Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề 15 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.95 KB, 18 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 15
Câu 1: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây
đột biến.
C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác
nhân sinh học.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột
biến gen.
Câu 2: Bào quan thực hiện chức năng quang hợp:
A. Lá cây

B. Lục lạp

C. Tilacoit

D. Diệp lục

Câu 3: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ
hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số
thế hệ để tạo ra các giống thần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là
A. (2) → (3) → (1).

B. (3) → (2) → (1).


C. (3) → (1) → (2).

D. (1) → (2) → (3).

Câu 4: Ở một loài chim, xét sự di truyền tính trạng độ dài lông. Có một phép lai dưới đây:
P: (đực) lông dài

x

(cái) lông ngắn

F1: Tất cả con đực lông ngắn, tất cả con cái đều lông dài.
F2: 150 đực là lông dài; 151 đực lông ngắn;
152 cái là lông dài; 147 cái lông ngắn.
Gen quy định lông dài là:
A. gen trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X.
B. gen trội liên kết với NST giới tính Y.
C. gen lặn nằm trên NST giới tính X.
D. gen trội liên kết với NST giới tính X.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan
tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
B. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của
thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
C. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện
chức năng khác nhau.
D. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống

nhau là giúp cơ thể bay.
Câu 6: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa.
Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A. 43,7500%.

B. 48,4375%.

C. 37,5000%.

D. 46,8750%.

Câu 7: Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S.
Giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn
tương đối ít.
B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể đạt gần
kích thước tối đa.
C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên
đồ thị sinh trưởng của quần thể.
D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vượt qua điểm uốn trên đồ thị
(điểm uốn giữa của đường cong) sinh trưởng của quần thể.
Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN – pôlimeraza có vai trò
A. lắp ráp các nuclêôtit vào mạch mới của ADN con.
B. tháo xoắn phân tử ADN mẹ.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch của ADN mẹ.
D. đóng xoắn phân tử ADN con
Câu 9: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

B. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.


C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.

D. Châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 10: Ở Thực vật có 2 hình thức sinh sản vô tính là:
A. sinh sản bằng chồi và sinh sản bằng lá.

B. sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng cành.

C. sinh sản bào tử và sinh sản sinh dưỡng.

D. sinh sản bằng rễ và sinh sản bằng thân củ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 11: Ý kiến không đúng khi cho rằng năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc
dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do
A. một phần không được sinh vật sử dụng.
B. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
C. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, chất bài tiết.
D. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
Câu 12: Yếu tố di truyền nguyên vẹn tử bố mẹ sang con là
A. kiểu gen.

B. tính trạng.

C. kiểu hình.

D. alen.


Câu 13: Sơ đồ dưới đây mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong thiên nhien. Trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng.

(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện
(3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây sẽ giảm
(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định nitơ trong đất thực hiện
A. 3.

B. 4

C. 1

D. 2.

Câu 14: Cho các nhận xét sau:
(1) Tích lũy oxi khí quyển.

(2) Động vật lên cạn.

(3) Phát sinh nhóm ngành động vật.

(4) Phân hóa tảo.

(5) Xuất hiện thực vật có hoa.
Có bao nhiêu sự kiện xuất hiện trong đại nguyên sinh?
A. 1.

B. 3.


C. 2.

D. 4.

Câu 15: Trong một hệ sinh thái
A. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
Câu 16: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích không định hướng.

B. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.

C. Có sự vận động vô hướng

D. Có nhiều tác nhân kích thích.

Câu 17: Trong một thời gian dài, trong các sách hướng dẫn về các loài chim đã đã liệt kê chim
chích Myrther và chim chích Audubon là hai loài khác nhau. Gần đây, 2 loài chim này lại được
các nhà khoa học phân thành các dạng phương đông và dạng phương tây của cùng một loài chim
chích phao câu vàng. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về ví dụ

trên?
(1) Hai dạng chim chích trên sống ở các vùng địa lí khác nhau nên chúng thuộc hai loài khác
nhau.
(2) Chim chích phao câu càng phương đông và chim chích phao câu vàng phương tây có khu vực
phân bố khác nhau.
(3) Do thuộc cùng một loài, nên quân thể chim chích phao câu vàng phương đông và quần thể
chim chích phao câu vàng phương tây có vốn gen chung và có thành phần kiểu gen giống nhau.
(4) Trong tự nhiên, hai dạng chim chích này có sự cách li địa lí với nhau nên chúng ít gặp gỡ để
giao phối với nhau và sinh ra con bất thụ.
(5) Bằng chứng thuyết phục nhất chứng minh hai dạng này thuộc cùng một loài là chúng có khả
năng giao phối với nhau và đời con của chúng có sức sống, có khả năng sinh sản.
A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 18: Ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. Ở thực vật, tre lứa thường có xu hướng quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống
chịu với gió bão, giúp chúng sinh trưởng phát triển tốt hơn.
B. Ở cá, nhiều loài khi hoạt động chúng di cư theo đàn có số lượng rất động nhờ đó chúng
giảm lượng tiêu hao oxi, tăng cường dinh dưỡng, chống lại các tác nhân bất lợi.
C. Ở loài khỉ, khi đến mùa sinh sản các con đực đánh nhau để tìm ra con khoẻ nhất, các con
đực yếu hơn sẽ phải di cư đến một nơi khác, chỉ có con đực khoẻ nhất được ở lại đàn.
D. Ở loài linh dương đầu bò, các cá thể khi hoạt động thường theo đàn có số lượng rất lớn, khi
gặp vật ăn thịt cả đàn bỏ chạy, con yếu sẽ bị vật ăn thịt tiêu diệt.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 19: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần
chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:
A. 3n

B. 2n

Câu 20: Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỉ lệ

C. (1:1)n.

D. (1:2:1)n

A 3
 , gen bị đột biến kém hơn gen bình thường
G 2

một liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không thay đổi. Số lượng nucleotit từng loại của gen
sau đột biến là:
A. A = T = 719; G = X = 481.

B. A = T = 721; G = X = 479.

C. A = T = 419; G = X = 721.

D. A = T = 720; G = X = 480.

Câu 21: Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái
toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên

là cặp NST giới tính của loài này là
A. cái XY, đực XX và màu mắt do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST
thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định.
B. cái XY, đực XX và màu mắt do 1gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới
tính X không có alen trên Y quy định.
C. cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST
giới tính X không có alen trên Y quy định.
D. cái XX, đực XY và màu mắt do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST
thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định.
Câu 22: Ở động vật sinh sản hữu tính có các hình thức thụ tinh
A. thụ tinh trong và tự thụ tinh.

B. thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.

C. thụ tinh ngoài và thụ tinh chéo.

D. tự thụ tinh và thụ tinh chéo.

Câu 23: Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình cho biết bố bị bệnh (A), mẹ bình
thường, họ sinh được con gái đầu bình thường và con trai thứ hai bị bệnh (A). Biết rằng tính
trạng nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Có thể bệnh A được di truyền thẳng.
B. Có thể bệnh A do gen nằm trên NST thường, hoặc do gen lặn liên kết với NST giới tính X.
C. Chưa xác định rõ bệnh do gen trôi hay gen lặn quy định.
D. Bệnh A do gen trội liên kết với NST giới tính X, không có alen trên NST giới tínhY.
Câu 24: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình

thành xương.
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để
hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để
hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để
hình thành xương.
Câu 25: Cho cây F1 có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ
như sau:
37,50% cây hoa tím, cao;

18,75% cây hoa tím, thấp;

18,75% cây hoa đỏ, cao;

12,50% cây hoa vàng, cao;

6,25% cây hoa vàng, thấp;

6,25% cây hoa trắng, cao.

Biết tính trạng chiều cao cây do một gen (D, d) quy định.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây di truyền phân li độc lập với nhau.
(2) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%.
(3) Cây F1 có kiểu gen Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD.
(4) Cho F1 lai với cây có kiểu hình trắng, thấp thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2.


B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 26: Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
(1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể.
(3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
Số nội dung đúng là:
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 5.

Câu 27: Cho các đặc điểm sau nói về sự vận chuyển nước và ion khoáng theo con đường gian
bào.
(1) Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các tế bào.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Nước và các ion khoáng bị đai Caspari chặn lại.
(3) Nước và các ion khoáng đi qua đai Caspari vào mạch gỗ của rễ.
(4) Nước và các ion khoáng đi xuyên qua tế bào chất giữa các tế bào.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 28: Trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ADN pôlymeraza tác
động theo cách
A. Di chuyển trên mạch khuôn của phân tử ADN theo chiều từ 3’đến 5’ để tổng hợp mạch
mới.
B. Nối các đoạn Okazaki với nhau để tạo thành một mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Dựa trên phân tử ADN cũ để tạo nên 1 phân tử ADN hoàn toàn mới, theo nguyên tắc bổ
sung.
D. Tháo xoắn, tách mạch phân tử ADN và lắp các nuclêôtit tự do của môi trường theo nguyên
tắc bổ sung.
Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?
(1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã tới
môi trường vô sinh.
(2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học
hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.
(3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm…và
một số vi khuẩn hóa tự dưỡng.
(4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn
hệ sinh thái nhân tạo.
A. 4.

B. 1.


C. 3.

D. 2.

Câu 30: Một quần thể người, xét ba alen quy định nhóm máu là IA, IB, IO, quần thể ở trạng thái
cân bằng di truyền. Nhóm máu O chiếm tỉ lệ 47,61%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 28,08%, nhóm
máu A chiếm tỉ lệ 19,63%, nhóm máu AB chiếm 4,68%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây
đúng?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Số người có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm 52,54%.
B. Có 5 kiểu gen quy định nhóm máu.
C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số những người có nhóm máu A trong quần thể là 2/3.
D. Tần số tương đối các alen IA, IB, IO trong quần thể là IA = 0,13; IB = 0,69; IO = 0,18.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 31: Giả thiết một công ty giống cây trồng đã cung cấp cho bà con nông dân hạt ngô giống
đúng tiêu chuẩn, có năng suất cao nhưng khi trồng cây ngô lại không cho hạt (biết rằng không có
đột biến xảy ra). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng cây ngô không hạt trong trường hợp trên ?
A. có thể do giống cây ngô này có mức phản ứng rộng.
B. có thể do giống không thuần chủng nên có sự phân li về kiểu hình.
C. có thể do chúng được gieo trồng trong điều kiện thời tiết không thích hợp.
D. có thể do giống cây ngô này di truyền theo quy luật phân li của Menđen.
Câu 32: Cho các phát biều sau:
(1) Ở người gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biều hiện của điều hòa sau
dịch mã.
(2) Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi
trường.
(3) Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến gen nhất là pha S.
(4) Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh tự phát trong tế bào.

(5) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Số phát biều đúng là:
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 33: Điện thế hoạt động là:
A. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái
phân cực.
B. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái
phân cực.
C. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
D. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
Câu 34: Có các bệnh và tật DT sau và các ĐB liên quan
I. Bệnh máu khó đông.

1. Mất đoạn NST số 21.

II. Bệnh ung thư máu.

2. Đột biến gen lặn trên NST X.

III. Bệnh bạch tạng.

3. Đột biến gen lặn trên NST thường.


IV. Bệnh thiếu máu hồng cầu.

4. NST số 21.

V. Bệnh Đao.

5. Đột biến gen trội trên NST thường.

Hãy ghép đúng:
A. III - 3, IV - 4.

B. II - 2, V -1.

C. I - 1, IV - 2.

D. II - 1.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 35: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập
cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ
có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc
hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6
cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng :
1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với
kết quả trên?
A.

BD

Aa
bd

B.

Ad
Bb
aD

C.

AD
Bb
ad

D.

Ad
BB
AD

Câu 36: Tỉ lệ thoát hơi nước qua cutin tương đương với thoát hơi nước qua khí khổng xảy ra ở
đối tượng nào?
I. Cây hạn sinh

II. Cây còn non

III. Cây trong bóng râm

IV. Cây trưởng thành


V. Cây ở nơi có không khí ẩm

Số phương án đúng là
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 37: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: AaBb X ♀ Aabb. Trong quá trình giảm
phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong
giảm phân I, cặp nhiêm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II; cơ thể cái
giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái
trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng
2n+1+1 ?
A. 7, 4, 10 và 2.

B. 6, 4, 7 và 2.

C. 6, 2, 7 và 4.

D. 7, 2, 10 và 4.

Câu 38: Cho các nội dung sau về tương tác gen:
(1) Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
(2) Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với
nhau.

(3) Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác
này.
(4) Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen.
(5) Trong tương tác cộng gộp, các gen có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 39: Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu
được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu
hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp,
hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây
có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.
(2) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.
(3) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.
(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.
A. 2.

B. 3.


C. 1.

D. 4.

Câu 40: Cho các kết luận sau:
I. Không gây độc hại đối với cây trồng, vật nuôi.
II. Không độc nông phẩm và ô nhiễm môi trường.
III. Cung cấp các nguyên tố khoáng với hàm lượng rất lớn mà cây khó hấp thụ được hết.
IV. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về việc bón phân hóa học đúng mức cần thiết cho cây là:
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Đáp án
1-B

2-B

3-B

4-C

5-C


6-B

7-C

8-A

9-C

10-C

11-B

12-D

13-D

14-A

15-C

16-A

17-A

18-C

19-A

20-B


21-D

22-B

23-D

24-C

25-A

26-B

27-A

28-A

29-C

30-A

31-C

32-C

33-B

34-D

35-B


36-C

37-D

38-C

39-A

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Nội dung B sai. Tần số phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác
nhân gây đột biến
Câu 2: Đáp án B
Lục lạp là bào quan quang hợp


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />* Đặc điểm cấu tạo của lục lap thích nghi với chức năng quang hợp :
- Hình dạng : Lục lạp có hình bầu dục có thể xoay bề mặt để tiếp xúc với ánh sáng
- Màng bảo vệ lục lạp là màng kép
- Hệ thống màng quang hợp :
+ Bao gồm 1 tập hợp màng có chứa sắc tố quang hợp và được sắp xếp vô định hướng
+Tập hợp các màng như các chồng đĩa xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là các hạt
grama
+ Xoang tilacoit là nơi diễn ra các phản ứng quang phân li nước và tổng hợp ATP
- Chất nền stroma :bên trong là 1 khối cơ chất không màu , chứa các enzim quang họp và là
nơi diễn ra các phản ứng pha tối.
Câu 3: Đáp án B

Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
gồm các bước sau:
- Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
- Lai các dòng thuần chủng khác nhau để tạo biến dị tổ hợp và chọn ra các tổ hợp gen mong
muốn.
- Sau đó sẽ cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
qua
một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Trình tự đúng là (3) → (2) → (1).
Câu 4: Đáp án C
Tính trạng xuất hiện ở cả con đực và con cái và tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới nên
tính trạng do gen nằm trên NST X không có alen trên Y quy định.
Ở chim con đực là XX, con cái là XY. Con đực luôn được nhận một giao tử X từ mẹ, ở đời F1
con đực đều có lông ngắn => Lông ngắn do gen trội quy định => Lông dài do gen lặn quy
định.
Phép lai thỏa mãn:
P: XaXa x XAY.
F1: 1XAXa : 1XaY.
Câu 5: Đáp án C
Nội dung A sai. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp là cơ quan tương tự.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Nội dung B sai. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của thân, còn gai của cây xương rồng là
biến dạng của lá.
Nội dung C đúng.
Nội dung D sai. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương tự vì chúng cùng
thực hiện chức năng giống nhau nhưng lại có nguồn gốc khác nhau.
Câu 6: Đáp án B
Giả sử quần thể xuất phát toàn Aa → Sau 5 thế hệ tự thụ phấn → Aa giảm còn (1/2)5 =

0,03125
AA = aa= (1 - Aa) /2 = 0,484375 = 48,4375%
Câu 7: Đáp án C
Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ
thị sinh trưởng của quần thể
Câu 8: Đáp án A
Trong quá trình nhân đôi ADN, nhiệm vụ của enzim ADN- polimeraza là: xúc tác bổ sung
các nu để kéo dài ADN mới
Câu 9: Đáp án C
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non chưa hoàn thiện, phải
trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành. Ví dụ: các loài chân khớp (châu
chấu, tôm, cua...)
Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là: Bọ ngựa, cào cào,
tôm, cua.
Câu 10: Đáp án C
Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật gồm:
+ Sinh sản bào tử.
+ Sinh sản sinh dưỡng: thân, củ, thân rễ.
Trong các đáp án trên, chỉ có đáp án C đúng.
Đáp án B sai vì sinh sản bằng hạt thuộc sinh sản hữu tính, còn sinh sản bằng cành là sinh sản
sinh dưỡng.
C, D sai vì các hình thức sinh sản đó đều thuộc sinh sản sinh dưỡng.
Câu 11: Đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Phần năng lượng thất thoát qua các bậc dinh dưỡng phần lớn bị tiêu hao qua quá trình hô hấp
của sinh vật (khoảng 70%), một phần qua các bộ phận rơi rụng và chất bài tiết (10%), phần
nữa do sinh vật không sử dụng được (10%).
Câu 12: Đáp án D

Yếu tố di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là alen.
Kiểu gen là kết quả sự tổ hợp lại các alen.
Tính trạng hay kiểu hình là kết quả sự tương tác của kiểu gen và môi trường.
Câu 13: Đáp án D
Nội dung 1, 2 sai. Nội dung 3, 4 đúng.
Câu 14: Đáp án A
Câu 15: Đáp án C
Câu 16: Đáp án A
Ứng động là vận động phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng
của môi trường (do tác động từ nhiều phía của môi trường)
Hướng động là vận động sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích từ một
hướng xác định.
Vậy ứng động khác cơ bản với hướng động ở tác nhân kích thích không định hướng
Câu 17: Đáp án A
Nội dung 1 sai. Có nhiều loài phân bố rộng khắp trên thế giới, không thể vì chúng sống ở các
vùng địa lí khác nhau mà khẳng định chúng thuộc 2 loài khác nhau.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Mỗi quần thể có một vốn gen riếng.
Nội dung 4 sai. Nếu chúng sinh ra con bất thụ thì không thể thuộc cùng một loài.
Nội dung 5 đúng.
Câu 18: Đáp án C
Câu 19: Đáp án A
Nếu F1 tạo ra dị hợp về n cặp gen, thì khi cho F1 lai với nhau thì mỗi cặp gen sẽ tạo ra 3 kiểu gen.
Vậy tổng số kiểu gen là: 3n
Câu 20: Đáp án B
Số Nu 1 mạch của gen bt là 4080/3,4 = 1200.
A + G = 1200 và A/G = 3/2 → A = T = 720; G = X = 480.
Đột biến không làm thay đổi chuiều dài nhưng giảm đi 1 liên kết H nên thay thếcặp G-X bằng



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
1 cặp A-T.
Gen mới có số nucleotide từng loại: A = T = 721 ; G = X = 479
Câu 21: Đáp án D
Phép lai 1 cặp tính trạng cho ra 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 4 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng
tác động quy định.
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới => Do gen nằm trên NST X không có alen tương
ứng trên Y quy định.
Vậy sẽ có 1 gen nằm trên NST giới tính, 1 gen nằm trên NST thường quy định.
3/8 = 1/2 x 3/4 => Tính trạng mắt đỏ sẽ là A_B_ sinh ra do phép lai AaBb x (Aabb hoặc aaBb)
1/8 = 1/2 x 1/4 => Tính trạng mắt trắng là aabb.
Các kiểu gen còn lại quy định mắt hồng. => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ
sung kiểu 9 : 6 : 1.
Phép lai cơ thể đực mắt đỏ (A_B_) với cái mắt trắng (aabb) tạo ra F1 cái toàn A_B_; đực
toàn A_bb (hoặc aaB_) => Con đực XY, cái XX.
Phép lai P: AAXBY x aaXbXb.
F1: AaXBXb : AaXbY.
Câu 22: Đáp án B
Câu 23: Đáp án D
Xét kết luận của đáp án A :Bệnh do gen lặn quy định khi bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh
; còn bệnh do gen trội quy định khi bố mẹ bị bệnh nhưng con sinh ra vẫn có người bị bệnh, có
người bình thường.
Xét đáp án B :Ta thấy, bố bị bệnh, mẹ bình thường sinh được con trai bị bệnh → Có thể bệnh
trên được di truyền thắng
Xét đáp án C : ta giả sử A : quy định tính trạng Bình thường ; a : quy định tính trạng bị bệnh.
P : Aa (mẹ) × aa ( bố) → 1 Aa (Bình thường) : 1 aa (bị bệnh) → Có thể bệnh do gen lặn nằm
trên NST thường quy định
→ Chưa đủ dữ kiện đề bài để kết luận bệnh do gen trội liên kết với NST giới tính X, không
có alen trên NST giới tính Y.

Câu 24: Đáp án C
Câu 25: Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Hoa tím : hoa vàng : hoa đỏ : hoa trắng = (37,5 + 18,57) : (12,5 : 6,25) : 18,75 : 6,25 = 9 : 3 :
3 : 1.
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước A_B_ hoa tỉm; A_bb – hoa vàng; aaB_ hoa đỏ; aabb – hoa trắng.
Thân cao : thân thấp = (37,5 + 18,75 + 12,5 + 6,25) : (18,75 + 6,25) = 3 : 1.
Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, D – thân cao; d – thân thấp.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là:
37,5 : 18,75 : 18,75 : 12,5 : 6,25 : 6,25 = 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) x (3 : 1) < (9 : 3 : 3 :
1) x (3 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Nội dung 1, 2 sai.
Nội dung 3 đúng. Vì ở F2 xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa trắng (aabbD_), có hiện tượng liên
kết gen hoàn toàn nên F1 phải có kiểu gen dị hợp tử chéo mới rạo ra được loại giao tử aD
hoặcaB.
Nội dung 4 đúng. AD//ad Bb x ad//ad bb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 26: Đáp án B
Câu 27: Đáp án A
Các ý đúng là (1) và (2).
Câu 28: Đáp án A
Dựa trên phân tử ADN cũ để tạo nên 1 phân tử ADN hoàn toàn mới, theo nguyên tắc bổ sung sai
vì phân tử ADN được tạo thành không phải mới hoàn toàn mà có một mạch là của ADN mẹ và
một mạch mới được tổng hợp.
Tháo xoắn, tách mạch phân tử ADN và lắp các nuclêôtit tự do của môi trường theo nguyên tắc

bổ sung sai do ADN pôlymeraza không có khả năng tháo xoắn và tách mạch.
Di chuyển trên mạch khuôn của phân tử ADN theo chiều từ 3’đến 5’ để tổng hợp mạch mới
đúng
Nối các đoạn Okazaki với nhau để tạo thành một mạch đơn hoàn chỉnh sai vì đây là chức năng
của enzim ligaza, không phải của ADN pôlymeraza.
Câu 29: Đáp án C
Nội dung (1); (3); (4) đúng
Câu 30: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />O = căn bậc hai của 0,4761 = 0,69; IB = 0,18; IA = 0,13.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số những người có nhóm máu A trong quần thể là =
(2.0,16.0,69)/0,1963 = 138/151
Tần số tương đối các alen IA, IB, IO trong quần thể là IA = 0,13; IO= 0,69; IB = 0,18.
Có 6 kiểu gen quy định nhóm máu.
Số người có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể 0,132 + 0,182 + 0,692 = 52,54%.
Câu 31: Đáp án C
Kiểu hình = sự tương tác kiểu gen và môi trường.
Khi trồng hạt ngô năng suất cao nhưng không cho hạt. Nếu hạt giống cung cấp là đúng tiêu
chuẩn thì có thể do chế độ chăm sóc, điều kiện gieo trồng không phù hợp.
Câu 32: Đáp án C
Câu 33: Đáp án B
-

Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân

cực, đảo cực và tái phân cực.
-


Điện thế hoạt động được hình thành như sau:

+ Giai đoạn mất phân cực: Khi bị kích thích, tính thấm của màng tế bào thay đổi, cổng Na+ mở
nên Na+ khuếch tán từ phía ngoài vào phía trong màng. Do các ion Na lích điện dương nên khi
vào làm trung hòa điện tích âm ở bên trong tế bào dẫn đến sự chênh lệch điện thế ở hai bên màng
tế bào giảm nhanh từ 70mV tới 0mV (hình 29.2A).
+ Giai đoạn đảo cực: Các ion Na tích điện dương đi vào trong không những đủ để làm trung hòa
điện tích âm ở bên trong mà các ion Na còn vào dư thừa dẫn đến bên trong màng tích điện dương
(+35mV) so với bên ngoài màng tích điện âm.
+ Giai đoạn tái phân cực: Do bên trong màng lúc này tích điện dương nên tính thấm của màng
đối với Na+ giảm, cổng Na+ đóng lại. Tính thấm của màng đối với K+ lúc này tăng lên, cổng K*
mở rộng ra. Vì vậy, K+khuếch tán từ trong ra ngoài màng làm cho bên ngoài màng trở nên tích
điện đương so với bên trong tích điện âm và khôi phục lại điện thế nghỉ ban đầu - 70mV
Câu 34: Đáp án D
Nguyên nhân của các bệnh, hội chứng như sau:
I.Bệnh máu khó đông do 2.Đột biến gen lặn trên NST X.
II.Bệnh ung thư máu do 1.Mất đoạn NST số 21.
III.Bệnh bạch tạng do 3.Đột biến gen lặn trên NST thường.
IV.Bệnh thiếu máu hồng cầu do 5.Đột biến gen trội trên NST thường.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />V.Bệnh Đao do 4.3 NST số 21
Câu 35: Đáp án B
F1 có tỉ lệ :6:5:3:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4
Vì P cho 4 loại giao tử nên cặp gen quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen
quy định hình dạng quả.
Ta thấy ở F1 không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd)
→ a không liên kết với d hoặc b không liên kết với d
Nghĩa là a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn toàn với D.

Vậy P có thể là: Ad//aD Bb hoặc Aa Bd//bD.
Câu 36: Đáp án C
I, III – Sai. Vì ở cây hạn sinh và cây trưởng thành, lớp cutin rất dày nên quá trình thoát hơi nước
chủ yếu xảy ra ở khí khổng.
II, III, V – Đúng. Ở những loài này lớp cutin mỏng nên tỉ lệ thoát hơi nước qua cutin tương
đương với thoát hơi nước qua khí khổng.
Câu 37: Đáp án D
Câu 38: Đáp án C
Tương tác gen:
(1) Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình ->
đúng
(2) Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau
-> sai, các gen (các sản phẩm của gen tương tác với nhau trong quá trình hình thành kiểu hình)
(3) Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác
này ->sai, hai hay nhiều gen tương tác với nhau để hình thành cùng 1 loại kiểu hình
(4) Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen > đúng, kiểu gen trắng nhất là aabbdd, kiểu gen đen nhất AABBDD
(5) Trong tương tác cộng gộp, các gen có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng ->
đúng, các gen đều có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng, số lượng các alen trội
càng nhiều thì làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện kiểu hình.
Số đáp án đúng: 1, 4, 5
Câu 39: Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp=3 : 1=4 tổ hợp
+ đỏ đậm:đỏ vừa:hồng:hồng nhạt:trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 = 16 tổ hợp


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb
+ 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.
F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A:cao> a:thấp
Tính trạng màu săc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp,mỗi alen trội có mặt

làm cho hạt đậm hơn.
Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên
kết và tương tác gen kiểu cộng gộp
Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd
F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và
AB/AB Dd
(3) đúng. Khi cho cây F1 lai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ: (AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1)
= 1:1:1:1.
(4) sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.
→ Các phát biểu 1, 2, 3 đúng.
Câu 40: Đáp án B
Khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần thiết cho cây là:
III – Đúng. Khi bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức → cây không thể hấp thụ được hết
do tính chọn lọc của các tế bào rễ → gây lãng phí.
IV – Đúng. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm giảm hàm lượng nước → mất cân bằng lí tính
của đất, làm chết nhiều vi sinh vật có lợi do môi trường sống không còn thích hợp với chúng.
I – Sai. Vì bón phân hóa học quá mức cần thiết sẽ gây độc hại đối với cây trồng, vật nuôi do cây
sẽ bị mất nước.
II – Sai. Vì khi bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức → cây không thể hấp thụ được hết,
mất cân bằng lí tính của đất → do đó gây ô nhiễm môi trường



×