Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề 21 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.65 KB, 17 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 21
Câu 1: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb

DE
De
x ♀ AaBb
. Giả sử trong quá
de
de

trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân
li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra
tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 (thể ba) với kiểu gen khác nhau?
A. 36

B. 48

C. 84

D. 24

Câu 2: Cho các phương pháp sau:
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị
đa bội.
3. Nuôi hạt phấn của cây không thuần chủng rồi tiến hành lưỡng bội hóa và cho phát triển thành
cây lưỡng bội
4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra
hợp tử tứ bội.


Phương pháp tạo được dòng thuần chủng là
A. 2,3,4

B. 1,2,3

C. 1,2,4

D. 1,3,4

Câu 3: Tiến hành tự thụ phấn giống ngô F1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với
nhau thu được: 5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, băp ngắn: 608 cây ngô hạt
trắng, bắp dài: 1910 cây ngô hạt đỏ bắp ngắn: 1299 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt
trắng, bắp ngắn. Tần số hoán vị (nếu có) xuất hiện trong phép lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên):
A. 40%

B. 20%

C. 35%

D. 25%

Câu 4: Đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotide làm tăng 2 liên kết hidro trong gen đó là
trường hợp
A. Mất 1 cặp GX.

B. Mất 1 cặp AT.

C. Thêm một cặp GX. D. Thêm một cặp AT.

Câu 5: Ở một loài thực vật, xét tính trạng màu sắc hoa do các cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể

thường. Khi lai 3 dòng thuần hoa đỏ khác nhau (kí hiệu dòng 1, dòng 2, dòng 3) với một dòng
hoa trắng, thu được kết quả như sau:
Số thứ tự
phép lai
1
2
3

Cặp bố mẹ đem lai (P)
Dòng 1 x Dòng hoa trắng
Dòng 2 x Dòng hoa trắng
Dòng 3 x Dòng hoa trắng

Kiểu hình
Kiểu hình F2
F1
Hoa đỏ
Hoa trắng
100% đỏ
9
7
100% đỏ
9
7
100% đỏ
45
19


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />
Biết rằng kiểu gen F1 trong 3 phép lai trên khác nhau; quá trình giảm phân tạo giao tử và quá
trình thụ tinh diễn ra bình thường.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.
(2) Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định.
(3) Kiểu gen của dòng 1 là AAbbdd.
(4) Kiểu gen của dòng 2 là AAbbDD.
(5) Kiểu gen của dòng 3 có thể là AABBDD.
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 6: Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông
đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu
phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối
với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình
ở đời con sẽ là
A. 75% con đực lông đen : 25% con cái lông trắng
B. 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
C. 50% con cái lông đen : 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng
D. 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông
trắng
Câu 7: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây có nội dung đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa

(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có
vai trò đối với tiến hóa
(4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể
A. 1

B. 0

C. 3

D. 2

Câu 8: Quan hệ cạnh tranh cùng loài thể hiện ở:
(1) Kí sinh cùng loài.

(2) Hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.

(3) Ăn thịt đồng loại.

(4) Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.

Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 9: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:
(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ mạch mới được tổng hợp gián
đoạn.
(5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 10: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép
lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen
chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.

B. 50%.

C. 87,5%.

D. 12,5%.

Câu 11: Dạng biến động nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Nhiệt độ môi trường tăng đột ngột làm cho châu chấu ở trên cánh đồng chết hàng loạt.

B. Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.
C. Số lượng tảo ở hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm.
D. Cứ sau 5 năm số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do tăng nhiệt độ.
Câu 12: Trong quá trình nhân đôi liên tiếp của 1 gen đã hình thành 7 mạch đơn có nu hoàn toàn
mới, mỗi mạch có 300 T và 600 X và 7 mạch đơn có nu hoàn toàn mới, mỗi mạch có 200 T và
400 X. Số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là
A. A = T = 7000; G = X = 3500.

B. A = T = 500; G = X = 1000.

C. A = T = 7500; G = X = 15000.

D. A = T = 3500; G = X = 7000.

Câu 13: Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây?
A. Chủ động và thẩm thấu.

B. Thẩm thấu.

C. Có tiêu dùng năng lượng ATP

D. Chủ động và thụ động

Câu 14: Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là
A. sản xuất insulin để chữa bệnh đái tháo đường .
B. tạo ra các sinh vật chuyển gen.
C. chuyển gen từ thực vật vào động vật.
D. tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại hữu tính
không thực hiện được.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 15: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục
nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1
cặp gen quy định, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu
hình vàng trơn chiếm tỉ lệ
A. 9/16.

B. 1/2.

C. 1/8.

D. 3/4.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là
giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện
chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan
tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của
thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 17: Nhóm loài ngẫu nhiên có vai trò
A. kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
B. thay thế nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó.
C. làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
D. quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
Câu 18: Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá
lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:

(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động
quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hoà (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Những giải thích đúng là:
A. (2), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (2), (3).

D. (1), (2), (3).

Câu 19: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là
A. auxin, gibêrelin, axit abxixic.

B. auxin, gibêrelin, êtilen.

C. auxin, gibêrelin, xitôkinin.

D. auxin, êtilen, axit abxixic.

Câu 20: Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức nào?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.

B. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, bào tử.


C. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh. D. Sinh đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.
Câu 21: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 22: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?
(1) AAAa × AAAa. (2) AAaa × AAAa. (3) Aaaa × Aaaa. (4) AAaa × Aaaa.
(5) Aaaa × Aa. (6) AAaa × Aa. (7) AAaa × aaaa. (8) AAAa × Aa.
Đáp án đúng là:
A. (1), (3), (5), (7), (8). B. (2), (4), (5), (6), (8). C. (1), (3), (6), (7).
Câu
0, 2

23:

Cho

một

quần

thể

thực

vật


(Io)



D. (3), (4), (6), (7), (8).
cấu

trúc

di

truyền:

AB
Ab
AB
ab
 0,1
 0,3
 0, 4  1 . Quần thể (Io) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể
AB
aB
aB
ab

(I3), biết rằng các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tần số alen A và b của quần thể (I3) lần lượt

A. pA= 0,4; pb= 0,45. B. pA= 0,45; pb= 0,55. C. pA= 0,55; pb= 0,55. D. pA= 0,35; pb= 0,45
Câu 24: Trong tự nhiên bên cạnh những loài có tổ chức phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có
cấu trúc đơn giản là do:

A. quá trình tiến hoá tạo nên sự đa dạng loài trong quần thể.
B. quá trình tiến hoá duy trì những quần thể thích nghi nhất.
C. quá trình tiến hoá củng cố những đột biến trung tính trong quần thể .
D. quá trình tiến hoá chọn lọc tự nhiên đào thải biến dị có hại.
Câu 25: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều
kiểu hình.
C. Trong cơ thể có thể đạt tần số hoán vị gen tới 50%.
D. Trong kỳ đầu I giảm phân tạo giao tử tất cả các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng
đồng đã xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 26: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
B. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
Câu 27: Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên trong sự tiến hóa là:
A. Không chỉ tác động ở mức cá thể mà còn ở mức dưới cá thể và trên cá thể.
B. Nhân tố chính, qui định chiều hướng và nhịp điệu của tiến hóa.
C. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
D. Thông qua kiểu hình mà làm biến đổi kiểu gen.
Câu 28: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi
của môi trường.

(3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 29: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có
khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo
tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAaaBBbb x AAAAbbbb.

(2) aaaaBbbb x AAAABbbb.

(3) AAAaBBBB x AAAabbbb.

(4) AAAaBBBb x Aaaabbbb.

Đáp án đúng là:
A. (1), (2).

B. (3), (4).

C. (1), (4).

D. (2), (3).


Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của gen giữa các
nhóm gen liên kết:
A. Đảo đoạn.

B. Chuyển đoạn không tương hỗ.

C. Lặp đoạn

D. Mất đoạn.

Câu 31: Khi nồng độ testosteron trong máu cao có tác dụng
A. ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH
và LH.
C. gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
D. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
Câu 32: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây
thân cao: 25% cây thân thấp. Sau 3 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của các
nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 9%. Tính theo lý thuyết, thành phần
kiểu gen của quần thể P là:
A. 0,15AA: 0,6Aa: 0,25aa.

B. 0,65AA : 0,10 Aa : 0,25aa.

C. 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa.


D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.

Câu 33: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?
(1) Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi
quần thể.
(2) Cơ thể mang đột biến gen trội sẽ luôn luôn biểu hiện thành thể đột biến.
(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
(4) Đột biến gen không làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể.
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 34: Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí
số 6 trong chuỗi pôlipeptit.
(2) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
(3) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy
định.
(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 3

B. 4


C. 2

D. 1

Câu 35: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp
như thế nào?
A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn
mạch sơ cấp nằm phía ngoài.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn
mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
C. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn
mạch sơ cấp nằm phía trong.
D. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn
mạch sơ cấp nằm phía trong.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
I. Cơ chế đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hoạt động của các bơm ion của tế bào khí khổng,
làm tăng hoặc làm giảm hàm lượng các ion, thay đổi sức trương nước của nó.
II. Ion Kali tăng, làm tăng sức trương nước, làm khí khổng mở ra.
III. Khi tế bào lá thiếu nước, lượng kali trong tế bào khí khổng sẽ tăng lên.
IV. Nồng độ ion kali tăng, áp suất thẩm thấu của tế bào tăng, khí khổng đóng.
Số phương án đúng là
A. 3.

B. 2.

C. 1.


D. 4.

Câu 37: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống)
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường
(3) Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực
(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật
(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của
quần xã
Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 38: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù
màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
quy định. Một cặp vợ chồng có da và mắt đều bình thường, bên phía người vợ có bố và anh trai
bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng, bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng.
Những người còn lại trong hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Có bao nhiêu kết luận đúng
trong số những kết luận sau:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen của cặp vợ chồng
(2) Kiểu gen của người chồng trong phép lai trên là AaXMY.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị cả 2 bệnh bạch tạng và mù
màu là 5/8.
(4) Giả sử cặp vợ chồng này dự định sinh 3 con. Xác xuất sinh ra 1 người con bị cả 2 bệnh và 2
người con không bị cả 2 bệnh là 25/512.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 39: Khi nói về hội chứng Đao ở người, xét các phát biểu sau:
(1) Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng này càng lớn.
(2) Do rối loạn sự phân ly của cặp NST 21 trong giảm phân ở bố hoặc mẹ.
(3) Là dạng thể ba phổ biến trong các dạng thể ba ở người.
(4) Làm tiêu bản bộ NST ở tế bào bạch cầu của người bệnh, quan sát sẽ phát hiện nguyên nhân
gây bệnh của hội chứng này.
(5) Người mắc hội chứng Đao có kiểu hình là nữ giới, cơ quan sinh dục kém phát triển, dị tật tim
và ống tiêu hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 4

B. 5

C. 3

D. 2


Câu 40: Cho các phát biểu sau:
I. Nguyên tố khoáng đại lượng được cây sử dụng số lượng lớn để xây dựng các chất hữu cơ chủ
yếu của chất sống.
II. Độ ngậm nước, độ nhớt của hệ keo, phụ thuộc phần lớn vào các ion khoáng như K+, Ca2+…
III. Các ion có hóa trị 1 như K+ làm hạt keo giữ nhiều nước. Ngược lại các ion hóa trị 2, hóa trị 3
như Ca2+ làm hạt keo ít ngậm nước.
IV. Lá non chứa nhiều Ca2+, còn lá già chứa nhiều K+.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 0.

Đáp án
1-D

2-B

3-B

4-D

5-D

6-B


7-B

8-C

9-A

10-A

11-A

12-D

13-B

14-D

15-A

16-B

17-C

18-C

19-C

20-C

21-D


22-A

23-A

24-B

25-B

26-C

27-B

28-C

29-D

30-B

31-A

32-B

33-B

34-B

35-A

36-A


37-A

38-B

39-A

40-C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Xét phép lai Bb × Bb trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình
thường thì tạo ra các loại thể ba là: BBb, Bbb.
Xét phép lai: Aa × Aa tạo ra 3 kiểu gen.
Xét phép lai:

×

tạo ra 4 loại kiểu gen.

Vậy số loại hợp tử 2n + 1 tạo ra là: 3 × 4 × 2 = 24.
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án B
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hạt đỏ : hạt vàng : hạt trắng = 12 : 3 : 1. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế.
Quy ước: A_B_, aaB_ - hạt đỏ; A_bb - hạt vàng, aabb - hạt trắng.
Bắp dài : bắp ngắn = 3 : 1. Tính trạng di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn.

Quy ước: D - bắp dài, d - bắp ngắn.
Tỉ lệ ngô hạt trắng, bắp ngắn aabbdd = 0,25%. Tỉ lệ aadd = 0,25% x 4 = 1% = 0,1ad x 0,1ad.
Vậy tần số hoán vị trong phép lai này nếu có là 20%.
Câu 4: Đáp án D
Đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotit và làm tăng thêm 2 liên kết hidro thì đó là dạng
đột biến thêm một cặp A - T.
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án B
Gen có 2 alen nhưng tạo ra 7 kiểu gen trong quần thể nên đây là gen nằm trên vùng tương
đồng của NST giới tính X và Y.
Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng:
XAYA × XaXa → F1: 1XAXa : 1XaYA.
Cho các con F1 này giao phối với nhau thì ta thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% con đực lông
đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng.
Câu 7: Đáp án B
Nội dung 1 sai. Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen từ thế hệ
này sang thế hệ khác chứ không đột ngột.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Nội dung 2 sai. Nếu biến dị di truyền gây chết trước khi sinh sản thì không phải là nguyên
liệu cho tiến hóa.
Nội dung 3 sai. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen nên nó là
một nhân tố tiến hóa.
Nội dung 4 sai. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay
đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 8: Đáp án C
Cạnh tranh cùng loài là các cá thể của cùng một loài cạnh tranh nhau giành nguồn sống như
thức ăn, nơi ở, ánh sáng,...
Các ví dụ về cạnh tranh cùng loài là: 1, 3, 4.

Câu 9: Đáp án A
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. ADN - polimeraza không có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
Nội dung 5 sai. Sự nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào.
Câu 10: Đáp án A
Số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ:

1 1 1 1
   C3  37,5%
2 2 2

Câu 11: Đáp án A
Chỉ có trường hợp : Nhiệt độ môi trường tăng đột ngột làm cho châu chấu ở trên cánh đồng
chết hàng loạt là biến động không theo chu kì
Câu 12: Đáp án D
Quá trình nhân đôi này đã tạo ra 14 mạch đơn mới và 7 mạch có 300 T và 600 X bổ sung cho
7 mạch có 200T và 400X.
Số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là:
A = T = (300 + 200) × 7 = 3500.
G = X = (400 + 600) × 7 = 7000.
Câu 13: Đáp án B
Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu):
nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu
trương (nhiều ion khoáng, ít nước)
Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hút


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất

Câu 14: Đáp án D
Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là tái tổ hợp thông tin di truyền giữa
các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại hữu tính không thực hiện được.
Câu 15: Đáp án A
P: AABB × aabb.
F1: AaBb.
Kiểu hình vàng trơn A_B_ chiếm tỉ lệ:

3 3 9
 
4 4 16

Câu 16: Đáp án B
Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện
chức năng khác nhau.
Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương tự do có chức năng giống nhau là giúp
cơ thể bay.
Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp là cơ quan tương tự.
Gai của cây hoa hồng là biến dạng của thân, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của lá,
và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 17: Đáp án C
Nhóm loài ngẫu nhiên có vai trò làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
Câu 18: Đáp án C
Nội dung 1 sai. Vùng khởi động bị bất hoạt thì quá trình phiên mã không thể xảy ra nên
không tạo ra được enzim phân giải lactozo.
Nội dung 2, 3 đúng. Khi vì một lí do nào đó mà protein ức chế không thể gắn vào vùng vận
hành được thì quá trình phiên mã xảy ra.
Nội dung 4 sai. Gen cấu trúc bị đột biến không làm cho enzim phân giải lactozo được tạo ra.
Câu 19: Đáp án C
Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là

1. Auxin
- Nơi sản sinh: Đỉnh của thân và cành.
- Tác động:
+ Ở mức độ tế bào: Kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng kéo dài của TB.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Ở mức độ cơ thể: Tham gia vào quá trình hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của
hạt, chồi; kích thích ra rễ phụ, .v.v.
- Ứng dụng: Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả
không hạt, nuôi cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ.
2. Gibêrelin
- Nơi sản sinh: Ở lá và rễ.
- Tác động:
+ Ở mức độ tế bào: Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng kéo dài của mọi tế bào.
+ Ở mức độ cơ thể: Kích thích nảy mầm cho hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao
cây; tạo quả không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột.
Ứng dụng: Kích thích nảy mầm cho khoai tây; kích thích chiều cao sinh trưởng của cây lấy
sợi; tạo quả nho không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột để sản xuất mạch nha và sử dụng
trong công nghiệp sản xuất đồ uống.
3. Xitôkinin
- Nơi sản sinh: Ở rễ.
- Tác động:
+ Ở mức độ tế bào: Kích thích sự phân chia TB, làm chậm quá trình già của TB.
+ Ở mức độ cơ thể: Hoạt hoá sự phân hoá, phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô callus.
- Ứng dụng: Sử dụng phổ biến trong công tác giống đểtrong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào
thực vật (giúp tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Auxin); sử dụng bảo tồn giống
cây quý.
Câu 20: Đáp án C
Đặc điểm


Hình thức

Nhóm sinh vật

sinh sản
Phân đôi

Cơ thể mẹ tự co thắt tạo thành 2 phần giống nhau, mỗi phần sẽ Động vật nguyên
phát triển thành một cá thể. Sự phân đôi có thể theo chiều dọc, sinh, giun dẹp
ngang hoặc nhiều chiều.

Nảy chồi

Một phần của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều hơn các vùng lân cận Ruột khoang, bọt
và phát triển tạo thành cơ thể mới.

biển.

Cơ thể con có thể sống bám trên cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lập.
Phân mảnh

Cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, tế bào ở mỗi phần tiếp tục Bọt biển.
nguyên phân nhiều lần và phát triển thành một cơ thể mới.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Trinh


sản Hiện tượng giao tử cái không qua thụ tinh, nguyên phân nhiều lần Chân

(trinh sản)

phát triển thành cơ thể đơn bội (n).

khớp

ong, kiến, rệp.

Thường Xenlulozơ kẽ với sinh sản hữu tính.
Câu 21: Đáp án D
Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ có thể thuộc một mắt xích.
Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đa dạng.
Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
Câu 22: Đáp án A
Phép lai 1: Cho ra 3 loại kiểu gen là AAAA, AAAa, AAaa.
Phép lai 2: Cho ra 4 loại kiểu gen là: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa.
Phép lai 3: Cho ra 3 loại kiểu gen là: AAaa, Aaaa, aaaa.
Phép lai 4: Cho ra 4 loại kiểu gen là: AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
Phép lai 5: Cho ra 3 loại kiểu gen là: AAa, Aaa, aaa.
Phép lai 6: Cho ra 4 loại kiểu gen là: AAA, AAa, Aaa, aaa.
Phép lai 7: Cho ra 3 loại kiểu gen là: AAaa, Aaaa, aaaa.
Phép lai 8: Cho ra 3 loại kiểu gen là: AAA, AAa, Aaa.
Câu 23: Đáp án A
Quần thể tự thụ phấn thì có tần số alen không đổi qua các thế hệ.
Vậy ta có thể tính tần số alen của quần thể ở thế hệ thứ 3 bằng cách tính tần số alen ở thế hệ
ban đầu.
Câu 24: Đáp án B

Trong tự nhiên bên cạnh những loài có tổ chức phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có cấu
trúc đơn giản là do quá trình tiến hoá duy trì những quần thể thích nghi nhất. Cho dù một loài
có cấu trúc đơn giản, nhưng nó có khả năng thích nghi với môi trường sống thì vẫn tồn tại và
phát triển theo thời gian.
Câu 25: Đáp án B
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì giảm phân tạo nhiều
giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
Câu 26: Đáp án C
Tập tính bẩm sinh là những tập tính khi sinh ra đã có.

như


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Người thấy đèn đỏ dừng lại, , chuột nghe mèo kêu thì chạy là những tập tính học được.
Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là các tập tính bẩm sinh
Câu 27: Đáp án B
Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên trong sự tiến hóa là nhân tố chính, qui định chiều
hướng và nhịp điệu của tiến hóa.
Câu 28: Đáp án C
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong do các nguyên nhân 1, 2, 3.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì thường sự cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể cũng giảm.
Câu 29: Đáp án D
Tỉ lệ phân li kiểu gen của các phép lai trên là:
Phép lai 1: (1AAAA : 4AAAa : 1AAaa) × (1BBbb : 4Bbbb : 1bbbb).
Phép lai 2: AAaa × (BBbb : 2Bbbb : 1bbbb).
Phép lai 3: (1AAAA : 2AAAa : 1AAaa) × BBbb.
Phép lai 4: (1AAAa : 2AAaa : 1Aaaa) × (1BBbb : 1Bbbb).

Vậy chỉ có phép lai 2 và 3 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
Câu 30: Đáp án B
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi vị trí của gen giữa các nhóm gen liên kết
là chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 31: Đáp án A
Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới
đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosteron.
Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ
phận này lại tăng tiết hocmon.
Câu 32: Đáp án B
Đặt quần thể ban đầu có cấu trúc: xAA + yAa + 0,25aa = 1
Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể đã cân bằng mà aa = 0,09 → Tần số a = 0,3; A = 0,7.
Có: 0,5y + 0,25 = 0,3 → y = 0,1. Vậy x = 0,65.
Vậy cấu trúc của quần thể ban đầu là: 0,65AA + 0,1 Aa + 0,25 aa = 1
Câu 33: Đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Nội dung 1 sai. Gen ở vi khuẩn không tồn tại thành từng cặp alen nên đột biến sẽ biểu hiện
ngay ra kiểu hình, do đó đột biến lặn cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn.
Nội dung 2 sai. Nếu đột biến trội là đột biến giao tử thì cũng không biểu hiện ở cơ thể mang
đột biến mà biểu hiện ở thế hệ sau.
Nội dung 3 đúng. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến, xảy
ra do sự bắt cặp nhầm ngẫu nhiên xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
Nội dung 4 đúng.
Câu 34: Đáp án B
Nội dung 1 sai. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin bị
thay thế axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.
Nội dung 2 sai. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở NST số 21.
Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở NST giới tính.
Nội dung 5 sai. Bệnh này do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
Câu 35: Đáp án A
Câu 36: Đáp án A
I - Đúng. Vì Cơ chế đóng mở khí khổng là cơ sở khoa học nhằm giải thích sự đóng mở khí
khổng. Khi đưa cây ra ngoài sáng thì khí khổng mở, đưa cây vào trong tối thì khí khổng
đóng. Điều này được giải thích bằng nguyên nhân ánh sáng. Ngoài sáng, tế bào khí khổng
quang hợp làm thay đổi PH trong tế bào và sự thay đổi này kích thích sự phân giải tinh bột
thành đường làm áp suất thẩm thấu của tế bào tăng lên , tế bào khí khổng hút nước và khí
khổng mở. Trong tối , quá trình diễn ra ngược lại. Mặt khác khí khổng thường đóng lại khi
cây không lấy được nước do bị hạn. Nguyên nhân gây ra hiện tượng đóng khí khổng này lại
do sự tăng hàm lượng axit AAB.
Axit này tăng lên kích thích các bơm ion hoạt động và các kênh ion mở ra lôi kéo các ion ra
khỏi tế bào khí khổng, tế bào khí khổng mất nước và đóng lại. Ngoài ra còn có cơ chế do hoạt
động của các bơm ion dẫn đến sự tích luỹ hoặc giảm hàm lượng ion trong tế bào khí khổng.
Các bơm ion này hoạt động phụ thuộc vào nhiệt độ, sự chênh lệch hàm lượng nước, nồng độ
CO2, ... giữa trong và ngoài tế bào.
II - Đúng. ion K+ làm tăng lường nước trong tế bào khí khổng, tăng độ mở của khí khổng dẫn
đến thoát hơi nước.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />III - Sai. Khi tế bào lá thiếu nước, lượng kali trong tế bào khí khổng sẽ giảm, làm sức trương
nước giảm, khí khổng đóng lại.
IV - Đúng. Nồng độ ion kali tăng, áp suất thẩm thấu của tế bào tăng, khí khổng đóng.
Câu 37: Đáp án A
Nội dung 1 sai. Đây là đặc điểm của diễn thế nguyên sinh.
Nội dung 4 sai. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành quần xã đỉnh cực hoặc quần xã
suy thoái.
Các nội dung còn lại đúng.

Câu 38: Đáp án B
Câu 39: Đáp án A
các ý đúng là 1, 2, 3, 4.
Câu 40: Đáp án C
I – Đúng. Vì nguyên tố khoáng đại là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể với số lượng
lớn, bao gồm : C, H, O, N, S, P, K, Mg, …Các nguyên tố này chiếm 99,95% khối lượng khô
của cây. Vai trò chính của các nguyên tố đại lượng là tham gia trực tiếp vào các thành phần
cấu trúc của tế bào, mô, cơ quan, cơ thể và tham gia vào các quá trình năng lượng.
II, III – Đúng. Các ion có hóa trị 1 như K+ làm hạt keo giữ nhiều nước. Ngược lại các ion hóa
trị 2, hóa trị 3 như Ca2+ làm hạt keo ít ngậm nước
IV – Sai. Vì lá non chứa nhiều K+, còn lá già chứa nhiều Ca2+



×