Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề 20 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.66 KB, 17 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 20
Câu 1: Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả
tròn, hoa vàng : 108 cây quả tròn, hoa trắng : 258 cây quả dài, hoa vàng : 192 cây quả dài,
hoa trắng. Biết tính trạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d
quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là
A. Aa

Bd
bD

B.

Ab
Dd
aB

C. Aa

BD
bd

D.

ABD
abd

Câu 2: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực,
cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của
cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm


phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử
đột biến chiếm tỉ lệ
A. 2%.

B. 88,2%.

C. 0,2%.

D. 11,8%.

Câu 3: Trong những trường hợp dưới đây, số trường hợp đúng khi xem tính trội là trội
không hoàn toàn:
(1) Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng tương
phản khác nhau.
(2) F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.
(3) F1 đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 trung gian: 1 lặn.
(4) F2 có 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(5) Trên cơ thể F1 biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố.
A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 4: Cho biết các gen phân li độc lập, thể tứ bội chỉ tạo giao tử 2n. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phép lai sau đây tạo ra đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
(1) AAaaBbbb × AAaaBbbb.


(2) AaaaBbbb × AAaaBbbb.

(3) Aaaabbbb × AaaaBbbb.

(4) AAAaBbbb × AaaaBBBB.

(5) aaaaBbbb × AaaaBbbb.

(6) AAAABbbb × AAaaBbbb.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 5: Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so
với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho
các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. 1 lông đỏ : 3 lông trắng.

B. 3 lông đỏ : 1 lông trắng.

C. 1 lông đỏ : 2 lông trắng.


D. 2 lông đỏ : 1 lông trắng.

Câu 6: Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xẩy ra ở lần phân bào 2 giảm
phân ở một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các loại tinh trùng
A. XY,O

B. YY,X,O

C. XX,YY

D. X,YY,O hoặc Y,XX,O

Câu 7: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái?
(1) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so vói hệ sinh thái tự nhiên.
(2) Một hệ nhân tạo là một hệ kín do có sự can thiệp của con người.
(3) Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở, tự điều chỉnh.
(4) Dựa vào nguồn gốc để phân loại ta có hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh nhân tạo.
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 8: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên

(2) Giao phối không ngẫu nhiên


(3) Giao phối ngẫu nhiên

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5) Đột biến

(6) Di nhập gen.

Có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 9: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua
nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN “mẹ”?
A. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại
enzim nối thực hiện.
B. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.
C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.
D. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn
theo đúng nguyên tắc bổ sung.
Câu 10: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen (A,a) qui định màu quả và (B,b) qui định dạng hạt quan
hệ trội lặn hoàn toàn và cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Biết rằng, tính trạng quả đỏ và
hạt trơn là trội hơn tính trạng quả vàng và hạt nhăn. Cho 2 cây có kiểu gen

AB

ab

giao
AB
ab

phấn với nhau thu F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2. Biết quá trình phát sinh giao tử ở
các cây không xảy ra đột biến và cùng hoán vị với tần số f =20%. Cho các nhận định sau:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(1) Trong các hạt trên cây F1, tỉ lệ các hạt mang gen trội về tính trạng hình dạng hạt là 0,75.
(2) Trên các quả F1, ta thu được tỉ lệ hạt trơn : nhăn xấp xỉ là 3:1.
(3) Khi thu hoạch quả trên các cây F1, ta nhận được tất cả quả đều là quả đỏ.
(4) Xác suất chọn được 1 hạt nhăn trong tổng hạt nhăn F2 khi đem gieo ta được cây cho quả
vàng là 64%.
Số nhận định đúng là
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định
quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ,
tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài;

80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả
màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết
quả phù hợp với phép lai trên?
A. Aa

BD
bd
 aa
bd
bd

B. Bb

Ad
ad
 bb
aD
ad

C.

AB
ab
Dd  dd
ab
ab

D. Bb

AD

ad
 bb
ad
ad

Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, di - nhập gen là nhân tố tiến hóa vì nó
A. cân bằng tần số alen trong quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. tạo ra nhiều kiểu gen mới trong quần thể.
D. làm cho quần thể đa dạng phong phú về kiểu gen.
Câu 13: Chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng từ khi
A. sự sống xuất hiện trên Trái Đất.

B. có sự cạnh tranh giữa các sinh vật.

C. xuất hiện sinh vật đa bào trên Trái Đất.

D. sinh vật xuất hiện trên Trái Đất.

Câu 14: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những
quần thể có kích thước lớn.
B. cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.
C. đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
D. cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
giữa các quần thể trong quá trình hình thành loài mới.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 15: Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau

đây có khả năng thích nghi cao nhất?
A. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối.
B. quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối.
C. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
D. quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.
Câu 16: Một khu rừng rậm bị người chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây nhỏ và cây bụi
chiếm ưu thế, động vật hiếm dần là:
A. Diễn thế thứ sinh.

B. Diễn thế nguyên sinh.

C. Diễn thế hủy diệt.

D. Biến đổi tiếp diễn.

Câu 17: Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: quy định thân thấp; B: quy định quả tròn, b:
quy định quả bầu dục; D: quy định quả ngọt, d: quy định quả chua; E: quy định quả chín sớm,
e: quy định quả chín muộn. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Nếu vị trí các
gen trên NST có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể là
A. 384.

B. 120.

C. 136.

D. 768.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec?
A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối
của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.

B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối
của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối
của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng tăng dần từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen
trội có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
Câu 19: Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào
mật độ của quần thể bị tác động là
A. yếu tố hữu sinh.

B. yếu tố vô sinh.

C. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.

D. các bệnh truyền nhiễm.

Câu 20: Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
A. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm
B. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
C. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
Câu 21: Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a
quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa . Biết rằng
qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội. Cho các nhận định sau
cấu trúc di truyền của quần thể:
(1) Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa.
(2) Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1.

(3) Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ.
(4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Số nhận định đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22: Sự hấp thụ nước và rễ cây chủ yếu theo cơ chế
A. Thẩm thấu.

B. Chủ động và thụ động.

C. Tự nhiên.

D. Chủ động.

Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
A. 4

B. 2

C. 1


D. 3

Câu 24: Xét các phát biểu sau:
(1) Mã di truyền có tính thoái hóa tức là một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số
loại axit amin.
(2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép.
(3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô.
(4) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
(5) ARN thông tin có cấu trúc mạch thẳng
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 25: Phân tử AND ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang
môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử AND còn chứa N15?
A. Có 8 phân tử AND.

B. Có 2 phân tử AND.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
C. Có 16 phân tử AND.


D. Có 4 phân tử AND.

Câu 26: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là
A. A liên kết với T, G liên kết với X.
B. A liên kết với X, G liên kết với T.
C. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
D. A liên kết với U, G liên kết với X.
Câu 27: Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
(1) Địa y.

(2) Cây nắp ấm bắt chim sẻ.

(3) Trùng roi và ruột mối.

(4) Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.

(5) Chim mỏ đỏ và linh dương.

(6) Vi khuẩn lam trên cánh bèo dâu.

(7) Cầm tầm gửi trên thây cây gỗ
Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh là
A. 2

B. 6

C. 3

D. 5


Câu 28: Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn so với lên men kị khí là do
I. Cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân hủy triệt để hơn so với lên men.
II. Trong điều kiện thiếu oxy, các enzim hoạt động yếu.
III. Các sản phẩm trung gian trong quá trình lên men ức chế việc tạo ATP.
IV. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng khử, có
lực khử mạnh như NADH2, FADH2.
Số phương án đúng là
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 29: Mật không có vai trò nào sau đây?
I. Nhũ tương hóa lipit.
II. Làm tăng nhu động ruột.
III. Ức chế hoạt động của vi khuẩn.
IV. Chứa enzim phân hủy lipit.
V. Tăng tiết dịch tụy.
Số phương án đúng là
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2
-6


-4

Câu 30: Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp từ 10 - 10 , nhưng đột biến gen là nguồn
nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:
(1) Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống cơ thể sinh vật so với đột biến NST.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Số lượng gen trong tế bào là rất lớn.
(3) Đột biến gen thường có hại cho thể đột biến nhưng lại thường ở trạng thái lặn.
(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Số nội dung nói đúng là
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 31: Nhóm thực vật nào trong pha tối có chu trình Canvin?
A. Thực vật C3

B. Thực vật C3, C4, CAM

C. Thực vật C3, C4

D. Thực vật C4, CAM


Câu 32: Xét các ví dụ sau:
(1) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển
thành phôi
(2) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản
(3) Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thụ phấn
cho hoa của loài
cây khác
(4) Các loài ếch nhái sinh sản cùng một mùa nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên giữa
chúng thường không có sự sinh sản
Có bao nhiêu ví dụ về cách li sau hợp tử
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 33: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là
0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu
tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
(1) có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28% .
(2) đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
(4) có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
Số phương án đúng là
A. 3

B. 2


C. 0

D. 1

Câu 34: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương
đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia
đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn
hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế
hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?
(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4
(2) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4
(3) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 35: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh. Các
cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ
đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là

A. 9/16.

B. 5/32.

C. 27/64.

D. 1/4.

Câu 36: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn
trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa.
Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài
B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng,
quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối
quan hệ
A. Ký sinh.

B. Cạnh tranh.

C. Ức chế cảm nhiễm. D. Hội sinh.

Câu 37: Hậu quả của việc bón phân quá liều là
1. Gây ô nhiễm nông phẩm
2. Gây ô nhiễm môi trường đất và nước
3. Gây độc hại cho cây
A. 1, 2

B. 1, 3

C. 1, 2, 3


Câu 38: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong.
B. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách
C. Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế.

D. 2, 3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Dạ cỏ →Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.
Câu 39: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là:
A. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn
B. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu m
C. miệng → ruột non → dạ dày → hầu → ruột già → hậu môn
D. miệng → ruột non → thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn
Câu 40: Trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm:
(1) Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.
(2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc
(3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
(4) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít
nhất cho cơ thể sinh vật.
(5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.
(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà
nó tồn tại.
Có bao nhiêu câu đúng?
A. 3

B. 2

C. 4


D. 5

Đáp án
1-A

2-D

3-C

4-B

5-D

6-D

7-B

8-D

9-D

10-A

11-B

12-B

13-A


14-C

15-B

16-A

17-A

18-A

19-B

20-B

21-D

22-A

23-B

24-A

25-B

26-C

27-C

28-D


29-C

30-C

31-B

32-C

33-D

34-A

35-D

36-C

37-C

38-D

39-A

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Xét tính trạng hình dạng quả: P x phân tích → Quả tròn : quả dài = 1 : 3 → Tính trạng hình
dạng quả chịu sự tác động của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB- + aabb: dài, P: AaBb x aabb

Xét tính trạng màu sắc hoa: Hoa vàng lai phân tích cho ra 1 hoa vàng : 1 hoa trắng => Hoa
vàng trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: D_ quy định hoa vàng, dd quy định hoa trắng.
P: Dd x dd


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Cây quả tròn, hoa vàng có kiểu gen (AaBbDd) chiếm tỉ lệ 42 : (42 + 108 + 258 + 192) = 0,07
khác 0,125 (vì đây là phép lai phân tích 3 cặp gen) → có hoán vị gen và 1 trong 2 cặp gen
quy định hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc hoa
0,07AaBbDd = 0,07ABD x 100%abd (vì cơ thể lặn luôn cho 100% giao tử abd)
Giao tử ABD sinh ra với tỉ lệ = 0,07 = 0,14AD x 1/2B (nếu A liên kết với D) hoặc 0,14BD x
1/2A x 0,14 < 0,25 => đây là giao tử hoán vị.
→ P có kiểu gen Aa Bd/bD hoặc Ad/aD Bb, f hoán vị = 28%
→ Chỉ có đáp án A đúng.
Câu 2: Đáp án D
Số giao tử đực bị đột biến chiếm 10% và số giao tử cái bị đột biến chiếm 2%.
Ta có phép lai (10% đột biến + 90% bình thường)x(2% đột biến + 98% bình thường),
ta tính được tỉ lệ hợp tử đột biến là: 10%.98% + 10%.2% + 2%.90% = 11,8%
Câu 3: Đáp án C
1 đúng vì trong trường hợp bố mẹ trội không hoàn toàn thì con lai biểu hiện kiểu hình trung
gian giữa bố và mẹ thuần chủng.
2 sai vì trong trường hợp trội không hoàn toàn, F1 tự thụ phấn cho tỉ lệ phân li kiểu gen và
kiểu hình bằng nhau.
3 đúng vì F1 x phân tích: Aa x aa → Fa: 1Aa : 1aa, KH: 1 trung gian : 1 lặn.
4 đúng vì F1: Aa x Aa → F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa, KH: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
5 sai vì Trên cơ thể F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Vậy có 3 trường hợp đúng
Câu 4: Đáp án B
Thể tứ bội tạo G 2n

Các phép lai phân ly tỉ lệ 1:2:1:1:2:1
Số kiểu tổ hợp G tạo ra:8 → mỗi 1 phép lai tương đương có 4 tổ hợp G
Các phép lai đúng:
(1) AAaaBbbb × AAaaBbbb = (1:4:6:4:1) × (1:1) → sai
(2) AaaaBbbb × AAaaBbbb = (1:1:4:4:1:1) × (1:2:1) → sai
(3) Aaaabbbb × AaaaBbbb = (1:2:1) × (1:1) → đúng
(4) AAAaBbbb × AaaaBBBB = (1:2:1) (1:1) → đúng
(5) aaaaBbbb × AaaaBbbb = (1:1) × (1:2:1) → đúng
(6) AAAABbbb × AAaaBbbb = (1:4:1) × (1:2:1)→ sai


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Các phép lai phù hợp: 3, 4, 5.
Câu 5: Đáp án D
Sơ đồ lai: Aa x Aa
Tỉ lệ kiểu gen của đời con: 1AA : 2Aa : 1aa
AA bị chết ở giai đoạn phôi nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 2 lông đỏ : 1 lông trắng → Đáp án
D đúng
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án B
Các phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái là : (3), (4).
(1) sai, hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng kém hơn hệ sinh thái tự nhiên.
(2) sai, vì đối với HST nhân tạo, con người bổ sung vật chất vào và lấy sản phẩm ra à Đây là
hệ hở.
Câu 8: Đáp án D
Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể là: (2) và (3).
Câu 9: Đáp án D
nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho các ADN con qua nhân đôi sẽ giống hệt với ADN mẹ
Câu 10: Đáp án A

Câu 11: Đáp án B
Phép lai giữa cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được
F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân
thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
- Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa
- Đỏ/vàng = 1:1 → Bb × bb
- Tròn/dài = 1:1 → Dd × dd
→ TLKH :1:1:1:1
Phép lai phân tích cây cao, đỏ, tròn dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) thu được F1 có 4 tổ hợp
với tỉ lệ 1:1:1:1
→ Liên kết gen
Ta thấy F1 : Cao luôn đi với dài, thấp luôn đi kèm với tròn
A liên kết với d và a liên kết với D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
→ Kiểu gen : Bb

Ad
aD

Câu 12: Đáp án B
Nhân tố tiến hóa là nhân tố có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen hoặc tần số alen hoặc cả
thành phần kiểu gen, cả tần số alen của quần thể.
Theo quan niệm hiện đại, di - nhập gen là nhân tố tiến hóa vì nó vừa làm thay đổi tần số alen,
vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể → là nhân tố tiến hóa.
Câu 13: Đáp án A
Chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng từ khi sự sống xuất hiện trên Trái Đất, chọn lọc những

đại phân tử, mầm mống của sự sống là axit nucleic và protein.
Câu 14: Đáp án C
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến
hoá → Đáp án C.
A sai vì sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với
những quần thể có kích thước nhỏ.
B sai vì cùng một kiểu gen có thể cho ra những kiểu hình khác nhau khi sống ở những môi
trường khác nhau.
D sai vì cách li địa lí là nhân tố gián tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu
gen giữa các quần thể trong quá trình hình thành loài mới.
Câu 15: Đáp án B
Câu 16: Đáp án A
Một khu rừng rậm bị người chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây nhỏ và cây bụi chiếm ưu
thế, động vật hiếm dần là diễn thế thứ sinh.
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống. Quần
xã này do những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoạt động của con người đã khai thác tới mức
hủy diệt. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị hủy diệt.
Câu 17: Đáp án A
Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen → số loại NST là 2× 2×
2× 2 = 16
Gen 1 có A và a → có 2 kiểu gen đồng hợp., tương tự như vậy gen 2, 3,4 đều có 2 kiểu gen
đồng hợp → số kiểu gen đồng hợp khác nhau: = 16
Có 4 gen trên 1 NST, vị trí gen có thể thay đổi → có 4! = 24 cách hoán đổi.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể là: 16 × 24 = 384
Câu 18: Đáp án A
Trong 1 quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số tương đối của
của alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ ở trạng thái cân bằng và được duy trì qua

các thế hệ
Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của
các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 19: Đáp án B
Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ
của quần thể bị tác động là các yếu tố vô sinh.
A sai vì đây là yếu tố ảnh hưởng của chúng phụ thuộc vào nhiệt độ.
C, D đúng nhưng chưa đầy đủ. Ngoài các nhân tố này còn có thể có nhiều nhân tố vô sinh khác.
Câu 20: Đáp án B
Câu 21: Đáp án D
Câu 22: Đáp án A
Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu):
nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu
trương (nhiều ion khoáng, ít nước)
Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hú
+ Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất
Câu 23: Đáp án B
(1), (4) là những đặc điểm của đột biến gen.
(2), (3) là những đặc điểm của đột biến NST.
Câu 24: Đáp án A
(1) Sai.Mã di truyền có tính thoái hóa (dư thừa) nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể
cùng mã hóa cho một loại axit amin trừ AUG, UGG.
(2) Sai. ADN ở một số loài vi khuẩn, virut có cấu trúc mạch đơn, dạng vòng.
(3) Sai. Phân tử tARN có cấu trúc mạch đơn và gấp khúc tạo nên các thùy tròn hình thành
nên liên kết hidro.
(4) Đúng. Trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất. Thứ tự kích
thước axit nucleic là ADN > rARN > tARN > mARN.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(5) Đúng. ARN thông tin có cấu tạo 1 mạch thẳng không cuộn chiếm khoảng 5-10% lượng
ARN trong tế bào làm nhiệm vụ truyền đạt thông tin về cấu trúc của phân tử protein được
tổng hợp từ ADN đến riboxom tế bào chất.
→ Các ý đúng (4) và (5).
Câu 25: Đáp án B
Phân tử AND ban đầu có 2 mạch chứa N15, sau 4 lần sao chép ở môi trường N14 thì sẽ tạo ra
24 = 16 phân tử AND.
Trong đó có 2 phân tử AND có 1 mạch chứa N15 của phân tử AND ban đầu.
Câu 26: Đáp án C
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là: A môi trường liên kết với T
mạch gốc, U môi trường liên kết với A mạch gốc, G môi trường liên kết với X mạch gốc, X
môi trường liên kết với G mạch gốc.
Câu 27: Đáp án C
Câu 28: Đáp án D
I – Đúng. Trong hô hấp kị khí diễn ra trong điều kiện thiếu oxi nên cơ chất không được phân
hủy triệt để.
II – Đúng. Trong điều kiện thiếu oxy, các enzim tham gia vào quá trình hô hấp hoạt động yếu
→ hiệu quả hô hấp của hô hấp kị khí thấp hơn so với hô hấp hiếu khí.
III - Đúng. Hô hấp kị khí tạo ra 2ATP, ngoài ra năng lượng được tích lũy trong các sản phẩm
trung gian. Còn hô hấp hiếu khí tạo ra 38ATP.
IV - Đúng. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng
khử, có lực khử mạnh như NADH2, FADH2 → Quá trình hô hấp tạo ra nhiều năng lượng hơn.
Câu 29: Đáp án C
Vai trò của mật đối với tiêu hóa thức ăn:
- Nhũ tương hóa lipit, tạo điều kiện cho men Lipaza hoạt động dễ dàng.
- Tạo môi trường kiềm cho men ruột hoạt động.
- Kích thích đóng mở cơ vòng môn vị do vậy làm tăng nhu động ruột.
- Giúp hấp thụ các sản phẩm tiêu hóa Lipit, vitamin tan trong dầu.
Trong các vai trò của đề bài, vai trò IV không phải là vai trò của mật do mật không chứa

enzim.
Câu 30: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Tần số đột biến gen đối với 1 gen là rất thấp nhưng đột biến gen được coi là nguồn nguyên
liệu cho chọn giống và tiến hóa do
1, ĐB Gen có thể là mất. thêm/ thay thế làm thay đổi cấu trúc của P của gen đột biến và ít ảnh
hưởng tới kiểu hình liên quan tới gen đó và ít ảnh hưởng đến scs sống của SV
2, số lượng gen trong tế bào là rất lơn nên sx xuất hiện gen bị đột biến trong tế bào cũng rất lớn
3, ĐB gen thường ở trạng thái lặn và tạo nên sự đa dạng cho vốn gen quần thể và ít tạo nên
kiểu hình đột biến (ở trạng thái đồng hợp tử lặn)
4, Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp -> ĐB
gen giúp tăng đa dạng các trạng thái của gen và làm tăng số biến dị tổ hợp
Số đáp án đúng giải thích cho hiện tượng trên: 1, 2, 3, 4.
Câu 31: Đáp án B
Cả ba nhóm thực vật đều xảy ra chu trình Canvin
Câu 32: Đáp án C
Cách li sau hợp tử là hình thức cách li sinh sản có tạo thành hợp tử nhưng hợp tử không phát
triển thành con non hoặc con non không có khả năng sinh sản hoặc chết trước tuổi sinh sản.
Vậy nội dung 1 và 2 đúng.
Câu 33: Đáp án D
Câu 34: Đáp án A
Câu 35: Đáp án D
Ta thấy phép lai P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh có kết quả phân li là tích của 5 phép lai nhỏ.
Trong đó 4 phép lai đều phân li theo tỷ lệ

1
1
đồng hợp và

dị hợp. Riêng phép lai giữa HH
2
2

x hh luôn cho ra dị hợp.
Vậy để tìm tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp ta đi tìm tỉ lệ đời

1
1 1
con có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 1 cặp =     C34 
4
2 2
3

Câu 36: Đáp án C
Ta thấy loài côn trùng A đã vô tình làm hai đến loài thực vật B. Loài thực vật B quả bị hỏng
đã vô tình giết chết ấu trùng (Đúng là luật nhân quả...:)) => Đó là quan hệ ức chế cảm nhiễm
Câu 37: Đáp án C
Bón phân hợp lí và tác dụng của bón phân hợp lí đối với năng suất cây trồng:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Bón phân hợp lí đúng nhu cầu của cây theo đặc điểm di truyền của giống, loài cây, theo pha
sinh trưởng và phát triển, theo đặc điểm lí, hóa tính của đất và điều kiện thời tiết. Phân bón
phải đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng.
- Tác dụng của bón phân hợp lí với năng suất cây trồng: Cây sinh trưởng tốt, năng suất cao,
hiệu quả bón phân cao (giảm chi phí), không gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm nông phẩm.
- Bón phân không đúng, năng suất sẽ thấp, hiệu quả kinh tế thấp. Bón phân vượt quá liều
lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí bón phân cao, gây ô nhiễm môi trường và nông
phẩm ảnh hưởng tới sức khỏe con người.

Câu 38: Đáp án D
Dạ dày trâu bò có 4 ngăn( dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế) nên quá trình tiêu
hóa diễn ra như sau:
+ thức ăn sau khi được trâu bò ăn vào sẽ được chuyển vào dạ cỏ. dạ cỏ là nơi chứa, làm mềm
thức ăn, có các vi sinh vật cộng sinh tiết emzim xenlulaza giúp trâu bò tiêu hóa xenlulozo và
các chất khác
+ thức ăn sau khi được lên men và làm mền sẽ được chuyển qua dạ tổ ong ( cùng với một
lượng lớn vi sinh vật ). sau khi trâu bò ngừng ăn, thì thức ăn sẽ được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
+ thức ăn ( sau khi được nhai kĩ) sẽ được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước
+ thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nước sẽ được chuyển qua dạ múi khế , dạ múi khế đóng vai
trò như dạ dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật
Câu 39: Đáp án A
Thức ăn được biến đổi cơ học ở miệng rồi được đẩy vào thực quản xuống dạ dày. Tại dạ dày,
thức ăn sẽ được trộn lẫn với các enzyme tiêu hóa và axit dạ dày và được nghiền nát, một phần
các chất dinh dưỡng sẽ được hấp thụ. Thức ăn khi đã được nghiền nát được chuyển xuống ruột
non và được biến đổi hóa học. Ruột non có đầy đủ các loại enzyme để phân giải các chất hữu
cơ phức tạp thành các phân tử đơn giản để cơ thể hấp thụ được. Lượng cặn bã và thức ăn không
được hấp thu sẽ chuyển xuống ruột già, tái hấp thu nước sau đó thải ra ngoài qua hậu môn.
Câu 40: Đáp án A
Xét các nội dung của đề bài:
Nội dung 1 sai vì đột biến điểm có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa, đột biến điểm
có thể tạo ra alen mới → là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Nội dung 2 sai vì đột biến điểm là những biến đổi về cấu trúc của gen liên quan đến một cặp
nucleotit.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Nội dung 3 sai vì xét ở mức cơ thể, đột biến điểm có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. Còn
xét ở mức độ phân tử thì đa số đột biến điểm là trung tính.
Nội dung 4, 5, 6 đúng.

→ Có 3 nội dung đúng.



×