Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề 15 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.02 KB, 21 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 15
Câu 1: Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với hàm lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng vì:
A. chúng được tích luỹ trong hạt.
B. chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim.
C. chúng có trong cấu trúc của tất cả bào quan
D. chúng cần cho một số pha sinh trưởng.
Câu 2: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào.
D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào →Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
Câu 3: Biện pháp tác động để các dòng vận chuyển trong cây được thuận lợi
A. Bón nhiều phân hóa học.

B. Tưới nhiều nước.

C. Chăm sóc không để cây bị gãy đổ.

D. Bón nhiều phân đạm.

Câu 4: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
A. Khí quản dài.

B. Có nhiều phế nang.

C. Có nhiều ống khí.

D. Phế quản phân nhánh nhiều.

Câu 5: Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro


A. ARN thông tin

B. ARN riboxom

C. ADN.

D. ARN vận chuyển

Câu 6: Cho lai hai giống hoa thuần chủng của cùng một loài thu được F1 tất cả hoa hồng
,cho F1 giao phối với nhau thu được F2:148 cây hoa đỏ,300 cây hoa hồng,152 cây hoa trắng.
Kiểu gen cây bố mẹ và quy luật di truyền mầu sắc hoa là:
A. AA x aa; trội hoàn toàn

B. AA x Aa; trội không hoàn toàn

C. AA x aa; trội không hoàn toàn

D. AABB x aabb; di truyền độc lập

Câu 7: Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hoàn toàn so với a. Khi quần thể
đạt trạng thái cân bằng di truyền tần số alen A là 0,3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,3 AA + 0,7 aa = 1.

B. 0,15 AA + 0,3 Aa + 0,55 aa =1.

C. 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.

D. 0,2 AA + 0,2 Aa + 0,6 aa = 1.

Câu 8: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong một tế bào ở lá có 64 nhiễm sắc thể, số nhóm

gen liên kết ở loài này là
A. 23.

B. 32.

C. 64.

D. 46.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 9: Ruột tịt (manh tràng) ở động vật ăn thịt, hiện tại không phát triển và không có chức
năng tiêu hóa, nhưng xưa kia rất phát triển và có chức năng tiêu hóa cỏ ở động vật ăn thực
vật. Đó là bằng chứng về
A. phôi sinh học.

B. cơ quan tương tự.

C. cơ quan thoái hóa.

D. cơ quan tương đồng.

Câu 10: Sự kiện nổi bật nhất trong đại cổ sinh là
A. Sự chuyển đời sống của sinh vật từ dưới nước lên cạn.
B. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát.
C. Sự xuất hiện cây hạt trần.
D. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào thành đơn bào rồi đa bào.
Câu 11: Mức sinh sản của quần thể là
A. số cá thể mới được sinh ra trong một đơn vị thời gian xác định.
B. số cá thể sống sót đến tuổi trưởng thành của quần thể.

C. số cá thể được sinh ra trong thời gian tồn tại của quần thể.
D. hiệu số giữa số cá thể được sinh ra với số cá thể bị chết đi.
Câu 12: Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố.
A. thay đổi do hoạt động của con người.

B. thay đổi do các quá trình tự nhiên.

C. diện tích của quần xã.

D. nhu cầu về nguồn sống.

Câu 13: Khi được chiếu sáng cây xanh giải phóng O2, các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:
A. phân giải đường

B. sự khử CO2.

C. quá trình hô hấp sáng.

D. quá trình quang phân li nước.

Câu 14: Phần lớn nguồn cung cấp protein cho Trâu, bò là
A. Nguồn nước uống giàu protein

B. Do nguồn vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ

C. Chủ yếu bổ sung từ ngoài

D. Chủ yếu từ cỏ

Câu 15: Những phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể

(1). Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể
(2). Làm giảm hoặc tăng số lượng các gen trên nhiễm sắc thể
(3). Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4). Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. (2), (4)

B. (1), (4)

C. (1), (2)

D. (2), (3)

Câu 16: Một gen ở sinh vật nhân thực có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/X = 1/2, bị đột
biến thành alen mới có 4799 liên kết hiđrô. Số Nu mỗi loại của gen sau đột biến là


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. A = T = 599, G = X = 1201

B. A = T = 601, G = X = 1199

C. A = T = 600, G = X = 1200

D. A = T = 1199, G = X = 601

Câu 17: Ở một loài động vật, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu
gen khác nhau về một lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu
mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng
không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại

kiểu hình tối đa về cả hai giới ở hai lôcut trên là:
A. 10 KG và 6 KH.

B. 14 KG và 8 KH.

C. 9 KG và 4 KH.

D. 14 KG và 10 KH.

Câu 18: Điều nào sau đây đúng về quá tình hình thành loài bằng cách li địa lí:
A. Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài ít có khả năng phát tán.
B. loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li nhau về mặt địa lí dẫn đến cách li
sinh sản.
C. quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
D. các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách
li sinh sản.
Câu 19: Các cá thể của quần thể phân bố theo nhóm có tác dụng
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể
B. tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. hỗ trợ nhau chống chọi điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 20: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh
vật sản xuất.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi
dưới tác động của con người.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái
trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.
D. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:

I. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó
mạch.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />II. Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm. Còn quá trình tổng
hợp đường lại xảy ra vào ban ngày.
III. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp
theo thứ tự C3 > C4 > CAM.
IV. Nhóm thực vật C3 và C4, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm
cố định CO2 đầu tiên.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 22: Cho các chất: Chuỗi peptit tương đối ngắn, khoáng, lipit đơn giản, axit amin, đường
saccarozo, vitamin tan trong nước, vitamin tan trong dầu, tinh bột, nước, glixerol, đường đơn,
axit béo.
Số chất được hấp thụ vào con đường máu là:
A. 5

B. 6

C. 8


D. 7

Câu 23: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp
gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp
nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác diễn ra bình thường.
Tính theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. AABb; aaBb; Bb; O hoặc Aab; bb; AAbb; ab.
B. AABb; aaBB; Aabb; aa hoặc Abb; aabb; Aab; ab.
C. Aab; bb; AAbb; ab hoặc AABb; aaBB; Aabb; aa.
D. AABb; Bb; aa; O hoặc AA; O; aaBb; Bb.
Câu 24: Ở một loài động vật, biết mỗi tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn
toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 20%. Cho
phép lai:

AB
AB
Dd 
dd . Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
ab
ab

A. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen.
B. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 17/32.
C. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 42%.
D. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%.
Câu 25: Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26; loài C có bộ NST 2n = 24;
loài D có bộ NST 2n = 18. Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B.
Loài F là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài C và loài E. Loài G là kết quả của lai xa



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />và đa bội hóa của loài E và loài D. Loài H là kết quả của lai xa giữa loài F và loài G. Dựa vào
những thông tin trên, các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Số NST của loài E là 28.

(2) Số NST của loài F là 40.

(3) Số NST của loài G là 74.

(4) Số NST của loài H là 114.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 26: Cho các phát biểu sau về kích thước quần thể:
(1) Khả năng cung cấp các nguồn sống của môi trường là yếu tố chi phối kích thước tối đa
của quần thể.
(2) Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là nhân tố chủ yếu điều chỉnh số lượng cá
thể của quần thể.
(3) Bên cạnh mức sinh sản và mức tử vong, sự biến động kích thước của quần thể còn chịu
ảnh hưởng của hiện tượng xuất cư và nhập cư.
(4) Với mỗi quần thể mức sinh sản và mức tử vong thường ổn định và chịu chi phối bởi tiềm
năng di truyền của loài mà không phụ thuộc môi trường.
(5) Quần thể sẽ tăng trưởng kích thước theo đồ thị dạng chữ J trong điều kiện thức ăn đầy đủ,
không gian cư trú bị giới hạn gây nên sự biến động số lượng cá thể.

Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 27: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn( chưa có quần xã sinh vật từng sống)
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự
nhiên của môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng luôn dẫn tới hình thành một quần xã đỉnh cực
(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần
xã.
(7) Làm biến đổi cấu trúc của quần xã và có thể dẫn tới hủy diệt quần xã. ( diễn thế thứ sinh)
Trong các thông tin nói trên, có bao nhiêu thông tin chỉ có ở diễn thế nguyên sinh mà không có ở
diễn thế thứ sinh ?
A. 4

B. 5

C. 2

D. 3



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 28: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở
chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng
lượng cho chúng.
B. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 29: Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác
phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình
thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong
giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16%
số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I,
các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh
trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau.
Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A. 64.

B. 108.

C. 204.

D. 96.

Câu 30: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng
quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt
lý thuyết, hãy tính xác suất các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên nếu họ
có dự kiến sinh 2 người con? Cho các phát biểu sau:

I. Xác suất sinh con trai bình thường là 3/8.
II. Xác suất sinh con gái bị bệnh là 1/8.
III. Xác suất sinh 2 con trai bị bệnh là 9/64.
IV. Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 gái bình thường là 6/64.
Số phát biểu đúng là:
A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 31: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh
xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm
đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ ; ruồi đực gồm có 40%


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực
mắt trắng, cánh thường. Cho các phát biểu sau:
(1) Cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di truyền liên kết không hoàn toàn
trên NST giới tính X.
(2) Tần số hoán vị gen là 10%.
(3) Kiểu gen P: ♀ X Ab XaB  ♂ X AB Y .
(4) Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng
tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3


B. 1

C. 4

D. 2

Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
(a) quy định thân thấp; gen (B) quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen (b) quy định
cánh hoa trắng. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Cho phép lai P:
(thân cao, hoa đỏ) x (thân thấp,hoa trắng) → F1: 100% thân cao, hoa đỏ. Đem F1 tự thụ thu
được F2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng hợp chiếm
1,44%. Cho các nhận kết luận sau:
(1) Ở F1 alen A và B cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
(2) F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử không bằng nhau.
(3) F2 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 64,44%.
(4) Khi lai F1 với cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp, thì đời con (F2-1) xuất hiện cây cao, hoa
trắng là 6%.
Số kết luận đúng:
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 33: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến đa
bội:
(1) Đột biến dị đa bội phát sinh do lai xa hoặc đa bội hóa.
(2) Đột biến đa bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

(3) Đột biến đa bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một số hoặc tất cả cặp nhiễm sắc thể
không phân li.
(4) Đột biến tự đa bội làm tăng số nguyên lần số lượng NST trong bộ đơn bội của loài và lớn
hơn 2n.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 34: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng,
các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 cho tỷ lệ phân
li kiểu hình là 9:3:3:1. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột
biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai
lần lượt là:
A. AaBb, aabb, AABB.

B. AaBb, AABb, AABB.

C. AaBb, aabb, AaBB.

D. AaBb, aaBb, AABb.


Câu 35: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng, thu được F1 gồm 43,75% con
lông nâu còn lại là các con lông trắng. Biết màu lông do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên các
nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận trong số
những kết luận sau đây đúng?
(1) Ở F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
(2) Nếu chỉ chọn các con lông nâu ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được
là 41 on lông nâu : 8 con lông trắng.
(3) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trong số các cá thể trắng F1 chiếm 10%.
(4) Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu
được là 75% con lông trắng : 25% con lông nâu.
A. 2

B. 3

C. 1

D. 0

Câu 36: Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng lai với nhau thu được F1 đồng loạt hoa
đỏ. Cho các cây F1 tự thụ, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
Cho các cây hoa trắng F2 lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì
có bao nhiêu phép lai có cho kiểu hình đời sau đồng nhất?
A. 10.

B. 4.

C. 12.

D. 16.


Câu 37: Cho các nhận xét sau:
(1) Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp
nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu 1.
(2) Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể.
(3) Hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(4) Các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể càng khó xảy ra hoán vị.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(5) Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50%.
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu ở trên là đúng?
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 38: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hạt
do một cặp gen Dd quy định. Khi đem dòng thuần chủng tương phản lai với nhau, thu được
F1 đồng nhất một loại kiểu hình. Khi lai F1 với cây khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2
tính trạng được xét tới là: 9 thân thấp, hạt vàng: 3 thân cao, hạt vàng : 3 thân cao, hạt trắng: 1
thân thấp, hạt trắng. Kiểu gen của cơ thể F1 dị hợp về tất cả các cặp gen là
A. Bb

Ad
aD
 Bb
aD

ad

B. Aa

Bd
Bd
 Aa
bD
bD

C. Aa

Bd
BD
 AA
bD
bd

D. Bb

Ad
AD
 Bb
aD
ad

Câu 39: Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A1 quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và alen A3 quy định hoa trắng, alen A2
trội hoàn toàn so với A3. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số các alen A1 = 0,3; A2 =
0,2; A3 = 0,5. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng về gen đang xét.

(1) Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ 51%.
(2) Tần số các kiểu gen A1A1, A2A2, A3A3 trong quần thể lần lượt là 9%, 4%, 25%.
(3) Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là: 51% cây hoa đỏ : 24% cây hoa vàng : 25% cây
hoa trắng.
(4) Trong tổng số cây hoa vàng của quần thể, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 20%.
Số phương án đúng là
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 40: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d
quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với
gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là
11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(1) Kiểu gen của cặp vợ chông (3) và (4) là: (3)

DI B
dI A
;
(4)
dIO
dIO


(2) Kiểu gen của cặp vợ chông (3) và (4) là: (3)

DI B
dI A
;
(4)
dIO
dIO

(3) Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh
pheninketo niệu là 2,75%
(4) Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bị
bệnh pheninketo niệu là 2,75%
(5) Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và không bị
bệnh pheninketo niệu là 2,75%
Có bao nhiêu phương án trả lời đúng?
A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Đáp án
1-B

2-A


3-C

4-C

5-A

6-C

7-C

8-B

9-C

10-A

11-A

12-D

13-D

14-B

15-B

16-B

17-D


18-B

19-D

20-A

21-D

22-A

23-D

24-C

25-A

26-A

27-C

28-A

29-C

30-B

31-A

32-A


33-B

34-B

35-C

36-C

37-D

38-A

39-B

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Các nguyên tố vi lượng chỉ cần 1 lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu đối với sự sinh
trưởng- phát triển của thực vật vì vai trò của các nguyên tố vi lượng trong cây không phải là
vai trò cấu trúc mà chủ yếu là vai trò hoạt hóa enzim trong các quá trình trao đổi chất nên
chúng chỉ cần 1 lượng rất nhỏ.
Đồng thời, do chúng còn liên kết với các chất hữu cơ tạo thành hợp chát hữu cơ trong hoạt
hóa enzim, giúp tăng tốc độ các phản ứng sinh hóa→ rất quan trọng với sự sinh trưởng và
phát tiển của cây. Ví dụ Cu trong Xitocrom, Fe trong EDTA, Co trong vitamin B12,…
Câu 2: Đáp án A
Chiều hướng tiến hóa của cơ quan tiêu hóa diễn ra theo các hướng
+ Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa vừa nội bào vừa ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào
+ Cơ thể đơn bào → Cơ thể đa bào bậc thấp → Cơ thể đa bào bậc cao
+ Chưa có cơ quan tiêu hóa → Cơ quan tiêu hóa đơn giản → Túi tiêu hóa → Ống tiêu hóa



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Kích thước thức ăn nhỏ → Kích thước thức ăn lớn → kích thước thức ăn lớn hơn
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án C
Nhu cầu trao đổi khí ở chim và thú cao hơn ở lưỡng cư và bò sát. Chim và thú là động vật
hằng nhiệt nên cần năng lượng để giữ cho thân nhiệt ổn định. Hơn nữa, chim và thú hoạt
động tích cực nên nhu cầu về năng lượng cao hơn. Vì vậy, bề mặt trao đổi khí của chim và
thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát để đáp ứng đủ nhu cầu trao đổi khí.
Ở chim hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí…
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án C
Lai hai giống hoa thuần chủng thu được F1 toàn hoa hồng, F1 giao phối với nhau → F2 tỷ lệ
1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
F2 có 4 tổ hợp giao tử → F1 dị hợp 1 cặp gen, Aa. → P AA × aa ( hiện tượng trội không
hoàn toàn )
Câu 7: Đáp án C
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen A =0,3 → tần số alen a = 1 - 0,3 = 0,7
Cấu trúc di truyền của quần thể tuân theo định luật Hacdi - Vanbec: p2 AA + 2pq Aa +q2 aa =1
0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1
Câu 8: Đáp án B
Ở ngựa: 2n = 64.
Số nhóm gen liên kết = bộ NST đơn bội của loài = n = 32.
Câu 9: Đáp án C
Ruột tịt xưa kia phát triển mạnh, nhưng hiện tại không phát triển và không có chức năng tiêu
hoá → Cơ quan thoái hoá
Vì: Cơ quan thoái hoá: Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cở thể trưởng thành. Do
điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này đã mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm
dần và hiện chỉ đề lại 1 vài vết tích xưa kia của chúng.

Câu 10: Đáp án A
Sự kiện nổi bật nhất trong đại cổ sinh là Sự chuyển đời sống của sinh vật từ dưới nước lên cạn
Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu về nguồn sống
của từng loài. Nhìn chung sự phân bố này có xu hướng giảm bớt mức độ cạnh tranh gữa các
loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
(Xem thêm SGK Cơ bản 12, trang 176)
Câu 13: Đáp án D
Trong pha sáng diễn ra quá trình ‘quang phân ly’ nước (phân tử nước bị phân ly dưới tác
động của năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ). Quá trình quang phân ly này diễn ra
tại xoang của Tilacoid theo sơ đồ phản ứng sau:
2H20 → 4H+ + 4e- + 02.
Các electron xuất hiện trong quá trình quang phân ly nước đền bù lại các electron của ‘diệp
lục a’ bị mất khi diệp lục này tham gia truyền electron cho các chất khác. Các photon đến khử
NADP+ (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat dạng ôxi hoá) thành dạng khử (NADPH).
Sản phẩm của pha sáng gồm có :ATP, NADPH và ôxy (O2).
Câu 14: Đáp án B
Thức ăn của trâu bò chủ yếu là rơm rạ có thành phần nghèo protein. Tuy nhiên trong dạ cỏ
trâu bò có nguồn vi sinh vật cộng sinh giúp trâu, bò tiêu hóa được thức ăn giàu cellulose,
đồng thời nguồn vi sinh vật này khi chết đi cung cấp nguồn protein cho cơ thể trâu, bò.
Câu 15: Đáp án B
Các phát biểu 1, 4 đúng
2 sai vì đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
3 sai vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST chứ không làm thay đổi thành phần
nhóm gen liên kết
Câu 16: Đáp án B

Một gen có 2A +3G =4800 và A/X = 1/2 → A = 600, G= 1200. Sau khi bị đột biến thành
alen mới có 4799 liên kết, số liên kết hidro giảm đi 1 → đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng
cặp A-T.
Số nucleotide sau đột biến A = 601, G=1199
Câu 17: Đáp án D
Hướng dẫn :
- Số loại KG : Ở giới XX : 2.2.(2.2 +1)/2 = 10 KG
Ở giới XY : 2.2 = 4 KG
Vậy tổng số loại KG ở 2 giới : 10 + 4 = 14 KG


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Số loại KH : Ở giới XX : 3.2 = 6 KH
Ở giới XY : 2.2 = 4 KH
Vậy tổng số loại KH ở 2 giới : 6 + 4 = 10 KG
Câu 18: Đáp án B
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh
chiếm cứ nhiều khu vực địa lý khác nhau vì chính khả năng phát tán cao đã tạo điều kiện cho
chúng dễ hình thành nên các quần thể cách li nhau về mặt địa lí dẫn đến hình thành loài mới.
Xem thêm SGK Sinh học 12, bài quá trình hình thành loài mới.
Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án A
Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có cả loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ,
tiêu biểu là các hệ sinh thái cửa sống
Câu 21: Đáp án D
I - Đúng. Thực vật C4 có 2 ạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao
bó mạch nên quá trình quang hợp diễn ra ở 2 tế bào:
+ Tại tế bào mô giậu diễn ra giai đoạn cố dịnh CO2 đầu tiên
+ Tại tế bào bao bó mạch diến ra giai đoạn cố định CO2 lần 2
II - Đúng. - Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra, CO2

khuếch tán qua lá vào
+ Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP và sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA
+ AOA chuyển hóa thành AM vận chuyển vào các tế bào dự trữ
- Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại:
+ AM bị phân hủy giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và axit piruvic tái sinh
chất nhận ban đầu PEP
III - Sai. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được
xếp theo thứ tự C4 > C3 > CAM
IV - Đúng. Ở thực vật C3: + Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C ( Ribulozo1,5- điphotphat (RiDP)
+ Sản phẩm đầu tiên ổn định của chu trình là hợp chất 3C ( Axit photphoglyxeric APG)
- Ở thực vật C4: + Chất nhận CO2 đầu tiên là 1 hợp chất 3C (phosphoenl piruvic - PEP)
+ Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C ( axit oxaloaxetic -AOA), sau đó AOA chuyển
hóa thành 1 hợp chất 4C khác là axit malic (AM) trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 22: Đáp án A
Các chất: Nước, khoáng, các loại vitamin tan trong nước, đường glucozo, axit amin sau khi
được tế bào lông ruột hấp thụ sẽ chuyển qua các mao quản máu theo tĩnh mạch ruột, qua gan
và tĩnh mạch chủ dưới để về tim.
Trong các chất của đề bài: Có 5 chất: Khoáng, axit amin, vitamin tan trong nước, nước,
đường đơn được hấp thụ vào con đường máu
Câu 23: Đáp án D
Xét cặp NST số 1:
Bước vào GPI, cặp số 1 nhân đôi tạo thành AAaa, sau giảm phân 1 tạo thành 2 tế bào là AA và aa.
2 tế bào này bước vào giảm phân 2, không phân li thì sẽ tạo thành 3 loại tế bào là: AA, aa, O
Xét cặp NST số 3:
Bước vào GPI, cặp NST số 3 nhân đôi tạo thành BBbb, cặp này không phân li trong giảm
phân 1 sẽ tạo thành 2 tế bào là BBbb và O. 2 tế bào này bước vào GPII, phân li tạo thành 2
loại tế bào là Bb và O

Giao tử tạo ra sẽ là: (AA : O : aa) x (Bb : O)
Xét trong cùng một tế bào, nếu BBbb trong GP I đi về phía AA thì aa sẽ đi về phía O, nên sẽ
có 2 trường hợp tạo ra giao tử.
Nếu trong giảm phân I BBbb đi về phía AA, O đi về phía aa sẽ tạo ra các loại giao tử là:
AABb, Bb, aa, O
Nếu trong giảm phân 1 BBbb đi về phía aa, O đi về phía AA sẽ tạo ra các loại giao tử là: Bb,
aaBb, AA, O
Câu 24: Đáp án C
Xét phép lai

AB
AB
Dd 
dd  f hv  0, 2 
ab
ab

→ ab ở cả 2 giới ♀ và ♂ = 0,4 →

ab
 0,16 .
ab

Đời con có số KG tối đa: 10  3  30 → A sai.
Cá thể dị hợp 3 cặp gen:

Ab
AB
Dd 
Dd  2.0,12  0,5  2.0, 42  0,5  17%

aB
ab

Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
17% : 33% = 17/33 → B sai
Số cả thể trội 2 trong 3:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ab 
ab 


A  B  dd  A  bbD  aaB  D  0, 66  0,5   0, 25    0,5   0, 25    0,5  42%
ab 
ab 


→ C đúng.

Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội
ab 

 A  B  D  A  B  D   0,5    0,5  0, 66  0,5  0,33 → D sai
ab 


Câu 25: Đáp án A
Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài A và loài B nên: 2nE = 2nA + 2nB = 30 + 26
= 56. Nội dung 1 sai.

Loài F là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài C và loài E nên: 2nF = 2nC + 2nE = 56 +
24 = 80. Nội dung 2 sai.
Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài E và loài D nên: 2nG = 2nE + 2nD = 56 +
18 = 74. Nội dung 3 đúng.
Loài H là kết quả của lai xa giữa loài F và loài G nên: nH = nF + nG = 40 + 37 = 77. Nội dung 4 sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Câu 26: Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Nguồn sống của môi trường có ảnh hưởng rất lớn đến việc quy định kích thước tối
thiểu hay kích thước tối đa của quần thể.
(2) đúng. Có 4 nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là: mức sinh sản, mức tử vong,
mức di cư, mức nhập cư. Trong đó mức sinh sản và tử vong là 2 nhân tố quan trọng nhất.
(3) đúng.
(4) sai vì mức sinh sản và mức tử vong chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của môi trường sống. Nếu
môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì mức sinh tăng, mức tử giảm và ngược lại.
(5) sai vì quần thể sẽ tăng trưởng kích thước theo đồ thị dạng chữ J trong điều kiện thức ăn
đầy đủ, không gian cư trú không bị giới hạn. Đây là 1 sự tăng trưởng bình thường và không
gây nên sự biến động số lượng cá thể của quần hể.
→ Có 3 phát biểu đúng là: 1, 2, 3.
Câu 27: Đáp án C
Các đặc điểm chỉ đúng với diễn thế nguyên sinh là : (1), (4).
(2), (3), (5), (6) đúng với cả diễn thế nguyên sinh và thứ sinh.
(7) chỉ có ở diễn thế thứ sinh.
Câu 28: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Trong các đáp án trên:
- A đúng vì Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung
năng lượng cho chúng là đặc điểm của hệ sinh thái nhân tạo, còn hệ sinh thái tự nhiên không

có đặc điểm nào.
- B sai vì hệ sinh thái tự nhiên có số loài nhiều hơn → khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với
hệ sinh thái nhân tạo.
- C sai vì không có tổ chức sống nào là hệ khép kín, tất cả các tổ chức từ cá thể, quần thể,
quần xã, hệ sinh thái đều có khả năng trao đổi chất với môi trường sống.
- D sai vì hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 29: Đáp án C
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp NST:
Cặp Aa (Cặp 1): Số loại giao tử ♂ : A, a, Số loại giao tử ♀: A, a, Aa, O
→ Số loại kiểu gen bình thường là: 3 kiểu gen (AA, Aa, aa). Số loại kiểu gen đột biến là 4
kiểu gen (AAa, Aaa, A, a)
Cặp Bb (Cặp 2): Số loại giao tử ♂ : B, b, Bb, O. Số loại giao tử ♀: B, b
→ Số loại kiểu gen bình thường là: 3 kiểu gen (BB, Bb, bb). Số loại kiểu gen đột biến là 4
kiểu gen (BBb, Bbb, B, b)
Cặp Dd (Cặp 3): Số loại giao tử ♂ : D, d. Số loại giao tử ♀: D, d, Dd, O.
→ Số loại kiểu gen bình thường là: 3 kiểu gen (DD, Dd, dd). Số loại kiểu gen đột biến là 4
kiểu gen (DDd, Ddd, D, d)
Theo giả thiết, cặp 1 và 3 không thể đồng thời xảy ra đột biến nên kiểu gen chung bị đột biến gồm:
- 1 gen đột biến, 2 gen bình thường: 3 trường hợp: 1 đột biên, 2-3 bình thường + 2 đột biên,
1-3 bình thường + 3 đột biên, 1-3 bình thường. Số kiểu gen là: 3.4.3.3 = 108
- 2 gen đột biến, 1 gen bình thường: 2 trường hợp: 2 -1 đột biến, 3 bình thường + 2-3 đột
biến, 1 bình thường. Số kiểu gen là: 2.4.4.3 = 96 kiểu gen.
Vậy tổng số kiểu gen bị đột biến là: 108 + 96 = 204
Câu 30: Đáp án B
Quy ước: A: bình thường, a: bạch tạng.
Cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp (Aa) → sinh con: 3/4 bình thường : 1/4 dị hợp.
xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai bình thường là: 3/4 . 1/2 = 3/8.
xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai bị bệnh là: 1/4 . 1/2 = 1/8.
xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái bình thường là: 3/4 . 1/2 = 3/8.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái bị bệnh là: 1/4 . 1/2 = 1/8.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai. Xác suất sinh 2 con trai bị bệnh là: 1/8 . 1/8 = 1/64.
(4) sai. Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 gái bình thường là: 3/8 . 3/8 . 2C1 = 18/64
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 31: Đáp án A
A đỏ > a trắng: B xẻ > b thường
P cái xet, đỏ x đực đỏ, xẻ
F1: 100% mắt đỏ, cánh xẻ ;
ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt
đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường
→ 2 gen quy định 2 tính trạng này nằm trên cùng 1 NST giới tính X (do ở đực F1 phân ly
kiểu hình theo tần số hoán vị - vì đực ở ruồi giấm không có hoán vị gen) → 1 đúng
Xét tỉ lệ xuất hiện biến dị: 0% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường (tỉ lệ
chỉ xuất hiện ở giới XY) → tần số hoán vị gen = G mang hoán vị x 2 = 0,2 -> 2 sai
KG của cơ thể P ban đầu: XAb XaB x XAB Y (do tỉ lệ nhỏ 10% là tỉ lệ của KH giống với P
nên P cái phải là dị hợp chéo) → 3 sai
(4) Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng
tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực → đúng do lúc đó cơ thể đực có kg XabY
Có 3 nội dung đúng: 1, 3, 4.
Câu 32: Đáp án A
Phép lai P: (thân cao, hoa đỏ) x (thân thấp,hoa trắng) → F1: 100% thân cao, hoa đỏ => p
thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen
Cho F1 tự thụ thu được thân thấp hoa đỏ có KG đồng hợp chiếm 1,44% => Có liên kết gen
không hoàn toàn. => Cây thân thấp hoa đỏ đồng hợp có KG là aB//aB => tỷ lệ giao tử aB

sinh ra là: x2 = 1,44% =>x = 12% < 25% => aB là giao tử hoán vị, KG của F1 là AB//ab ->
(1) đúng
F1 dị hợp 2 cặp gen, liên kết gen không hoàn toàn có xảy ra TĐC, mỗi bên tạo 4 loại giao tử
với tỷ lệ không bằng nhau => F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử không bằng nhau. -> (2) đúng


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Tỷ lệ KH mang 2 tính trạng lặn là: (0,5-0,12)2 = 14,44% => Kiểu hình mang 2 tính trạng trội:
50% + 14,44% = 64,44% => (3) đúng
Cây F1 AB//ab lai với cây thấp đỏ có KG dị hợp aB//ab thì đời con sẽ xuất hiện cây cao trắng
có KG là Ab//ab => Tỷ lệ cây cao hoa trắng là: 0,12*1/2 = 6% -> (4) đúng
Có 4 mệnh đề đúng.
Câu 33: Đáp án B
(2) Sai. Đột biến đa bội phát sinh trong quá trình nguyên phân.
(3) Sai, Đột biến đa bội xảy ra rối loạn phân bào làm cho tất cả cặp nhiễm sắc thể không phân li.
(1), (4) đúng.
Câu 34: Đáp án B
P thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn cho ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1)
=> P có kiểu gen là AaBb.
P lai với cây thứ nhất cho ra tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 = (3 : 1) x 1 => Cây này có kiểu gen AABb
hoặc AaBB.
P lai với cây thứ hai cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 thì cây này chỉ có khả năng tạo 1 loại giao tử AB
=> Cây này có kiểu gen AABB.
Câu 35: Đáp án C
P: trắng x trắng → F1: 9 trắng : 7 nâu → Tính trạng màu sắc lông tuân theo quy luật tương
tác gen bổ sung.
Quy ước: 9A-B-: Trắng, 3A-bb + 3aaB- + 1aabb: Nâu
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trắng: AABB, AaBB, AABb, AaBb
(2) Nâu F1 có thể có kiểu gen: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

1AAbb → 1 Ab
2Aabb → 1Ab, 1ab
1aaBB → 1aB
2aaBb → 1aB, 1ab
1aabb → 1ab
Vậy nâu F1 có thể tạo ra giao tử: 2/7Ab : 2/7aB : 3/7ab
Đời con tỉ lệ trắng (A-B-) = 8/49 → 8 trắng : 41 nâu → 2 đúng
(3) sai vì tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trong số các cá thể trắng F1 (AABB)
chiếm 1/9 khác 10%.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) sai. (Làm tương tự ý 2)
→ Chỉ có kết luận 2 đúng
Câu 36: Đáp án C
Đem lai cơ thể hoa trắng thuần chủng với nhau → F1 hoa đỏ → F1 tự thụ → F2: 9 hoa đỏ: 7
hoa trắng
F2 tạo 16 tổ hợp giao tử, F1 dị hợp 2 cặp gen ( tương tác bổ sung).
9 A-B- ( hoa đỏ), 3 A-bb, 3 aaB-, 1aabb( hoa trắng): Khi có mặt 2 alen trội thì có kiểu hình
hoa đỏ, có một alen hoặc không có alen trội nào sẽ có kiểu hình hoa trắng
Cho các cây hoa trắng lai với nhau.( AAbb, Aabb, aaBb, aaBB, aabb) để cho kiểu hình đời
con đồng nhất là:
AAbb × AAbb / AAbb × Aabb/ AAbb × aabb/AAbb × aaBB/ Aabb × Aabb/ Aabb × aabb/
aaBb × aaBb/ aaBb × aaBB / aaBb × aabb/ aaBB × aaBB/ aaBB × aabb/aabb × aabb
Tổng số có 12 phép lai cho kiểu hình đồng nhất hoa trắng
Câu 37: Đáp án D
Hoán vị gen là hiện tượng các gen nằm trên các cromatit khác nguồn gốc của 1 cặp NST kép
tương đồng xảy ra hiện tượng hoán đổi vị trí cho nhau ở kì đầu lần giảm phân I .
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc chứ

không phải cùng nguồn gốc.
(2) đúng. Nhờ có hoán vị gen mà các gen trên NST có thể tổ hợp lại với nhau.
(3) đúng. Hoán vị gen làm xuất hiện nhiều loại giao tử → làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung
cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(4) sai vì các gen càng xâ nhau càng dễ xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với
khoảng cách của các gen.
(5) đúng. Hoán vị gen chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 cromatit → tần số hoán vị gen cao nhất là 50%
Vậy có 3 phát biểu đúng trong số những phát biểu trên
Câu 38: Đáp án A
Ta có ở F2 : Cao/thấp = (3+3)/(9+1) = 3:5 = 8 tổ hợp = 4.2 → P có thể là AaBb x Aabb hoặc
AaBb x aaBb
Quy ước : A-B-: cao ; A-bb, aaB-, aabb: Thấp
Vàng/trắng : (9+3)/ (3+1) = 3:1 → Dd x Dd


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />F1 dị hợp 3 cặp gen lai với cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thu được F2 có 16 tổ hợp (tỉ lệ
9:3:3:1 = 4.4) → F1 chỉ có 4 loại giao tử → Hiện tượng liên kết gen.
TH1: phép lai của cây có kiểu gen chứa các cặp alen Aa, Bb, Dd với cây có kiểu gen chứa
các cặp alen Aa, bb, Dd
→ bb liên kết với Dd → Kiểu gen là : Aa(bD/bd)
Khi đó F1 phải có KG là :Aa (Bd/bD)
TH2 : Phép lai của cây có kiểu gen chứa các cặp alen Aa, Bb, Dd với cây có kiểu gen chứa
các cặp alen aa; Bb; Dd → aa liên kết với Dd
→ Kiểu gen là : (aD/ad) Bb thì F1 phải có KG là Bb(Ad/aD)
Câu 39: Đáp án B
Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A1 quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và alen A3 quy định hoa trắng, alen A2 trội hoàn
toàn so với A3.
Tần số alen quần thể ban đầu: p = A1 = 0,3; q = A2 = 0,2; r= A3 = 0,5.

Quần thể đạt CBDT có cấu trúc: p^2A1A1 + q^2A2A2 + r^2A3A3 + 2pqA1A2 + 2prA1A3 +
2qrA2A3 = 1.
Xét các phát biểu của đề bài:
Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ: (Đỏ) A1-:
A1A1 + A1A2 + A1A3 = 0,3^2 + 0,3 × 0,2 × 2 + 0,3 × 0,5 × 2 = 0,51 → 1 đúng
Tần số các kiểu gen: A1A1 = 0,3^2 = 9% ; A2A2 = 0,2^2 = 4%; A3A3 = 0,5^2 = 25% → 2
đúng.
Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là: A2- (Vàng) = 0,2^2 + 0,2 × 0,5 × 2 = 24% ; A3A3
(trắng) = 0,5^2 = 25% → 3 đúng
Trong tổng số cây hoa vàng: A2A2/ A2A3 cây có kg A2A2 = 0,2^2/0,24 = 1/6 → 4 sai
Những đáp án đúng: 1, 2, 3.
Câu 40: Đáp án B
Tính trạng bị bệnh trên NST thường và có liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu
bình thường (DD hoặc Dd) và nhóm máu B (IBIO hoặc IBIB); 4 bị bệnh (dd) và nhóm máu
(IBIB hoặc IBIO).
Con của 3,4 có cả nhóm máu O, AB, A, B nên kg của 3 ,4 về nhóm máu chắn chắn là (3) IBIO
và (4) IAIO.
Mẹ của 3 bị bệnh dd nên kiểu gen của 3 chắc chắn là Dd.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Vậy kg của 3 và 4 là:

DI B dI A

→ 1 sai, 2 đúng.
dI O dI O

Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh

pheninketo niệu:
dIB ♂ x dIO ♀ =

fhv
0,11
 0,5 
 2, 75% → 3 đúng.
2
4

Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bị bệnh
pheniketo niệu:
DIB ♂ x dIO ♀ = 22,35% → 4 sai.
Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và không bị bệnh
pheniketo niệu:
DIO ♂ x dIO ♀ = 2,75% → 5 đúng.
Những đáp án đúng: 2,3,5.



×