạng kích thước quả và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(4) P có thể là một trong số 2 phép lai.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2.


B. 0.

C. 1.

D. 3.

Câu 40: Cho các phát biểu sau:
I. Nhân bản vô tính là đem tế bào sinh dưỡng hai loài lai với nhau, rồi kích thích tế bào lai phát
triển thành cơ thể mới.
II. Sự hình thành cừu Doli là kết quả của hình thức trinh sản.
III. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản của bất cứ cá thể nào có cơ quan sinh sản.
IV. Ở động vật, sinh sản tiếp hợp là hình thức sinh sản hữu tính, xảy ra ở động vật bậc thấp, nhờ
đó có sự trao đổi nhân.
V. Cầu gai, giun đất là loài động vật có hình thức sinh sản tự phối.
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Đáp án
1-D

2-D

3-D


4-A

5-D

6-B

7-C

8-B

9-B

10-A

11-C

12-C

13-D

14-C

15-C

16-B

17-D

18-B


19-B

20-B

21-A

22-C

23-A

24-C

25-B

26-C

27-C

28-C

29-D

30-C

31-A

32-D

33-A


34-A

35-A

36-D

37-C

38-C

39-A

40-C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở ecoli đường lactôzơ có vai trò liên kết với
protein ức chế, từ đó làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế, làm cho nó không liên
kết được với vùng vận hành, nên làm mất vai trò ức chế của nó đối với các gen cấu trúc
Câu 2: Đáp án D
Lá thoát hơi nước qua khí khổng và qua cutin.
* Qua khí khổng
- Đặc điểm:
+ Vận tốc lớn
+ Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
- Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước
Nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng vì vậy cơ chế điều chỉnh quá trình thoát hơi nước

chính là cơ chế điều chỉnh sự đóng- mở khí khổng
+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí
khổng mở.
+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng
không bao giờ đóng hoàn toàn
*Qua lớp cutin
- Đặc điểm:
+ Vận tốc nhỏ
+ Không được điều chỉnh
- Cơ chế thoát hơi nước qua cutin:
+ Hơi nước khuếch tán từ khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cutin để ra ngoài.
+ Trợ lực khuếch tán qua cutin rất lớn vfa phụ thuộc vào độ dày và đọ chặt của lớp cutin
+ Lớp cutin càng dày thì sự khuếch tán qua cutin càng nhỏ và ngược lại.
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án A
Xét cặp gen Ab//aB giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 18% tạo ra tỉ lệ giao tử là:
AB = ab = 18% : 2 = 9%.
Cặp Dd giảm phân cho 2 loại giao tử là D = d = 0,5.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Vậy tỉ lệ giao tử hoán vị gen của tổ hợp gen Ab//aB là: AB D =AB d = ab D = ab d = 0,4 x 9% =
4,5%.
Câu 5: Đáp án D
Nội dung A sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Nội dung B sai. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên không làm thay đổi tần số alen của
quần thể.
Nội dung C sai. Chọn lọc tự nhiên không làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể.
Nội dung D đúng. Cả 3 nhân tố tiến hóa trên đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

Câu 6: Đáp án B
Quần thể có 10% mèo đực lông đen XDY và 40% mèo đực lông vàng hung XdY nên ta có:
Tần số alen D là: 10% : (40% + 10%) = 0,2 => Tần số alen d là 1 – 0,2 = 0,8.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên nếu chỉ xét ở giới cái thì cấu trúc di truyền ở giới cái là:
0,22XDXD + 2 x 0,2 x 0,8XDXd + 0,82XdXd = 0,04XDXD + 0,32XDXd+ 0,64XdXd.
Tỉ lệ cá thể mèo có màu tam thể XDXd ở giới cái là 0,32 nên ở trên quần thể sẽ là 0,16.
Câu 7: Đáp án C
Khi kích thước quần thể giao phối xuống dưới mức tối thiểu, số lượng cá thể của quần thể còn lại
rất ít, do đó các cá thể đực và cái rất khó để gặp nhau, làm giảm mức sinh sản
Câu 8: Đáp án B
Gen mang bộ ba mã gốc, mARN mang bộ ba mã sao( codon), tARN mang bộ ba đối mã( anticodon)
Câu 9: Đáp án B
- Những động vật sinh trưởng không qua biến thái: con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và
sinh lí tương tự như con trưởng thành; gặp ở đa số động vật có xương sống và nhiều động vật không
xương sống.
-

Những động vật sinh trưởng qua biến thái không hoàn toàn: ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện,

trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành; gặp ở một số côn trùng như:
châu chấu, gián, tôm, cua…
-

Những động vật sinh trưởng qua biến thái hoàn toàn: ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất

khác con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành; gặp
ở đa số côn trùng (như: bướm, ruồi, ong…) và lưỡng cư.
Câu 10: Đáp án A
Câu 11: Đáp án C



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng phần lớn bị mất đi qua hô hấp, một phần qua các bộ phận rơi
rụng,... chỉ có một phần nhỏ được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Do đó chuỗi thức ăn trong
một hệ sinh thái thường không thể kéo dài
Câu 12: Đáp án C
A sai vì qui luật phân li chứ không phải phân li độc lập và chỉ liên quan đến một cặp alen hay một
cặp NST → B, D cũng sai
Câu 13: Đáp án D
Câu 14: Đáp án C
Hướng tiến hóa phân li là những cơ quan tương đồng, chúng có chung một nguồn gốc ở thời tổ tiên
nhưng do quá trình tiến hóa thực hiện các chức năng rất khác nhau nên chúng có hình thái khác
nhau.
Các đôi sụn vành mang ở cá, nòng nọc phát triển thành mang nhưng ở người phát triển thành xương
tai giữa và sụn thanh quản => Có chung nguồn gốc và phát triển theo các hướng khác nhau.
Câu 15: Đáp án C
Nội dung 1 sai. Đây là đặc điểm của diễn thế thứ sinh.
Nội dung 2, 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Quá trình diễn thể thường tạo nên một quần xã sinh vật tương đối ổn định.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 16: Đáp án B
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng từ nhiều hướng
Câu 17: Đáp án D
Sự hình dáng đi thẳng đã dẫn đến một biến đổi quan trọng nhất trên cơ thể loài người là:Giải phóng
chi trươc ra khỏi chức năng di chuyển, từ đó giúp hoàn thiện chức năng của đôi tay
Câu 18: Đáp án B
Giới hạn sinh thái: Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của
môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.
Giới hạn ST có:
* Khoảng thuận lợi: là khoảng nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sống tốt nhất.

* Khoảng chống chịu: là khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.
Ví dụ: giới hạn sinh thái của cá rôphi Việt Nam là 5,6oC đến 42oC
Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC đến 30oC


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 19: Đáp án B
Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn, hai cặp gen phân li độc lập với nhau.
Phép lai không xuất hiện kiểu hình xanh nhăn (aabb) → bó mẹ không tạo giao tử ab
→ Phép lai: aabb × AaBB
Câu 20: Đáp án B
Số cặp nu của gen là: 0,4080 /3,4=1200 cặp nu
A + G =1200
2A + 3G = 3120=> A= 480; G = 720
đột biến thay thế mà không làm thay đổi số liên kết hidro thì thuộc loại thay thế A-T thành T-A
hoặc ngược lại; thay thế G-X = X- G (hoặc ngược lại)
→ số nucleotit từng loại không thay đổi.
Câu 21: Đáp án A
Cây F1 lai phân tích tạo ra 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ => F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
Cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb lai phân tích tạo ra 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng => Tính trạng di truyền
theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.
Quy ươc A_B_ hoa đỏ ; A_bb, aaB_, aabb hoa trắng.
F1 x F1: AaBb x AaBb. => 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng.
Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là: (9/16)3 x 7/16 x C34 = 31,146% => Nội
dung 2 đúng.
Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là: (7/16)3 x 9/16 x C34 = 18,84%. =>
Nội dung 3 đúng.
Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là: (7/16)2x (9/16)2 x C34 = 24,22% => Nội
dung 4 sai.
Xác suất để thu được cả 4 hạt hoa màu trắng là: (7/16)4 = 3,66%. => Nội dung 5 đúng.

Có 4 nội dung đúng.
Câu 22: Đáp án C
Câu 23: Đáp án A
Giả sử: A: thiếu máu, a: bình thường.
AA: Thiếu máu nặng, Aa: thiếu máu nhẹ, aa: bình thường.
Xét gia đình người vợ:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Người em vợ bị thiếu máu nặng, chết ở tuổi sơ sinh có kiểu gen AA → Bố và mẹ người vợ phải có
kiểu gen Aa (thiếu máu nhẹ) → Người vợ có thể có kiểu gen 2/3Aa hoặc 1/3 aa → giảm phân cho
1/3A : 2/3a.
Người chồng không bị bệnh này có kiểu gen aa → giảm phân cho 100%a.
Khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của vợ chồng người chị nói trên là: (1/3A: 2/3a).(100%a) =
1/3Aa : 2/3aa → 1/3 thiếu máu nhẹ : 2/3 bình thường.
Câu 24: Đáp án C
Câu 25: Đáp án B
Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1
đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm nên F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Thân cao : thân thấp = 1 : 1.
Chín sớm : chín muộn = 1 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) x (1 : 1).
Vậy hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau. => Nội dung 2
đúng.
TH1: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Khi
đó A – thân cao, a – thân thấp, B – chín sớm, b – chín muộn.
Có thể có phép lai của P là: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB tạo ra F1 100% AaBb.
TH2: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Nếu tính trạng kích thước thân di truyền theo quy luật tương tác kiểu 9 : 7. Tính trạng thời gian chín

di truyền theo quy luật phân li khi đó ta có:
P có thể là AABBDD x aabbdd hoặc AABBdd x aabbDD hoặc AAbbdd x aaBBDD hoặc AAbbDD
x aaBBdd tạo ra F1 AaBbDd. F1 lai với cây thân thấp chín muộn có thể là aaBBdd sẽ tạo ra tỉ lệ
phân li kiểu hình như trên.
Ngoài ra còn một số trường hợp khác nữa.
Vậy chưa chắc tính trạng nào là tính trạng trội vì có thể

là tính trạng di truyền theo quy luật

tương tác gen và P có nhiều hơn 4 sơ đồ lai thỏa mãn.
Nội dung 1 đúng, nội dung 3 sai.
Nội dung 4 sai.
Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Khi đó để tạo ra F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P
có thể là các phép lai: AaBB x Aabb; AaBB x Aabb; AaBB x AaBB.
Ngoài ra thì còn có thể di truyền theo các quy luật khác, nên P có rất nhiều trường hợp chứ không
chỉ có 3 trường hợp.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 26: Đáp án C
Câu 27: Đáp án C
I – Sai. Vì Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là APG.
II - sai. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là PEP. Chất nhận CO2 đầu tiên trong
pha tối của thực vật C3 là Ribulôzơ điphôtphat (RiDP).
III – Đúng
IV- Sai. Mía, rau dền thuộc nhóm thực vật C4.
Câu 28: Đáp án C
Giới đực giảm phân cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn

ra bình thường tạo giao tử (Aa, O)(B, b) → 4 loại giao tử: AaB, Aab, OB, Ob
Giới cái giảm phân NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II tạo giao tử
(BB, B, b, O)(A, a) → giao tử: ABB, AB, Ab, OA, aBB, aB, ab, Oa, giao tử đột biến trong các giao
tử trên là: ABB, OA, aBB, Oa
→ Quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến có thể tạo ra các cá thể:
+ Thể ba kép (AAaBBB, AaaBBB, AAaBBb, AaaBBb)
+ Thể ba (AaaB - về cặp Aaa...)
+ Thể một (AaaB - về cặp B...)
+ Thể một kép: aB, ab, Ab, AB
Câu 29: Đáp án D
Nội dung (2) đúng
Câu 30: Đáp án C
Quần thể đạt cân bằng di truyền có (a) = 0,2; p(A) = 0,8
→ cấu trúc di truyền: 0,04 aa: 0,32 Aa: 0,64 AA.
Thế hệ thứ 2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa
Tần số alen: (a) = 0,2; p(A) = 0,8.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Ta có tần số alen thế hệ ban đầu và thế hệ thứ 2 không thay đổi trong đó tỉ lệ giảm của kiểu gen dị
hợp = tỉ lệ tăng của kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen đồng hợp trội → quần thể ban đầu xét là
quần thể tự thụ phấn
Cấu trúc di truyền về kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ 3
Aa = 0,16/2 = 0.08
AA = 0,72 + 0,08/2 = 0, 76
aa = 0,12 + 0,08/2 = 0,16
Câu 31: Đáp án A
(4) sai vì Các ADN sử dụng tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có thể có quan hệ họ hàng khác xa nhau
chứ không phải có quan hệ họ hàng gần nhau trong hệ thống phân loại
Câu 32: Đáp án D

(1) Sai vì đột biến gen trong tế bào sinh dục sơ khai ở nguyên phân vẫn có thể truyền cho
đời sau qua sinh sản hữu tính.
(2) Sai vì nếu giao tử mang gen đột biến không trực tiếp thụ tinh thì cũng sẽ không được truyển
lại cho thế hệ sau.
(3) Đúng.
(4) Đúng.
Câu 33: Đáp án A
A sai vì phản xạ là khái niệm hẹp hơn cảm ứng.
Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm
bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
ở động vật có tổ chức hệ thần kinh, các hình thức cảm ứng là các phản xạ.
Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng chuyển động cơ thể hoặc co rút của chất nguyên
sinh.
Câu 34: Đáp án A
Lời giải chi tiết
Di truyền tư vấn là ngành khoa học mới, nó giải thích nguyên nhân và cơ chế về khả năngmắc bệnh
di truyền ở thế hệ sau; cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn gây
bệnh; cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. Trước khi tư
vấn, bác sĩ tư vấn sẽ xây dựng phả hệ của người tham gia tư vấn. Tuy nhiên mụcđích của việc xây
dựng phả hệ là để phục vụ công tác tư vấn.
Vậy các phát biểu 1, 2, 3 đúng, phát biểu 4 sai.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 35: Đáp án A
Câu 36: Đáp án D
Hạn hán sinh lí là trường hợp nước có nhiều trong đất, nhưng cây không sử dụng được, cuối cùng bị
héo và chết.
Trong các nguyên nhân của đề bài:
I – Sai. Vì trời nắng gắt kéo dài gây ra hiện tượng thiếu nước.

II – Đúng. Vì Sự ngập úng gây ra thiếu O2, nồng độ dung dịch đất quá cao hoặc nhiệt độ thấp dẫn
đến rối loạn TĐC ở rễ làm các tế bào lông hút bị ức chế hoạt động hoặc chết
III – Đúng. Vì rễ cây bị thương hoặc nhiễm khuẩn làm các tế bào long hút không lấy được nước.
IV – Sai. Vì hiện tượng cây bị thiếu phân không liên quan đến hiện tượng trong đất có nhiều nước
mà cây không sử dụng được. Cây bị thiếu phân sẽ sinh trưởng còi cọc.
Câu 37: Đáp án C
Nếu gọi bộ nhiễm sắc thể là 2n, thì khi không có trao đổi chéo và đột biến số giao tử tạo ra là: 2n
Khi đó ta có: 2n = 4096 => n = 12. Vậy số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là:
2n = 24.
Câu 38: Đáp án C
Xét phép lai: ♀ AB//ab Dd × ♂ Ab//aB dd
KH A-B-D - = 0,27 → A-B - = 0,54 (do D- = 0,5).
Có A-B- = 0,5 + ab//ab = 0,54 → ab//ab = 0,04 = G♀ ab × G♂ ab= f/2 × (0,5 - f/2) = 0,04 → Tần
số hoán vị = 0,2.
Câu 39: Đáp án A
Câu 40: Đáp án C
I – Sai. Vì Nhân bản vô tính là trường hợp chuyển nhân của một tế bào xoma vào môt tế bào trứng
đã lấy mất nhân, rồi kích thích phát triển thành phôi và cơ thể mới.
II - Sai. Vì sự hình thành cừu Doli là kết quả của hình thức nhân bản vô tính.
III - Sai. Vì sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới nhờ sự tham gia của giao tử
đực và giao tử cái, kèm theo sự tổ hợp của vật chất di truyền.
IV - Đúng.
V - Sai. Vì giun đất sinh sản theo hình thức thụ tinh chéo.



×