Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề 14 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.2 KB, 16 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 14
Câu 1: Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng?
A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho
nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành.
B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với
vùng vận hành.
C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm
cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN
pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động.
Câu 2: Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng
A. nitơ hữu cơ cây không hấp thu được.
B. nitơ phân tử tự do nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được
C. nitơ độc hại cho cây.
D. nitơ muối khoáng cây hấp thu được.
Câu 3: Sinh vật nào sau đây là sinh vật chuyển gen?
A. Một con bò có thể sản xuất sữa chứa r-proêin của người.
B. Một người được chữa trị bởi hoocmôn insulin được tổng hợp từ vi khuẩn E.coli.
C. Con cừu Đôly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của con cừu mẹ.
D. Cây khoai tây được tao thành từ các tế bào rễ của cây mẹ.
Câu 4: Ở một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ :
7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ đem tự thụ phấn thì xác suất thu
được thế hệ con lai có sự phân li của hai kiểu hình là bao nhiêu?
A. 8/9.

B. 1/9.

C. 9/7.

D. 9/16.



Câu 5: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 6: Giả sử quần thể ban đầu có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Cho quần thể tự phối qua n
thế hệ, tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ n là
A. (1/2)n.

B. 1 – ( 1/2 )2.

C. 1 – ( 1/2 )n-1.

D. 1 – (1/2)n.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 7: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
B. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
C. Duy trì số lượng và sự phân bố của các thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
D. Đảm bảo cho quần thể tồn tại trước sự biến đổi của môi trường sống
Câu 8: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nối các đoạn okazaki
A. ở mạch được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn.
B. ở mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn.
C. ở mạch mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’.
D. ở mạch tổng hợp liên tục.
Câu 9: Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là:
A. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.

B. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng
thành.
C. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng
khác về sinh lý.
D. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.
Câu 10: Ở thực vật có 2 kiểu sinh sản:
A. sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

B. sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.

C. sinh sản bằng thân củ và thân rễ.

D. sinh sản phân đôi và nảy chồi.

Câu 11: Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng
là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các
loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống
của chúng tạo thành.
A. quần xã.

B. hệ sinh thái.

C. chuỗi thức ăn.

Câu 12: Bản chất quy luật phân li của Menđen là sự phân li
A. kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
B. đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
C. kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D. kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
Câu 13: Xét các ví dụ sau:

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.

D. lưới thức ăn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
(3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
(4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Có bao nhiêu ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 14: Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học là
A. Xuất hiện các dạng sống đơn bào nhân sơ.
B. Xuất hiện các quy luật chọn lọc tự nhiên.
C. Xuất hiện các hệ tương tác đại phân tử giữa prôtêin – axit nuclêic.
D. Xuất hiện các hạt côaxecva.
Câu 15: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-300C, khi nhiệt độ xuống
dưới O0C và cao hơn 400C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ
20 – 300C được gọi là giới hạn sinh thái
20 – 300C được gọi là khoảng thuận lợi
0 – 400C được gọi là giới hạn sinh thái
0 – 400C được gọi là khoảng chống chịu

00C gọi là giới hạn dưới, 400C gọi là giới hạn trên.
A. 1, 4, 5.

B. 3, 4, 5.

C. 2, 3, 5.

D. 1, 2, 3.

Câu 16: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng sau xinap.

B. Khe xinap.

C. Chuỳ xinap.

D. Màng trước xinap.

Câu 17: Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần thể sinh vật nhân thực
vì:
A. chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.
B. vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn.
C. vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.
D. vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 18: Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ
A. cạnh tranh.

B. cộng sinh.

C. hội sinh.


D. hỗ trợ.

Câu 19: Một trong những điều kiện để trong phép lai hai cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li
kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen là
A. các gen phải nằm ở vị trí khác xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. các gen phải cùng tác động để hình thành nên nhiều tính trạng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. các cặp gen phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. các cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Câu 20: Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và
mất chức năng sinh học.
(2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
(4) Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với
prôtêin ức chế.
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng
gắn kết với enzim ARN pôlimeraza.
Trong các trường hợp trên, khi môi trường có đường lactozơ có bao nhiêu trường hợp Opêron
Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.


Câu 21: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc
lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao.
Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ
F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết
không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí
thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm.
(2) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm.
(3) Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120 cm có số lượng lớn nhất.
(4) Ở F2, các cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 3.

B. 0.

C. 2.

D. 1.

Câu 22: Sinh sản hữu tính ở hầu hết động vật là 1 quá trình gồm 3 giai đoạn nối tiếp là:
A. giảm phân hình thành tinh trùng và trứng → thụ tinh tạo thành hợp tử → Phát triển phôi và
hình thành cơ thể mới.
B. Phát triển phôi và hình thành cơ thể mới → thụ tinh tạo thành hợp tử → giảm phân hình
thành tinh trùng và trứng.
C. giảm phân hình thành tinh trùng và trứng → thụ tinh tạo thành hợp tử.
D. giảm phân hình thành tinh trùng và trứng → Phát triển phôi và hình thành cơ thể mới.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 23: Phương pháp nghiên cứu phả hệ có nội cung cơ bản là nghiên cứu sự di truyền

A. của một tính trạng trên những người có quan hệ họ hàng gần gũi qua một thế hệ.
B. của hai hay nhiều tính trạng trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ.
C. của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ.
D. của hai tính trạng nhất định trên những người không có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ.
Câu 24: Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm.
B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng
lượng.
D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống
rét.
Câu 25: Cho các phép lai sau:
Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2
gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1.F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2
gồm 3 loại kiể hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST
thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
(1) Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
(2) F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
(3) F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
(4) Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen
bằng tỉ lệ kiểu hình.
A. 4.

B. 2.

C. 1.


D. 3.

Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(1) Các đột biến trội có lợi với môi trường sống được củng cố nhanh trong quần thể.
(2) Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố tạo ra các allen thích nghi.
(3) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(4) Hiện tượng nhập cư có thể làm gia tăng tốc độ tiến hóa của một quần thể nhanh chóng.
Số phát biểu đúng là


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 27: Sự hút khoáng thụ động của tế bào rễ phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất

B. Chênh lệch nồng độ ion

C. Cung cấp năng lượng

D. Hoạt động thẩm thấu

Câu 28: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của

một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của
khẳng định trên là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước
giống nhau.
B. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 10 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
C. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
D. Khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy
chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích
thước.
Câu 29: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không đuợc dồi dào. Cho các khả
năng sau đây:
(1) Mỗi loài chim ăn một loài sâu khác nhau.
(2) Mỗi loài chim kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
(3) Mồi loài chim kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
(4) Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.
Có bao nhiêu khả năng là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 30: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của
quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là
0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong
của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là
A. 10%.


B. 10,16%.

C. 8,16%.

D. 8%.

Câu 31: Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít,
người ta thực hiện
A. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.
B. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi phát triển.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. cắt phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một phôi riêng biệt.
D. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi phôi mới phát triển.
Câu 32: Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao
nhiêu phát biểu là đúng?
(1) Enzim ADN polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN.
(2) Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và và tách 2 mạch đơn của ADN.
(3) Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn okazaki.
(4) Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới.
(5) Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn.
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.


Câu 33: Sự phân bố ion K+ và ion Na+ ở điện thế nghỉ trong và ngoài màng tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
B. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
C. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế
bào.
D. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế
bào.
Câu 34: Cho sơ đồ phả hệ sau :

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên
kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói
đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người
con gái không bị bệnh P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về
cả hai tính trạng là bao nhiêu? Biết rằng người II8, II9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên.
A. 38,88%.

B. 34,39%.

C. 43,33%.

D. 30%.

Câu 35: Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
(1) Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(2) Khi giảm phân, có một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình

thường và các cặp khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.
(3) Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình
thường và các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao
tử có thể tạo ra là 80.
(4) Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này đã tạo ra các cơ thể đột biến số lượng NST
khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.
(5) Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu
đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3.
Số trường hợp cho kết quả dự đoán đúng?
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 36: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Nước được vận chuyển trong cây theo chiều tế bào lông hút, qua lớp tế bào sống của rễ, vào
mạch gỗ của rễ, thân, lá sang lớp tế bào sống của lá rối thoát ra khí khổng.
II. Quá trình hô hấp của tế bào rễ chỉ ảnh hưởng đến sự đẩy nước từ rễ vào mạch gỗ, không liên
quan đến sự vận chuyển nước trong thân cây.
III. Nếu lá bị chết và sự thoát hơi nước ngừng thì dòng vận chuyển nước cũng sẽ bị ngừng.
IV. Vào ban đêm, khí khổng đóng, quá trình vận chuyển nước không xảy ra.
A. 1.

B. 2.

C. 0.


Câu 37: Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBB

D. 3.

DE
khi giảm phân bình thường và không
de

xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là
A. 12.

B. 64.

C. 10.

D. 8.

Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
Tiến hành phép lai P:

Ab D d Ab d
X X 
X Y , trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình
aB
aB

trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về
một trong 3 tính trạng là
A. 37,5%.


B. 63%.

C. 49,5%.

D. 25,5%.

Câu 39: Cho A : cây cao, a : cây thấp, B : hoa đỏ, b : hoa vàng, D : hoa kép, d : hoa đơn. Các cặp
gen phân li độc lập nhau. Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd x AabbDd. Cho các phát biểu sau :
(1) Có 32 kiểu tổ hợp giao tử giữa bố mẹ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Số kiểu gen khác nhau xuất hiện ở thế hệ F1 là 12 kiểu gen.
(3) Loại kiểu gen AAbbDD xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 6,25%.
(4) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen AaBbdd ở F1 là 3,125%.
(5) Có 8 loại kiểu hình xuất hiện ở F1.
(6) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình A-B-D- ở F1 là 28,125%.
(7) Xác suất xuất hiện một cá thể ở F1 mang 3 tính trạng lặn là 3,125%.
A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 40: Bạn An đang trồng một cây ớt cảnh nhỏ rất đẹp. Trong kì nghỉ lễ (khoảng 1 tuần) bạn
và gia đình đi du lịch mà đã sơ suất bỏ quên nó hoàn toàn trong bóng tối, sau kì nghỉ lễ về bạn
rất ngạc nhiên khi thấy cây này vẫn còn sống. Có bao nhiêu giải thích đúng trong số những giải

thích dưới đây :
I. Trong thời gian tối, dù không tiến hành pha sáng, cây này vẫn có thể tạo được đường từ chu
trình Canvin.
II. Trong thời gian tối, dù không có ánh sáng nhìn thấy, cây này vẫn quang hợp nhờ năng lượng
của ánh sáng tử ngoại, tia X, tia gama.
III. Trong thời gian tối, ở cây này vẫn quang hợp nên tạo năng lượng tích lũy dưới dạng đường
hoặc tinh bột .
IV. Trong thời gian tối, năng lượng được tích lũy dưới dạng đường hoặc tinh bột được giải
phóng qua quá trình hô hấp.
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 0.

Đáp án
1-C

2-A

3-A

4-A

5-C

6-D


7-C

8-B

9-C

10-A

11-B

12-B

13-B

14-A

15-C

16-A

17-C

18-A

19-D

20-B

21-B


22-A

23-C

24-A

25-B

26-D

27-B

28-D

29-B

30-A

31-C

32-D

33-D

34-B

35-C

36-B


37-D

38-C

39-A

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Nội dung A sai. Lactozo không liên kết với ARN pôlimeraza mà liên kết với vùng vận hành.
Nội dung B sai. ARN pôlimeraza không liên kết với vùng vận hành mà liên kết với vùng khởi động.
Nội dung C đúng.
Nội dung D sai. Protein ức chế không liên kết với ARN pôlimeraza mà liên kết với lactozo.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 2: Đáp án A
Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng nito hữu cơ cây không hấp thụ được. Cây chỉ hấp thụ Nitơ
khoáng từ trong đất dưới dạng NO3- và NH4+
Câu 3: Đáp án A
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi
ích của mình.
D sai vì ở đây, cây khoai tây được hình thành từ tế bào rễ của cây mẹ là hình thức nuôi cấy mô, tạo thành
cơ thể mới có KG giống hệt cây mẹ
B sai vì hệ gen của người không hề bị biến đổi, đây chỉ giống như hình thức tiêm thuốc.
C sai vì đây là phương pháp nhân bản vô tính động vật
Câu 4: Đáp án A
Trong các cây hoa đỏ, chỉ có cây AABB là tự thụ phấn cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình 100% hoa đỏ, còn lại
các kiểu gen khác đều cho ra 2 loại kiểu hình.

Vậy nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai có sự
phân li của hai kiểu hình là 8/9.
Câu 5: Đáp án C
Nội dung D sai. Cách li địa lý chỉ duy trì sự khác biệt về tần só alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể chứ không tạo ra các kiểu gen mới.
Nội dung A sai. Không phải lúc nào cách li địa lí cũng dẫn đến hình thành loài mới.
Nội dung Bsai. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật.
Câu 6: Đáp án D
Giả sử quần thể ban đầu có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Cho quần thể tự phối qua n thế hệ → tỷ lệ
đồng hợp ở thế hệ n
Áp dụng công thức: Aa (1/2)n
→ Tỷ lệ đồng hợp = 1 - (1/2)n
Câu 7: Đáp án C
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là đặc điểm thích nghi của quần thể. Cạnh tranh giúp
duy trì số lượng và sự phân bố của các thể trong quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của quần thể
Câu 8: Đáp án B
Mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn là mạch tổng hợp gián đoạn, nên cần có enzim nối ligaza để
nối các đoạn nucleotit lại với nhau


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 9: Đáp án C
Phát triển không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí
tương tự với con trưởng thành. Hình thức này gặp ở 1 số động vật không xương sống và đa số các loài
động vật có xương sống
Câu 10: Đáp án A
Ở thực vật có 2 kiểu sinh sản là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Sinh sản vô tính gồm: sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.
Các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, sinh sản bằng thân củ và thân rễ đều là hình thức sinh sản sinh

dưỡng thuộc sinh sản vô tính.
Câu 11: Đáp án B
Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành hệ sinh
thái.
Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn chỉ mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
Quần xã chỉ mối quan hệ giữa sinh vật với nhau, chưa có mối liên hệ giữa sinh vật với môi trường.
Câu 12: Đáp án B
Bản chất quy luật phân li của Menden là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình
giảm phân
Câu 13: Đáp án B
Nội dung (1) và (3) đúng
Câu 14: Đáp án A
Câu 15: Đáp án C
Cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-30 độ, và dưới 0 độ và > 40 độ thì cây ngừng quang
hợp.
+ Giới hạn sinh thái là khoảng xác dịnh của một nhân tố sinh thái, trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển ( 0 - 40 độ).
+ Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái phù hợp cho sinh vật tồn tại và phát triển thuận lợi
nhất.
+ Khoảng chống chịu, khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
+ Giới hạn sinh thái có giới hạn dưới và giới hạn trên, vượt qua 2 điểm giới hạn này sinh vật sẽ không tồn
tại và phát triển được.
0 - 40 độ: giới hạn sinh thái
20 - 30 độ: khoảng thuận lợi


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />0 - 20 độ và 30 - 40 độ là khoảng chống chịu.
0 độ là giới hạn dưới và 40 độ là giới hạn trên.
Câu 16: Đáp án A

Chất trung gian hóa hoc gắn vào thụ thể ở màng sau gây xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện
thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành lan truyền đi tiếp.
Câu 17: Đáp án C
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật
lưỡng bội vì vi khuẩn sinh sản nhanh và có hệ gen đơn bội nên alen biểu hiện ngay ra kiểu hình và chịu
tác động của chọn lọc tự nhiên. Mặt khác ở vi khuẩn sinh sản nhanh nên thời gian thế hệ ngắn hơn so với
sinh vật nhân thực
Câu 18: Đáp án A
Hướng dẫn: Khi quần thể vượt quá mức chịu đựng của môi trường thì quần thể thường xảy ra mối quan
hệ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể,vì khi đó không 1 cá thể nào có thể kiếm đủ thức ăn
cạnh tranh giữa các cá thể xuất hiện làm cho mức tử vong tăng , còn mức sinh sản lại giảm. → kích thước
quần thể giảm để phù hợp với sức chứa của môi trường.
Ví dụ hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật.
Câu 19: Đáp án D
Những điều kiện để trong phép lai hai cặp tính trạng, F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân
li độc lập của Menden: Các cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định
một tính trạng, trội lặn hoàn toàn...
Câu 20: Đáp án B
Trong cơ chế điều hòa Operol Lac: khi môi trường không có Lactozo, Protein ức chế sẽ bám vào vùng
vận hành O làm ngăn cản quá trình phiên mã.
Tuy nhiên có một số trường hợp, khi không có đường Lactozo thì operol lac vẫn thực hiện phiên mã:
+ Gen điều hòa của Operol bị đột biến → protein ức chế bị biến đổi mất cấu trúc không gian → không
gắn vào vùng O được.
+ Vùng vận hành (O) của operol Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với
protein ức chế → ARN pol vẫn trượt qua và phiên mã.
+ Vùng khởi động của gen điều hòa R bị đột biến → không có khả năng tổng hợp nên protein ức chế →
không thể ngăn cản sự phiên mã.
Câu 21: Đáp án B
Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
F1 có kiểu gen là AaBbDd.
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.
9,375% = C16 : 26 = C56 : 26 => Cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen, cây có chiều cao
200 cm có 5 alen trội trong kiểu gen. => 4 alen trội làm cây cao thêm 200 – 120 = 80 cm => 1 alen trội
làm cây cao thêm 20 cm.
Nội dung 1 sai.
Cây thấp nhất aabbdd sẽ có chiều cao 120 – 20 = 100 cm.
Cây có chiều cao 160 cm có 3 alen trội trong kiểu gen. Các kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm là:
AaBBdd; AabbDD, AABbdd; AAbbDd, AaBbDd,… => Nội dung 2 sai.
Loại cây có chiều cao 160 cm có ít nhất 7 loại kiểu gen quy định như trên.
Loại cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen => Chỉ có 3 kiểu gen quy định, alen trội là A,
B hoặc D.
Nội dung 3 sai.
Nội dung 4 sai. Không có cây nào có chiều cao 130 cm.
Không có nội dung nào đúng.
Câu 22: Đáp án A
Câu 23: Đáp án C
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp nghiên cưú sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên
những người trong 1 dòng họ (có quan hệ họ hàng) qua nhiều thế hệ.
Nhằm xác định :
- Gen quy định tính trạng là trội hay lặn .
- Do một hay nhiều gen chi phối .
- Có di truyền liên kết với giới tính không
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án B
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy
định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 26: Đáp án D
Câu 27: Đáp án B
Sự chênh lệch nồng độ ion giữa môi trường đất với bên trong các tế bào ở rễ sẽ làm các chất khoáng di
chuyển từ đất vào trong tế bào.
Câu 28: Đáp án D
Câu 29: Đáp án B
Bội số của 10 chưa chắc là thể tứ bội vì cần phải xét đến từng nhóm nhiễm sắc thể có tương đồng hay
không.
Ở thể tứ bội 4n, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào bị đột biến tăng lên gấp đôi, nên chúng tồn tại thành

từng nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
Cây sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt chưa thể khẳng định nó là tứ bội.
Các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng chưa phải là thể tứ bội.
Câu 30: Đáp án A
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000 = 1250 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là 2%. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.2% = 1350 → x = 10%.
Câu 31: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Phương pháp thường dùng để tăng sinh sản ở động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản
chậm và ít là phương pháp cấy truyền phôi.
Phương pháp cấy truyền phôi là phương pháp chia cắt phôi động vật thành hai hay nhiều phôi rồi cấy các
phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau.
Câu 32: Đáp án D
Câu 33: Đáp án D
– Ở trạng thái nghỉ: Bên trong tế bào có nồng độ K+ cao hơn, ion Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên
ngoài => tính thấm của ion K+ tăng, cổng K+ mở
Câu 34: Đáp án B
- Xét bênh P:
(1) và (2) không bị bệnh P sinh con gái (5) bị bệnh P,. Vậy gen quy định bệnh P là gen lặn trên NST
thường
Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh.
(8) và (9) có kiểu gen Aa. Nên người (11): 1/3AA : 2/3 Aa → Tần số alen: 2/3A : 1/3a.
(1) x(2): Aa x Aa → (6) 1/3AA : 2/3Aa → Tần số alen: 2/3A : 1/3a, (7) Aa → Tần số alen: 1/2A : 1/2a
(6) x (7) tạo ra: 2/6AA : 3/6 Aa : 1/6 aa
Vậy người (10) thuộc 2/5AA : 3/5Aa → Tần số alen: 0,7A : 0,3a

Vậy có: (10) x (11): (2/3A: 1/3a)(0,7A : 0,3a) = 7/15AA : 13/30 Aa : 1/10 aa
Người con gái của cặp vợ chồng (10) và (11) thuộc: 14/27AA + 13/27Aa. Suy ra xác suất để người con
gái có kiểu gen dị hợp Aa là 13/27.
- Xét tính trạng hói đầu:
HH: không bị hói
Hh: nam: hói đầu; nữ: không hói
hh: không hói
Có (8) x (9) là: Hh x Hh → (11) 1/3HH : 2/3Hh → Tần số alen: 2/3H :1/3h
Có (1) x(2) là: HH x hh → (6) Hh. Mà (3) có kiểu gen hh → (7) Hh.
Vậy (10): 2/3Hh : 1/3hh → alen 1/3H : 2/3h.
Ta có (10) x (11): (1/3H : 2/3h)(2/3H :1/3h) = 2/9 HH : 5/9Hh : 2/9hh
Vậy xác suất để người con gái có kiểu gen Hh là: 5/7
Vậy xác suất cần tính là: 13/27. 5/7 = 34,39%
Câu 35: Đáp án C
Câu 36: Đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />I – Đúng. Nước được vận chuyển trong cây theo chiều tế bào lông hút, qua lớp tế bào sống của rễ, vào
mạch gỗ của rễ, thân, lá sang lớp tế bào sống của lá rối thoát ra khí khổng.
II – Sai. Vì quá trình hô hấp của rễ tạo ra nhiều năng lượng và phân giải các chất làm tăng nồng độ chất
tan trong ko bào của rễ lên rất nhiều
hấp thụ nước phụ thuộc nhiều vào ấp suất thẩm thấu của rễ cây do đó nếu rễ cây tạo được áp suất thẩm
thấu lớn sẽ thuận lợi cho việc hấp thụ nước và vận chuyển nước trong thân.
III – Đúng. Nếu lá bị chết và sự thoát hơi nước ngừng thì cây sẽ mất động lực hút nước ở phía trên → quá
trình thoát hơi nước ngừng.
IV – Sai. Vì ban đêm, khí khổng hé mở nhỏ chứ không đóng hoàn toàn, do đó vận chuyển nước vẫn diễn
ra.
Câu 37: Đáp án D
Nếu giảm phân không có trao đổi chéo thì cá thể có kiểu gen AaBb DE//de giảm phân cho ra tối đa 23 = 8

loại giao tử
Câu 38: Đáp án C
1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn:
P Ab/ aB XDXd x Ab/aB XdY
Kiểu hinh trội về cả 3 tính trạng A-B-D- = 25.5%
A-B- = 25.5% : 0,5 = 0.51 = 0,5 + ab/ab -> ab/ab = 0.01 => tần số hoán vị gen = 0,1
TỈ lệ cá thể F1 có KH lặn về 1 trong 3 tính trạng: A-bb D-+ aaB- D- + A-B- dd = 0,24 x 0,5 x 2+ 0,51 x
0,5 = 49.5%
Câu 39: Đáp án A
Câu 40: Đáp án C
Trong kì nghỉ lễ (khoảng 1 tuần) bạn và gia đình đi du lịch mà đã sơ suất bỏ quên nó hoàn toàn trong
bóng tối → Lúc này cây không có ánh sáng → Trong thời gian tối, năng lượng được tích lũy dưới dạng
đường hoặc tinh bột được giải phóng qua quá trình hô hấp.
Trong các kết luận trên chỉ có IV đúng.



×