Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề 23 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.04 KB, 18 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 23
Câu 1: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. Tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
B. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau.
C. Tăng mật độ cá thể , khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
D. Giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường.
Câu 2: Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể
tương đồng có thể làm phát sinh bao nhiêu dạng đột biến
(1) Lặp đoạn

(2) Đảo đoạn

(4) mất đoạn

(5) Hoán vi gen

(3) Chuyển đoạn trên một NST

Số phát biểu đúng:
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 3: Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:
A. Gian bào và tế bào chất


B. Gian bào và tế bào biểu bì

C. Dòng mạch gỗ.

D. Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.

Câu 4: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống cây bông có khả năng kháng sâu bệnh, nếu sâu ăn phải lá bông sâu chết.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp tạo giống biến đổi gen là:
A. (1) và (3) và (5).

B. (1) , (2) và (5).

C. (2) và (4).

D. (3) và (4).

Câu 5: Cơ thể có các kiểu gen Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen thế hệ thứ nhất là:
A. 25% AA; 25% Aa; 50% aa.

B. 37,5% AA; 25% Aa; 37,5 % aa.

C. 25%AA; 50% Aa; 25% aa.

D. 50%AA; 25% Aa; 25%aa.


Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò đột biến đối với tiến hóa ?
A. Khi điều kiện sống thay đổi làm xuất hiện các đột biến cấu trúc NST nhờ đó sinh vật thích
nghi với môi trường
B. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài
mới


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Đột biến NST thường làm mất cân bằng hệ gen, do đó ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến
hóa
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Câu 7: Trong thiên nhiên có những loại chuỗi thức ăn nào?
A. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tiêu thụ.
B. Chuỗi thực ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ vi khuẩn có khả năng tự
tổng hợp chất hữu cơ.
C. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ động vật.
D. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật phân
giải mùn bã hữu cơ.
Câu 8: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là
Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc
thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbDEe

B. AaaBbDdEe

C. AaBbDdEe

D. AaBbEe

Câu 9: Cho các nhận định sau

(1) Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
(2) Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(3) Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh
bên
(4) Ở thực vật hạt kín có diễn ra thụ tinh kép. Tức là hai tinh tử cùng tham gia thụ tinh
(5) Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Những nhận định sai là
A. (3), (5), (1)

B. (1), (2), (3)

C. (1), (3), (4)

D. (2), (3) , (5)

Câu 10: Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ
A. thể allata.

B. tuyến trước ngực.

C. tuyến giáp.

D. tuyến yên.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh
dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,...
chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
C. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh

vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở
lại.
Câu 12: Phép lai AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ:
A.

1
2

B.

2
9

C.

1
4

D.

1
8

Câu 13: Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội
không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần
thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới

trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết
thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:
A. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa

B. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa

C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa

D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng
hợp?
A. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
B. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
C. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm.
D. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
Câu 15: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1
toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ :
15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen
nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li
kiểu hình thu được ở đời con F3 là
A. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.

B. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng.

C. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.

D. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.

Câu 16: Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về

hình thức học tập nào?
A. Điều kiện hoá đáp ứng.

B. Điều kiện hoá hành động.

C. Học khôn.

D. Học ngầm

Câu 17: Tác dụng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là:
A. Tạo ra sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau.
B. Tạo ra sự biến đổi kiểu hình của các cơ thể.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Làm tăng số cá thể ngày càng nhiều.
D. Tạo ra sự sai khác về tập tính ở động vật.
Câu 18: Tài nguyên nào sau đây không có khả năng tái sinh?
A. đất không bị ô nhiễm

B. rừng cây.

C. các mỏ kim loại

D. nước không bị ô nhiễm.

Câu 19: Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi
alen trội bất kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd
kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là
A.


9
.
128

B.

3
.
256

C.

1
.
64

D.

1
.
16

Câu 20: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong những quá trình nào sau đây?
1. Nhân đôi ADN.

2. Đóng xoắn nhiễm sắc thể.

4. Phiên mã.


5. Dịch mã.

A. 1, 3, 4.

B. 1, 4, 5.

3. Tháo xoắn nhiễm sắc thể.

C. 1, 2, 4, 5.

D. 2, 3, 4, 5.

Câu 21: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu
được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa
hồng : 6,25% cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa hồng.
B. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
C. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng.
Câu 22: Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa
A. rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả.
B. thay cây mẹ già cội, bằng cây con có sức sống hơn.
C. cải biến kiểu gen của cây mẹ.
D. làm tăng năng suất so với trước đó.
Câu 23: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi
phân tử ADN trên là
A. 4

B. 5


C. 6

D. 3

Câu 24: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là
A. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga,thảo nguyên


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới,thảo nguyên, đồng rêu hàn đới
C. Thảo nguyên,rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga
D. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới
Câu 25: Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét cặp gen quy định màu sắc hoa: Alen A
quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành kiểu hình hoa hồng. Thế
hệ xuất phát của quần thể có 30% cá thể hoa đỏ, 10% cá thể hoa trắng. Sau 3 thế hệ sinh sản, tỷ
lệ cá thể hoa hồng trong quần thể này là:
A. 0,625.

B. 0,025.

C. 0,325.

D. 0,075.

Câu 26: Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp
gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:
(1) Có tính di truyền ổn định.
(2) Luôn mang các gen trội có lợi.
(3) Không phát sinh các biến dị tổ hợp.

(4) Thường biến biểu hiện đồng loạt và theo một hướng.
(5) Luôn có ưu thế lai cao.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về dòng thuần?
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 27: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu nói đến đặc điểm chung của
nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
(1) Có số lần nhân đôi bằng nhau.
(2) Có chứa gen quy định tính trạng thường.
(3) Nằm trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(4) Đều có thể xảy ra đột biến và di truyền các đột biến cho đời con.
(5) Mỗi nhiễm sắc thể kép đều chứa hai phân tử ADN giống nhau.
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 28: Khi xét sự di truyền bệnh M do gen lặn d quy định, người ta lập được phả hệ:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Biết bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y quy định. Trong số những
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Bệnh M có thể do gen trội liên kết với NST giới tính X.
(2) Tất cả các cá thể ở phả hệ trên đều có thể xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Xác suất cặp bố mẹ II.2 và II.3 sinh một đứa con trai bệnh M là 25%.
(4) Xác suất để cặp bố mẹ II2 và II3 sinh 2 người con gái mắc bệnh M là 6,25%.
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 29: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
A. Diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm và hạn chế ở cây Hai lá mầm.
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
D. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
Câu 30: Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen
A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa
màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn.
Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng
kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn.
Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng về đặc điểm di truyền của cây F1?
(1) Kiểu gen của F1 Bb

AD
, hoán vị cả hai bên với tần số fA/D = 20%
ad


(2) Kiểu gen của F1 BB

Ad
, hoán vị cả hai bên với tần số fA/D = 20%
aD

(3) Kiểu gen của F1 Aa

BD
, hoán vị cả hai bên với tần số fB/D = 20%
bd

(4) Kiểu gen của F1 Aa

Bd
, hoán vị cả hai bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%.
bD

(5) Kiểu gen của F1 Bb

AD
, hoán vị ở một bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%.
ad

A. 2.

B. 3.

C. 4.


D. 5.

Câu 31: Cho các tập hợp sinh vật sau:
(1) Cá trăm cỏ trong ao;

(2) Cá rô phi đơn tinh trong hồ;

(3) Bèo trên mặt ao;

(4) Sen trong đầm;

(5) Các cây ven hồ;

(6) Chim ở lũy tre làng.

(7) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; (8) Chuột trong vườn;

(9) Sim trên đổi;


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật?
A. 7.

B. 5.

C. 4.


D. 6.

Câu 32: Cho các phát biểu sau:
I. Cân bằng nước là hiện tượng cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước.
II. Cây mất nước dương là hiện tượng cây mất nước ddowcj thoát hơi nhiều đến lúc bão hòa
nước.
III. Cân bằng nước âm là hiện tượng cây thiếu nước kéo dài do lượng nước hút vào ít hơn so với
lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi.
IV. Ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy nước do các loài cây
này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 0.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 33: Đem giao phấn cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu
được đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, lá chẻ thùy. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa
biết kiểu gen, thu được kết quả đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu: 573 cây hoa đỏ, lá chẻ thùy :
569 cây hoa trắng, lá chẻ thùy : 287 cây hoa đỏ, lá nguyên : 94 cây hoa trắng, lá nguyên. Cho các
kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
(2) Tính trạng hình dạng lá di truyền theo quy luật phân li.
(3) Một trong hai cặp gen quy định màu sắc di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng lá.
(4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(5) F1 có thể có 4 trường hợp khác nhau về kiểu gen.
Số kết luận có nội dung đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 34: Trong quá trình ôn thi THPT quốc gia môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự
giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường

Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

(1) số lượng nhiều

(2) số lượng ít

(3) có thể bị đột biến

(4) không thể bị đột biến

(5) tồn tại thành từng cặp alen

(6) không tồn tại thành từng cặp alen

(7) Phân chia đồng đều trong nguyên phân. (8) không phân chia đồng đều trong nguyên phân



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết trên là:
A. 4.

B. 3.

C. 6.

D. 5.

Câu 35: Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:
(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.
(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.
(4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước
đang phát triển.
(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên.
Có bao nhiêu phương án đúng?
A. 4.

B. 5.

C. 2

D. 3.

Câu 36: Giả sử: A: lông dài, a: lông ngắn, B: mỡ trắng, b: mở vàng. Xét hai phép lai với kết quả
như sau:
Phép lai 1: Lai giữa thỏ lông dài với thỏ lông ngắn, thu được F1 : 50% lông dài : 50% lông ngắn.

Phép lai 2: Khi nghiên cứu về tính trạng màu sắc mỡ, người ta lai phân tích thỏ lông dài, mỡ
trắng dị hợp từ cả hai tính trạng, nhận được thế hệ lai có 4 kiểu hình:
Lông dài, mỡ trắng: Lông dài, mỡ vàng:
Lông ngắn, mỡ trắng: Lông ngắn, mỡ vàng.
Trong đó kiểu hình lông ngắn, mỡ trắng có 9 con so với tổng số thỏ thu được là 50 con. Biết mỗi
gen qui định một tính trạng thường.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các tính trạng hình dạng lông và màu sắc mỡ phân li độc lập với nhau.
(2) Thỏ lông dài P ở phép lai 1 có kiểu gen Aa hoặc AA.
(3) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có kiểu gen

Ab
aB

(4) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2.

B. 3.

C. 1.

Câu 37: Cho các chuỗi biến hóa sau:
1. 2NH3 + 3O2 (NITROSOMONAS) => 2HNO2 + 2H2O + 158 Kcal
2. 2HNO2 + O2 (NITROBACTER) => 2HNO3 + 43,2 Kcal

D. 0.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />3. NO3- => NO2- => NH4+
4. 2HNO3 => 2HNO2 + O2
5. 4HNO2 => 2H2O + 3O2 + 2N2
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Phản ứng 3 xảy ra không cần sự có mặt của vi khuẩn.
II. Phản ứng 2, 3 thuộc quá trình nitrat hóa.
III. Các phản ứng trên đều xảy ra ở môi trường đất.
IV. Các phản ứng 3, 4, 5 xảy ra không cần oxi.
V. Phản ứng 4, 5 là các phản ứng đồng hóa amon.
VI. Vi khuẩn Bacterium tham gia vào chuỗi phản ứng 4, 5
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 38: Trong các phát biểu sau về bệnh ung thư của người, có bao nhiêu phát biểu có nội dung
đúng?
(1) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến khối u ác tính.
(2) Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền qua sinh sản hữu tính
(3) Trong hệ gen của người các gen tiền ung thư đều là gen có hại
(4) Bệnh ung thư là bệnh tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào tạo ra khối u.
(5) Bệnh ung thư thường liên quan đến đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
A. 2.

B. 3.

C. 1.


D. 4.

Câu 39: Ở côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu
thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Cho giao phối ruồi cái và ruồi đực đều dị hợp thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau ,
trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
7,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ
ở F1 là:
A. 45,0%

B. 7,5%

C. 30,0%

D. 60,0%

Câu 40: Cho các nguyên tố: (1) Nito, (2) Sắt, (3) Kali, (4) Lưu huỳnh, (5) Đồng, (6) Photpho,
(7) Canxi, (8) Coban, (9) Kẽm. Có bao nhiêu nguyên tố đa lượng?
A. 6.

B. 4.

C. 3.

D. 5.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đáp án
1-D

2-C

3-A

4-A

5-C

6-A

7-D

8-A

9-D

10-B

11-B

12-A

13-D

14-D


15-D

16-C

17-A

18-C

19-C

20-B

21-B

22-A

23-D

24-D

25-D

26-A

27-B

28-D

29-A


30-A

31-C

32-C

33-B

34-B

35-A

36-C

37-D

38-A

39-A

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương
ứng với nguồn sống của môi trường.
Câu 2: Đáp án C
Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 Cromatit khác nguồn:
- Nếu trao đổi chéo cân → hoán vị gen
- Nếu trao đổi chéo không cân → đột biến mất đoạn và lặp đoạn

Vậy có 2 dạng đột biến được tạo ra là mất và lặp đoạn
Câu 3: Đáp án A
Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ:Theo 2 con đường:gian bào và tế bào chất.
- Con đường gian bào:
+ Đường đi: Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các bó sợi xenllulozo trong thành TB
Và đi đến nội bì, gặp đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để vào mạch
gỗ của rễ
+ Đặc điểm: Nhanh, không được chọn lọc.
- Con đường tế bào chất :
+ Đường đi: Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua các
sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ
+ Đặc điểm: Chậm, được chọn lọc
Câu 4: Đáp án A
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp tạo giống biến đổi gen là: (1) và (3) và (5).
Nội dung 2, 4 sai. Đây là thảnh tựu của phương pháp tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
Câu 5: Đáp án C
P: Aa × Aa.
F1: 1AA : 2Aa : 1aa.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 6: Đáp án A
Đột biến NST là những biến đổi lớ gây mất cân bằng hệ gen vì vậy ít có ý nghĩa với tiến hóa
Câu 7: Đáp án D
Trong thiên nhiên có 2 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tự dưỡng và chuỗi
thức ăn khởi đầu từ sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.
Câu 8: Đáp án A
Thể một là thể đột biến mà bộ NST có 1 cặp NST bị mất một chiếc.
Vậy trong các thể đột biến trên, thể một là AaBbDEe.
Câu 9: Đáp án D

Các phát biểu 1, 4 đúng
(2) sai vì ếch phát triển qua biến thái hoàn toàn
(3) sai vì sinh trưởng sơ cấp ở cây hai lá mầm mới do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân
sinh bên, còn sinh trưởng sơ cấp ở cây một lá mầm do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân
sinh lóng.
(5) sai. Vì sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ cao do xác suất gặp nhau giữa con đực
và con cái cao.
Câu 10: Đáp án B
- hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ tuyến trước ngực
- Tác dụng sinh lí của ecđixơn:
+ Gây lột xác ở sâu bướm
+ Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 11: Đáp án B
Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có
khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái không theo chu trình tuần hoàn và không được sử dụng
trở lại.
Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu
trình dinh dưỡng là các sinh vật tự dưỡng.
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng
tới sinh vật phân giải rồi trở lại môi trường.
Câu 12: Đáp án A
P: AAaa × AAaa.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
GP: (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa).
Tỉ lệ kiểu gen AAaa tạo ra là:


1 1
4 4 1
 2  
6 6
6 6 2

Câu 13: Đáp án D
Các cá thể AA không thực hiện sinh sản nên ở thế hệ tiếp theo quần thể có cấu trúc: 0,8Aa : 0,2aa
Vậy tần số alen: A = 0,4; a = 0,6.
Vaayjcaaus trúc quần thể ở thế hệ tiếp theo là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
Câu 14: Đáp án D
Đột biến có thể làm phát sinh các đột biến có lợi hoặc có hại.
Câu 15: Đáp án D
P thuần chủng tương phản, mỗi gen quy định một tính trạng, F1 đồng nhất, F2 phân li theo tỉ lệ 46 :
16 : 15 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1.
Vậy ta có quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa vàng.
Ta có kiểu gen của F1: AaBb.
Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng ở F2 là:

2
1
Aabb : AAbb.
3
3

Cho các cây này tự thụ phấn thì cho ra tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb là:

1 2 1
  .
4 3 6


Còn lại sẽ toàn là kiểu hình thân cao, hoa vàng.
Vậy tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
Câu 16: Đáp án C
Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học
tập học khôn. Khi đó học sinh phải phối hợp các kinh nghiệm cũ đê giải quyết
Câu 17: Đáp án A
Tác dụng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là tạo ra sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen
khác nhau.
Câu 18: Đáp án C
Các mỏ kim loại không có khả năng tái sinh.
Câu 19: Đáp án C
Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là: aabbdd 
Câu 20: Đáp án B
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở: 1, 4, 5.

32 1

4 64


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc bổ sung thể hiện giữa các nucleotit trên mạch gốc ban
đầu với các nucleotit từ môi trường để tạo thành mạch ADN mới.
Trong quá trình phiên mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện giữa các nucleotit của ARN với nucleotit
của mạch gốc.
Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện giữa các nucleotit trên bộ ba đồi mã tARN
với nucleotit trên bộ ba sao mã ở mARN.
Câu 21: Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 9 : 6 : 1. Kiểu hình chịu sự chi phối của tương tác bổ sung.

Giả sử tính trạng do 2 cặp gen Aa, Bb quy định thì đời F2 có 9 kiểu gen.
Hoa đỏ A_B_ có các kiểu gen quy định là: AABb, AABB, AaBB, AaBb.
Câu 22: Đáp án A
Chiết cành là phương pháp nhân giống vô tính cây trồng bằng cách cho một cành hay một đoạn
cành ra rễ trên cây, sau đó tách khỏi cây mẹ, đem trồng thành cây mới.
Đối với việc nhân giống cam, quýt… nên áp dụng phương pháp chiết cành. Chiết cành là cách tạo
ra cành cây giống để trồng bằng cách tạo cho ra rễ trên vỏ li be của cành chiết. Cành chiết cần chọn
cành khoẻ, không mọc xiên, cây có quả sai và ngon ngọt.
Chiết cành có ý nghĩa rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả.
Câu 23: Đáp án D
Gọi k là số lần nhân đôi của các phân tử ADN ta có:
Tổng số mạch polinucleotit có trong các phân tử ADN sau k lần nhân đôi là: 112 + 8 × 2 = 128.
Tổng số phân tử ADN tạo ra sau k lần nhân đôi là: 128 : 2 = 64.
Ta có: 8 × 2k = 64 ⇒ k = 3.
Vậy các phân tử ADN trên đã nhân đôi 3 lần
Câu 24: Đáp án D
Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là: Rừng mưa nhiệt đới, thảo
nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
Câu 25: Đáp án D
heo bài ra ta có cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
Quần thể này tự thụ phấn thì sau 3 thế hệ tỉ lệ cá thể hoa hồng là:
Câu 26: Đáp án A
Các đặc điểm khi nói về dòng thuần là: 1, 3, 4.

0, 6
 0, 075
23


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />
Nội dung 2 sai. Dòng thuần không phải luôn mang các alen trội có lợi. Ví dụ aabbdd toàn gen lặn
vẫn được coi là một dòng thuần.
Nội dung 5 sai. Ưu thế lai cao biểu hiện ở những cá thể có nhiều cặp gen dị hợp trong kiểu gen còn
dòng thuần là những cá thể có các cặp gen đồng hợp.
Câu 27: Đáp án B
Nội dung 1 đúng. Khi đã nhân đôi thì tất cả các NST trong tế bào đều cùng nhân đôi.
Các nội dung còn lại đều đúng.
Câu 28: Đáp án D
Nội dung 1 sai. Nếu bệnh do gen trội liên kết với NST giới tính X thì khi bố bị bệnh con gái luôn bị
bệnh nhưng người bố I.1 bị bệnh sinh ra con gái bình thưởng, do đó bệnh không thể do gen trội liên
kết với NST giới tính X quy định.
Nội dung 2 đúng. Ta có kiểu gen của những người trong phả hệ là: I.1: XdY, I.2: XDXd, I.3: XDY,
I.4: XDXd, II.1:XDXd, II.2: XdY, II.3: XDXd, II.4: XDY, III.1: XDXd, III.2: XdY.
Giải thích: Gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y nên chỉ cần nhìn vào kiểu hình có
thể biết được kiểu gen của tất cả những người đàn ông trong sơ đồ phả hệ.
Người phụ nữ I.2 và II.3 không bị bệnh nhưng sinh ra con trai bị bệnh nên phải có kiểu gen dị hợp.
Người phụ nữ II.1 không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh nên cũng có kiểu gen dị hợp.
Người phụ nữ I.4 không bị bệnh lấy chồng bình thường sinh ra con gái II.3 có kiểu gen dị hợp nên
người I.4 này cũng phải có kiểu gen dị hợp.
Ta có: II.2 × II.3
XAXa × XaY → Xác suất cặp bố mẹ II.2 và II.3 sinh một đứa con trai bệnh M là: 25%. Nội dung 3
đúng.
Xác suất để cặp bố mẹ II.2 và II.3 sinh 2 người con gái mắc bệnh M là:

1
1
×
= 6,25%. Nội dung
4

4

4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 29: Đáp án A
- Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ do hoạt động của mô
phân sinh bên.
- Đối tượng: Cây hai lá mầm
Câu 30: Đáp án A
A-B- : đỏ, A-bb, aaB-, aabb : hoa trắng. D - kép, d - đơn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
F1 dị hợp tử 3 cặp gen.
F2 có tỉ lệ đỏ, kép (A-B-D-) = 0,495.
Vậy A liên kết với D hoặc B liên kết với D, cặp còn lại nằm trên NST khác.
Giả sử A liên kết với D:
B- = 0,75 → A-B- = 0,495/0,75 = 0,66 → aabb = 0,16 = 0,4ab. 0,4ab. Vậy kiểu gen của F1 là
AD/ad Bb, tần số hoán vị gen = 20%.
Tương tự với trường hợp B liên kết với D.
Vậy ý (1) và (3) đúng
Câu 31: Đáp án C
Quần thể là tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài, cùng sống trong một không gian và thời gian
nhất định, và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Các tập hợp là quần thể sinh vật là: 1, 4, 7, 9.
Câu 32: Đáp án C
I - Sai. Vì cân bằng nước là hiện tượng tương quan về tỉ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão
hòa nước trong cây.
II - Sai. Vì cây mất nước dương là hiện tượng cây mất nước được bù lại bằng sự nhận nước đến lúc

được bão hòa nước.
III - Đúng.
IV - Sai. Vì ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy nước do không
bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dịch đất.
Câu 33: Đáp án B
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Nội dung 1 đúng.
Quy ước: A_B_ hoa đỏ; aaB_, A_bb, aabb - hoa trắng.
Lá chẻ thùy : lá nguyên = 3 : 1 nên lá chẻ thùy trội hoàn toàn so với lá nguyên. Nội dung 2 đúng.
Quy ước: D - lá chẻ thùy, dd - lá nguyên.
Tỉ lệ cây hoa đỏ, lá chẻ thùy là A_B_D_ = 0,375 ⇒ Tỉ lệ A_D_ = 0,5. ⇒ Có liên kết gen hoàn toàn
xảy ra. Nội dung 3 đúng, nội dung 4 sai.
Nội dung 5 đúng.
Nếu gen A và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì ta có: F1 có kiểu gen
đem lai cũng có kiểu gen

Ad
Bb , cơ thể
aD

Ad
AD
Ad
Bb hoặc F1 có kiểu gen
Bb cơ thể đem lai có kiểu gen
Bb .
aD
ad
aD



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Nếu gen B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng cũng tương tự.
Vậy F1 có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.
Có 4 nội dung đúng.
Câu 34: Đáp án B
Nội dung 4 sai. Gen nằm trên NST giới tính cũng có thể bị đột biến.
Nội dung 6 sai. Gen trên NST giới tính tồn tại thành từng cặp alen ở giới đồng dao và không tồn tại
thành từng cặp alen ở giới dị dao.
Nội dung 8 sai. Gen trên NST giới tính cũng phân chia đồng đều trong nguyên phân.
Vậy có 3 nội dung không đúng.
Câu 35: Đáp án A
Nội dung 1, 2, 3, 4 đúng.
Câu 36: Đáp án C
Phép lai phân tích cá thể lông dài, mỡ trắng thu được lông ngắn, mỡ vàng nên cơ thể đem lai phân
tích có kiểu gen dị hợp.
Ta có phép lai: (AaBb) × (aabb).
Tỉ lệ lông ngắn, mỡ trắng aaB_ là: 9 : 50 = 0,18.
Nếu như các gen phân li độc lập thì tỉ lệ này phải là 25%. Do đó 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp
NST và có xảy ra hoán vị gen. Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 sai. Thỏ lông dài A_ lai với thỏ lông ngắn aa tạo ra đời con có thỏ lông ngắn aa thì thỏ
lông dài có kiểu gen dị hợp Aa.
Tỉ lệ kiểu hình aaB_ = 0,18 ⇒ tỉ lệ giao tử aB = 0,18 < 0,25 ⇒ Đây là giao tử hoán vị nên kiểu gen
của cá thể đem lai ở phép lai 2 là

AB
, tần số hoán vị gen 36%. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.
ab

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.

Câu 37: Đáp án D
Lời giải chi tiết
I – Đúng. Vì phản ứng 3 là phản ứng khử nitrat hóa, có sự tham gia của Mo và Fe được thực hiện ở
mô rễ và mô lá.
II – Sai. Vì phản ứng 1, 2 thuộc quá trình nitrat hóa.
III – Sai. Vì phản ứng 1, 2, 4, 5 xảy ra ở môi trường đất. Phản ứng 3 được thực hiện ở mô rễ và mô
lá.
IV – Đúng. Dựa trên sơ đồ phản ứng ta có thể dễ dàng kết luận.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />V – Sai. Vì phản ứng 4, 5 thuộc phản ứng phản nitrat hóa.
VI – Đúng. Vì khí NH3 được tạo thành do vi sinh vật phân giải các hợp chất hữu cơ sẽ bị vi khuẩn
hiếu khí (vi khuẩn nitrat hóa) như Nitrosomonas oxy hóa thành HNO2 và Nitrosobacter tiếp tục oxi
hóa HNO2 thành HNO3 theo sơ đồ
NH4+ + Nitrosomonas → NO2- + Nitrosobacter → NO3Câu 38: Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 sai vì 1 tế bào bị đột biến có thể phân chia liên tục do mất kiểm soát phân bào tạo thành
khối u. Tế bào khối u có thể là lành tính nếu nó không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các
nơi khác nhau trong cơ thể; nhưng cũng có thể trở thành ác tính nếu nó tách khỏi mô ban đầu và di
chuyển vào máu, tạo thành các khối u ở nhiều nơi khác nhau trong cơ thể gây nên cái chết cho bênh
nhân.
Phát biểu 2 sai vì những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng → không tham gia vào quá
trình sinh sản và không di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
Phát biểu 3 sai vì các gen tiền ung thư là những gen lặn, chúng không biểu hiện ra kiểu hình do đó
không gây hại. Chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi có đột biến xảy ra làm gen lặn trở thành gen
trội.
Phát biểu 4 đúng. Ung thư là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số
loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là
ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đàu di chuyển đến các nơi khác trong (di

căn).
Phát biểu 5 đúng. Ung thư liên quan đến đột biến NST như trường hợp đột biến mất đoạn trên NST
số 21 hoặc 22 gây ra ung thư máu.
Ung thư liên quan đến đột biến gen có 2 trường hợp:
+ Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng (gen tiền ung thư): đột biến ở loại gen này thường là đột biết
trội, không di truyền được vì chúng ở trong tế bào sinh dưỡng. Gen đột biến hoạt động mạnh hơn và
tạo nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà không thể kiểm
soát được.
+ Gen ức chế các khối u: đột biến ở loại gen này thường là đột biết lặn. Gen đột biến mất khả năng
kiểm soát khối u làm tế bào ung thư phân chia tạo nên các khối u. Ung thư vú thuộc loại này.
Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu 4, 5.
Câu 39: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Xét phép lai về tính trạng mắt đỏ ta có:
XDXd x XDY -> 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực.
Tỉ lệ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ aabbD_ = 7,5%.
Tỉ lệ thân đen, cánh cụt aabb = 7,5% :

3
= 10% .
4

Tỉ lệ thân xám, cánh dài là: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,1 = 0,6.
Tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ là: 0,6 ×

3
= 0,45.
4


Câu 40: Đáp án D
Nguyên tố khoáng đại là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể với số lượng lớn, bao gồm : C,
H, O, N, S, P, K, Mg, …Các nguyên tố này chiếm 99,95% khối lượng khô của cây. Vai trò chính
của các nguyên tố đại lượng là tham gia trực tiếp vào các thành phần cấu trúc của tế bào, mô, cơ
quan, cơ thể và tham gia vào các quá trình năng lượng.
Trong các nguyên tố trên, các nguyên tố I, III, IV, VI, VII là các nguyên tố đa lượng.
Fe, Co, Zn là các nguyên tố vi lượng.



×