Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Đề 9 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.99 KB, 24 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 9
Câu 1: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,5%, trong đất là 0,2%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Thẩm thấu

B. Hấp thụ thụ động

C. Khuếch tán.

D. Hấp thụ chủ động

Câu 2: Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn ?
A. Ngựa.

B. Chuột.

C. Thỏ.

D. Bò.

Câu 3: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào ?
A. Khi cây ở trong bóng râm.

B. Khi cây ở ngoài ánh sáng.

C. Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.

D. Khi cây thiếu nước.

Câu 4: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ.


B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra
enzim tiêu hoá xenlulôzơ.
C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
D. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
Câu 5: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền
không thay đổi là
A. Đảo đoạn.

B. Chuyển đoạn.

C. Mất đoạn.

D. Lặp đoạn.

Câu 6: Đặc diểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết
với NST giới tính X ở người?
A. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
B. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường
tương ứng trên Y át chế.
C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.
D. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
Câu 7: Điều nào dưới đây nói về quần thể giao phối là không đúng:
A. Có đặc trưng là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình trong quần thể.
C. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về rất nhiều chi
tiết.
D. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau không thể có sự giao phối với nhau.
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?
A. Tính thoái hóa.


B. Tính phổ biến.

C. Tính đặc hiệu.

D. Tính bán bảo tồn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 9: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về
A. cơ quan tương tự.

B. phôi sinh học.

C. cơ quan tương đồng D. cơ quan thoái hóa.

Câu 10: Nhóm động vật phát triển mạnh ở kỉ Jura trong đại Trung sinh là
A. lưỡng cư.

B. thú có túi.

C. bò sát khổng lồ.

D. cá giáp có hàm.

Câu 11: Ý có nội dung không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đến
diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu là số lượng cá thể trong
quần thể quá ít,
A. sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay
đổi của môi trường.
B. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, nên hiện tượng giao phối gần xảy ra nhiều, làm cho

đặc điểm có hại ngày càng nhiều đe doạ sự tồn tại của quần thể.
C. số lượng cá thể của quần thể ít, làm cho kẻ thù càng tăng cường tìm kiếm vì vậy số lượng
của nó lại càng giảm nhanh hơn.
D. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của
các cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 12: Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của mình
vào đó. Vậy tu hú và chim chủ có mối quan hệ:
A. ức chế - cảm nhiễm.

B. cạnh tranh (về nơi đẻ).

C. hội sinh.

D. hợp tác (tạm thời trong mùa sinh sản).

Câu 13: Muốn tăng khả năng quang hợp của cây, ta cần phải
A. Bón nhiều phân đạm.

B. Bón nhiều phân hữu cơ.

C. Bón phân hợp lý cho cây trồng.

D. Bón nhiều phân hóa học.

Câu 14: Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ
tức là
A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục
được tiêu hoá nộibào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội
bào.
B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ

tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục
được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất
đơn giản, dễ sử dụng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ
tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội
bào.
Câu 15: Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung
bình có 50 cặp nuclêôtit. Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên
và tổng số phân tử prôtêin Histôn có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:
A. 6492 A0; 89.

B. 6492 A0; 80.

C. 6494 A0; 79.

D. 6494A0; 89.

Câu 16: Cho các sự kiện sau nói về quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli
(1) ARN polimeraza bám vào bộ ba mã mở đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
(2) Khi ARN tiếp xúc với bộ ba mã kết thúc thì quá trình phiên mã dừngdại.
(3) ARN polimeraza bắt đầu tồng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (trước bộ ba mã mở đầu của
gen)
(4) ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc theo chiều từ 3’ → 5’.
(5) Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen (sau bộ ba mã mở đầu) gặp tín hiệu kết thúc
thì dừng lại.
(6) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mã mở đầu.

(7) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
Trình tự đúng của quá trình phiên mã
A. (7) → (6) → (4) → (2).

B. (1) → (6) → (4) → (2).

C. (7) → (3) → (4) → (5).

D. (1) → (3) → (4) → (5).

Câu 17: Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân
thấp, B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp
NST số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp
NST số 2 . Cho cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn, thu được F1 gồm 20000 cây, trong
đó cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết rằng quá trình sinh noãn và
hạt phấn là như nhau. Theo lý thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số cây ở F1 là:
A. 8100 cây.

B. 10800 cây.

C. 15000 cây.

D. 1800 cây.

Câu 18: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.

(2) Đột biến.

ngẫu nhiên.


(4) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Giao phối không

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (1), (2).

B. (1), (4).

C. (2), (4).

D. (1), (3).


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 19: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
B. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
C. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng thành tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
Câu 20: Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, điều nào sau đây không đúng?
A. Có tính ổn định thấp, dễ bị biến đổi trước các tác động của môi trường.
B. Không tính đa dạng cao về thành phần loài, cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng đơn giản.
C. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn
mùn hữu cơ.
Câu 21: Cho biết vai trò các nhóm sắc tố trong quang hợp như sau:
1. Nhóm 1 hấp thụ chủ yếu các tia đỏ và xanh tím, chuyển quang năng cho quá trình quang
phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH.

2. Nhóm 2 hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn.
3. Nhóm 3 sau khi hấp thụ ánh sáng truyền năng lượng thu được cho nhóm 1.
4. Nhóm 4 tạo ra sắc tố đỏ, xanh, tím… của dịch bào.
Cho các phát biểu sau:
I. Vai trò của nhóm 1 thuộc sắc tố phicobilin
II. Sắc tố antoxian thuộc vai trò của nhóm 4.
III. Nhóm 2 thuộc nhóm sắc tố clorophyl.
IV. Nhóm 3 thuộc nhóm sắc tố carotenoit.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 22: Trong các dịch tiêu hóa sau đây, loại dịch tiêu hóa nào có chứa enzim tiêu hóa thức ăn?
I. Nước bọt.

II. Dịch vị.

III. Mật

IV. Dịch tụy

V. Dịch ruột.

Số phương án đúng là
A. 1


B. 4

C. 2

D. 3

Câu 23: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình
giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không
phân li trong trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ
quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0.25%

B. 0.5%

C. 2%

D. 1%

Câu 24: Cho các kiểu tương tác giữa các gen sau đây:
(1) Alen trội át hoàn toàn alen lặn
(2) Tương tác bổ sung.
(3) Tương tác cộng gộp.
(4) Alen trội át không hoàn toàn alen lặn.
(5) Hiện tượng đồng trội.
Có bao nhiêu kiểu tương tác giữa các gen không alen?

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 25: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Chất nhân chỉ chứa 1 phân tửADN kép vòng, nhờ nên các đột biến khi xảy ra đều biểu
hiện ra ngay kiểu hình.
(4) Vi khuẩn cỏ thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng
Có mấy thông tin đúng được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể
vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 26: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với
thời
gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường.
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.

(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo
và thúc đẩy quần thể phát triển.
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Số nội dung đúng là:
A. 1

B. 3

C. 4

Câu 27: Khi nói về độ da dạng của quần xã, cho các kết luận như sau:

D. 2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
(2) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
(3) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
(4) Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1


Câu 28: Cho những hoạt động sau đây của con người
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’-5’.
(2) Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’.
(3) Mã di truyền ở đa số các loài là mã không gối.
(4) Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.
(5) Mã di truyền có tính thoái hóa.
(6) Mã di truyền có tính phổ biến.
(7) Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong
bộ ba có thể dẫn tới sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác hoặc không thay đổi.
(8) Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.
(9) Mã thoái hóa phản ánh tính phổ biến.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 5


B. 6

C. 4

D. 7

Câu 30: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân
cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có
36% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, kết quả đời con như sau:
I. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />II. Ở thế hệ lai có 36% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.
III. Trong tổng số cây thu được có ít nhất 3 loại cây có kiểu gen thuần chủng.
IV. Ở thế hệ lai thu được cây cao trắng và cây thấp đỏ với tỷ lệ bằng nhau.
Có bao nhiêu kết quả đúng?
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 31: Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: Người đầu:
thuận tay phải, mắt nâu; Người thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu; Người thứ ba thuận tay phải,
mắt đen. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho
các kết luận sau:I. Các tính trạng mắt nâu, thuận tay phải là những tính trạng trội.II. Cả bố và

mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.III. Người con thứ nhất có thể có tối đa 4 kiểu
gen.IV. Người con thứ hai có thể có tối đa 3 kiểu gen.Số kết luận đúng là
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 32: Ở một loài, cho cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ tự thụ, thu được F1 có tỉ lệ 27 thân
cao, hoa đỏ: 18 thân cao, hoa hồng: 9 thân thấp, hoa đỏ: 6 thân thấp, hoa hồng: 3 thân cao,
hoa trắng: 1 thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng chiều cao và màu sắc hoa do 3 cặp gen không alen qui định.
(2) Các cặp gen phân li độc lập, xảy ra hiện tượng tương tác cộng gộp.
(3) Xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
(4) Nếu lai phân tích giống cây trên, Fa xuất hiện tỷ lệ cây cao, hoa đỏ là 25%.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2

B. 1

C. 0

D. 3

Câu 33: Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp:
(1) Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm
phân và thụ tinh.
(2) Do sự tác động qua lại giữa các gen không alen.

(3) Do sự không phân li của các cặp nhiễm sắc thể ở kì sau của quá trình phân bào.
(4) Do sự hoán vị gen ở kì đầu của phân bào I giảm phân.
(5) Do sự ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
Số nội dung đúng là:
A. 5

B. 3

C. 2

D. 4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 34: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen

Ab
Dd giảm phân bình thường và có hoán
aB

vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. AB D; Ab D; aB d; ab d hoặc AB d; Abd; aB D; ab D.
B. AB D; AB d; ab D; ab d hoặc Ab D; Abd; aB d; aB D.
C. ab D; abd hoặc AB d; AB D hoặc AbD; aB d.
D. AB D; abd hoặc AB d; ab D hoặc AbD; aB d.Câu 35: Ở một loài thực vật, màu
sắc hoa do một cặp gen quy định – cánh hoa chịu sự chi phối của hai cặp gen. màu hoa đỏ
trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Cho hai cây thuần chủng thụ phấn được F1. Cho F1 thụ
phấn với cây chưa rõ kiểu gen, thế hệ lai gồm.
135 cây hoa đơn – màu đỏ

105 cây hoa kép – màu trắng
135 cây hoa đơn – màu trắng
105 cây hoa kép – màu đỏ
Kiểu gen của F1 và cây được thụ phấn lần lượt là
A. AaBbDd và Aabbdd.
C. Aa

BD
bd
 Aa
bd
bd

B. AaBbDd và AaBbdd.
D. Bb

AD
AD
 bb
ad
ad

Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn
với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn.
Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn
chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra
hoán vị gen với tần số như nhau.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. 4

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 37: Khi khảo sát về hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hoa ở một loài thực
vật, người ta cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />phản, đời F1đồng loạt xuất hiện cây thân cao, hoa dạng kép. Cho F1 tự thụ phấn thu được đời
F2 phân li:
3123 cây thân cao, hoa dạng kép
1386 cây thân thấp, hoa dạng đơn
1041 cây thân thấp, hoa dạng kép.
Biết tính trạng hình dạng hoa được điều khiển bởi 1 cặp alen.
Số kết luận có nội dung đúng trong số những kết luận sau là:
I. P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
II. Gen quy định hình dạng hoa phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định
chiều cao thân.
III. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
IV. kiểu gen của F có thể là Bb
A. 3


AD
BD
(hoặc Aa
)
ad
bd

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 38: Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính: giới cái XX; giới đực XY. Xét 3
tính trạng: màu mắt, chiều dài cánh, màu sắc thân. Trong đó, Gen qui định màu mắt nằm trên
NST X ở vùng không tương đồng giữa X và Y, trong đó mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt
trắng. Gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng 1 NST thường, xảy ra hoán
vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Trong đó: cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn,
thân đen trội hoàn toàn so với thân xám . Phép lai P: cái, mắt đỏ, thân đen, cánh dài x đực,
mắt đỏ, thân đen, cánh dài. Thu được F1 có kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh ngắn là 4%.
Theo lí thuyết, số phát biểu có nội dung đúng trong các phát biểu dưới đây về F1?
(1) Có 2 trường hợp cho phép lai P xảy ra với giả thiết của bài toán.
(2) Có 40 kiểu gen, 12 loại kiểu hình
(3) Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu
gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8/99
(4) Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm 11/50
(5) Số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên chiếm tỉ lệ là 0.24
A. 1


B. 4

C. 2

D. 3

Câu 39: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />hệ F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%.Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số
những phát biểu sau:
(1) Tần số alen A trong quần thể là 0,8.
(2) Lấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là 1/3
(3) Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là 44,44%.
(4) Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ, xác suất để trong 3 cây này có 2 cây thuần chủng là 44,44%.
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do một đột biến gen lặn nằm trên NST
thường

quy


định

như

sau:
Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh con bình thường với xác suất là:
A. 5/6

B. 1/8

C. 1/6

D. 3/4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đáp án
1-D

2-D

3-B

4-A

5-A

6-D

7-D


8-D

9-D

10-C

11-C

12-A

13-C

14-D

15-D

16-C

17-A

18-D

19-C

20-D

21-C

22-B


23-B

24-D

25-B

26-B

27-C

28-D

29-C

30-C

31-D

32-B

33-B

34-A

35-B

36-A

37-D


38-A

39-C

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Nồng độ Ca2+ trong cây lớn hơn trong đất → Cây sẽ nhận Ca2+ bằng hình thức hấp thụ chủ động
Câu 2: Đáp án D
Dạ dày trâu bò có 4 ngăn ( dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế) nên quá trình tiêu hóa
diễn ra như sau:
+ thức ăn sau khi được trâu bò ăn vào sẽ được chuyển vào dạ cỏ. dạ cỏ là nơi chứa, làm mềm thức
ăn, có các vi sinh vật cộng sinh tiết emzim xenlulaza giúp trâu bò tiêu hóa xenlulozo và các chất
khác
+ thức ăn sau khi được lên men và làm mền sẽ được chuyển qua dạ tổ ong ( cùng với một lượng lớn
vi sinh vật ). sau khi trâu bò ngừng ăn, thì thức ăn sẽ được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
+ thức ăn ( sau khi được nhai kĩ) sẽ được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước
+ thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nước sẽ được chuyển qua dạ múi khế , dạ múi khế đóng vai trò như
sạ dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật
Câu 3: Đáp án B
Các nguyên nhân gây đóng mở của khí khổng:
- Khi cây được chiếu sáng, quang hợp làm thay đổi nồng độ CO2, pH, làm tăng lượng đường, tăng
áp suất thẩm thấu. Tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở .
- Hoạt động bơm ion tế bào khí khổng làm tăng hoặc giảm hàm lượng ion làm thay đổi áp suất thẩm
thấu và sức trương nước
- Khi cây bị hạn hàm lượng AAB tăng, các ion rút khỏi tế bào khí khổng làm tế bào giảm áp suất
thẩm thấu ,giảm sức trương nước và khí khổng đóng
Vậy khi cây ở ngoài sáng thì khí khổng sẽ mở chủ động.

Câu 4: Đáp án A
Vì dạ dày trâu bò có 4 ngăn( dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế) nên quá trình tiêu hóa
diễn ra như sau


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ thức ăn sau khi được trâu bò ăn vào sẽ được chuyển vào dạ cỏ. dạ cỏ là nơi chứa, làm mềm thức
ăn, có các vi sinh vật cộng sinh tiết emzim xenlulaza giúp trâu bò tiêu hóa xenlulozo và các chất
khác
+ thức ăn sau khi được lên men và làm mền sẽ được chuyển qua dạ tổ ong ( cùng với một lượng lớn
vi sinh vật ). sau khi trâu bò ngừng ăn, thì thức ăn sẽ được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
+ thức ăn ( sau khi được nhai kĩ) sẽ được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước
+ thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nước sẽ được chuyển qua dạ múi khế , dạ múi khế đóng vai trò như
sạ dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật
Câu 5: Đáp án A
- Lặp đoạn: Làm gia tăng số lượng gen trên NST → Tăng lượng vật chất di truyền.
- Đảo đoạn: làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST nhưng không làm thay đổi số lượng vật
chất di truyền.
- Chuyển đoạn: Trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng. 1 số gen trên
NST này chuyển sang gen trên NST khác (chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng) → Thay
đổi nhóm gen liên kết → Thay đổi số lượng VCDT.
- Mất đoạn: làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng hệ gen → Giảm số lượng VCDT
Câu 6: Đáp án D
Bố mang gen bệnh có KG là XmY, bố sẽ truyền cho con gái Xm => Bố truyền gen bệnh cho tất cả
con gái.
Câu 7: Đáp án D
Quần thể giao phối là quần thể có sự giao phối tự do giữa các cá thể trong quần thể.
Sự giao phối tự do thường tạo ra sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình → các cá thể giống nhau những
nét cơ bản còn lại thì khác nhau.
Câu 8: Đáp án D

Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di truyền (1 codon)
- Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.
- Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ
AUG và UGG).
- Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài
ngoại lệ).


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Mã di truyền có tính liên tục: Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định, theo từng bộ & ba không
gối lên nhau.
→ Trong các đặc điểm của đề bài: Tính bán bảo tồn không phải đặc điểm của mã di truyền.
Câu 9: Đáp án D
Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về cơ quan thoái hóa.
Cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành, mất dần chức năng ban
đầu, tiêu giảm dần, chỉ để lại 1 vài vết tích.
Câu 10: Đáp án C
Nhóm động vật phát triển mạnh ở kỉ Jura trong đại Trung sinh là bò sát khổng lồ → Chọn đáp án C.
A sai vì lưỡng cư ngự trị ở kỉ Cacbon.
Xem thêm SGK, Sinh học 12 bài nguồn gốc sự sống.
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án A
Tu hú không biết ấp trứng, chúng thường hay hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của mình vào đó.
Vậy tu hú và chim chủ có mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Do bản thân chúng không biết ấp trứng và nuôi con nên phải nhờ loài khác ấp hộ → chúng không
cạnh tranh về nơi đẻ.
Sự hoạt động của loài chim tu hú đã gây hại cho sự sinh trưởng của loài chim chủ do giảm số lượng
trứng ấp nở thành con.
Câu 13: Đáp án C

Câu 14: Đáp án D
Trùng đế giày tiêu hóa nội bào do chúng chưa có cơ quan tiêu hóa chuyên biệt. Sự tiêu hóa diễn ra
như sau:
+ Màng tế bào lõm dần vào, hình thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong.+ Lizôxôm gắn
vào không bào tiêu hóa. Các enzim của lizôxôm vào không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh
dưỡng phức tạp thành các chất dinh dường đơn giản.
+ Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần
thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào.
Thủy tức tiêu hóa qua túi tiêu hóa: + Trong túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào (tiêu hóa
trong lòng túi tiêu hóa, bên ngoài tế bào) và tiêu hóa nội bào (ticu hóa bên trong các tế bào trên
thành túi tiêu hóa).


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Thức ăn phải được tiếp tục tiêu hóa nội bào (tiêu hóa trong không bào tiêu hóa) trở thành dạng
đơn giản để cơ thể có thể sử dụng được.
Câu 15: Đáp án D
Mỗi nucleoxome có 146 cặp ADN và 8 protein loại histon.
Số phân tử Protein: 10 × 8 + 9 = 89.
Số cặp nucleotide: 146 × 10 + 50× 9 = 1910 cặp nucleotide.
Chiều dài đoạn ADN: 1910 × 3,4 = 6494A0
Câu 16: Đáp án C
Câu 17: Đáp án A
P. (Aa + Bb) Dd x (Aa + Bb) Dd
Cây cao, vàng, dài = 5,25% = 21% vao, vàng x 25% dài
⇒thấp, vàng = 4%
⇒cao, đỏ = 54%
Vậy số cây cao, đỏ, tròn = 54%. 75%. 20000 = 8100
Câu 18: Đáp án D
Trong các nhân tố trên:

Biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) là những thay đổi bất thường của điều kiện môi trường
làm cho số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh hoặc do 1 nhóm cá thể của quần thể di cư đến 1
vùng đất mới tạo thành kẻ sáng lập. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Đột biến có thể làm xuất hiện những alen mới trong quần thể do đó làm tăng vốn gen của quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp → làm
giảm vốn gen của quần thể.
Giao phối ngẫu nhiên có thể tạo ra nhiều biến dị tổ hợp → làm tăng vốn gen của quần thể.
Câu 19: Đáp án C
Giới hạn sinh thái đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định nào đó là khoảng giá trị xác định mà ở đó
sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
Xét các phát biểu của đề bài:
C sai vì Loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng hẹp.
A đúng. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
do loài sống ở vùng xích đạo có biên độ nhiệt nhỏ hơn so với loài ở vùng cực (dao động quanh
ngưỡng nhiệt độ cao)
B đúng. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D đúng. Cơ thể sinh vật sinh trưởng thành tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn → đúng do mỗi
sinh vật có một khoảng cực thuận cho sự sinh trưởng và sinh sản
Câu 20: Đáp án D
Hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ như cánh đồng lúa, đồng cỏ phục vụ chăn nuôi, hồ nuôi cá....) là 1
hệ sinh thái nhân tạo cho nên nó có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên, kém ổn định hơn hệ
sinh thái tự nhiên, có chuỗi thức ăn ngắn hơn (ít mắt xích hơn) so với chuỗi thức ăn của hệ sinh thái
tự nhiên nhưng lại có năng suất cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái nông nghiệp có ít mắt xích là vì con người sử dụng các loài làm
thức ăn. Mặt khác hệ sinh thái nông nghiệp có ít mùn hữu cơ nên số chuỗi thức ăn bắt đầu bằng
mùn bã hữu cơ ít → Đáp án D sai
Câu 21: Đáp án C

I - Sai. Vì vai trò của nhóm I thuộc nhóm sắc tố clorophyl.
II - Đúng.
III - Sai. Nhóm 2 thuộc nhóm sắc tố phicobilin
IV - Đúng.
Câu 22: Đáp án B
I – Đúng. Vì nước bọt có chứa enzim tiêu hóa amilaza biến đổi 1 phần tinh bột thành đường.
II – Đúng. Dịch vị chứa enzim pepsin làm biến đổi protein thành các chuỗi polipeptit ngắn với sự
có mặt của HCl.
III – Sai. Vì dịch mật do gan tiết ra, có vai trò chủ yếu là nhũ tương hóa chất béo và tạo môi trường
thuận lợi cho hoạt động của các enzim tiêu hóa ở ruột.
IV – Đúng. Vì dịch ruột là dịch có ở ruột non và ruột già. Ruột non chứa đầy đủ các enzim tiêu hóa
gluxit, lipit, protein
V – Đúng. Trong dịch tụy có 2 loại kích thích tố insulin và glucagon. Insulin giúp cơ thể hấp thụ
glucose có trong máu, làm giảm lượng đường trong máu và cho phép các tế bào của cơ thể sử dụng
glucose cho năng lượng. Insulin được sản xuất sau khi ăn protein và đặc biệt là sau khi ăn
carbohydrate, làm tăng lượng đường trong máu. Nếu tuyến tụy không sản xuất đủ insulin, bệnh tiểu
đường type 1 sẽ phát triển.
Không giống như insulin, glucagon làm tăng mức độ đường trong máu.Sự kết hợp quan trọng của
insulin và glucagon duy trì mức độ thích hợp của đường trong máu.
Câu 23: Đáp án B
Tổng số giao tử được tạo thành: 2000 × 4 = 8000.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />1 tế bào giảm phân có 1 cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I → 2 loại giao tử :2 giao tử
n-1 và 2 giao tử n+1.
có 20 tế bào bị rối loạn → số giao tử có 5 NST (n-1) = 20 × 2 =40.
Tỷ lệ số giao tử 5 NST trong quá trình trên là: 40 : 8000 = 0,5%.
Câu 24: Đáp án D
Xét các kiểu tương tác của đề bài:

Kiểu tương tác: (1) Alen trội át hoàn toàn alen lặn, (4) Alen trội át không hoàn toàn alen lặn, (5)
Hiện tượng đồng trội đều là những kiểu tương tác giữa các gen alen với nhau.
Kiểu tương tác: (2) Tương tác bổ sung, (3) Tương tác cộng gộp là tương tác giữa các gen không
alen.
→ Có 2 kiểu tương tác giữa các gen không alen
Câu 25: Đáp án B
ý đúng là 2 và 3
Câu 26: Đáp án B
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn
nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản, …
– Vai trò, ý nghĩa
+ (1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời
gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường.
+ (3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.
+ (5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Vậy có 3 nội dung đúng → Đáp án B
Các nội dung 2, 4 sai vì đây là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh trong quần thể chứ không phải quan
hệ hỗ trợ.
Câu 27: Đáp án C
Trong các phát biểu trên, phát biểu 2, 3, 4 đúng.
(1) sai vì quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài trong quần xã càng đa dạng → lưới
thức ăn càng phức tạp → quần xã càng có cấu trúc ổn định.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 28: Đáp án D
Các hoạt động là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp → giúp cho các thực vật
thuộc hệ sinh thái sử dụng nguồn sống tốt hơn để tạo năng suất tốt hơn

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh → sai, điều này làm cho suy thoái hệ sinh
thái
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá → giảm thiểu các mối
quan hệ cạnh tranh khác loài ảnh hưởng ko tốt tới sản lượng cá tôm
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý → đúng để tăng năng suất sinh thái của các
loài trong hệ sinh thái nhân tạo
(5) Bảo vệ các loài thiên địch → để loại bỏ các loài sinh vật gây hại theo phương pháp sinh học
(loài thiên địch sử dụng các loài sinh vật gây hại làm thức ăn)
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại → sai, làm các chất bảo vệ
thực vật và thuốc trừ sâu còn tồn tại trong thực vật → gây ô nhiễm hóa học đất và nguồn thực phẩm
cho các sinh vật sau chuỗi thức ăn sử dụng thực vật làm thức ăn
Đáp án đúng: 1,3,4,5
Câu 29: Đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 2, 3, 5, 6
(1) sai vì mã truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’, tARN chỉ mang các bộ ba đối mã.
(4) sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền.
(7) sai vì tính đa dạng của sinh giới có được là do tính đặc thù của ADN: do thành phần, số lượng,
trình tự sắp xếp các nucleotit trên ADN.
(8) sai vì tính phổ biến của mã di truyền là do tất cả các loài đều có chung bộ mã di truyền.
→ Có 4 phát biểu có nội dung đúng.
Câu 30: Đáp án C
A- thân cao, a – thân thấp, B – hoa đỏ, b – hoa trắng
Lai thân cao hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng → 4 kiểu hình → thân cao hoa đổ đem lai là dị hợp 2
cặp gen.
Tỷ lệ khác 1:1:1:1 hoặc 1:1 → có hiện tượng hoán vị gen.
Có tỷ lê thân thấp, hoa trắng = 36% = 0,36ab x ab
0,36 ab là giao tử liên kết, dị hợp tử đều.
AB ab
AB

ab
Ab
aB
  0,36
;0,36 : 0,14
: 0,14
ab ab
ab
ab
ab
ab


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />1. Sai. Đời con chỉ có 1 loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
2. Đúng. Thế hệ lai có 36% cây hoa đỏ dị hợp.
3. Sai.
4. Cao, trắng = thấp, đỏ = 0,14.
Câu 31: Đáp án D
Bố mẹ đều thuận tay phải sinh người con thứ 2 thuận tay trái → Thuận tay trái là do gen lặn quy
định. Quy ước: A: thuận tay phải, a thuận tay trái.
Khi người con thứ 2 thuận tay trái có kiểu gen aa → bố mẹ thuận tay phải có kiểu gen Aa, người
con thứ 1 và thứ 3 đều có kiểu gen A- (AA hoặc Aa).
Xét tính trạng màu mắt: Bố và mẹ đều mắt nâu → người con thứ ba mắt đen → Tính trạng mắt nâu
là trội so với mắt đen. Quy ước: B: mắt nâu, b: mắt đen.
→ Người con thứ ba mắt đen có kiểu gen bb.
Bố, mẹ mắt nâu đều có kiểu gen Bb.
Người con thứ 1 và thứ 2 đều có kiểu gen B-.
Vậy xét chung:
+ Bố và mẹ đều có kiểu gen AaBb.

+ Người con thứ 1 có kiểu gen A-B- (AABB, AaBB, AaBb, AABb)
+ Người con thứ 2 có kiểu gen aaB- (aaBb, aaBB)
+ Người con thứ 3 có thể có kiểu gen A-bb (Aabb, AAbb)
Xét các kết luận của đề bài:
Các kết luận 1, 2, 3 đúng.
(4) sai vì người con thứ 3 có thể có tối đa 2 kiểu gen: AAbb hoặc Aabb
Câu 32: Đáp án B
P cây thân cao, hoa đỏ tự thụ
F1 : 27 thân cao, hoa đỏ: 18 thân cao, hoa hồng: 9 thân thấp, hoa đỏ: 6 thân thấp, hoa hồng: 3 thân
cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa trắng
Hay F1: (9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng)(3 thân cao: 1 thân thấp)
+ Xét F1:
- Hoa đỏ trội so với hoa hồng và hoa trắng
- Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Gọi D: thân cao, d: thân thấp
- Tính trạng chiều cao phân li độc lập với tính trạng màu sắc.
+ Nhận thấy 6:5:1 là biến đổi của tỉ lệ 9:6:1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />=> 2 cặp gen qui định một tính trạng, tương tác bổ sung (dạng 9:6:1), có hiện tượng gây chết.
Gọi 2 cặp gen đó là (A,a);(B,b).
Trong đó: A_B_: hoa đỏ. A_bb hoặc aaB_: hoa hồng. aabb: hoa trắng
+ Từ F1 => P có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen. Hay P có kiểu gen là AaBbDd
+ Xét riêng tính trạng màu sắc hoa:
P: AaBb x AaBb
F1: Hoa đỏ: 1AABB: 2 AABb: 2AaBb: 4AaBb
Hoa hồng: 1AAbb: 1aaBB: 2Aabb: 2aaBb
Hoa trắng: 1aabb
Từ tỉ lệ 6:5:1, ta có KG: AABB, AABb, AAbb chết hay kiểu gen đồng hợp trội AA gây chết
Xét các phát biểu đề bài cho:

Phát biểu 1: Tính trạng chiều cao và màu sắc hoa do 3 cặp gen không alen qui định. Phát biểu này
đúng. Tính trạng chiều cao do 1 cặp gen qui định, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen
qui định.
Phát biểu 2: Các cặp gen phân li độc lập, xảy ra hiện tượng tương tác át chế. Phát biểu này sai. Xảy
ra hiện tượng tương tác bổ sung (9:6:1), chứ không phải tương tác át chế
Phát biểu 3: Xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Phát biểu này sai. 3 cặp gen phân li độc lập, xảy ra hiện
tượng tương tác bổ sung ở 2 cặp gen qui định tính trạng màu sắc hoa và có hiện tượng gây chết ở
thể đồng hợp trội.
Phát biểu 4: Nếu lai phân tích giống cây trên, Fb xuất hiện tỷ lệ cây cao, hoa đỏ là 25%. Phát biểu
này sai.
Thực hiện phép lai phân tích:
Fa: AaBbDd x aabbdd
1 1 1 1
Fb: tỉ lệ cây cao, hoa đỏ là: A _ B _ D _ :     0,125
2 2 2 8

Vậy có tất cả 1 phát biểu có nội dung đúng. Đó là phát biểu (1)
Câu 33: Đáp án B
Trong các nội dung trên, các nội dung: 1, 2, 4 là các cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp.
(3) sai vì đây là cơ chế phát sinh biến dị đột biến.
(5) sai vì ảnh hưởng của điều kiện môi trường có thể làm phát sinh biến dị đột biến hoặc thường
biến chứ không làm phát sinh biến dị tổ hợp.
→ Có 3 nội dung đúng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 34: Đáp án A
Do trong kì đầu giảm phân I thì chỉ có 1 cách sắp xếp nên thực tế sẽ chỉ tạo ra 4 loại tử khác nhau từ
1 tế bào và D sẽ chỉ đi với loại có A hoặc aCâu 35: Đáp án B
Hai cây thuần chủng → F1 → F1 dị hợp các cặp gen.

Xét tỷ lệ đơn / kép = (135 × 2)/(105 × 2) = 9/7 → AaBb × AaBb
Đỏ/ trắng = 1/1 → Dd × dd
Vậy F1 dị hợp 3 cặp gen thụ phấn với cây dị hợp 2 cặp gen → F2 có tỷ lệ 9:7:9:7 = (9:7)(1:1)
Kiểu gen AaBbDd × AaBbdd
Câu 36: Đáp án A
Tỉ lệ thân cao, quả tròn A_B_ = 50,64% ⇒ Tỉ lệ aabb = 50,64% - 50% = 0,64% = 8%ab × 8%ab ⇒
Tỉ lệ giao tử ab ở mỗi bên tạo ra là 8%. ⇒ Đây là giao tử hoán vị, F1 hợp chéo

Ab
tần số hoán vị
aB

gen là 16%. Nội dung 4 đúng.
Nội dung 1 đúng. Phép lai tạo ra 10 kiểu gen ở đời F1.
Tỉ lệ kiểu gen

Ab
ở F2 là: 0,42 × 0,42 × 2 = 35,28% ⇒ Tỉ lệ kiểu gen ở F2 khác F1 là: 1 - 35,28%
aB

= 64,72%. Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội, 4 kiểu gen quy định kiểu hình
1 trội 1 lặn, 1 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng lặn.
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả tròn ở F2 là: aaB_ = 25% - aabb = 25% - 0,64% = 24,36%. Nội dung 5
sai.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Câu 37: Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 3123 : (1386 + 1041) = 9 : 7
Hoa kép : hoa đơn = (3123 + 1041) : 1386 = 3 : 1

Nội dung 1 đúng. P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd.
Tỉ lệ kiểu hình:
(thân cao, hoa kép) : (thân thấp, hoa đơn) : (thân thấp, hoa kép) = 3123 : 1386 : 1041 = 9 : 4 : 3
Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ kiểu hình => Gen quy định hình dạng hoa liên kết hoàn toàn với
một trong hai gen quy định chiều cao thân => nội dung 2, 3 sai.
Ta thấy không xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đơn (A_B_dd) => F1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
Nội dung 4 đúng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Lưu ý: Đây là tương tác bổ sung, gen A và B có vai trò như nhau nên A liên kết với D hay B liên
kết với D cũng không có gì khác nhau cả.
Có 3 nội dung đúng
Câu 38: Đáp án A
Qui ước:
D: mắt đỏ, d: mắt trắng
A: cánh dài, a: cánh ngắn
B: thân đen; b: thân xám
P: cái (XX), mắt đỏ, thân đen, cánh dài x đực (XY), mắt đỏ, thân đen, cánh dài.
F1: có kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh ngắn là 4%.
Xét tính trạng màu mắt
Ở P, đực có kiểu hình mắt đỏ => có kiểu gen là XDY
=> Toàn bộ con cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ
=> kiểu hình mắt trắng ở F1 chỉ có ở con đực => ở F1 tồn tại con đực có kiểu gen XdY
=> Con cái ở P có kiểu gen XDXd.
Khi đó P: ♀ X D Xd  XD Y => con đực XdY chiếm 1/4
=> kiểu hình thân xám, cánh ngắn chiếm 0.16 = 40% x 40%
=> P có kiểu gen là

AB

ab

Xét các phát biểu đề bài cho
Phát biểu 1: Có 2 trường hợp cho phép lai P xảy ra với giả thiết của bài toán. Phát biểu này sai. Chỉ
có 1 trường hợp duy nhất cho phép lai P xảy ra đúng với giả thiết của bài toán.
Đó là P: ♀

AB D d AB D
X X 
X Y  f  0, 2 
ab
ab

Phát biểu 2: F1 có 40 kiểu gen, 12 loại kiểu hình. Phát biểu này đúng

AB AB
cho 4 loại kiểu hình

ab ab

và 10 kiểu gen XDXd  XDY cho 3 loại kiểu hình (cái mắt đỏ, đực mắt đỏ, đực mắt trắng) và 4 kiểu
gen.
=>

AB D d AB D
X X 
X Y cho 40 kiểu gen và 12 kiểu hình
ab
ab


Phát biểu 3: Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu
gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ

8
. Phát biểu này sai.
99


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Số



thể

cái

 0,5  0,16  A _ B _ .

mang

kiểu

hình

trội

3


tính

trạng

trên

A _ B _ X

D

X 

là:

1 D  33
X X 
2
100

AB 1 D D
 AB D D 
Số cá thể cái đồng hợp trội 3 cặp gen trên 
X X  là:  0, 4  0, 4 
. X X  0, 04
AB 4
 AB


Vậy trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên , số cá thể có kiểu gen
đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ


4
33

Phát biểu 4: Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm

11
. Phát biểu này sai
50

1 
3
Từ qui tắc 75 – 25 ta có F1:  0.66A _ B _ : 0, 09aaB _ : 0, 09 A_bb : 0.16aabb   D _ : dd 
4 
4

Vậy số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm

3
1
.0,16  .2.0, 09  0,165 .
4
4

Phát biểu 5: Số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên chiếm tỉ lệ là 0.24. Phát biểu này sai.
TH1: tính trạng màu sắc mắt có kiểu gen là
=> 2 tính trạng còn lại có kiểu gen là 0,08

1 D D
X X .

4

aB
Ab
hoặc 0,08
ab
ab

=> chiếm tỉ lệ 0,04
TH2: Tính trạng màu sắc mắt có kiểu gen là
=> 2 tính trạng còn lại có kiểu gen là 0.32

1 D d
1
X X hoặc X D Y .
4
4

AB
Ab
Ab
aB
hoặc 0.02
hoặc 0.01
hoặc 0.01
=> chiếm
ab
aB
Ab
aB


tỉ lệ 0.18
TH3: Tính trạng màu sắc mắt có kiểu gen là
=> 2 tính trạng còn lại có kiểu gen là 0,08

1 d
X Y.
4

AB
AB
hoặc 0,08
=> chiếm tỉ lệ 0,04
aB
Ab

Vậy số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên chiếm tỉ lệ là 0.26
Vậy, có tất cả 1 phát biểu có nội dung đúng, đó là phát biểu (1).
Câu 39: Đáp án C
Ở quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: x AA + y Aa = 1.
Vì ở quần thể là ngẫu phối nên ở F2 quần thể đã ở trạng thái cân bằng di truyền:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />P2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1.
Theo đề bài ta có: 2pq Aa + q2 aa = 0,36 à P2 AA = 0,64 à Tần số A = 0,8; a = 0,2.
Mà tần số alen không đổi qua các thế hệ ngẫu phối nên ban đầu ta có:
Tần số alen a = y/2 = 0,2 à y = 0,4; x = 0,6.
(1) đúng.
(2) Ở F2 quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1.

Lấy 1 cây hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là: 0,64/ 0,96 = 2/3.
Vậy (2) sai.
(3) Xác suất thu được 2 cây thuần chủng là: (2/3)2 = 4/9 à (3) đúng.
(4) Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ, xác suất để trong 3 cây này có 2 cây thuần chủng là: C32 . (2/3)2.
1/3 = 4/9 à (4) đúng.
Vậy có 3 ý đúng là (1), (3), (4).
Câu 40: Đáp án A
Ở đây,xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 sinh con bình thường sẽ bằng 1 - xác suất sinh con bị
bệnh
-Xét về bên người vợ trong gia đình đang xét:
Ông bà ở thế hệ thứ II: 1 người bị bệnh,1 người bình thường mà sinh ra được cả những người con bị
bệnh và người con không bị bệnh chứng tỏ:
+Người mẹ không bị bệnh ở thế hệ thứ II mang cặp gen dị hợp
+Những người con không bị bệnh ở thế hệ thứ III cũng mang kiểu gen dị hợp Aa(1)
=> Người vợ trong gia đình đang xét mang kiểu gen Aa
-Xét về bên người chồng ở trong gia đình đang xét:
Tương tự như lí luận bên người vợ thì ở thế hệ thứ II bên nhánh người chồng thì cả 2 bố mẹ đều có
kiểu gen dị hợp AaxAa.
Mà Aa x Aa --> Tỷ lệ trong số những người con bình thường thì có 2/3Aa:1/3AA
Để cặp vợ chồng đang xét sinh ra được đứa con bị bệnh thì người chồng này phải mang cặp gen dị
hợp(Aa).Mà theo lí luận ở trên thì Aa chiếm 2/3(2)
Xét phép lai để sinh ra người con bị bệnh của cặp vợ chồng đang xét:
Aa x Aa --> 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa => Người con mắc bệnh aa chiếm tỉ lệ 1/4 (3)
Kết hợp (1) (2) và (3) ta có Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh mắc bệnh với xác suất là: 1/4 x
2/3 x 100% = 1/6
=> Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh con bình thường với xác suất là 1-1/6 =5/6


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />



×