Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề 16 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.14 KB, 15 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 16
Câu 1: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt
theo các cấp độ
A. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.
B. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.
C. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
Câu 2: Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật:
A. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
B. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.
C. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.
D. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.
Câu 3: Lai xa được sử dụng đặc biệt phổ biến trong:
A. Chọn giống vật nuôi và cây trồng.

B. Chọn giống vật nuôi.

C. Chọn giống vi sinh vật.

D. Chọn giống cây trồng.

Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu
gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ
phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Tính theo lí thuyết, trong số cây
hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/3.

B. 2/3.



C. 1/2.

D. 1/4.

Câu 5: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì
A. cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc.
B. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đột biến theo nhiều hướng khác
nhau.
D. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
Câu 6: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định cây thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình
4 cây cao : 1 cây thấp. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, ở F4 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2,5%.
Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1.

B. 0,2AA + 0,55Aa + 0,25aa = 1.

C. 0,55AA + 0,25Aa + 0,2aa = 1.

D. 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1.

Câu 7: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số
lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa

dạng di truyền của quần thể.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo
vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm
tăng tần số alen đột biến có hại.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ
dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình tái bản ADN?
A. tARN.

B. Ribôxôm.

C. Nuclêôtit.

D. mARN.

Câu 9: Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Nhiệt độ và ánh sáng.B. Thức ăn.

C. Hoocmôn.

D. Nhân tố di truyền.

C. Lá.

D. Thân rễ.

Câu 10: Khoai tây sinh sản bằng:
A. rễ củ.


B. thân củ.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
A. Động vật và thực vật đa dạng, phong phú; có nhiều động vật cỡ lớn.
B. Ánh áng mặt trời ít soi xuống mặt đất nên có nhiều loài cây ưa bóng.
C. Khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp xanh tốt quanh năm, có nhiều tầng.
D. Khí hậu ít ổn định, vai trò của các nhân tố hữu sinh và vô sinh là như nhau.
Câu 12: Menđen sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để
A. để xác định cá thể thuần chủng chuẩn bị cho các phép lai.
B. để xác định một tính trạng là trội hay lặn.
C. kiểm tra kiểu gen những cá thể mang kiểu hình trội.
D. để xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
Câu 13: Cho một số khu sinh học:
1.Đồng rêu (Tundra).

2.Rừng lá rộng rụng theo mùa.

3.rừng lá kim phương bắc (Taiga).

4.Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự
đúng là
A. 1 → 2 → 3 → 4.

B. 2 → 3 → 4 → 1.

C. 2 → 3 → 1 → 4.


D. 1 → 3 → 2 → 4.

Câu 14: Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò
A. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó
kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi.
B. tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài
có phổ biến dị phong phú.
C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu
cho chọn lọc tự nhiên.
D. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của
loài có phổ biến dị phong phú.
Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh
vật?
(1) Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(2) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều
kiện bất lợi của môi trường.
(4) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và
không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 16: Các kiểu hướng động âm của rễ là:

A. hướng sáng, hướng nước
B. hướng sáng, hướng hoá (đối với hóa chất độc hại).
C. hướng nước, hướng hoá.
D. hướng đất, hướng sáng.
Câu 17: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bằng chứng giải phẫu so sánh?
(1) Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hoá phân li.
(2) Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hoá đồng quy.
(3) Cơ quan thoái hoá phản ánh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật sẽ bị thay đổi khi
môi trường sống thay đổi.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Cơ quan tương tự dùng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 18: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi
A. mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung
cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
B. khi các cá thể sống trong các khu vực khác nhau, khi chúng xâm phạm nơi của nhau thì sự
cạnh tranh diễn ra.
C. khi hai cá thể có cùng một tập tính hoạt động, sống trong cùng một môi trường nên chúng
mâu thuẫn với nhau dẫn đến cạnh tranh.
D. khi các cá thể có cùng một nhu cầu dinh dưỡng và trước cùng một nguồn dinh dưỡng, khi
đó xảy ra sự cạnh tranh dinh dưỡng.

Câu 19: Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng Menđen cho thấy
rằng: Khi lai cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản, di
truyền độc lập với nhau, thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng
A. tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. thương xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
C. hiệu xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
D. tổng xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 20: Tổ hợp các giao tử nào dưới đây của người có thể tạo ra hội chứng Đao?
(1) (23 + X)
A. 1 và 4.

(2) (21 + Y)

(3) (22 + XX)

(4) (22 + Y)

B. 1 và 2.

C. 3 và 4.

D. 2 và 3.

Câu 21: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân
thấp mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ,
thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính
trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
Trong các phép lai sau đây. Có bao nhiêu phép lai của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết
quả trên.

(1)

AD
AD
Bb 
Bb
ad
ad

(4) Aa

BD
BD
 Aa
bd
bd

A. 4.

(2)

Ad
Ad
Bb 
Bb
aD
aD

(5) Aa
B. 2.


(3) Aa

BD
Bd
 Aa
bd
bd

Bd
Bd
 Aa
.
bD
bD

C. 3.

D. 1.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 22: Sinh sản hữu tính ở động vật là:
A. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát
triển thành cơ thể mới.
B. Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển
thành cơ thể mới.
C. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể
mới.
D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể

mới.
Câu 23: Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích
A. xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm
sắc thể giới tính, di truyền theo những quy luật di truyền nào.
B. nhằm xác định sự hình thành một kiểu hình do những yếu tố nào quy định và trong các yếu
tố tác động đó yếu tố nào đóng vai trò lớn hơn trong việc biểu hiện kiểu hình.
C. xác định gen quy định tính trạng là di truyền theo quy luật tương tác gen hay di truyền liên
kết gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính.
D. xác định gen quy định tính trạng là di truyền theo quy luật tương tác gen hay di truyền liên
kết gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 24: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động
vật?
A. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
B. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
C. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
D. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.
Câu 25:
P thuần chủng lai với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với hai cây có kiểu gen khác nhau được
thế hệ lai đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
50% cây cho quả xanh, hạt dài :

25% cây cho quả xanh, hạt ngắn.

18,75% cây cho quả vàng, hạt dài :

6,25% cây cho quả trắng, hạt dài.

Cho biết kích thước của hạt do một cặp gen quy định.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Giả sử quy ước: A-B- + A-bb: quả xanh.; aaB- : quả vàng; aabb : quả trắng



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(1) Một trong hai cặp tính trạng màu sắc quả di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy
định hình dạng hạt.
(2) F1 có kiểu gen Aa

Bd
Bd
hoặc Aa
.
bD
bD

(3) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
(4) Hai cây đem lai với F1 có kiểu gen Bb
A. 2.

Ad
AD
và Bb
.
aD
ad

B. 1.

C. 3.


D. 4.

Câu 26: Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n = 14)
với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí
nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ
phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích
thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây
C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp nhiễm sắc thể tương
đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:
(1) Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li sau hợp tử.
(2) Cây C là có thể hình thành lên một loài mới.
(3) Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.
(4) Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.
(5) Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.
Số nhận xét chính xác là:
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 27: Cho các đặc điểm sau:
(1) Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở nhiều enzim.
(2) Một số nguyên tố vi lượng của cây như: Fe, Cu, Zn, Mn, Mg, Co, S, Ca, K...
(3) Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thuộc nhóm nguyên tố vi lượng.
(4) Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nhưng lại rất cần thiết cho sự sinh
trưởng và phát triển của cây.
Số phương án đúng:

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 28: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu quá trình giảm
phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn, cặp NST XX không phân li trong giảm phân I, giảm phân II


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />bình thường, còn quá trình giảm phân của bố xảy ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp
tử bị đột biến ở đời sau là
A. XXAXAXa, XAXAY, OXA, OY.

B. XAXAXa, XAXaY, OXA, OY.

C. XAXaXa, XAXaY, OXA, OY.

D. XAXAXa, XaXaY, OXa, OY.

Câu 29: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của vật ăn
thịt - con mồi; kí sinh - vật chủ?
(1) Để lấy được một lượng dinh dưỡng lớn từ cơ thể vật chủ nên số lượng vật kí sinh thường ít
hơn vật chủ.
(2) Để kí sinh được vào vật chủ nên vật kí sinh thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.
(3) Do nhu cầu cao về dinh dưỡng nên vật ăn thịt và vật kí sinh thường giết chết con mồi và vật
chủ.

(4) Để bắt được con mồi nên số lượng vật ăn thịt thường lớn hơn số lượng con mồi.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 30: Ở người, gen a gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
A quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì
có 10 người mang gen bạch tạng. Một người đàn ông có da bình thường thuộc quần thể trên kết
hôn với một người phụ nữ dị hợp tử về gen trên nhưng thuộc quần thể khác, xác suất sinh con
đầu lòng không bị bạch tạng của họ là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 99,25%.

B. 2,5%.

C. 97,5%.

D. 25%.

Câu 31: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin
vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn
mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi
trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. bị tiêu diệt hoàn toàn.

D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh
khác.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến thay thế cặp nucleotit gây hậu quả nghiêm trọng nhất khi làm xuất hiện bộ ba quy
định mã kết thúc.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Đột biến gen làm cho gen tiền ung thư thành gen ung thư là đột biến gen lặn.
(3) Đột biến chuyển đoạn giúp làm tăng sự sai khác giữa các nòi trong một loài.
(4) Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội do một hoặc một số tế bào rối loạn trong
nguyên phân.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 33: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Khe xinap.

B. Màng sau xinap.

C. Chuỳ xinap.

D. Màng trước xinap.


Câu 34: Cho các thể đột biến sau ở người:
(1) Hội chứng bệnh Đao.

(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.

(3) Hội chứng siêu nữ (3X).

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.

(5) Hội chứng Tơcnơ.

(6) Bệnh ung thư máu.

Có bao nhiêu thể đột biến ở cấp độ tế bào là:
A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 35: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi
gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao
nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
(1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
(4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.
A. 4.


B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 36: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở khí khổng vì
I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hóa.
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin.
IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.
Số phương án đúng là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 37: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần
như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch
pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 6 lần.


B. 4 lần.

C. 5 lần.

D. 8 lần.

Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu
thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài,
mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng
chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám,
cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 45,0%.

B. 30,0%.

C. 7,5%.

D. 60,0%.

Câu 39: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp
NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái,
cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 0.2%.

B. 2%.


C. 11,8% .

D. 88,2% .

Câu 40: Trong số những kết luận dưới đây về huyết áp, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với
nhau khi vận chuyển.
II. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
III. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Đáp án
1-D

2-C

3-D

4-C

5-A


6-D

7-B

8-C

9-D

10-B

11-D

12-C

13-D

14-B

15-A

16-B

17-B

18-A

19-A

20-A


21-D

22-D

23-A

24-D

25-B

26-A

27-D

28-B

29-A

30-C

31-A

32-D

33-B

34-D

35-D


36-A

37-B

38-A

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 2: Đáp án C
C sai vì thực vật chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.
Nito phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, trơ về mặt hóa học, phải cần năng lượng rất lớn
mới phá vỡ được liên kết này → thực vật không hấp thụ được
Câu 3: Đáp án D
Lai xa là phép lai giữa các dòng thuộc hai loài khác nhau hoặc các dòng thuộc các chi, họ
khác nhau nhằm tạo ra biến dị tổ hợp mới.
Ở vật nuôi, do có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp nên khó có thể
áp dụng lai xa.
Ở vi sinh vật không sử dụng phương pháp lai xa.
Lai xa được sử dụng đặc biệt phổ biến trong chọn giống cây trồng.
Câu 4: Đáp án C
Theo bài ra ta có quy ước:
A_bb, aabb: hoa trắng.
A_B_: hoa đỏ.

aaB_: hoa vàng.
Cây P tự thụ phấn thu được đời con có cả 3 loại kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng =>
Cây P có kiểu gen là AaBb.
P: AaBb x AaBb.
Tỉ lệ cây hoa trắng là: A_bb + aabb = 3/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4 = 1/4.
Tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp là: AAbb + aabb = 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4 = 1/8.
Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/8 : 1/4 = 1/2.
Câu 5: Đáp án A
Các nội dung B, C, D vì cách li địa lý chỉ là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến những sự thay đổi trên.
Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc.
Câu 6: Đáp án D
Xét một gen có hai alen → A- cây cao, a-cây thấp.
P xuất phát có 4 thân cao: 1 thân thấp = 0,8 A-: 0,2 aa
Sau 4 thế hệ tự thụ phấn → F4 có kiểu gen dị hợp chiếm 2,5% → tỷ lệ Aa ở thế hệ xuất phát
là: 0,025 × (24) = 0,4 → tỷ lệ kiểu gen AA = 0,8 - 0,4 = 0,4
Cấu trúc quần thể ở giai đoạn P là: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1.
Câu 7: Đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn
gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể, làm cho quần thể dễ bị diệt vong
Câu 8: Đáp án C
Quá trình tái bản ADN gồm có các thành phần. ADN mẹ, các loại enzyme ( ADN polymeraza,
ARN polymeraza, ligaza, helicase ), nucleotide môi trường nội bào, Protein SSB....
Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án D
Nội dung D sai. Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới vai trò của các nhân tố hữu sinh và vô sinh là
không như nhau

Câu 12: Đáp án C
A sai, để xác định qui luật di truyền ông dùng phép lai giữa các dòng thuần chủng tương phản.
B sai, vì ông thực hiện phép lai để kiểm tra giả thuyết của mình chứ không phải để chuẩn bị cho các
phép lai.
D sai, vì biết được tính trạng là trội hay lặn thì ta mới dùng được phép lai phân tích.
Lưu ý: Đáp án sử dụng các thuật ngữ của di truyền học hiện đại chứ không phải của thời ông
Menđen
Câu 13: Đáp án D
Câu 14: Đáp án B
Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến
hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú → A đúng.
A, D sai vì biến dị tổ hợp mới là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
C sai vì quá trình đột biến chỉ tạo ra biến dị đột biến chứ không phải biến dị tổ hợp.
Câu 15: Đáp án A
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong
môi trường, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Có 3 nội dung đúng.
Câu 16: Đáp án B
Hướng động âm là hình thức vận động tránh xa nguồn kích thích
Các kiểu hướng động âm ở rễ là: hướng sáng, hướng hoá (đối với hóa chất độc hại).
Còn hướng nước, hướng hóa (với tác nhân có lợi), hướng đất là các hướng động dương của rễ


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 17: Đáp án B
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án A
Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai hoặc nhiều cặp tính trạng, Menden cho thấy rằng : khi lai hai
cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với

nhau thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó
Câu 20: Đáp án A
Hội chứng Đao là hội chứng mà trong tế bào của cơ thể có thể ba nhiễm sắc thể số 21.Hay bộ NST
của nó phải là (45+XY) hoặc (45+XX)
Vậy chỉ có tổ hợp 1 và 4 mới cho ra 45+XY.Đây là người nam bị hội chứng đao
Câu 21: Đáp án D
Ở F2 ta có hoa đỏ : hoa trắng = 15 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động cộng gộp quy định,
aabb quy định hoa trắng, các kiểu gen còn lại quy định hoa đỏ.
Phép lai phân tích cây F1 cho ra tỉ lệ kiểu hình 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ thân thấp : 1 hoa trắng
thân thấp thì phép lai này có thể là: Aa BD//bd x aa bd//bd hoặc AD//ad Bb x ad//ad bb.
Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 thân cao : 1 thân thấp => Cơ thể khác đem lai có cặp gen về chiều
cao thân là dd.
Ta có thể loại phép lai 1, 2, 4, 5.
Do F1 có kiểu gen dị hợp tử đều nên loại phép lai 6 và 8.
Chỉ còn phép lai 3.
Ta thấy 1 phép lai này đều thỏa mãn.
Câu 22: Đáp án D
Câu 23: Đáp án A
Phương pháp nghiên cứu phả hệ: Theo dõi sự di truyền một tính trạng nào đó trên những người
thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ; từ đó rút ra quy luật di truyền của tính trạng đó
Mục đích của việc nghiên cứu phả hệ là xác định tính trạng trội, lặn của tính trạng đó, bệnh, tật di
truyền ở người do gen trội hay gen lặn quy định. Xác định gen quy định nằm trên NST thường hay
NST giới tính
Câu 24: Đáp án D
Câu 25: Đáp án B
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả xanh : quả vàng : quả trắng = (50 + 25) : 18,75 : 6,25 = 12 : 3 : 1.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />
Hạt dài : hạt ngắn = (50 + 18,75 + 6,25) : 25 = 3 : 1.
Vậy có thể thấy F1 dị hợp 3 cặp gen, 2 cây đem lai cũng dị hợp 3 cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng: 50 : 25 : 18,75 : 6,25 = 8 : 4 : 3 : 1.
Hai cây dị hợp tử 3 cặp gen liên kết với nhau nhưng chỉ tạo ra 16 tổ hợp => Có hiện tượng liên kết
gen hoàn toàn => Nội dung 1 sai, nội dung 3 sai.
Ta thấy đời con sinh ra kiểu hình quả trắng, hạt dài (aabbD_) nên F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo là
AaBd//bD hoặc Ad//aD Bb. => Nội dung 2 đúng.
Nội dung 4 sai. Có thể gen A liên kết với gen D, cũng có thể gen B liên kết với gen D nên kiểu gen
của 2 cây đem lai phải có trường hợp gen A liên kết với gen D.
Có 1 nội dung đúng.
Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án D
Các phương án đúng là:
(1) Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở nhiều enzim.
(4) Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nhưng lại rất cần thiết cho sự sinh trưởng
và phát triển của cây.
Câu 28: Đáp án B
Nếu giảm phân I cặp NST XX không phân li thì tạo ra các hai loại giao tử XAXa; O
Bố giảm phân bình thường cho ra hai lọai giao tử XA và Y
Kết hợp giao tử của bố và mẹ thì thu được đời con có kiểu gen XAXAXa, XAXaY, OXA, OY
Câu 29: Đáp án A
Câu 30: Đáp án C
Người chồng: (0,9AA : 0,1Aa) × Người vợ Aa
Xác suất sinh con đầu lòng không bị bạch tạng là: 1 - (0,1.0,25aa) = 0,975
Câu 31: Đáp án A
dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp tức là mang gen kháng tetraxiclin do đó sẽ có khả năng sinh
trưởng và phát triển bình thường trong môi trường có tetraxiclin
Câu 32: Đáp án D
Câu 33: Đáp án B

Xinap hóa học có cấu trúc gồm:
+ Chuỳ xinap chứa ti thể, bóng chứa chất trung gian hoá học
+ Màng trước.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
+ Khe xinap.
+ Màng sau có thụ quan tiếp nhận chất trung gian hoá học.
Câu 34: Đáp án D
Trong các thể đột biến trên
1. Hội chứng Đao do NST số 21 có 3 chiếc.
2. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do virus HIV gây nên.
3. Hội chứng siêu nữ (3X) do cặp NST giới tính có 3 chiếc, dạng XXX
4. Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm do đột biến gen trội trên NST thường
5. Hội chứng Tơcno: Do cặp NST giới tính có 1 chiếc, dạng XO
6. Bệnh ung thư máu do mất đoạn đầu mút ở NST số 21.
Vậy các thể đột biến: 1, 3, 5, 6 là thể đột biến ở cấp độ tế bào.
Câu 35: Đáp án D
Phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aaxaa)(BbxBb)(Ccxcc)(DdxDd)(Eexee).
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (aabbccddee) là:
(1/2).(1/4).(1/2).(1/4).(1/2) = 1/128.
(2) đúng. Số loại kiểu hình được tạo thành là: 2.2.2.2.2 = 32 kiểu hình.
(3) đúng. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng (A-B-C-D-E-) là: (1/2).(3/4).(1/2).(3/4).(1/2) =
9/128.
(4) sai. Số loại kiểu gen được tạo thành là: 2.3.2.3.2 = 72
Vậy có 3 kết luận đúng.
Câu 36: Đáp án A
Ở cây trưởng thành, lớp cutin rất dày, nước khó thoát ra nên quá trình thoát hơi nước qua cutin diễn

ra rất hạn chế.
Mặt khác lượng tế bào khí khổng lớn nên quá trình thoát hơi nước diễn ra qua khí khổng là chủ yếu.
Xét các phát biểu của đề bài:
I – Sai. Vì lớp cutin dày lên chứ không phải bị thoái hóa.
II – Đúng.
III – Sai. Thoát hơi nước qua cutin không được điều chỉnh.
IV – Đúng.
Câu 37: Đáp án B
Câu 38: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />P: cái xám, dài đỏ x đực xám dài đỏ
F1: đen, cụt, trắng 0,025 ab/ab XdY (do kiểu hình của đực và cái đều là mắt đỏ mà sinh ra con màu
trắng thì chỉ có thể là kiểu gen XdY)
đen cụt ab/ab = 0,025/0,25 = 0,1
Ruồi đực không xảy ra hoán vị gen nên kg của xám dài ở P là AB/ab tạo G (ab) = 0,5
=> G(ab) ở ruồi giấm cái là 0,2 < 0,25 => G (ab) là G hoán vị nên kg của xám dài cái là Ab/aB
Tỉ lệ xám, dài đỏ: A-B- XD- = {G đực (AB) x G cái+ G cái (AB) x 0,5 }x 0,75 = 0,6 x 0,75 = 0,45.
Câu 39: Đáp án C
Số giao tử đực bị đột biến chiếm 10% và số giao tử cái bị đột biến chiếm 2%.
Ta có phép lai (10% đột biến + 90% bình thường)x(2% đột biến + 98% bình thường), ta tính được tỉ
lệ hợp tử đột biến là: 10%.98% + 10%.2% + 2%.90% = 11,8%
Câu 40: Đáp án C
I - Sai. Vì huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
II - Đúng. Tim đập nhanh và mạnh thì áp lực máu lên thành mạch càng tăng → huyết áp tăng.
III - Đúng. Vì càng xa tim huyết áp càng giảm, tốc độ máu càng thấp
IV – Đúng. Vì Huyết áp cực đại ( huyết áp tối đa ) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch
Huyết áp cực tiểu ( huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn




×