Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề 13 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.22 KB, 21 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 13
Câu 1: Một trong những biện pháp để duy trì và tăng cường độ mầu mỡ của đất là
A. Tăng cường bón phân hóa học
B. Trồng cây công nghiệp.
C. Trồng cây họ đậu và cây xanh có khả năng cố định nito.
D. Trồng lúa.
Câu 2: Tiêu hóa là quá trình:
A. Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể
hấp thụ được
B. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể
C. Biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ
D. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra ATP
Câu 3: Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường
A. Gian bào và màng tế bào

B. Gian bào và tế bào nội bì.

C. Gian bào và tế bào biểu bì.

D. Gian bào và tế bào chất.

Câu 4: Hô hấp ở động vật là
A. quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2 và CO2 để tạo năng lượng cho các hoạt động
sống
B. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ oxi và CO2
cung cấp cho các quá trình oxi hoá các chất trong tế bào
C. tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hoá các chất trong tế
bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài
D. quá trình tiếp nhận O2- và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng
Câu 5: Các yếu tố quyết định sự khác biệt trong cấu trúc các loại ARN là:


A. Số lượng, thành phần, trật tự của các loại ribônuclêôtit và cấu trúc không gian của ARN
B. Số lượng, thành phần các loại ribônuclêôtit trong cấu trúc
C. Cấu trúc không gian của ARN
D. Thành phần, trật tự của các loại ribônuclêôtit
Câu 6: Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và alen trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập và tổ hợp tự
do. Theo lý thuyết phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ cho tỷ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng là
A. 1/3

B. 9/64

Câu 7: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh

C. 27/64

D. 1/16


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. trạng thái tồn tại của quần thể trong tự nhiên.
B. trạng thái cân bằng các alen trong quần thể.
C. thời gian tồn tại của quần thể trong tự nhiên.
D. trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể.
Câu 8: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
Câu 9: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp về nguồn gốc của các loài sinh vật trên
Trái Đất?

A. Bằng chứng về hóa thạch của sinh vật.

B. Bằng chứng phôi sinh học.

C. Bằng chứng giải phẫu so sánh.

D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.

Câu 10: Lưỡng cư phát sinh ở kỉ
A. Cacbon (Than đá). B. Đệ tam.

C. Pecmi.

D. Đêvôn.

Câu 11: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
B. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
C. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
D. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng).
Câu 12: Trong diễn thế sinh thái, vai trò quan trọng hàng đầu thường thuộc về nhóm loài nào?
A. Sinh vật tiên phong. B. Sinh vật phân hủy. C. Sinh vật ưu thế.

D. Sinh vật sản xuất.

Câu 13:
Cột A
Cột B
1. Lá có bản rộng, mỏng.
a. Trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp.

2. Mạch dẫn
b. Chứa lục lạp thực hiện quang hợp.
3. Biểu bì
c. Hấp thụ được nhiều ánh sáng.
4. Mô giậu
d. Vận chuyển nước, khoáng và các chất hữu cơ.
5. Khí khổng
e. Bảo vệ.
Hãy chọn đáp án đúng nhất khi kết hợp cột A với cột B là:
A. 1 – c, 2 – d, 3 – e, 4 – b, 5 – a.

B. 1 – b, 2 – d, 3 – e, 4 – c, 5 – a.

C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d, 5 – e.

D. 1 – a, 2 – d, 3 – e, 4 – b, 5 – c.

Câu 14: Ở cá, đường đi của máu diễn ra theo trật tự


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Tâm thất → động mạch lưng → động mạch mang → mao mạch mang → mao mạch các cơ
quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ
B. Tâm nhĩ → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ
quan → tĩnh mạch → tâm thất
C. Tâm thất → động mạch mang → mao mạch đến các cơ quan → động mạch lưng → mao
mạch mang → tĩnh mạch → tâm nhĩ
D. Tâm thất → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ
quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ
Câu 15: Tế bào có kiểu gen AaBb trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có thể tạo ra

những loại giao tử nào. Biết rằng mọi diễn biến diễn ra bình thường.
A. AB và aB hoặc ab và Ab

B. Aa , Bb, ab, AB

C. AB và ab hoặc Ab và aB.

D. AB, Ab, aB và ab

Câu 16: Ở một loài loài (2n = 46), Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 5 đợt ở
kì giữa của lần nguyên phân thứ 5, người ta đếm được trong các tế bào con có 1504 cromatít.
Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể ba.

B. Thể không.

C. Thể một.

D. Thể bốn.

Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen
này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so
với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao
phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với
nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%.
Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 49,5%.


B. 16,5%.

C. 66,0%.

D. 54,0%.

Câu 18: Cách li sau hợp tử là
A. các cá thể thuộc các loài có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối
với nhau.
B. những cá thể của các loài có họ hàng và sống ở những sinh cảnh khác nhau không thể giao
phối với nhau.
C. những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
D. các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên giao phối
với nhau.
Câu 19: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều
kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và
không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 20: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể?
A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau, như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử

dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
B. Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với
gió bão. Nhưng, khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau.
C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, dọa nạt
nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ thức ăn, nơi ở.
D. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta
thấy có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.
Câu 21: Khi đề cập mối liên quan giữa O2 và CO2 đến cường độ hô hấp. Có bao nhiêu phát
biểu đúng trong những phát biểu dưới đây?
I. Oxi có vai trò ức chế quá trình hô hấp.
II. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp, cường độ hô hấp sẽ giảm.
III. Trong hô hấp hiếu khí, oxi trực tiếp oxi hóa chất hữu cơ và là chất nhận điện tử cuối cùng
để hình thành nước.
IV. Thiếu oxi cây chuyển sang hô hấp kị khí và bất lợi cho cây trồng.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 22: Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật nhai lại trải qua các giai đoạn: Biến đổi cơ học và biến
đổi hóa học.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />II. Sự biến đổi thức ăn theo hình thức sinh học của động vật nhai lại diễn ra ở dạ tổ ong
III. Ở động vật ăn cỏ, dạ lá sách của dạ dày có thể tích lớn nhất.

IV. Quá trình biến đổi hóa học của thức ăn ở động vật nhai lại diễn ra ở cả dạ múi khế và ruột.
V. Sự biến đổi sinh học thức ăn ở động vật ăn thực vật có dạ dày đơn xảy ra ở ruột tịt.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 23: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀ AaBb Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không
phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có
thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội thể ba?
A. 3 và 6

B. 9 và 6

C. 9 và 12

D. 12 và 4

Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả
dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với
cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây
thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu
vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù

hợp với phép lai trên?
A.

BD
bd
Aa  aa
bd
bd

B.

AB
ab
Dd  dd
ab
ab

C.

Ad
ad
Bb  bb
aD
ad

D.

AD
ad
Bb  bb

ad
ad

Câu 25: Cho các phát biểu sau đây :
(1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(2) Chọn lọc phân hóa diễn ra khi môi trường sống ổn định
(3) Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần
thể sinh vật.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
(5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác
nhau trong quần thể.
(6) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc
chống lại alen trội.
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 26: Cho các tập hợp cá thể sau:
(1) Cá trắm cỏ trong ao. (2) Cá rô phi đơn tính trong hồ.
(3) Bèo trên mặt ao. (4) Các cây ven hồ.
(5) Chuột trong vườn. (6) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa.

(7) Chim ở lũy tre làng
Có bao nhiêu tập hợp cá thể được coi là quần thể?
A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 27: Cho biểu đồ và các phát biểu sau về sự sinh trưởng của hai loài trùng cỏ cùng ăn một
loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau:
(1) Khi nuôi riêng, hai loài trên đều được tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
(2) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của quần thể của loài 2 cao đều hơn
loài 1.
(3) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng
ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy.
(4) Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bể nuôi, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra.
(5) Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn so với loài 1.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3

B. 1

C. 0

D. 2

Câu 28: Cho các phát biểu sau đây về chuỗi thức ăn:
(1) Chuỗi thức ăn cho thấy mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật.

(2) Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Quần xã càng đa dạng thì chuỗi thức ăn càng dài, có thể không có mắc xích kết thúc.
(4) Dựa trên nguồn chất hữu cơ đi vào chuỗi thức ăn, người ta chia chuỗi thức ăn thành 2 loại.
(5) Chuỗi thức ăn dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn trên cạn.
Số phát biểu đúng là:
A. 5

B. 3

C. 2

Câu 29: Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit
(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit
(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit
(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit

D. 4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1


Câu 30: Khi lai thứ cà chua đỏ lưỡng bội thuần chủng với thứ cà chua lưỡng bội quả vàng thì ở
F1 thu được toàn quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hoá các cây F1, rồi chọn 3 cây bố mẹ để giao
phấn thì ở F2 xảy ra 3 trường hợp:
Trường hợp 1: 1890 cây quả đỏ và 54 cây quả vàng
Trường hợp 2: 341 cây quả đỏ và 31 cây quả vàng
Trường hợp 3: 151 cây quả đỏ và 50 cây quả vàng ( cho biết tính trạng màu sắc quả do 1 gen
chi phối và quá trình giảm phân ở các cây F1 xảy ra bình thường).
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở trường hợp 1, bố mẹ đem lai đều có kiểu gen AAaa.
(2) Ở trường hợp 2, bố mẹ đem lai có kiểu gen: AAaa x Aaaa.
(3) Ở trường hợp 3, bố mẹ đem lai có kiểu gen: Aaaa x Aaaa.
(4) Khi lai những cây cà chua quả đỏ có kiểu gen AAAa và Aaaa thì thế hệ lai có sự phân tính
theo tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng.
(5) Khi lai những cây cà chua quả đỏ có kiểu gen AAaa và Aaaa thì thế hệ lai có sự phân tính
theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a thân
thấp. Gen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b hoa trắng.Biết rằng 2 gen quy định 2
tính trạng nằm trên cùng nhóm gen liên kết. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều
diễn ra bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 giới. Phép lai P (thân cao,hoa đỏ) x ( thân thấp,
hoa trắng), F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ.Cho F1 lai phân tích đời con Fa thu được 40%
cây thân thấp, hoa trắng. Đem F1 tự thụ phấn được F2. Cho các kết luận sau:

(1) F2 có kiểu gen

Ab
chiếm tỷ lệ 8%.
aB

(2) F2 gồm 4 kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%.
(3) Ở F2 tỷ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp là 50%.
(4) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%.
(5) Tần số HVG là 20%.
(6) Số kiểu gen ở F2 là 7.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 32: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai.
(1) aaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDd x aabbDd. (3) AAbbDd x aaBbdd.
(4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbdd x aabbDd. (6) AABbdd x AabbDd.
(7) AabbDD x AabbDd. (8) aaBbDd x Aabbdd.
Theo lí thuyết, trong 8 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 8 loại kiểu hình,
trong đó mỗi loại chiếm 12,5%?
A. 3


B. 5

C. 2

D. 4

Câu 33: Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây:
(1) Ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác
nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi riboxom
(2) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa
bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.
(3) Các riboxom trên mARN trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều 5’ đến 3’ từ bộ ba
mở đầu đến khi gặp bộ ba kết thúc.
(4) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được
tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 34: Cho cá thể đực có các cặp NST mang kiểu gen là AaBbDd và cá thể cái có các cặp
NST kiểu gen là Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen
Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên

1 cá thể ở đời con, xác suất để thu được cá thể có kiểu gen aabbdd là
A. 2,25%.

B. 9%.

C. 72%.

D. 4,5%.

Câu 35: Thực hiên phép lai hai cây đậu thuần chủng (P) khác nhau về các cặp tính trạng tương
phản, F1 thu được toàn bộ là cây thân cao, hoa tím, quả bầu dục. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ
phân li kiểu hình ở F2 là 860 cây thân cao, hoa tím, quả dài: 864 cây thân cao, hoa trắng, quả
bầu dục: 859 cây thân thấp, hoa tím, quả dài: 861 cây thân thấp, hoa trắng, quả bầu dục: 210
cây thân cao, hoa tím, quả bầu dục: 216 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 212 cây thân thấp,


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />hoa tím, quả bầu dục: 217 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài. Biết rằng mỗi gen qui định một
tính trạng, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu nhận xét sau đây có nội dung đúng?
(1) Cặp gen qui định tính trạng màu sắc di truyền độc lập với hai cặp gen qui định chiều cao và
hình dạng quả.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa
(3) Khi cho F1 tự thụ, tỉ lệ cây thân thấp, hoa tím, quả dài ở F2 là 2,5%
(4)Hai cặp gen qui định chiều cao và hình dạng quả di truyền liên kết và có hoán vị gen xảy ra
(5) Tần số hoán vị gen là 25%
A. 0

B. 1

C. 2


D. 3

Câu 36:
A.

AB
ab
Dd  dd
ab
ab

B. Aa

BD
bd
 aa
bd
bd

C. Bb

Ad
ad
 bb
aD
ad

D. Bb


AD
ad
 bb
ad
ad

Câu 37: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù
màu do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Ở một cặp vợ chồng: Bên phía vợ có bố và anh
trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía chồng có em gái bị điếc bẩm
sinh, những người khác của cặp vợ chồng này không bị hai bệnh trên. Cho các phát biểu sau:
(1) Người vợ chắc chắn có kiểu gen AaXMXm
(2) Người chồng chắc chắn có kiểu gen AaXMY
(3) Tỉ lệ sinh con không bị bệnh điếc của cặp vợ chồng này là
(4) Xác suất họ sinh con bị bệnh mù màu

5
.
6

1
.
2

(5) Xác suất họ sinh con bình thường về cả hai bệnh là

5
.
8

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 38: Xét 4 gen cùng nằm trên một cặp NST thường mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình
tự các gen trong nhóm liên kết có thể đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được
sinh ra từ các gen trên đối với loài
A. 5760 kiểu gen và 16 loại giao tử.

B. 3264 kiểu gen và 384 loại giao tử.

C. 240 kiểu gen và 16 loại giao tử.

D. 5760 kiểu gen và 384 loại giao tử.

Câu 39: Ở một quần thể sau khi trải qua ba thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể
bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ
kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 16% cánh dài: 84% cánh ngắn.

B. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn.


C. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn.

D. 84% cánh dài:16% cánh ngắn.

Câu 40: ơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm
sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các
đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị
bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là

A. 1/9.

B. 1/18.

C. 4/9.

D. 8/9.a

Đáp án
1-C

2-A

3-D

4-C

5-A

6-C


7-D

8-A

9-A

10-D

11-D

12-C

13-A

14-D

15-C

16-A

17-B

18-C

19-B

20-B

21-A


22-D

23-B

24-C

25-C

26-B

27-A

28-D

29-B

30-D

31-C

32-C

33-B

34-D

35-A

36-C


37-D

38-B

39-D

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Trồng cây họ đậu và cây xanh có khả năng cố định nito sẽ bù lại lượng nito đã mất của đất →
góp phần duy trì và tăng cường độ mầu mỡ của đất
Câu 2: Đáp án A
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản
mà cơ thể có thể hấp thụ được.
Câu 3: Đáp án D
Lời giải chi tiết


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ:Theo 2 con đường:gian bào và tế bào chất.
- Con đường gian bào:
+ Đường đi: Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các bó sợi xenllulozo trong thành
TB Và đi đến nội bì, gặp đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để
vào mạch gỗ của rễ
+ Đặc điểm: Nhanh, không được chọn lọc.
- Con đường tế bào chất :
+ Đường đi: Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua
các sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ
+ Đặc điểm: Chậm, được chọn lọc

Câu 4: Đáp án C
Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất
trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài
Hô hấp bao gồm các quá trình hô hấp ngoài và hô hấp trong, vận chuyển khí
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án C
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Aa x Aa -> 3/4A_ : 1/4aa = 3 trội : 1 lặn
Xét tương tự với các phép lai còn lại ta có mỗi phép lai đều cho ra tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
Vậy tỉ lệ KH trội của mỗi tính trạng là 3/4
Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là: 3/4*3/4*3/4 = 27/64
Câu 7: Đáp án D
Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (hay thành
phần kiểu gen) của quần thế tuân theo công thức : p2 +2pq + q2= 1
Trạng thái cân bằng như trên được gọi là trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec.
→ Định luật Hacdi - vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
Câu 8: Đáp án A
Cấu trúc 1 operon gồm các phần:
+ Z, Y, A: Các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải
đường lactozo có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
+ O: vùng vận hành là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn
cản sự phiên mã.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ P: vùng khởi động, nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
→ Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E. Coli, vùng vận hành là nơi prôtêin
ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
Câu 9: Đáp án A
- Bằng chứng giải phẫu so sánh cho thấy các mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài,

giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan, giữa cơ thể và môi trường trong quá trình tiến hoá.
- Bằng chứng phôi sinh học: Bằng chứng gián tiếp, Phản ánh nguồn gốc chung của các loài
thuộc các nhóm phân loại trên loài.
- Bằng chứng tế bào học: Cho thấy mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào được
sinh ra từ các tế bào sống trước nó.
- Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN, của
protein, về mã di truyền..của các loài.
- Bằng chứng hoá thạch của sinh vật: Hoá thạch là 1 trong các bằng chứng tiến hoá của sinh vật
qua các thời gian địa chất, căn cứ vào tuổi hoá thạch và đất đá kết hợp với sự biến đổi địa chất,
khí hậu, có thể xác định được lịch sử phát triển của trái đất và sinh vật, phân định được thời
gian địa chất.
→ Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp về nguồn gốc các loài sinh vật trên TĐ
Câu 10: Đáp án D
Lưỡng cư phát sinh ở kỉ Devon → Chọn đáp án D.
C sai vì Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ pecmi: phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng.
A sai vì Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ cacbon(than đá) : dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có
hạt xuất hiện, Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ cacbon(than đá): lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò
sát.
B sai vì Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ đệ tam : cây có hoa ngự trị, Đặc điểm của hệ động vật ở
kỉ đệ tam : phát sinh nhóm linh trưởng, phân hóa chim, thú, côn trùng.
Câu 11: Đáp án D
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án A
- Lá có bản rộng giúp diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
- Tế bào có mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá để
trực tiếp hấp thụ ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây), xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận

từng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện
quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.
- Khí khổng giúp trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp
→ Thứ tự đúng: 1 – c, 2 – d, 3 – e, 4 – b, 5 – a.
Câu 14: Đáp án D
Câu 15: Đáp án C
- Nếu đây là tế bào sinh tinh giảm phân có thể tạo thành 2 loại giao tử : AB và ab hoặc Ab và aB
- Nếu đây là tế bào sinh trứng giảm phân có thể tạo 1 loại giao tử : AB hoặc ab hoặc Ab hoặc aB
Câu 16: Đáp án A
Hướng dẫn: Kì giữa của lần nguyên phân thứ 5 tức là đã qua 4 đợt nguyên phân do đó có
24=16 tế bào con đang nguyên phân
Kì giữa NST ở dạng kép thì mỗi NST có 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
→ số NST trong 1 tế bào = 1504/(16× 2) = 47 NST
→ Hợp tử thuộc dạng 2n+1
Câu 17: Đáp án B
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa vàng, 2 gen cùng thuộc 1 NST, D
tròn > d dài, PLĐL với 2 gen A/B
P thuần chủng thu F1 dị hợp
F1 giảm phân cho F2: thấp, vàng tròn = 12%

ab
ab
D 
 0,16  G ♂ab = G♀ab = 0,4
ab
ab

ab 


Kiểu hình cao, đỏ dài A-B-dd =  0,5    0, 25  0, 66  0, 25  15, 6%
ab 


Câu 18: Đáp án C
Cách li sau hợp tử là Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai
hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số
lương, hình thái, cấu trúc.
+ Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
+ Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.
→ Vậy chọn đáp án C
A sai vì đây là dạng cách li cơ học thuộc cách li trước hợp tử.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D sai vì đây là cách li mùa vụ thuộc cách li trước hợp tử.
B sai vì đây là cách li sinh thái thuộc cách li trước hợp tử.
Câu 19: Đáp án B
Câu 20: Đáp án B
Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau, như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử
dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.-> Đây là mỗi quan hệ cạnh tranh cùng loài khi số
lượng cá thể mới được sinh ra nhiều hơn so với sức chứa của môi trường nên xảy ra hiện tượng
cạnh tranh cùng loài
Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau
bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ thức ăn, nơi ở ->đúng, đây là mối quan hệ cạnh tranh
cùng loài hoặc khác loài
Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió
bão. Nhưng, khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau -> mỗi quan hệ hỗ trợ
giữa các cá thể cùng loài để giúp các cá thể phát triển
Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy

có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật-> Đây là mối quan hệ
cạnh tranh trong cùng 1 loài để có thể sử dụng tốt hơn nguồn sống của môi trường trong điều
kiện cho phép
Mối quan hệ trong đáp án C không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh.
Câu 21: Đáp án A
I - Sai. Vì oxi là nguyên liệu của quá trình quang hợp. Phươn trình quang hợp: C6H12O6 + 6O2
→ 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP). Khi nồng độ oxi tăng thì quá trình quang hợp
tăng.
Ii - Đúng. Vì CO2 là sản phẩm của quá trình hô hấp. Các phản ứng decacboxi hóa để giải
phóng CO2 là các phản ứng thuận nghịch. Nếu hàm lượng CO2 cao trong môi trường, sẽ làm
cho phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch và hô hấp bị ức chế.
III - Đúng. Vì Oxy tham gia trực tiếp vào việc oxy hóa chất hữu cơ và là chất nhận cuối cùng
trong chuỗi truyền điện tử để hình thành nước trong hô hấp hiếu khí. Vì vậy nếu nồng độ Oxi
trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp sẽ bị ảnh hưởng và khi giảm xuống dưới 5%
thì cây chuyển sang phân giải kị khí, là dạng hô hấp không có hiệu quả năng lượng, bất lợi với
cây trồng.
IV - Đúng. (Xem giải thích ý III).


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 22: Đáp án D
I - Sai. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật nhai lại trải qua các giai đoạn: Biến đổi cơ học,
biến đổi sinh học và biến đổi hóa học.
II - Sai. Sự biến đổi thức ăn theo hình thức sinh học của động vật nhai lại diễn ra ở dạ dày cỏ.
III - Sai. Vì ở động vật ăn cỏ, dạ dày cỏ của dạ dày có thể tích lớn nhất.
IV - Đúng. Vì Sau khi hút bớt nước thức ăn từ dạ lá sách tiếp tục được chuyển xuống dạ múi
khế ở đây thức ăn cùng hệ vi sinh vật chịu tác dụng của HCl và enzim trong dịch vị. VSV có
trong thức ăn là nguồn cung cấp protein chính cho cơ thể vật chủ. Thức ăn được tiêu hóa và
hấp thụ hoàn toàn khi vào ruột non, sau khi hấp thụ hết chất dinh dưỡng phân được thải ra
ngoài qua hậu môn

V - Đúng.
Câu 23: Đáp án B
P: ♂AaBb × ♀ AaBb
quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa
không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường-> kg: Aa, 0, A, a
Cơ thể cái giảm phân bình thường Aa tạo G A,a
Loại hợp tử lưỡng bội (bình thường tạo ra) 9 loại
Loại hợp tử lệch bội thể ba (2n+1): (AAa,AAa) x (BB: Bb:bb) 6 loại
Câu 24: Đáp án C
F1 có tỉ lệ :
1 cao, đỏ, dài : 1 cao, vàng, dài :1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp, vàng, tròn
Cao: thấp = 1:1 → Aa × aa
Đỏ : vàng = 1:1 → Bb × bb
Tròn : dài = 1:1 → Dd × dd
Vậy P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích nhưng chỉ cho 4 tổ hợp → Liên kết gen
Ta thấy cao luôn đi với dài, thấp luôn đi với tròn → A liên kết với d và a liên kết với D
Vậy Kiểu gen của P là: Ad//aD Bb x ab//ab dd
Câu 25: Đáp án C
(1) sai, CLTN chống lại alen trội nhanh hơn so với trường hợp chống lại alen lặn, do gen trội
được biểu hiện ngay thành kiểu hình bị CLTN đào thải.
(2) sai, chọn lọc phân hóa diễn ra khi môi trường sống phân hóa thành nhiều dạng khác nhau.
(3) đúng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) đúng.
(5) đúng.
(6) đúng.
Vậy các phát biểu đúng là (3), (4), (5), (6).
Câu 26: Đáp án B

Quần thể là tập hợp những cá thể cùng 1 loài cùng sống trong khoảng không gian và thời gian,
có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
Ví dụ về Quần thể:
(1) Cá trắm cỏ trong ao → đúng.
(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ→ sai,không phải quần thể vì không sinh sản hữu tính.
(3) Bèo trên mặt ao→ sai,không do chúng không sản sản hữu tính.
(4) Các cây ven hồ → sai, không cùng loài
(5) Chuột trong vườn→ Sai, có thể nhiều loài chuột và không gian bị bó hẹp.
(6) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa→ đúng.
(7) Chim ở lũy tre làng→ sai, vì có thể là những loài khác nhau.
Tập hợp cá thể 1 và 6 được xem là quần thể.
Câu 27: Đáp án A
(1) Khi nuôi riêng, hai loài trên đều được tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: sai, khi nuôi
riêng 2 loài đều tăng trưởng theo đường cong hình chữ S à tăng trưởng trong điều kiện môi
trường bị giới hạn.
(2) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của quần thể của loài 2 cao đều hơn
loài 1: đúng.
(3) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng
ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy: đúng, ở ngày thứ 4 chính là điểm uốn của đồ thị tăng trưởng
à ở đây tốc độ tăng trưởng là nhanh nhất.
(4) Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bể nuôi, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra: sai, khi
nuôi chung xảy ra sự cạnh tranh giữa 2 loài.
(5) Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn so với loài 1: đúng, loài 2 sinh trưởng và phát triển
tốt hơn còn loài 1 có số lượng cá thể giảm dần.
Vậy các phát biểu đúng là (2), (3) và (5).
Câu 28: Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Phát biểu 1 đúng. Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ đinh dưỡng với
nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía sau, vừa là sinh vật bị
mắt xích phía trước tiêu thụ.
Phát biểu 2 đúng. Trong quần xã, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau
tạo thành lưới thức ăn.
Phát biểu 3 sai vì quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp. Chuỗi thức ăn trong
quần xã thường không kéo dài quá 6 - 7 mắt xích do sự mất mát năng lượng giữa các bậc dinh
dưỡng là rất lớn.
Phát biểu 4 đúng. Dựa trên nguồn chất hữu cơ đi vào chuỗi thức ăn, người ta chia chuỗi thức ăn
thành 2 loại là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh
vật phân hủy.
Phát biểu 5 đúng vì ở dưới nước có nhiệt độ ổn định, hiệu quả sử dụng năng lượng ở dưới nước
cao hơn hiệu quả sử dụng năng lượng ở trên cạn.
Trong các phát biểu trên có 4 phát biểu đúng là các phát biểu: 1, 2, 4, 5.
Câu 29: Đáp án B
Đột biến gen là những đột biến liên quan tới cấu trúc của gen, xảy ra ở một hoặc một số cặp
nucleotide.
1 đúng. Có thể là đột biến mất một cặp nucleotide.
2 đúng. Có thể là đột biến thay thế một cặp nucleotide.
3,4 sai. Có thể do quá trình phiên mã nhầm chứ không phải do đột biến gen
Câu 30: Đáp án D
Lai cà chua đỏ lưỡng bội thuần chủng × cà chua lưỡng bội quả vàng → thu được toàn bộ quả
đỏ: quả đỏ trội so với quả vàng.
Quy ước: A: quả đỏ; b quả vàng
P: AA × aa → F1: Aa.
Dùng consixine tứ bội hóa cây F1: Aa → tứ bội hóa thành công thu được cây 4n = AAaa. Trong
số các cây F1 có cây lưỡng bội Aa và cây tứ bội thành công AAaa.
Trường hợp 1: Thu được 1890 quả đỏ: 54 quả vàng → tỷ lệ 35: 1 → cây đem lai là AAaa ×
AAaa → (a) đúng.
Trường hợp 2: Thu được 341 cây quả đỏ : 31 cây quả vàng → tỷ lệ 11: 1 → trong trường hợp

này là phép lai giữa AAaa × Aa → (2) Sai.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Trường hợp 3: Thu được 151 cây quả đỏ và 50 cây quả vàng → tỷ lệ 3 : 1 → cây đem lai là Aa
× Aa → (3) Sai.
(4) Khi lai AAAa × Aaaa thì thế hệ lai sẽ là 100% quả đỏ → (4) Sai.
(5) Đúng. Khi lai AAaa × Aaaa thì thế hệ lai phân ly theo tỷ lệ 11 đỏ: 1 vàng.
Câu 31: Đáp án C
Theo bài ra ta có F1 có kiểu gen là

AB
lai phân tích tạo ra tỉ lệ kiểu hình aabb là 40% ⇒ Tỉ lệ
ab

giao tử ab tạo ra là 40%., tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 5 đúng.
Tỉ lệ kiểu gen

Ab
ở F2 là: 0,1 × 0,1 × 2 = 0,02. Nội dung 1 sai.
aB

Tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng là: 0,4 × 0,4 = 16%. Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ là: A_B_ = aabb + 50% = 66%.
Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ đồng hợp

AB
là: 0,4 × 0,4 = 16%.
AB


Vậy tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp là: 66% - 16% = 50%. Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ kiểu gen

Ab aB
= 0,1 × 0,1 = 1%.

Ab aB

Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: 1 

Ab aB AB ab
= 1 - 0,01 - 0,01 - 0,16 - 0,16 = 66%. Nội



Ab aB AB ab

dung 4 đúng.
Số kiểu gen ở F2 là 10. Nội dung 6 sai.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Câu 32: Đáp án C
Để đời con cho 8 loại kiểu hình trong đó mỗi loại chiếm tỉ lệ 12,5% thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ
sau là: 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1)(1:1)(1:1)
Xét phép lai (1): aaBbDd x AaBBdd có:
aa x Aa → 1A- : 1aa
Bb x BB → 100%BDd x dd → 1D- : 1dd
Phép lai 1 cho tỉ lệ kiểu hình: (1 : 1).1.(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 → Loại.
Tương tự như trên, phép lai 2 cho tỉ lệ kiểu hình là: (1 : 1)(1 : 1)(3 : 1) → loại.
Phép lai 3 cho tỉ lệ kiểu hình: 1.(1:1) (1 :1) → Loại.
Phép lai 4 cho tỉ lệ kiểu hình: 1.(1:1).1 → Loại



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Phép lai 5 cho tỉ lệ kiểu hình: (1:1)(1:1)(1:1) → Thỏa mãn
Phép lai 6 cho tỉ lệ kiểu hình: 1.(1:1) (1 :1) → Loại.
Phép lai 7 cho tỉ lệ kiểu hình: (3:1).1.1 → Loại
Phép lai 8 cho tỉ lệ kiểu hình: (1:1)(1:1)(1:1) → Thỏa mãn
Vậy có 2 phép lai mà đời con có 8 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 12,5%
Câu 33: Đáp án B
(1) Sai. Trên phân tử mARN, các riboxom khác nhau vẫn tiến hành đọc mã từ 1 điểm giống
nhau.
(2)(3) đúng.
(4) Đúng đối với sinh vật nhân thực.
Câu 34: Đáp án D
♂ AaBbDd x ♀Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)
- cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2 → giao tử
không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - 0,2 = 0,8.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,1 → giao tử
không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 . 0,9 = 0,72
- Ở phép lai: ♂AaBbDd x ♀Aabbdd khi không đột biến sẽ sinh ra kiểu gen aabbdd = 1/4aa .
1/2bb . 1/2dd = 1/16. Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì hợp tử aabbdd chiếm tỉ lệ =
1/16 . 0,72 = 4,5%
Câu 35: Đáp án A
Câu 36: Đáp án C
Phép lai giữa cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1
gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp,
quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
- Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa

- Đỏ/vàng = 1:1 → Bb × bb
- Tròn/dài = 1:1 → Dd × dd
→ TLKH :1:1:1:1
Phép lai phân tích cây cao, đỏ, tròn dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) thu được F1 có 4 tổ hợp với
tỉ lệ 1:1:1:1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />→ Liên kết gen
Ta thấy F1 : Cao luôn đi với dài, thấp luôn đi kèm với tròn
A liên kết với d và a liên kết với D
→ Kiểu gen : Bb

Ad
aD

Câu 37: Đáp án D
Quy ước: A-bình thường, a-điếc bẩm sinh; M-bình thưởng, m-mù màu.
Người vợ không bị mù màu nhưng có bố mù màu XmY nên người vợ có kiểu gen là XMXm.
Mẹ của người vợ bị điếc bẩm sinh có kiểu gen aa nên người vợ không bị bệnh có kiểu gen là
Aa.
Vậy kiểu gen của người vợ là AaXMXm. Nội dung 1 đúng.
Bố mẹ chồng không bị điếc bẩm sinh nhưng sinh ra em chồng bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ
chồng có kiểu gen dị hợp Aa.
Người chồng không bị điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen là:

1
2
AA :
Aa. Nội dung 2 sai.

3
3

Người chồng không bị mù màu nên có kiểu gen là XMY.
2 1 5
Tỉ lệ sinh con không bị điếc của cặp vợ chồng này là: 1    . Nội dung 3 đúng.
3 4 6

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị mù màu là:
Xác suất sinh con bình thường về cả 2 bệnh là:

1 1 1
  . Nội dung 4 sai.
2 2 4

3 5 5
  . Nội dung 5 đúng.
4 6 8

Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 38: Đáp án B
Xét 4 gen nằm trên một cặp NST thường mỗi gen đều có 2 alen → số loại NST khác nhau sẽ
là: = 16 loại.
Trình tự các gen có thể đổi → số loại NST: 16 × 4! = 384 → có tối đa 384 loại giao tử.
Số kiểu gen sẽ là: 16 + =136
Vì vị trí các gen có thể thay đổi → sẽ có 4! cách hoán đổi.
Số kiểu gen tối đa là: 136 × 4! = 3264
Câu 39: Đáp án D
Tỉ lệ thể dị hợp Aa ở thế hệ xuất phát là: (1/2)3 . Aa = 0,08 → Aa = 0,64 = 64%
Vậy tỉ lệ kiểu hình cánh dài: 64% + 20% = 84%



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Tỉ lệ kiểu hình cánh ngắn: 100% - 84% = 16%
Câu 40: Đáp án C
Cặp vợ chồng II.6 và II.7; II.8 và II.9 đều không bị bệnh, sinh ra con III.11 và III.14 bị bệnh =>
Cả 4 người nay đều có kiểu gen dị hợp Aa.
Cặp vợ chồng III.12 và III. 13 đều sinh ra từ cặp bố mẹ có kiểu gen dị hợp, không bị bệnh =>
Kiểu gen của 2 người này là: 1/3AA : 2/3 Aa.
Xác suất sinh con bị bệnh là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9
Xác suất sinh con không bị bệnh là: 1 – 1/9 = 8/9.
Xác suất sinh con trai không bị bệnh là: 8/9 x 1/2 = 4/9



×