Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề 14 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.35 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 14
Câu 1: Phốtpho được cây hấp thụ dưới dạng:
A. Hợp chất chứa phốtpho

B. PO43-, H2PO4-

C. Phốt phát vô cơ

D. H3PO4

Câu 2: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình
thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

B. Hô hấp bằng phổi.

C. Hô hấp bằng mang.

D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 3: Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?
1) Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
2) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
3) Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
4) Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá.
Tổ hợp đúng là:
A. 1, 3, 4

B. 2, 3, 4


C. 1, 2, 3

D. 1, 2, 4

Câu 4: Động mạch là những mạch máu:
A. Chảy về tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa
lượng máu đến các cơ quan.
B. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết
của các cơ quan.
C. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hòa lượng
máu đến các cơ quan.
D. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa
lượng máu đến các cơ quan.
Câu 5: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã
A. Riboxom

B. ARN vận chuyển

C. ADN

D. ARN thông tin

Câu 6: Khi đem lai 2 giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương
phản, ở thế hệ F2 Men đen đã thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình là:
A. 3:3:3:3.

B. 9:3:3:1.

C. 3:3:1:1.


D. 1:1:1:1.

2

Câu 7: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) +
q(a) = 1. Đây là quần thể
A. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng.
Câu 8: Ở lúa có bộ NST 2n = 24. Tế bào nào sau đây là thể tứ bội
A. Tế bào có 23 NST. B. Tế bào có 48 NST. C. Tế bào có 36 NST. D. Tế bào có 25 NST.
Câu 9: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
B. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
C. nguồn gốc thống nhất của các loài.
D. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
Câu 10: Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loạt, xảy ra ở thời kì nào?
A. Kỉ Jura của đại Trung sinh.

B. Đại Thái cổ và đại Nguyên sinh.

C. Đại Tân sinh.

D. Kỉ Silua của đại Cổ sinh.


Câu 11: Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là biến động
A. không theo chu kì và biến động theo chu kì.
B. theo chu kì ngày đêm và biến động không theo chu kì.
C. theo chu kì ngày đêm và theo chu kì mùa.
D. theo chu kì mùa và theo chu kì nhiều năm.
Câu 12: Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh?
A. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển.

B. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối.

C. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn.

D. Sâu bọ sống trong các tổ mối.

Câu 13: Hô hấp sáng xảy ra qua 3 bào quan lần lượt là:
A. Lục lạp → perôxixôm → ti thể

B. Ti thể →lục lạp → perôxixôm

C. Lục lạp → Ti thể → perôxixôm

D. Perôxixôm → lục lạp → ti thể

Câu 14: Ở người, bộ phận có vai trò quan trọng nhất trong trao đổi khí là
A. Thanh quản.

B. Phế quản.

C. Phế nang.


D. Khoang mũi.

Câu 15: Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở
thể ba của loài này là
A. 17

B. 16

C. 18

D. 19

Câu 16: Một loài có bộ NST 2n = 14, một hợp tử của loài đã nguyên phân ba đợt cần môi
trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 91 NST đơn. Bộ NST của hợp tử là


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 2n -1 = 13.

B. 3n = 21.

C. 2n = 14.

D. 2n + 1 = 15.

Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến
hành phép lai P:


AB
AB
DD 
Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1 , số cá thể có kiểu hình
ab
ab

trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về hai
trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 22,43%.

B. 16,91%.

C. 27,95%.

D. 16,04%.

Câu 18: Các cá thể thuộc các loài khác nhau sinh sản vào các mùa khác nhau nên chúng không
có điều kiện giao phối với nhau là thuộc dạng cách li nào sau đây?
A. Cách li thời gian.

B. Cách li nơi ở.

C. Cách li tập tính.

D. Cách li cơ học.

C. đồng đều.

D. theo nhóm.


Câu 19: Trong quần thể, không gặp kiểu phân bố
A. ngẫu nhiên.

B. rải rác.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
sinh vật?
A. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh
cảnh.
B. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái
của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của
quá trình tiến hoá.
Câu 21: Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa nước và quang hợp
I. Thoát hơi nước ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi
vào lục lạp.
II. Nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
III. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
IV. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng đến
hoạt động các enzim quang hợp.
V. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp.
VI. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá, do vậy đã ảnh hưởng đến quang hợp.
Số phương án đúng là


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 6


B. 3

C. 5

D. 4

Câu 22: Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?
(1) Đột biến gen. (2) Mất đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (4) Đảo đoạn ngoài tâm động.
(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.
Tổng số phương án đúng là:
A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 23: Cho các chất: Chuỗi peptit tương đối ngắn, khoáng, lipit đơn giản, axit amin, đường
saccarozo, vitamin, tinh bột, nước, glixerol, đường đơn, axit béo.
Số chất được tế bào lông ruột hấp thụ để cơ thể sử dụng là:
A. 6

B. 8

Câu 24: Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen

C. 5


D. 7

Ab
Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử.
aB

Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen.
Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ
quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 1: 1.

(2) 1: 1: 1: 1.

(3) 1: 1: 1: 1: 1: 1.

(4) 1: 1: 2: 2.

(5) 1: 1: 1.

(6) 2: 1.

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3


Câu 25: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hóa nhỏ?
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các
thế hệ.
(2) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
(3) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ…).
(6) Tiến hóa nhỏ chi làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.
A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 26: Khi nói về mật độ cá thể, có các nội dung sau:
(1) Khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản tăng tới mức tối đa.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Mật độ cá thể của quần thể không đánh giá được mức độ suy vong hay phát triển của một
quần thể.
(3) Ở trạng thái cân bằng mức sinh sản là cao nhất.
(4) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trưởng thành sống trong một đơn vị thể tích
hoặc diện tích.
(5) Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định theo thời gian.
Số nội dung đúng là:
A. 2


B. 1

C. 0

D. 3

Câu 27: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, xét các kết luận sau đây:
(1) Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
(2) Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên
phức tạp hơn.
(3) Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào chuỗi thức ăn khác nhau.
(4) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích
chung.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 28: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và
thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ thịt các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm như mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
Số phương án đúng là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 29: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến
xảy ra, có những phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất
cả các nuclêôtit của phân tử mARN.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn
ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở
tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một
mạch mới được tổng hợp.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2


Câu 30: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu
AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho
rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến. Có những nội dung nói về thể đột biến tạo ra như
sau:
I. Thể đột biến có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.
II. Thể đột biến có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.
III. Thể đột biến có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và
2n-2.
IV. Thể đột biến có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và
2n-1.
Số nội dung có thể đúng khi nói về thể đột biến trên là
A. 4

B. 3

C. 3

D. 2

Câu 31: Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Loài cáo Bắc Cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn
vào mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
(2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt
lá xanh.
(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reigiosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng
ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(4) Màu hoa cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất, nếu
pH axit thì hoa có màu lam, nếu pH trung tính hoa có màu trắng sữa còn pH kiềm thì hoa có
màu hồng hoặc vàng.

(5) Bệnh PKU ở người do rối loạn chuyển hóa aa pheninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp
dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Trong 5 hiện tượng trên có bao nhiêu hiện tượng được coi là minh họa của thường biến?
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a)
quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa
ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi
diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Phép lai P: (đơn,dài) x (kép,ngắn) → F1:
100% đơn,dài. Đem F1 tự thụ → thu được F2. Cho các nhận kết luận sau:
(1) F2 có kiểu gen

AB
chiếm tỉ lệ 32%
ab

(2) F2 gồm 16 tổ hợp giao tử bằng nhau.
(3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66%A-B-:9%A-bb:9%aaB-:16%aabb.
(4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 34%.
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 40% cây kép, ngắn.
Số kết luận đúng:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 33: Cho các nhận định sau:
(1) Riboxom tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã.
(2) Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền.
(3) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã.
(4) Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã.
(5) Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời.
(6) Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hợp.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên?
A. 2

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 34: Đem cây có kiểu hình quả tròn, hoa vàng lai phân tích, thu được kết quả 42 quả tròn,
hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng
màu sắc hoa do một gen quy định.
Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là
A.


Ad
ad
Bb  bb , liên kết gen hoàn toàn.
aD
ad

B.

AD
ad
Bb  bb , hoán vị gen với tần số 28%.
ad
ad


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
C.

AD
ad
Bb  bb , liên kết gen hoàn toàn.
ad
ad

D.

Ad
ad
Bb  bb , hóan vị gen với tần số 28%.

aD
ad

Câu 35: Ở một loài, trong kiểu gen nếu có mặt cả 2 gen trội A và B thì biểu hiện lông đen, chỉ
có A: lông hung, chỉ có B: lông nâu, có mặt 2 cặp alen lặn (aabb): lông vàng. Biết gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường phân li độc lập. Trong số những dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán
đúng:
(1) Cho con lông đen lai với con lông vàng, con sinh ra có lông vàng, kiểu gen của bố mẹ là:
AaBb × aabb.
(2) Cho con lông hung lai với con lông nâu có thể sinh ra đời con có cả lông đen và lông vàng.
(3) Cho con lông đen lai với con lông hung thuần chủng có thể sinh ra con lông vàng.
(4) Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định màu lông đen.
A. 0

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 36: Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng lai với nhau thu được F1 đồng loạt hoa đỏ.
Cho các cây F1 tự thụ, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
Cho các cây hoa đỏ F2 lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì có
bao nhiêu phép lai có cho kiểu hình đời sau đồng nhất?
A. 6

B. 5

C. 7


D. 4

Câu 37: Ở ruồi giấm: alen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen,
alen B quy định tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn; các gen qui định các
tính trạng cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp
tử, ở FB thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh
dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Cho các nhận định sau:
(1) Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.
(2) Ruồi cái F1 có kiểu gen

Ab
aB

(3) Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen

ab
.
ab

(4) Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ.
Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 2

C. 0

D. 1



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 38: 3 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen đều có 3 alen. Cho rằng trình tự
các gen trong nhóm liên kết không đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh
ra từ các gen trên đối với loài
A. 621 kiểu gen và 16 loại giao tử

B. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử

C. 378 kiểu gen và 27 loại giao tử

D. 110 kiểu gen và 8 loại giao tử

Câu 39: Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb.
Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn hoặc bắt buộc qua 1 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang
hai cặp gen đồng hợp lặn ở F1 là
A. 21/160.

B. 36/625.

C. 9/40.

D. 3/8.

Câu 40: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Hai người phụ nữ đều có
mẹ bị bệnh bạch tạng, bố không mang gen gây bệnh. Họ lấy chồng bình thường không mang
gen bạch tạng, người phụ nữ thứ nhất sinh một người con gái bình thường, người phụ nữ thứ
hai sinh một người con trai bình thường. Tính xác suất để con của hai người phụ nữ này lớn lên
lấy nhau sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng?
A. 26/128


B. 1/16.

C. 49/144

D. 1/4

Đáp án
1-B

2-D

3-C

4-C

5-C

6-B

7-C

8-B

9-C

10-D

11-A

12-B


13-A

14-C

15-A

16-A

17-B

18-A

19-B

20-A

21-A

22-D

23-D

24-B

25-C

26-C

27-C


28-A

29-B

30-B

31-B

32-A

33-A

34-D

35-C

36-B

37-A

38-C

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Cây hấp thụ nguyên tố photpho dưới dạng các gốc photphat như PO43-, H2PO4-, HPO42-.

Câu 2: Đáp án D
Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình
thức hô hấp qua bề mặt cơ thể
Ví dụ: giun đất, con đĩa… (hô hấp qua da)
Câu 3: Đáp án C
Quá trình hút nước ở rễ chia thành 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn nước đi vào lông hút


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
+ Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân
+ Nước đi vào lông hút dưới hai hình thức: Hấp thụ bị động (thụ động), các lực có nguồn gốc
từ khí quyển, nhờ quá trình thoát hơi nước ở lá. Nước của lá luôn luôn bị mất đi nên gây ra tình
trạng thiếu nước thường xuyên trong tế bào. Hấp thụ chủ động, động lực là ở rễ. Sự hấp thụ
tích cực có thể dưới hai dạng ( Hấp thụ thông qua cơ chế bơm của aquaporin và sự hấp thụ
thẩm thấu nhờ áp suất rễ). Áp suất rễ có thể được giải thích thông qua hai hiện tượng là rỉ nhựa
và ứ giọt.
+ Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ: Nước được vận chuyển qua các tế bào sống
thông qua plasmodesma – con đường Symplast. Vận chuyển với quãng đường ngắn hơn, thời
gian lâu hơn và có sự kiểm soát các chất đi vào, lượng nước được điều chỉnh và các chất hòa
tan được kiểm tra. Con đường thứ 2 là qua thành tế bào và các khoảng gian bào – con đường
vô bào Apoplast có đặc điểm vận chuyển nhanh, lấy được nhiều nước nhưng lượng nước không
được điều chỉnh.
+ Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân: Nước đi theo con đường
Apoplast đến vành đai caspari thì bị chặn lại và phải đi qua chất nguyên sinh của tế bào qua
nhu mô ruột và vào mạch dẫn. (Là một băng quấn quanh thành tế bào nội bì, được thấm
Suberin, hoạt động như một barrie cho nước và các chất hòa tan đi qua. Vành đai caspary phá
vỡ tính liên tục của con đường vận chuyển Apoplast ở vùng vỏ rễ và làm cho dòng nước phải
vận chuyển bằng con đường Symplast).

Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án C
Trong các thành phần trên, chỉ có ADN không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. ADN chỉ
gián tiếp tham gia quá trình dịch mã, nó làm khuôn tổng hợp nên mARN, mARN trực tiếp
tham gia dịch mã.
Câu 6: Đáp án B
Tỉ lệ F2 theo kết quả phép lai của Menden là :
9 ( A-B-) : 3(aaB- ) : 3 (A-bb) : 1aabb
Câu 7: Đáp án C
Quần thể có cấu trúc di truyền dạng p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
và p(A) + q (a) = 1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng Hacdi - Vanbec, Tần số alen và thành phần kiểu gen
sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
Câu 8: Đáp án B
Tế bào lúa có bộ NST 2n = 24 → n = 12
Tế bào là thể tứ bội (4n) = 4.12 = 48 NST
Câu 9: Đáp án C
Từ nghiên cứu về cấu trúc của tế bào động, thực vật và vi khuẩn M.Schleiden (1838) và
T.Schwwann (1839) đã hình thành học thuyết tế bào cho rằng:
- Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều có cấu tạo tế bào. Tế bào là đơn vị cơ
bản tạo nên mọi cơ thể sống.
- Mọi tế bào đều sinh ra từ tế bào trước đó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất
vô sinh, sự lớn lên, sự sinh sản của mọi cơ thể đa bào đều liên quan đến sự phân chia tế bào.
Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi sinh vật đều có cùng
nguồn gốc.
Câu 10: Đáp án D
Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loạt, xảy ra ở Kỉ Silua của đại Cổ sinh.

Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án B
Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn → quan hệ kí sinh.
Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển → quan hệ hợp tác
Sâu bọ sống trong các tổ mối → quan hệ hội sinh.
Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối → quan hệ cộng sinh
Quan hệ giữa mối và trùng roi sống trong ruột mối: Mối ăn được gỗ nhưng không tiêu hóa
được, trùng roi trong ruột mối tiêu hóa được gỗ (xenlulozơ) chất dinh dưỡng cả 2 cùng sử
dụng.
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án C
Ở người, bộ phận quan trọng nhất trong trao đổi khí là phế nang, ở đó có nhiều mạch máu giúp
trao đổi không khí.
Câu 15: Đáp án A
Loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết nên bộ NST đơn bội của loài là: n = 8 → 2n = 16
Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba (2n +1)của loài này là: 16 + 1 = 17 NST


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 16: Đáp án A
Gọi số NST trong hợp tử là a thì số NST môi trường nội bào cung cấp cho hợp tử nguyên phân
3 đợt là:
a x (23 – 1) = 91 => a = 13 = 14 – 1 = 2n – 1.
Câu 17: Đáp án B
AB
AB
Dd 
Dd
ab
ab


Số cá thể trội về 3 tính trạng chiếm 50,73%.
Xét các phép lai nhỏ,

AB AB
và Dd  Dd

ab ab

Dd  Dd  3/4 trội ; 1/4 lặn.
→ tỷ lệ A-B-: 50,73 : 3/4 = 67,64%.
Phép lai:

AB AB

 A  B  67, 64%; aabb  67, 64%  50%  17, 64%; A  bb  aaB  7,36%
ab ab

F1 có kiểu hình lặn về hai trong 3 tính trạng:
3
1
1
aabbD   A  bbdd  aaB  dd  17, 64%.  7,36.  7,36.  16,91% .
4
4
4

Câu 18: Đáp án A
Các cá thể thuộc các loài khác nhau sinh sản vào các mùa khác nhau nên chúng không có điều
kiện giao phối với nhau là thuộc dạng cách li thời gian hoặc cách li sinh thái.

→ Chọn đáp án D.
A sai vì cách li nơi ở (thường là cách li địa lí) do chúng sống ở những nơi có điều kiện địa lí
khác xa nhau, không giao phối được với nhau.
B sai vì cách li tập tính là hình thức cách li do tập tính giao phối của chúng khác nhau, không
giao phối được với nhau.
C sai vì cách li cơ học là hình thức cách li do chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, do
đó không giao phối được với nhau.
Câu 19: Đáp án B
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án A
I - Đúng. Thoát hơi nước ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng
CO2 đi vào lục lạp.Mà CO2 là nguyên liệu của quá trình quang hợp.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />II - Đúng. Khi tế bào hình hạt đậu trương nước → khí khổng mở → CO2 đi vào → mà CO2 là
nguyên liệu quả quang hợp.
III - Đúng. Khi cây được cung cấp đầy đủ nước thì tốc độ sinh trưởng của cây tăng → diện tích
bề mặt lá tăng → quang hợp tăng.
IV - Đúng. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ nhớt chất nguyên sinh. Là môi trường hoạt
động của các enzim trong đó có enzim tham gia quá trình quang hợp.
V - Đúng. Phương trình quang hợp là: 6CO2 + 6H2O → C6H12O2
VI - Đúng. Thoát hơi nước làm giảm sức nóng cho lá → lá sinh trưởng tốt → quá trình quang
hợp diễn ra bình thường.
Câu 22: Đáp án D
Xét các dạng đột biến của đề bài:
(1) Đột biến gen: Không làm thay đổi chiều dài NST.
(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể: Làm NST ngắn đi
(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể: Làm NST dài ra
(4) Đảo đoạn ngoài tâm động: Không làm thay đổi chiều dài NST.

Câu 23: Đáp án D
Các chất đơn giản: Chất khoáng, axit amin, vitamin, nước, glixeron, đường đơn, axit béo được
tế bào lông ruột hấp thụ để cơ thể sử dụng.
Trong đó các chất glixerol, axit béo, các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K) được hấp thụ theo
con đường khuếch tán từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp, không cần tiêu tốn năng
lượng.
Các chất còn lại gồm gluco, axit amin… được long ruột hấp thụ theo con đường vận chuyển
chủ động tích cực, ngược chiều gradient nồng độ, cần phải tiêu tốn năng lượng.
Các chất: Chuỗi peptit tương đối ngắn đường saccarozo, tinh bột là những chất phức tạp cần
phải biến đổi thành những chất đơn giản thì tế bào lông ruột mới hấp thụ được.
Câu 24: Đáp án B
Tế bào có kiểu gen:

Ab
, giảm phân bình thường không có hoán vị gen thì kiểu gen này tối đa
aB

cho 4 loại giao tử.
Nếu giảm phân để hình thành giao tử đực thì 1 tế bào cho 4 giao tử chia ra 2 loại giao tử, mỗi
loại sẽ có 2 giao tử.
→ 3 tế bào giảm phân có các trường hợp:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
+ TH1: 3 tế bào giảm phân cho các loại giao tử giống hệt nhau thì tỉ lệ các giao tử sinh ra là 1:1
→ (1) đúng.
+ TH2: Tế bào 1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2. Tế bào 2 cho 2 loại giao tử khác giao tử tế bào
thứ nhất với tỉ lệ 2 : 2. Mà cơ thể này tối đa cho 4 loại giao tử nên tế bào 3 sẽ cho 2 loại giao tử
giống tế bào thứ 1 hoặc tế bào thứ 2 → Tỉ lệ giao tử sinh ra là: 2:2:1:1 → (4) đúng.

Nếu giảm phân để hình thành giao tử cái thì 1 tế bào giảm phân chỉ cho 1 giao tử cái. 3 tế bào
giảm phân có thể xảy ra các trường hợp:
+ 3 tế bào này giảm phân cho giao tử giống hệt nhau thì tỉ lệ giao tử tạo ra là: 100%.
+ 3 tế bào giảm phân cho giao tử khác nhau thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1. → 5 đúng
+ 2 tế bào giảm phân cho giao tử giống nhau và khác tế bào còn lại thì tỉ lệ giao tử tạo ra là: 2 :
1 → 6 đúng
Vậy các trường hợp 1, 4, 5, 6 đúng.
Câu 25: Đáp án C
– Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể).
– Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản với
quần thể gốc, hình thành loài mới .
– Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, thời gian lịch sử ngắn, trong phạm vi một loài.
Xét các phát biểu của đề bài:
Nhận định 1 đúng.
Nhận định 2 đúng vì vốn gen của quần thể thực chất chính là tần số alen và thành phần kiểu
gen trong quần thể.
Nhận định 3 sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất tương đối ngắn, có thể nghiên
cứu trực tiếp.
Nhận định 4 đúng.
Nhận định 5 sai vì kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới. Còn hình thành các
nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ…) là kết quả của tiến hóa lớn.
Nhận định 6 sai vì tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể qua các thế hệ.
Vậy có 3 nhận định không đúng về tiến hóa nhỏ là các nhận định 3, 5, 6.
Câu 26: Đáp án C
Trong các nội dung trên:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Nội dung 1 sai: Tốc độ sinh sản đạt tối đa khi mật độ đạt mức trung bình (điểm uốn).
2 sai vì mật độ quần thể có thể đánh giá được mức độ suy vong hay phát triển của một quần
thể. Ví dụ: mật độ quá thấp, chỉ khoảng 1 con/ 100ha thì có thể kết luận quần thể suy vong.
3 sai vì ở trạng thái cân bằng, sức sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong và không phải là cao nhất,
khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản mới cao nhất
4 sai vì mật độ là số lượng cá thể nói chung chứ không phải chỉ cả thể trưởng thành sống trong
một đơn vị thể tích hoặc diện tích.
5 sai vì mật độ cá thể có thể biến động theo thời gian tùy thuộc vào các yếu tố vô sinh và hữu
sinh chứ không phải luôn cố định
Vậy có 0 nội dung đúng.
Câu 27: Đáp án C
Kết luận đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là (3).
(1) sai vì trong tự nhiên có 2 loại chuỗi thức ăn là : chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự
dưỡng và bắt đầu bằng sinh vật phân giải.
(2) sai vì đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở
nên đơn giản hơn.
(4) sai vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có nhiều
mắt xích chung
Câu 28: Đáp án A
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật
quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động (1), (3), (5).
Các hành động (2), (4) là các hành động góp phần bảo vệ đa dạng sinh thái, bảo vệ môi trường
và các loài động vật hoang dã nên cần khuyến khích chứ không phải ngăn chặn.
Câu 29: Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai vì trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung không
xảy ra ở bộ ba kết thúc.
(3) đúng.Trong quá trình nhân đôi, mỗi nucleotit trên mạch khuôn sẽ được bổ sung bởi 1
nucleotit của môi trường.

(4) đúng. Tất cả các nucleotit ở vùng mã hóa đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp nên
phân tử mARN.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(5) sai vì enzim ligaza tác động lên cả 2 mạch mới được tổng hợp. Vì 1 đơn vị tái bản gồm 2
chạc chữ Y ngược chiều nhau. Do đó nó sẽ tác động nối các đoạn okazaki và nối các mạch mới
của cả 2 mạch ở 2 chạc chữ Y lại.
Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 3, 4.
Câu 30: Đáp án B
Vì chỉ có một số tế bào không phân ly Dd, nghĩa là các tế bào còn lại vẫn nguyên phân bình
thường nên sẽ tạo dòng tế bào 2n bình thường.
Xét cặp gen Dd : các tế bào không phân ly cặp Dd sẽ tạo ra 2 loại dòng tế bào : 1 dòng chứa
DDdd (2n+2) và 1 dòng chứa O (2n – 2).
→ chỉ có 3 đúng.
Câu 31: Đáp án B
Thường biến là những biến đổi về kiểu hình tương ứng với điều kiện môi trường, không liên
quan tới biến đổi kiểu gen.
Trong các hiện tượng trên, các hiện tượng là thường biến là : (1), (4).
Câu 32: Đáp án A
P: AB/AB * ab/ab
F1: 100% AB/ab
F1* F1: AB/ab * AB/ab
Tần số hoán vị gen là 20% => F2 có KG AB/ab chiếm tỷ lệ là: 0,4*0,4*2 = 32% => (1) đúng
Vì có xảy ra hoàn vị gen nên không thể tạo ra 16 tổ hợp giao tử bằng nhau => (2) Sai
Tỷ lệ KH ở F2 là: 66%A_B_; 9%A_bb; 9%aaB_;16%aabb => (3) đúng
Tỷ lệ KG đồng hợp ở F2 là:
AB//AB+ab//ab+Ab//Ab+aB//aB = 0,4*0,4+0,4*0,4 + 0,1*0,1 + 0,1*0,1 = 34% => (4) đúng
Khi lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen, tỷ lệ phân ly kiểu hình F2 bằng tỷ lệ phân ly giao tử của
F1 => (5) đúng

Có 4 mệnh đề đúng.
Câu 33: Đáp án A
Các nội dung đúng là 1, 2.

Nội dung 3 sai, trong dịch mã, các codon trên mARN khớp bổ sung với anticodon trên tARN
theo nguyên tắc bổ sung A - U, G - X và ngược lại.
Nội dung 4 sai, còn có cấp độ trước phiên mã, dịch mã, sau dịch mã.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Nội dung 5 sai, ở sinh vật nhân thực, phiên mã và dịch mã xảy ra không đồng thời, phiên mã
trong nhân tế bào, dịch mã ở ngoài bào tương, ARN cần thời gian để hoàn thiện và trưởng
thành.
Nội dung 6 sai vì các riboxom có thể trượt nhiều lần trên mARN để tổng hợp nên nhiều phân
tử protein tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào. Do đó số phân tử protein được tổng hợp thường
lớn hơn số riboxom tham gia dịch mã.
→ Có 2 nội dung đúng.
Câu 34: Đáp án D
Cây có kiểu hình quả tròn, hoa vàng lai phân tích cho ra quả dài, hoa trắng nên cây đem đi lai
phân tích có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Quả tròn : quả dài = 1 : 3 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Quy ước : A_B_ quả tròn; A_bb, aaB_, aabb quả dài.
Hoa vàng lai phân tích cho ra hoa trắng và hoa vàng nên hoa vàng trội hoàn toàn so với hoa
trắng.
D – hoa vàng, d – hoa trắng.
Tỉ lệ cây quả tròn, hoa vàng (A_B_D_) = 42 : (42 + 108 + 258 + 192) = 0,07.
Tỉ lệ (A_D_) là: 0,07 x 2 = 0,14.
Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử của cá thể đem lai phân tích.
Vậy tỉ lệ giao tử AD là 0,14 < 25% => Đây là giao tử hoán vị.
Vậy kiểu gen của cây đem lai phân tích là: Ad//aD Bb, f = 0,28.

Câu 35: Đáp án C
Quy ước: A-B-: Đen, A-bb: hung, aaB-: nâu, aabb: vàng
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng vì Lông đen (A-B-) x lông vàng (aabb), con sinh ra có lông vàng (aabb) sẽ nhận ab từ
bố và ab từ mẹ → Bố lông đen phải có kiểu gen AaBb
(2) đúng vì lông hung có kiểu gen (A-bb) x lông nâu (aaB-) đời sau có thể sinh ra có cả lông
đen và lông vàng khi kiểu gen của P là: Aabb x aaBb.
(3) sai vì lông đen (A-B-) x AAbb sẽ không bao giờ cho được lông vàng vì cơ thể AAbb không
cho giao tử ab.
(4) đúng vì kiểu gen quy định màu lông đen có: AABB; AABb, AaBB, AaBb
Vậy có 3 nội dung đúng là các nội dung: 1, 2, 4
Câu 36: Đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Lai hai cơ thể hoa trắng thuần chủng → F1 đồng loạt hoa đỏ. F1 tự thụ → F2 phân ly theo tỷ lệ
9:7 ( tương tác gen bổ trợ) → F2 có 16 tổ hợp giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước: F1 AaBb × AaBb → 9 A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb ( Khi có cả 2 alen trội sẽ có kiểu
hình hoa đỏ, chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng)
Khi cho đỏ F2 ( AABB, AABb, AaBB, AaBb)lai ngẫu nhiên với nhau, phép lai cho kiểu hình
con lai đồng nhất.
AABB × AABB; AABB × AaBB, AABB × AABb, AABB × AaBb , AaBB × AABb.
Có 5 phép lai cho kiểu hình đời con đồng nhất.
Câu 37: Đáp án A
♀ F1 lai phân tích → Fa: 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám,
cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn.
→ f hoán vị = 9% + 9% = 18% → (1) đúng
Fa thu được 41% xám ngắn (Ab/ab) → 41%Ab/ab = 41%Ab . 1ab → Ab = 41% > 25% → Đây
là giao tử sinh ra do liên kết → F1 có kiểu gen Ab/aB → (2) đúng
(3) đúng.

(4) sai. Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ chứ không phải khác bố
mẹ.
→ Có 3 nhận định đúng là: 1, 2, 3
Câu 38: Đáp án C
3 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen có 3 alen.
Trình tự các gen không đổi → số loại NST được tạo ra từ 3 gen đó là: 3× 3× 3 = 27
Vậy số loại giao tử tạo ra là: 27 loại
Số kiểu gen nhiều nhất là: số kiểu gen đồng hợp = 27
số kiểu gen dị hợp: C227 = 351
Tổng số kiểu gen : 27 + 351 = 378 kiểu gen
Câu 39: Đáp án C
Quần thể có cấu trúc di truyền: P 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb quần thể trên tự thụ phấn bắt
buộc qua 1 thế hệ.
Ta thấy kiểu gen đồng hợp lặn ở F1 (aabb) chỉ có thể được tọa ra do kiểu gen aabb hoặc AaBb
tự thụ phấn.
0,4AaBb tự thụ phấn 1 thế hệ cho tỉ lệ aabb = 0, 4 

1
1

16 40


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />0,2aabb tự thụ phấn 1 thế hệ cho tỉ lệ aabb = 0, 2.1  0, 2
Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F1là:

1
9
.

 0, 2 
40
40

Câu 40: Đáp án B

Quy ước: A : bình thường, a : bị bệnh.
Mẹ bị bệnh bạch tạng aa, bố bình thường A_.
→ hai người phụ nữ có kiểu gen là Aa.
Họ lấy chồng bình thường không mang gen bạch tạng AA.
Người phụ nữ thứ nhất sinh con gái bình thường có kiểu gen
Người phụ nữ thứ hai sinh con trai bình thường có kiểu gen

1
1
3 1
AA; Aa  A; a
2
3
4 4
1
1
3 1
AA; Aa  A; a
2
3
4 4

Con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng có xác
suất là


1 1
1
a. a  aa
4 4
16



×