Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đề 26 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.13 KB, 22 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 26
Câu 1: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động
(promotor) là
A. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi
chất của tế bào hình thành nên tính trạng.
B. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá
trình phiên mã.
C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
Câu 2: Nhóm động vật nào sau đây có cơ quan hô hấp giống nhau
A. Giun đất, sò, ếch

B. Cá, chim, ếch

C. Trai, cua, cá

D. Thuỷ tức, cá, tôm

Câu 3: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm
động.
B. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có tể giảm khả năng sinh sản.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy
hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
D. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến
hóa.
Câu 4: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng:
A. gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
B. trực tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
C. cho thấy các loài này phát triển theo hướng tiến bộ sinh học.


D. cho thấy các loài này phát triển theo hướng thoái bộ sinh học.
Câu 5: Cho các thành phần kiến thức sau:
1. Gồm các tế bào chết.

2. Gồm các quản bào.

3. Gồm các mạch ống.

4. Gồm các tế bào sống.

5. Gồm các tế bào hình rây.

6. Gồm các tế bào kèm.

Đặc điểm cấu tạo của mạch rây là:
A. 4-5-6.

B. 1-4-5.

C. 4-2-3.

D. 1-2-3.

Câu 6: Trong phép lai aaBbDdeeFf  AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai
A_bbD_eeff là


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 1/32.


B. 1/8

C. 3/32.

D. 1/16

Câu 7: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng
lượng cho chúng.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 8: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù
hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương
tự.
B. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở
một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
C. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một
nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
D. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau
thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.Câu 9 ( ID:63675 )
Câu 9: Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở:
A. Dạ múi khế

B. Dạ tổ ong

C. Dạ cỏ


D. Dạ lá sách

Câu 10: Ví dụ nào sau đây mô tả về một diễn thế sinh thái?
A. Cỏ mọc trên bãi đất trống, sau đó đến trảng cây bụi và rừng cây gỗ.
B. Các vi khuẩn nitrat phân hủy mùn trong đất cung cấp nitơ cho cây.
C. Cỏ hoang dại mọc quá nhiều lấy hết chất dinh dưỡng của đất.
D. Châu chấu ăn cỏ, ếch nhái ăn châu chấu.
Câu 11: Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng:
A. Nguyên tố Mg.

B. Mg+.

C. Magiê hợp chất.

D. Mg++.

Câu 12: Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi
quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm
13/17.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.
C. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.
D. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân
bằng di truyền.
Câu 13: Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay

Ca(OH)2loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ:
A. Hô hấp sinh nhiệt.

B. Hô hấp giải phóng hóa năng.

C. Hô hấp sản sinh CO2.

D. Hô hấp tiêu thụ ôxi.

Câu 14: Khi lai giữa cây cải củ (2n = 18) với cây cải bắp (2n = 18) con lai F1 bất thụ do
A. thời gian sinh trưởng kéo dài.
B. ra hoa đơn tính.
C. cấu trúc bộ nhiễm sắc thể không tương đồng.
D. không ra hoa.
Câu 15: Điều nào đúng trong sự hình thành loài theo quan niệm của sinh học hiện đại?
A. Loài mới được hình thành từ một hay một tập hợp quần thể tồn tại trong quá trình chọn lọc
tự nhiên.
B. Loài mới được hình thành do sinh vật có khả năng thay đổi tập quán hoạt động để phù hợp
với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
C. Loài mới được hình thành bởi sự phân ly tính trạng từ một loài ban đầu dưới tác động của
chọn lọc tự nhiên.
D. Loài mới được hình thành từ sự tích lũy một đột biến có lợi cho sinh vật.
Câu 16: Mối quan hệ sinh học nào sau đấy sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?
A. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y.
B. Quan hệ giữa loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật.
C. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này.
D. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa.
Câu 17: Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy
định quả chua, các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn. Phép lai có
kiểu hình ở đời con không đồng nhất là

A.

AB AB

AB aB

B.

AB AB

aB aB

C.

AB AB

aB Ab

D.

Ab aB

Ab aB


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 18: Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, người ta thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ
insulin thấp. Giải thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất?
A. Do đo sai lượng hoocmôn.
B. Bệnh nhân đã không ăn gì vài giờ đồng hồ trước đó.

C. Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường.
D. Bệnh nhân đã uống một lượng lớn nước ngọt trên đường đến bệnh viện.
Câu 19: Tại vùng sinh sản của 1 cá thể có 8 TB sinh dục đực sơ khai thực hiên NP liên tiếp 5
lần, qua vùng sinh trưởng chỉ có 87,5% số TB đc tạo ra chuyển sang vùng chín. Biết: khả
năng thụ tinh của tinh trùng mang NST X gấp đôi khả năng thụ tinh của tinh trùng mang NST
Y, mỗi tinh trùng thụ tinh với 1 trứng. Quá trình thụ tinh tạo thành 168 hợp tử. Hiệu suất thụ
tinh của tinh trùng chứa NST X và tinh trùng chứa NST Y lần lượt là?
A. 25% và 12,5%.

B. 100% và 50%.

C. 50% và 25%.

D. 12,5% và 6,25%.

Câu 20: Cho các mối quan hệ sau:
(1) Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu.
(2) Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
(3) Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác.
(4) Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.
(5) Chim sáo đậu trên lưng trâu.6.Con kiến và cây kiến.
(7) Vi khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô.
Có bao nhiêu mối quan hệ là mối quan hệ cộng sinh?
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.


Câu 21: Cho các đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp như sau
1. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.

2. Bề mặt lá có nhiều khí khổng giúp trao đổi khí.

3. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2, mô giậu chứa nhiều lục lạp.
4. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và
sản phẩm quang hợp.
Số đặc điểm đúng là
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 22: Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
(1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có
chiều 3’→5’.
(2) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→3’.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→5’ là
liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’→3’ là không liên tục( gián
đoạn).
(4) Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→5’.
A. 1,3,4.


B. 1,2,4.

C. 2,3,4.

D. 1,2,3.

Câu 23: Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh
với nhau.
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 24: Ở một loài, khi đem cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen và kiểu hình lông trắng, xoăn lai với
nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ: 272 lông trắng, xoăn : 213 lông nâu, xoăn :
91 lông trắng, thẳng : 71 lông nâu, thẳng. Biết tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc lông liên kết không hoàn toàn với
tính trạng hình dạng lông.

III. P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
IV. Nếu đem cơ thể F1 lai với cơ thể khác thu được F2 có 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 :
3 : 3 : 1 thì cơ thể thứ nhất đem lai có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 25: Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước
mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau
một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây là
đúng?
(1) Hai loài chim này khi sống riêng sử dụng hai loại thức ăn khác nhau.
(2) Hai loài chim này khi sống chung trong một môi trường đã được chọn lọc theo cùng một
hướng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Khi sống chung, sự cạnh tranh giữa hai loài khiến mỗi loài đều mở rộng ổ sinh thái
(4) Do nhu cầu sử dụng thức ăn khác nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích
thước mỏ để giảm cạnh tranh.
A. 2

B. 3

C. 1


D. 4

Câu 26: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối
của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác
vẫn không thiếu thức ăn. Có các phát biểu sau:
(1) Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
(2) Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
(3) Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
(4) Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
Số phát biểu đúng là:
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 27: Cho các phát biểu sau:
I. Hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể
II. Các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi
trường bên ngoài xảy ra qua dịch mô bao quanh tế bào.
III. Các tế bào cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong
xảy ra qua dịch bạch huyết.
IV. Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và bậc cao, người ta chia ra các
hệ tuần hoàn gồm tuần hoàn trao đổi khí và tuần hoàn trao đổi chất.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 3.

B. 0.


C. 2.

D. 1.

Câu 28: Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể trong số
các nguyên nhân sau:
(1) Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh.
(2) Do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật.
(3) Do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh.
(4) Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể.
A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 29: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng
được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng ; 9 cây hoa tím.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả 1 hoa tím ; 1 hoa vàng thì
trong các sơ đồ sau:
(1) AaBB x aaBB

(2) aabb x aaBb


(3) Aabb x aaBb

(4) AaBb x aaBB

(5) AABB x aaBb

(6) Aabb x Aabb.

Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp?
A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Câu 30: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) Đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm
cấu trúc của gen.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị
đột biến thuộc dạng thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
(5) Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
(6) Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
(7) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
(8) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
(9) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
Số câu đúng khi nói về đột biến gen là:

A. 5.

B. 3.

C. 6.

D. 4.

Câu 31: Ở một loài lưỡng bội xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác
nhau: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho 3 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu
gen khác nhau tự thụ phấn thu được F1, biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết,
trong số các tỷ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp đúng với tỷ lệ kiểu hình ở
F1 của cả ba cây?
(1). 33:7:7:1

(2). 37:7:3:1

(3). 5:1:1:1

(4). 6:1:1

(5). 8:2:1:1

(6). 10:1:1

A. 3.

B. 4.

C. 6.


D. 5.

Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho
cây hoa đó thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủ (P), thu được F1 toàn cây hoa
hồng, F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây
hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận
đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây
có kiểu gen dị hợp tử
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2, giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 33: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu
trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc
cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee quy
định theo kiểu: Gen E quy định hoa màu đỏ, gen e quy định hoa màu tím, màu sắc hoa được

biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho hoa màu trắng. Cho cây
thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con (F1) phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa
trắng: 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ:1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết
các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cơ thể P:
A. AaBbDdEe.

B.

AD
BbEe .
ad

C.

AB DE
.
ab de

D.

Ad Be
.
aD bE

Câu 34: Trong quá trình di truyền các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng
nhau và không xảy ra đột biến. Hiện tượng trên xảy ra là do:
1. Các gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy ra
trao đổi đoạn tương ứng.
2. Các tính trạng trên do một gen quy định.

3. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn.
4. Nhiều gen quy định một tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.
Số nội dung đúng là:
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 35: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia
đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn
hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa
con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?
(1) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
(2) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
(3) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.
(4) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
A. 2.

B. 3.


C. 1.

D. 4.

Câu 36: Quy ước gen: A: quả ngọt, a: quả chua, B: quả tròn, b: quả bầu, D: quả trắng, d: quả
vàng. Các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
Một cặp bố mẹ có kiểu gen Aa

BD
bd
 Aa
bd
bd

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Số kiểu tổ hợp giao tử xuất hiện trong phép lai trên là 8 kiểu tổ hợp.
(2) Có 4 kiểu gen xuất hiện ở F1.
(3) Loại kiểu gen Aa

bd
xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 12,5%.
bd

(4) Số kiểu hình xuất hiện ở F1 là 4 kiểu hình.
(5) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng là 25%.
(6) Các loại kiểu hình của F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1.
A. 1.

B. 2.


C. 3.

D. 4.

Câu 37: Sự khác nhau ADN trong và ngoài nhân ở tế bào nhân thực là:
(1) ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN ngoài nhân có cấu trúc kép dạng vòng.
(2) ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit lớn hơn so với ADN ngoài nhân.
(3) ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân.
(4) ADN ngoài nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN trong nhân có cấu trúc kép dạng vòng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Số nội dung đúng là:
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 38: Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt
được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết
rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra
hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ
sống sót của hợp tử là 100%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(2) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu gen Ab/ab chiếm tỉ lệ 2,5%.
(3) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 72%.
(4) số tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân là 1600 tế bào.

(5) Lai ruồi cái F1 với ruồi khác chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai có tỷ lệ phân ly kiểu
hình là 2 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài thì ruồi khác đem
lai có tần số hoán vị gen bất kì.
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 39: Xét các phát biểu sau đây:
(1) Mã di truyền có tính thoái hóa. Có nghĩa là một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc
của một loại axit amin.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch mới gián
đoạn là mạch có chiều 3' - 5' cùng chiều với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác
nhau quy định tổng hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, chỉ một trong hai mạch của gen được sử dụng làm khuôn để
tổng hợp phân tử mARN.
(5) Trong quá trinh dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3' của
mARN đến đầu 5' của mARN.
có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.


Câu 40: Khi cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng tương
phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện gà lông xám, có lông chân. Cho F1 tiếp tục giao phối với gà
lông đen, không có lông chân, thu được đời F2 có 21 gà lông xám, có lông chân; 19 gà lông
đen, không có lông chân. Biết mỗi tính trang do một gen trên NST thường qui định.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Cho các phát biểu sau:
(1) Hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.
(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(3) F1 có kiểu gen

Ab
aB

(4) Nếu đem lai giữa F1 với các cá thể khác chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện kiểu hình tỷ lệ 3
: 1 thì cá thể đó có kiểu gen là

AB
.
ab

Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4.

B. 3.

C. 2.


D. 1.

Đáp án
1-D

2-C

3-A

4-A

5-A

6-C

7-C

8-B

9-C

10-A

11-D

12-C

13-C


14-C

15-C

16-C

17-B

18-B

19-A

20-A

21-A

22-D

23-B

24-C

25-B

26-C

27-B

28-C


29-B

30-A

31-A

32-D

33-D

34-C

35-B

36-C

37-A

38-C

39-C

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động
(promotor) là nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN
thông tin.
Câu 2: Đáp án C

Câu 3: Đáp án A
- Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o
và nối lại.
- Mỗi NST có hình dạng cũng như kích thước đặc trưng, đặc biệt quan sát được rõ nhất là vào
kì giữa của phân bào (vì nhiễm sắc thể co xoắn cực đại). NST kì giữa thường có tâm động
(với trình tự nuclêôtit đặc biệt) và 2 đầu:
+Đầu mút bảo vệ NST, giúp chúng không dính nhau.
+Đầu có trình tự nuclêôtit khởi đầu nhân đôi là vị trí mà từ đó ADN ở NST bắt đầu nhân đôi.
Vì NST có tâm động nên đảo đoạn có thể có hoặc không mang tâm động. → A sai.
- Một số thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản → B đúng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST → Sự hoạt động các gen
có thể thay đổi. → Làm cho 1 gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có
thể không hoạt động nữa hoặc tăng mức độ hoạt động. → Đột biến đảo đoạn có thể gây hại
cho thể đột biến.→ C đúng.
- Sự sắp xếp lại các gen → Góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng 1 loài.
- Trình tự các gen thay đổi → Nguyên liệu cho tiến hóa → D đúng.
Câu 4: Đáp án A
Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng gián tiếp cho thấy
các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Sự tương đồng này không phản ánh phát triển theo hướng thoái bộ sinh học hay tiến bộ sinh
học mà nó phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
Hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp, còn các đặc điểm giải phẫu chỉ là bằng chứng gián tiếp.
Câu 5: Đáp án A
- Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm.
* Hình thái cấu tạo:
+ Tế bào ống rây: là các TB chuyên hóa cao cho sự vận chuyển các chất với đặc điểm không
nhân, ít bào quan, chất nguyên sinh còn lại là các sợi mảnh

Nhiệm vụ: tham gia trực tiếp vận chuyển dịch mạch rây
+ Tế bào kèm: là các TB nằm cạnh TB ống rây với đặc điêm nhân to, nhiều ti thể, chất
nguyên sinh đặc, không bào nhỏ
Nhiệm vụ: cung cấp năng lượng cho các TB ống rây
→ 4, 5, 6 đúng
Câu 6: Đáp án C
P: aaBbDdeeFf  AABbDdeeff
→ A_bbD_eeff = 1(A_).1/4 (bb).3/4(D_).1(ee).1/2(ff) = 3/32.
Câu 7: Đáp án C
Trong các đáp án trên:
Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho
chúng là đặc điểm của hệ sinh thái nhân tạo, còn hệ sinh thái tự nhiên không có đặc điểm nào.
Không có tổ chức sống nào là hệ khép kín, tất cả các tổ chức từ cá thể, quần thể, quần xã, hệ
sinh thái đều có khả năng trao đổi chất với môi trường sống.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Hệ sinh thái tự nhiên có số loài nhiều hơn → khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh
thái nhân tạo.
Hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 8: Đáp án B
Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một
nguồn gốc được gọi là cơ quan tương tự chứ không phải cơ quan tương đồng.
Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau
nhưng giai đoạn phát triển phôi thì có thể giống nhau.
Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù
hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan
tương đồng chứ không phải cơ quan tương tự.
Câu 9: Đáp án C
Ở dạ cỏ có hệ vi sinh vật có khả năng phân giải xenlulozo giúp cho động vật nhai lại hấp thu

được chất dinh dưỡng từ dạng thức ăn khó phân giải này.
Câu 10: Đáp án A
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.
Trong các đáp án trên chỉ có D là quá trình biến đổi từ cỏ mọc → trảng cây bụi → rừng cây bụi.
Câu 11: Đáp án D
Magiê là nguyên tố đa lượng trong cây. Chúng có đặc điểm như sau:
- Dạng hấp thụ: Mg2+
- Vai trò:
+ Là trung tâm của nhân pocpirin, thành phần cấu tạo của diệp lục
Diệp lục a: C55H72O5N4Mg
Diệp lục b: C55H70O6N4Mg
+ Tham gia hình thành cấu trúc ADN, ARN, các enzimvà vitamin,…
Tỉ lệ Ca/Mg là tỉ lệ điều tiết tế bào chất.
Câu 12: Đáp án C
aa = 0,7 × 0,7 = 0,49; AA = 0,3 × 0,3 = 0,09 → Aa = 0,42.
Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể là Aa và aa = 0,49 + 0,42 chiếm 91%.
→ Kiểu hình trội có: 0,09 AA : 0,42 Aa → 3/17AA : 14/17Aa
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội 3/17 chứ không phải 9%


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />→ Xác suất gặp cá thể mang alen lặn 14/17 chứ không phải 13/17.
Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì chỉ sau 1 thế hệ quần thể sẽ
cân bằng di truyền.
Câu 13: Đáp án C
Sau một thời gian nước vôi trong bị vẩn đục → Có khí CO2 sinh ra
→ Đây là thí nghiệm chứng tỏ hô hấp sản sinh ra CO2.
Câu 14: Đáp án C
Khi lai cải củ 2n = 18 và cải bắp 2n = 18. Tạo cơ thể F1 bất thụ do cấu trúc bộ nhiễm sắc thể

không tương đồng với nhau.
Câu 15: Đáp án C
Thực chất của hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của
quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể
gốc.
- Vai trò của các nhân tố tiến hóa :
+ Các quá trình đột biến và giao phối cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc.
+ Tác động của các nhân tố ngẫu nhiên, di - nhập gen làm thay đổi đột ngột tần số tương đối
của các alen, nhờ đó làm tăng tốc quá trình hình thành loài mới.
+ Quá trình chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng sự hình thành loài, quy định chiều hướng
và nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, lựa chọn những tổ hợp alen đảm bảo sự
thích nghi với môi trường.
- Vai trò của các cơ chế cách li
Các cơ chế thích nghi là thúc đẩy quá trình phân li tính trạng, tăng cường phân hóa vốn gen
trong quần thể gốc, làm cho quần thể gốc nhanh chóng phân li thành những quần thể mới
ngày càng khác xa nhau cho tới khi có sự cách li di truyền, nghĩa là tạo ra loài mới.
Trong các đáp án trên, đáp án C đúng.
Câu 16: Đáp án C
Trong 4 mối quan hệ nói trên thì mối quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn cộng sinh ở nốt
sần cây họ đậu sẽ làm tăng lượng đạm trong đất. Vì vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có khả
năng cố định đạm từ nito phân tử (N2)
Câu 17: Đáp án B
A-quả tròn, a-quả dài. B-quả ngọt, b-quả chua. gen nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Phép lai có kiểu hình đời con không đồng nhất là

AB AB

. Đời con có cả kiểu hình tròn

aB aB

ngọt và dài ngọt.
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án A
8 tế bào sinh dục nguyên phân 5 lần tạo ra số tế bào con là: 8. 25 = 256 tế bào.
Qua vùng sinh trưởng chỉ có 87,5% tế bào tham gia giảm phân: số tế bào tham gia giảm phân
87,5% × 256 = 224 tế bào tham gia giảm phân.
Gọi a là số tinh trùng Y thụ tinh → 2a là số tinh trùng mang NST X
Có: a + 2a = 168 → a = 56.
224 tế bào giảm phân tạo ra 224.4 = 896 giao tử,trong đó có 448 giao tử mang X và 448 giao
tử mang Y
Hiệu suất thụ tinh của Y:

56
56  2
.100 = 12,5% và hiệu suất thụ tinh của X:
.100 = 25%.
448
448

Câu 20: Đáp án A
Trong các mối quan hệ trên, các mối quan hệ 1, 4, 6, 7 là mối quan hệ cộng sinh.
(2) là mối quan hệ hội sinh.
(3) là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
(5) là mối quan hệ hợp tác.
→ Có 4 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh
Câu 21: Đáp án A

Câu 22: Đáp án D
Câu 23: Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì trong cùng 1 khu vực, các ổ sinh thái khác nhau vẫn có thể có sự cạnh tranh với
nhau nếu chúng có sự giao thoa về ổ sinh thái.
(2) sai vì cùng 1 nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái.
(3) đúng.
(4) sai vì khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng chống chịu của cá rô phi.
(5) sai vì nhân tố sinh thái là những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoạc gián tiếp tới đời
sống của sinh vật.
→ Trong các phát biểu trên chỉ có phát biểu (3) đúng.
Câu 24: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Xét riêng từng tính trạng ta có:
Lông trắng : lông nâu = (272 + 91) : (213 + 71) = 9:7  nội dung 1 đúng.
Lông xoăn : lông trắng = (272+213) : (91+71) = 3:1
Quy ước gen A và B quy định tính trạng màu lông, gen D quy định tính trạng hình dạng lông.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 27 : 9 : 21: 7   9 : 7    3 :1  Các gen phân li độc lập  nội
dung 2 sai.
P dị hợp 3 cặp gen nên chỉ có thể có KG là AaBbDd  Nội dung 3 sai.
9:3:1:1 = (3:1)  (3:1) mà ta có F1 có kiểu gen AaBbDd  cây đem lai để tạo thành tỉ lệ
9:3:3:1 có kiểu gen là: aabbDd  nội dung 4 sai.
Câu 25: Đáp án B
Các kết luận đúng là: (1), (3), (4).
Câu 26: Đáp án C
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần
thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không

thiếu thức ăn. Nguyên nhân là do thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản
nhanh nên vẫn cung cấp đủ thức ăn cho giáp xác.
Trong các nội dung trên, chỉ có nội dung 3 đúng.
Câu 27: Đáp án B
I - Sai. Vì hệ tuần hoàn có vai trò đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho các tế bào trong
toàn cơ thể và lấy các sản phẩm không cần thiết đến các cơ quan bài tiết.
II - Sai. Vì các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với
môi trường bên ngoài xảy ra qua màng tế bào một cách trực tiếp.
III - Sai. Vì các tế bào cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên
trong xảy ra qua máu và dịch mô bao quanh tế bào.
IV - Sai. Vì Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và bậc cao, người ta chia
ra các hệ tuần hoàn gồm tuần hoàn hở và tuần hoàn kín.
Câu 28: Đáp án C
Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh hoặc
hữu sinh
Câu 29: Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là: 39 : 9 = 13 : 3.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Quy ước: A_B_, aaB_, aabb - quy định hoa vàng, A_bb quy định hoa tím hoặc A_B_, A_bb,
aabb - quy định hoa vàng, aaB_ quy định hoa tím.
Xét các phép lai:
(1) AaBB x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_ ⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(2) aabb x aaBb tạo ra 1 aabb : 1 aaB_ ⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(3) Aabb x aaBb tạo ra 1aaB_ : 1A_B_ : 1A_bb : 1aabb ⇒ 3 hoa vàng : 1 hoa tím. Không
thỏa mãn.
(4) AaBb x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_ ⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(5) AABB x aaBb tạo ra 100%A_B_ ⇒ 100% hoa vàng.
(6) Aabb x Aabb có cùng kiểu hình nên không thỏa mãn.

Vậy chỉ có 3 phép lai thỏa mãn.
Câu 30: Đáp án A
Xét các thông tin của đề bài:
Các thông tin: 1, 4, 5, 7, 8 đúng
(2) sai vì đột biến gen chỉ làm thay đổi 1 hoặc 1 số cặp nucleotit trong gen. Còn đột biến làm
thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể là đột biến NST.
(3) sai vì một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen
này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
(6) sai vì các dạng đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính cho thể đột biến.
(9) sai vì phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.
→ Có 5 câu đúng.
Câu 31: Đáp án A
3 Cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn có thể là những TH sau:
TH1: 1/3AABB : 1/3AABb : 1/3AaBB
1/3AABB → 1/3T - T
1/3AABb → 1/3× (1/4 TL : 3/4 TT)
1/3AaBB → 1/3×(1/4 LT: 3/4 TT)
Tổng hợp có tỉ lệ 10 TT : 1TL:1 LT
TH2: 1/3AABB: 1/3AaBb : 1/3AABb
1/3AABB → 1/3 TT
1/3AaBb → 1/3× (1/16ll: 9/16 TT: 3/16TL: 3/16LT)
1/3 AABb → 1/3× (1/4TL: 3/4 TT)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Tổng hợp có tỉ lệ: 1/3 TT+ 9/16× 1/3+ 1/3 × 3/4 = 37/48 TT
TL: (3/16+ 1/4)× 1/3 = 7/48
LT: 3/16 × 1/3 = 3/48
LL: 1/3 × 1/16 = 1/48

hay tỉ lệ: 37:7:3:1
TH3: 1/3AABB: 1/3AaBb : 1/3AaBB
Trường hợp này giống TH trên tỉ lệ tương ứng 37 TT: 7LT: 3TL: 1 LL
TH4: 1/3AABb : 1/3AaBb : 1/3AaBB
1/3AABb → 1/3× (1/4TL: 3/4 TT)
1/3AaBb → 1/3× (9/16 TT: 3/16TL: 3/16LT:1 /16LL)
1/3AaBB → 1/3× (1/4 LT: 3/4 TT)
Tổng hợp lại: TT = 11/16
TL = 7/48 = LT
LL = 1/48
Hay tỉ lệ 33:7:7:1
Các tỉ lệ có thể xảy ra: 1). 33:7:7:1 (2). 37:7:3:1 (6). 10:1:1
Câu 32: Đáp án D
Theo bài ra ta thấy tính trạng di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
Quy ước: AA - hoa đỏ; Aa - hoa hồng; aa - hoa trắng.
Nội dung 1 đúng. Vì mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình khác nhau nên đời con của một
cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Hoa đỏ lai với hoa trắng AA × aa tạo ra đời con toàn hoa hồng.
Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 33: Đáp án D
Quy ước : A-B- : cao
A-bb; aaB-; aabb : Thấp
D-E- ; D-ee : Màu trắng
ddE- : Màu đỏ ; ddee :màu tím
Cao/thấp = 9:7 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác gen.→ P : AaBb × AaBb
Trắng : đỏ : tím = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác át chế → P: DdEe × DdEe



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />→ P dị hợp về 4 cặp gen nên nếu theo quy luật PLĐL thì F1 có số tổ hợp là :
= 256 mà F1 chỉ có tỉ lệ = 6:6:2:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4
→ Di truyền liên kết
→ Đáp án B và D loại
Tương tác gen là hiện tượng tương tác giữa 2 gen không alen PLĐL cùng hình thành nên 1
tính trạng → Aa không liên kết với Bb (cùng quy định chiều cao thân), Dd không liên kết với
Ee (quy định màu sắc)→ Loại đáp án C
Nếu cặp Aa liên kết với Dd thì cặp Bb liên kết với Ee ; hoặc nếu Aa liên kết với Ee thì Bb
liên kết với Dd.
→ KG của P có thể là :

Ad Be
aD bE

Câu 34: Đáp án C
Xét các nội dung của đề bài:
Nội dung 2, 3 đúng.
(1) sai vì nếu xảy ra trao đổi đoạn tương ứng sẽ dẫn đến hoán vị gen → các gen không đi
cùng nhau.
(4) sai
Câu 35: Đáp án B
Quy ước: A_ bình thường, aa - bị bệnh phêninkêtô niệu. B_ bình thường, bb - bị bệnh máu
khó đông.
Người chồng ở thế hệ thứ 2 không bị bệnh, có chị gái bị bệnh aa nên bố mẹ của người chồng
có kiểu gen dị hợp Aa.
Người chồng này không bị bệnh nên có kiểu gen là:
bệnh máu khó đông: (

1

2
AAXBY : AaXBY. Tỉ lệ giao tử về
3
3

1 B 1
X : Y)
2
2

Người vợ không bị bệnh phêninkêtô niệu nhưng có bố bị bệnh aa nên người vợ có kiểu gen dị
hợp về bệnh này Aa.
Người vợ không bị máu khó đông nhưng có em trai bị bệnh máu khó đông, người em này
nhận gen b từ mẹ, người mẹ không bị bệnh nên sẽ có kiểu gen dị hợp là: XBXb.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Vậy kiểu gen của người vợ là:

1
1
AaXBXB : AaXBXb. Tỉ lệ giao tử về bệnh máu khó đông:
2
2

3
1
( XB : Xb)
4

4

Xác suất để con sinh ra bị bệnh phêninkêtô niệu là:
Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên là:

2 1 1
5
  . Xác suất con không bị bệnh là .
3 4 6
6

5 1 1 1  1 1 1
    1     . Nội dung 1 đúng.
6 2 4 6  2 4 4

Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên là:
Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên là:

3 1 2 1
     . Nội dung 2 đúng.
4 2 3 4

5 1 1 1 1 3 1
      . Nội dung 3 sai.
6 2 4 6 2 4 6

Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng:

5 1 5
  . (Con gái không

6 2 12

bao giờ bị máu khó đông vì luôn nhận gen lành từ bố). Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 36: Đáp án C
Nội dung 1 đúng. Aa BD//bd tạo ra 4 loại giao tử. Aa bd//bd tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu tổ
hợp giao tử xuất hiện là : 4 x 2 = 8.
Nội sung 2 sai. Aa x Aa tạo ra 3 kiểu gen, BD//bd x bd//bd tạo ra 2 kiểu gen => Tổng tạo ra 2
x 3 = 6 kiểu gen.
Nội dung 3 sai. Loại kiểu gen Aa

bd
xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: 1/2 x 1/2 = 25%.
bd

Nội dung 4 đúng. Aa x Aa tạo ra 2 kiểu hình. BD//bd x bd//bd tạo ra 2 kiểu hình => Tổng tao
ra 2 x 2 = 4 kiểu hình.
Nội dung 5 sai. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng (aaB_D_) là: 1/4 x 1/2 =
12,5%.
Nội dung 6 đúng. Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 37: Đáp án A
Nội dung 1, 2, 3 đúng.
Nội dung 4 sai. ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN ngoài nhân có cấu
trúc kép dạng vòng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Có 3 nội dung đúng.
Câu 38: Đáp án C

Theo bài ra ta có phép lai:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
Gp: (0,05aB : 0,05Ab : 0,45AB : 0,45ab) x (0,5AB : 0,5ab)
Tần số hoán vị gen ở giới cái là: 400 x 2 : (2000 x 4) = 10% => Nội dung 1 sai.
Ở ruồi giấm chỉ có con cái xảy ra hoán vị gen.
Tỉ lệ kiểu gen Ab//ab là: 0,05 x 0,5 = 2,5% => Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 là: 0,5 + 0,5 x 0,45 = 72,5%. => Nội dung 3 sai.
Số giao tử cái được tạo thành là 2000 => Số hợp tử tạo thành là: 2000 x 80% = 1600.
Số giao tử đực tham gia thụ tinh là: 1600 : 10% = 16000.
Số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là: 16000 : 4 = 4000. => Nội dung 4 sai.
Xét nội dung 5:
Ta thấy xét riêng từng cặp tính trạng, thân xám : thân đen = 3 : 1; cánh dài : cánh cụt = 3 : 1
nên ruồi khác đem lai có kiểu gen dị hợp cả về 2 cặp gen.
Mà phép lai không tạo ra kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Ruồi đực không có khả năng
taọ ra giao tử ab. => Ruồi đực đem lai có KG là Ab//aB. => Tỉ lệ giao tử: 0,5Ab : 0,5aB.
Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái => Tỉ lệ giao tử: (0,5 – x) AB; ab và x aB;Ab
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A_B_) là: 0,5 – x + 0,5.x.2 = 0,5.
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (aaB_) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (A_bb) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.
Vậy nội dung 5 đúng.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 39: Đáp án C
Nội dung 1: sai. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1
axit amin.
Nội dung 2: sai. Mạch có chiều 3’-5’ cùng chiều với chiều trượt của enzim tháo xoắn là mạch
được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch liên tục.
Nội dung 3: sai. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng tất cả các loài sinh vật đều
dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Nội dung 4: đúng. Trong quá trình phiên mã, chỉ có mạch gốc của gen mới được sử dụng làm
khuôn để tổng hợp mARN.
Nội dung 5: sai. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ
đầu 5’ đến đầu 3’ của mARN.
Có 1 nội dung đúng.
Câu 40: Đáp án D
Bố mẹ thuần chủng tương phản về 2 cặp tính trạng, F1 đồng nhất, lai phân tích cho ra tỉ lệ
kiểu hình là 1 : 1 => 2 cặp gen quy định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng liên
kết hoàn toàn với nhau.
Nội dung 1 đúng, nội dung 2 sai.
Quy ước A-có lông chân; a-không có lông chân; B-lông xám; b-lông đen.
Đem F1 lai phân tích F2 có tỉ lệ 1 lông xám, có lông chân : 1 lông đen, không có lông chân.
Do đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ KG ở F2 là: 1AB//ab : 1ab/ab => F1 là AB//ab. => Nội
dung 3 sai.
Nội dung 4 sai. F1 có kiểu gen là AB//ab lai với cá thể có kiểu gen AB//Ab cũng ra tỉ lệ kiểu hình
3 : 1 nên không thể khẳng định được kiểu gen của cá thể đem lai nếu chỉ dựa vào tỉ lệ 3 : 1.
Có 1 nội dung đúng.



×