Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề 13 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.73 KB, 15 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 13
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Trong thế giới sống, thông tin di truyền chỉ được truyền từ ADN → ARN → Pr.
B. Trong tế bào sinh vật nhân thực có cả ADN dạng mạch thẳng và mạch vòng.
C. Plasmit là 1 đơn vị tái bản độc lập với ADN trong miền nhân.
D. rARN có thời gian tồn tại lâu nhất trong tế bào so với các loại ARN khác .
Câu 2: Câu nào đúng khi nói về áp suất rễ
A. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch rây lên cao.
B. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
C. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch gỗ lên cao.
D. Là động lực của dòng mạch rây.
Câu 3: Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống
bằng phương pháp hữu tính vì:
A. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
B. giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém.
C. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.
D. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.
Câu 4: Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh.
Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được 11 cây hạt vàng và 1 cây hạt xanh. Tìm thành phần
kiểu gen của quần thể ở thế hệ P.
A. 3/4Aa: 1/4aa.

B. 1/2Aa : 1/2AA.

C. 2/3AA : 1/3 Aa.

D. 2/3Aa : 1/3 AA.

Câu 5: Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối cận huyết.



(2) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Chọn lọc tự nhiên.

(5) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Đột biến.

Có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 6: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa
tần số các alen trong quần thể lúc đó là
A. 0,25A; ,075a.

B. 0,65A; ,035a.

C. 0,55A; ,045a.

Câu 7: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.


D. 0,75A; ,025a.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:
A. (4), (2), (1), (3).

B. (4), (3), (1), (2).

C. (4), (1), (2), (3).

D. (3), (1), (2), (4).

Câu 8: Mục đích của tái bản ADN là
A. chuẩn bị tái tạo lại toàn bộ các bào quan của tế bào.
B. chuẩn bị cho tế bào tổng hợp một lượng lớn prôtêin.
C. chuẩn bị cho tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào.
D. chuẩn bị tái tạo lại nhân con của tế bào.
Câu 9: Biến thái là:
A. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ
trứng ra.
B. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ
trứng ra.
C. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra
hoặc nở từ trứng ra.
D. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra
hoặc nở từ trứng ra.
Câu 10: Thụ tinh trong tiến hoá hơn thụ tinh ngoài là vì?
A. Không nhất thiết phải cần môi trường nước.
B. Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường.

C. Cho hiệu suất thụ tinh cao.
D. Đỡ tiêu tốn năng lượng.
Câu 11: Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả
vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì
dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do
A. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
D. cá khai thác quá mức động vật nổi.
Câu 12: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được
tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông
sọc, màu xám : 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới
đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con, phát biểu đúng là
A. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 10%.
B. tỷ lệ gà mái lông trơn, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
C. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 30%.
D. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
Câu 13: Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?
A. Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch

B. Hô hấp thực vật và động vật

C. Sự lắng đọng cacbon

D. Quang hợp của thực vật


Câu 14: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà
ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
A. IBIO và IAIO.

B. IAIO và IBIO.

C. IOIO và IAIO.

D. IBIO và IBIO.

Câu 15: Các enzim đóng vai trò như thế nào trong quá trình biến đổi tiến hoá tiền sinh học.
A. Xúc tác cho các phản ứng sinh học trong côaxecva.
B. Làm cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn
C. Làm cho quá trình phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn
D. Làm cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn
Câu 16: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Chuỳ xinap

B. Màng sau xinap

C. Màng trước xinap

D. Khe xinap

Câu 17: Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò
A. tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài
có phổ biến dị phong phú.
B. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của
loài có phổ biến dị phong phú.
C. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó

kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi.
D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu
cho chọn lọc tự nhiên.
Câu 18: Ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là
A. các loài ong, kiến, mối luôn sống thành đàn.
B. con người trong xen canh giữa ngô và lạc.
C. hải quỳ và tôm ký cư luôn di chuyển cùng nhau.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
D. các loài cây mọc cùng sống trong một khu rừng.
Câu 19: Theo quy luật phân li độc lập của Menđen: Các tính trạng di truyền phân li độc lập với
nhau là do
A. tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. sự phân bố tỷ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai phép lai thuận và nghịch.
C. các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. tỷ lệ phân li kiểu hình của mỗi tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
Câu 20: Một loài có bộ NST 2n = 24. Một tế bào của đột biến lệch bội thể một kép đang ở kì sau
của nguyên phân thì số NST là
A. 44.

B. 22.

C. 26.

D. 52.

Câu 21: Xét 3 gen nằm trên NST giới tính. Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
không có alen trên Y ; gen II có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; gen

III có 3 alen nằm trên NST giới Y không có alen tương ứng trên X. Số kiểu gen khác nhau có thể
có trong quần thể là.
A. 27.

B. 34.

C. 64.

D. 54.

Câu 22: Sinh sản hữu tính gặp ở:
A. động vật có xương sống.
B. nhiều loài động vật có tổ chức thấp.
C. động vật đơn bào.
D. hầu hết động vật không xương sống và động vật có xương sống.
Câu 23: Từ phả hệ đã cho người ta có thể:
A. Xác định được tính trạng nào do gen quyết định và tính trạng nào phụ thuộc vào môi
trường.
B. Các bệnh tật di truyền có liên quan với các đột biến NST.
C. Biết được tính trạng nào đó là trội hay lặn, do một hay nhiều gen quy định, có di truyền
liên kết với giới tính hay không.
D. Theo dõi các alen nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế
hệ.
Câu 24: Nhau thai sản sinh ra hoocmôn:
A. Prôgestêron.

B. LH.

C. HCG.


D. FSH.

Câu 25: Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp,
hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />phân ly theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính
trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không
phụ thuộc môi trường, mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ và con là như
nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F3
là:
A. 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
B. 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
C. 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
D. 1 thân cao, hoa đỏ: 2 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ.
Câu 26: Cho các cặp cơ quan:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Voi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
(4) Cánh bướm và cánh chim.
Có bao nhiêu cặp là cơ quan tương đồng là
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.


Câu 27: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật?
(1) Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng.
(2) Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp.
(3) Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao.
(4) Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: Lục lạp, ti thể, perôxixôm.
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 28: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở ở vùng vận hành (O) của Opêron làm cho vùng này bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị
mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị
mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Khi môi trường không có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A vẫn thực
hiện phiên mã?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 3.

B. 4.


C. 2.

D. 1.

Câu 29: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng
theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
(2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
(3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
(4) Loài B có thường xu hướng tiêu diệt loài A.
(5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hoa.
A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 30: Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?
(1) Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được
hình thành đến thời điểm hiện tại.
(2) Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen
trong quần thể.
(3) Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có
kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
(4) Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần
số kiểu gen của quần thể.

(5) Tổng tần số tất cả các alen của một gen bằng tổng tần số tất cả các kiểu gen liên quan đến
alen đó.
A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 31: Cho một số phương pháp tạo giống sau:
(1) Cấy truyền phôi ở động vật.
(2) Nuôi cấy hạt phấn của cây mang 2 cặp gen dị hợp, sau đó lưỡng bội hóa.
(3) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
(4) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
(5) Dung hợp tế bào trần.
Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp nào có khả năng tạo ra biến dị di
truyền?
A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 32: Các mã bộ ba AAA, XXX, GGG, và UUU (trên phân tử mARN) tương ứng xác định
các axit amin lizin (Lys), prolin (Pro), glicin (Gli) và phenylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau

khi bị đột biến điểm dạng thay thế nucleotit A bằng G đã mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit
Pro – Gli – Lys – Phe. Trình tự các nucleotit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến có thể là
A. 5’-GAGXXXUUUAAA-3’.

B. 3’-XXXGAGAAATTT-5’.

C. 3’-GAGXXXTTTAAA-5’.

D. 5’-GGGXXXTTTAAA-3’.

Câu 33: Điện thế nghỉ là:
A. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong
màng mang điện dương và ngoài màng mang điện â
B. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía
trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong
màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 34: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải
trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với
một người đàn ông thuận tay phải có bố mẹ thuận tay phải nhưng em trai thuận tay trái. Xác suất
để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai thuận tay phải là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1/2.

B. 3/4.

C. 2/3.


D. 1/3.

Câu 35: Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao
phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
1180 cây cao, hạt nhiều, chín sớm:
182 cây thấp, hạt ít, chín muộn:
322 cây cao, hạt ít, chín muộn:
319 cây thấp, hạt nhiều, chín sớm.
Trong các kết luận dưới đây, có boa nhiêu kết luận đúng?
(1) Tính trạng số lượng hạt và thời gian chín di truyền phân li độc lập với nhau.
(2) Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
(3) Cả ba gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.
(4) Giả sử quy ước: A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt nhiều; b: hạt ít; D: chín sớm; d: chín muộn thì
F1 có kiểu gen BAD/bad
A. 2

B. 3

C. 0

D. 1

Câu 36: Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển
lên các tầng vượt tán, cao đến 100 mét?
I. Lực hút bám trao đổi của keo nguyên sinh.
II. Lực hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước.

III. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ.
IV. Lực dính bám của các phân tử nước với thành tế bào của mạch gỗ.
Số phương án đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 37: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây :
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

(2) Bệnh phêninkêto niệu.

(3) Hội chứng Đao.

(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục.

(5) Bệnh máu khó đông.

(6) Bệnh bạch tạng.

(7) Hội chứng Claiphentơ.

(8) Hội chứng tiếng mèo kêu.

Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen là
A. 4.


B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập
cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ
có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu
sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (F1) lai phân tích thu được Fa phân tích theo tỉ lệ 1 cây
quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến kiểu gen nào của
(F1) sau dây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBbDd.

B.

AD
Bb
ad

C. AaBBDd.

D.


Ad
Bb
aD

Câu 39: Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D
mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai

AB D d AB D
X X 
X Y
ab
ab

cho F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số
những phát biểu sau:
(1) Có xảy ra hoán vị với tần số 20%.
(2) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%.
(3) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%.
(4) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài, mắt trắng bằng tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
(5) Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 5%.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 40: Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.

II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi.
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
Số phương án đúng là:
A. 2

B. 3

C. 0

D. 1

Đáp án
1-A

2-C

3-A

4-C

5-B

6-D

7-A

8-C

9-B


10-C

11-D

12-A

13-D

14-A

15-D

16-A

17-A

18-A

19-C

20-A

21-B

22-D

23-C

24-C


25-B

26-B

27-C

28-A

29-C

30-D

31-B

32-C

33-C

34-D

35-A

36-B

37-C

38-A

39-B


40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Nội dung B đúng. Dạng ADN mạch thẳng có trong nhân tế bào, ADN mạch vòng có trong tế
bào chất.
Nội dung C, D đúng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Nội dung A sai. Ở một số loài virus có vật chất di truyền là ARN thì vật chất di truyền được
phiên mã ngược từ ARN → ADN → ARN → protein.
Câu 2: Đáp án C
Áp suất rễ là lực đẩy của nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân, ở những cây bụi thấp
và cây thân thảo. → Áp suất rễ tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch gỗ lên cao.
Câu 3: Đáp án A
Con lai F1 có kiểu gen dị hợp, do đó nó có ưu thế lai cao, cho năng suất cao. Tuy nhiên người
ta không dùng giống có ưu thế lai để nhân giống vì khi nhân giống thì đời con sẽ phát sinh
biến dị tổ hợp làm cho tỉ lệ dị hợp giảm dần và xuất hiện các đồng hợp lặn gây hại nên giống
sẽ làm giảm năng suất.
Vậy đáp án A đúng
Câu 4: Đáp án C
Tỉ lệ cây hạt xanh ở đời con là 1/12.
Cây hạt vàng tự thụ phấn cho ra cây hạt xanh sẽ là cây có kiểu gen dị hợp Aa. Aa x Aa tạo ra
1/4aa => Tỉ lệ cây hạt vàng có kiểu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ: 1/12 x 4 = 1/3.
Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là: 2/3AA : 1/3Aa.
Câu 5: Đáp án B
Nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể là giao phối cận huyết và giao phối ngẫu
nhiên. Giao phối cận huyết chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số

alen của quần thể, giao phỗi ngẫu nhiên không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể.
Các nhân tố còn lại đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 6: Đáp án D
Quần thể động vật có 0,7AA: 0,1 Aa: 0,2 aa
Tần số alen A = 0,7 + 0,1/2 = 0,75
Tần số alen a = 1 - 0,75 = 0,25
Câu 7: Đáp án A
Sự phân bố các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích
đạo lần lượt là:
+ Đồng rêu hàn đới.
+ Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
+ Rừng rụng lá ôn đới.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án B
Phát triển qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và
sinh lý khác nhau giữa các giai đoạn và khác với con trưởng thành.
Phát triển qua biến thái bao gồm:
+ Phát triển qua biến thái hoàn toàn
+ Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
Câu 10: Đáp án C
Câu 11: Đáp án D
Người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại
trở nên phì dưỡng tức là số lượng cá trở nên quá nhiều, không tương ứng với nguồn sống của
môi hồ. Nguyên nhân là do cá khai thác quá mức động vật nổi
Câu 12: Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Lông xám : lông vàng = 9 : 7, tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới, tính trạng di truyền
theo quy luật tương tác bổ sung, 1 trong 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên
Y.
Quy ước: A_B_ - lông xám; aaB_, A_bb, aabb - lông vàng.
Lông sọc : lông trơn = 3 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới nên gen nằm trên NST
giới tính X không có alen trên Y.
Quy ước: D_ - lông sọc, dd - lông trơn.
Để tạo ra tỉ lệ kiểu hình như trên thì gà trống và gà mái đem lai đều dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám: XADYB_ = 15% ⇒ Tỉ lệ XADY = 20% ⇒ Tỉ lệ giao tử XAD
là: 20% x 2 = 40% > 25% nên đây là giao tử liên kết.
Ta có kiểu gen của gà trống đem lai:XADXadBb, tần số hoán vị 20%.
Gà trống này đem lai với gà mái XadYbb thì tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là: 0,4 x
0,5 x 0,5 = 10%.
Câu 13: Đáp án D
Câu 14: Đáp án A
Hai chị em mang nhóm máu AB và O. Ông bà ngoại nhóm máu A → mẹ có thể nhóm máu A
hoặc nhóm máu O chứ k thể nhóm máu B được.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Bố mẹ phải có nhóm máu A, B thì mới sinh con nhóm máu AB và nhóm máu O được.
Mẹ nhóm máu A → bố nhóm máu B.
Câu 15: Đáp án D
Câu 16: Đáp án A
Chất trung gian hóa học nằm ở chùy xinap.
Chất trung gian hóa học đi qua khe xináp làm thay đổi tính thấm ở màng sau xináp và làm
xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp. Enzim có ở màng sau xináp thủy phân
axêtincôlin và côlin. Hai chất này quay trở lại chùy xináp và được tái tổng hợp lại thành
axêlineôlin chứa trong các túi.

Câu 17: Đáp án A
Quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án C
B sai vì nó chỉ chứng tỏ mỗi tính trạng tuân theo quy luật phân ly.
D sai vì nó chứng tỏ gen quy định tính trạng nằm trên NST thường(không ảnh hưởng đến có
QL PL độc lập hay không).
A sai vì đây là kết quả phân tích của Menđen để ông đưa ra kết luận về QL PL độc lập.
C đúng. Lưu ý đề hỏi theo quy luật PL độc lập của Menđen chứ không phải hỏi theo quan
điểm của Menđen.
Câu 20: Đáp án A
Thể 1 kép có bộ NST là 2n-1-1 = 22
- Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép đã tách nhau ra ở tâm động thành 2 NST đơn nên
tế bào có số NST gấp đôi lúc chưa phân bào (44 NST)
Câu 21: Đáp án B
Số loại NST X là: 2 x 2 = 4.
Số loại NST Y là: 2 x 3 = 6.
Số loại kiểu gen ở giới XX là: 4 + C24 = 10.
Số loại kiểu gen ở giới XY là: 6 x 4 = 24.
Vậy tổng số kiểu gen trong quần thể là: 10 + 24 = 34.
Câu 22: Đáp án D
Câu 23: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Phương pháp nghiên cứu phả hệ: Theo dõi sự di truyền một tính trạng nào đó trên những
người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ; từ đó rút ra quy luật di truyền của tính trạng
đó.
Từ việc nghiên cứu phả hệ cho người ta có thể biết được tính trạng nào đó là trội hay lặn, do
một gen hay nhiều gen quy định.

Xác định được gen quy định tihs trạng nằm trên NST thường hay NST giới tính.
Câu 24: Đáp án C
Câu 25: Đáp án B
Câu 26: Đáp án B
Câu 27: Đáp án C
Hô hấp sáng làm tiêu hao sản phẩm của quang hợp và chỉ xảy ra đối với thực vật C3.
Câu 28: Đáp án A
Xét các chủng đột biến của đề bài:
Chủng I: Đột biến ở ở vùng vận hành (O) của Opêron làm cho vùng này bị mất chức năng do
đó protein ức chế không thể gắn vào vùng vận hành O để ngắn cản phiên mã → quá trình
phiên mã vẫn diễn ra ngay cả khi môi trường không có đường lactose.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị
mất chức năng. Đột biến ử gen cấu trúc không làm ảnh hưởng đến cơ chế điều hòa hoạt động
của gen. Do đó khi môi trường không có đường lactose thì chủng II vẫn không thể thực hiện
phiên mã.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin. Giải
thích như ở ý 2. Khi môi trường không có đường lactozơ, chủng III cũng không thể thực hiện
phiên mã.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp
bị mất chức năng → gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế nhưng protein này bị mất chức
năng không thể gắn vào vùng vận hành nên không ngăn cản sự phiên mã → Khi môi trường
không có đường lactozơ, chủng IV vẫn phiên mã bình thường.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã → không tổng
hợp được protein ức chế → Khi môi trường không có đường lactozơ, chủng V vẫn phiên mã
bình thường.
Vậy có 3 chủng: I, IV, V vẫn thực hiện phiên mã khi môi trường không có đường lactozơ
Câu 29: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Nội dung (1); (3); (4); (5) đúng
Câu 30: Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì vốn gen của quần thể bao gồm tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tại
thời điềm hiện tại
(2) sai vì tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng
số alen thuộc locut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong
quần thể.
(3) đúng. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bởi tỉ số các thể có kiểu gen đó
trên tổng số cá thể của quần thể.
(4) đúng.
(5) đúng vì tổng tần số tất cả các alen = tổng tần số tất cả các kiểu gen = 1.
→ Có 3 nội dung đúng là 3, 4, 5.
Câu 31: Đáp án B
Câu 32: Đáp án C
Protein pro - Gli - Lys- Phe
Trình tự nucleotit trên mARN: 5' XXX-GGG-AAA-UUU 3'
Trình tự nucleotit trên mạch gốc ADN 3' GGG-XXX- TTT- AAA 5'
Đột biến thay A bằng G => mạch gốc trước ĐB:
trước đột biến 3' GAG-XXX-TTT-AAA 5'
Câu 33: Đáp án C
– Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị
kích thích, phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương
Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do 3 yếu tố sau:
– Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào
– Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion
– Bơm Na – K
Câu 34: Đáp án D
Người phụ nữ thuận tay trái nên sẽ có KG là aa
Người đàn ông này thuận tay phải, có bố mẹ thuận tay phải nhưng em trai thuận tay trái =>

bố mẹ người đàn ông này có KG dị hợp Aa => Người đàn ông này có KG là 1/3AA và 2/3Aa
Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay trái là 2/3*1/2 = 1/3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai thuận tay phải là: 1/2*(11/3) = 1/3
Câu 35: Đáp án A
Câu 36: Đáp án B
Ba lực tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển nước trong cây là:
+ Lực đẩy từ rễ (biểu hiện ở hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt).
+ Lực trung gian ở thân (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám của phân tử nước lên
thành mạch).
+ Lực hút từ lá (do sự thoát hơi nước tạo ra).
Vậy trong các nguyên nhân trên, nguyên nhân II, IV đúng.
Câu 37: Đáp án C
Câu 38: Đáp án A
Tính trạng dạng quả: 2 gen không alen quy đinh
A-B- dẹt: A-bb = aaB- = tròn; aabb dài
D đỏ trội d trắng
P dẹt , đỏ x aabbdd (phép lai phân tích)
Fa: 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả
tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng.
Tỉ lệ phân ly: 1:1:2:2:1:1 = (1:2:1) (1:1) vậy kq này chứng tỏ 2 cặp gen quy định dạng quả
khi lai phân tích PLĐL cho tỉ lệ 1:2:1 và 1 cặp gen khác PLĐL cho tỉ lệ 1:1 (khi lai phân tích)
Vậy KG của P AaBbDd.
Câu 39: Đáp án B
Câu 40: Đáp án B
I – Đúng. Vì Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi
nên cây trong vườn có lớp cutin mỏng hơn so với cây trên đồi → quá trình thoát hơi nước qua
cutin của cây trong vườn mạnh hơn.

II - Sai. Vì quá trình trao đổi chất mạnh hay yếu không ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi
nước qua cutin hay qua khí khổng mạnh hơn.
III - Đúng. Vì cây trên đồi sống trong điều kiện khô hạn nên lớp cutin dày hơn → quá trình
thoát hơi nước qua cutin yếu hơn cây trong vườn.
IV - Đúng. Lớp cutin của cây trong vườn mỏng nên quá trình thoát hơi nước dễ xảy ra hơn.



×