Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

01 đề kiểm tra định kì sở GD đt tây ninh file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.47 KB, 12 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề kiểm tra định kì Sở GD&ĐT Tây Ninh - Năm 2018
Câu 1 (Nhận biết): Cơ sở bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào sự giống và khác nhau về
cấu tạo
A. tế bào.

B. bên ngoài cơ thể.

C. polipeptit hoặc polinucleotit.

D. bên trong của cơ thể.

Câu 2 (Nhận biết): Bệnh pheninketo niệu xảy ra do
A. thừa enzim chuyển tirozin thành pheninalanin làm xuất hiện pheninalanin trong nước tiểu.
B. thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin.
C. chuỗi beta trong phân tử hemoglobin trong thức ăn thành tirozin.
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 3 (Nhận biết): Khi riboxom gặp bộ ba nào trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất?
A. 5'AUU3'.

B. 5'UUU3'.

C. 5'AGU3'.

D. 5'UAA3'.

Câu 4 (Nhận biết): Trong quá trình nhân đôi ADN, nucleotit loại A trên mạch khuôn sẽ liên
kết với nucleotit tự do loại
A. T.

B. X.



C. U.

D. G.

Câu 5 (Nhận biết): Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định tạo
nên
A. thành phần kiểu gen của quần thể.

B. tần số các kiểu hình của quần thể.

C. tần số các kiểu gen.

D. vốn gen của quần thể.

Câu 6 (Nhận biết): Một người có ngoại hình không bình thường, phân tích NST của người
này thì thấy ở cặp NST thứ 21 có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Người này bị bệnh,
hội chứng bệnh nào sau đây?
A. ung thư máu.

B. mù màu.

C. đao.

D. claiphentơ.

Câu 7 (Thông hiểu): Cá thể có kiểu gen nào sau đây không tạo giao tử ab?
A. aabb.

B. AaBb.


C. AABb.

D. aaBb.

Câu 8 (Nhận biết): Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây?
A. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
B. cặp nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định.
C. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục đực.
D. vai trò của tế bào sinh dục đực và cái là như nhau.
Câu 9 (Thông hiểu): Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể
A. đồng hợp lặn.

B. đột biến.

C. dị hợp.

D. đồng hợp trội.

Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 10 (Nhận biết): Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự thụ phấn?
A. tần số của các alen.

B. tần số kiểu gen và kiểu hình.

C. tần số kiểu gen.


D. tần số kiểu hình.

Câu 11 (Nhận biết): Đột biến ở vị trí bộ ba nào trong gen làm cho quá trình tổng hợp chuỗi
polipeptit không thực hiện được?
A. giữa gen.

B. giáp mã kết thúc.

C. kết thúc.

D. mở đầu.

Câu 12 (Nhận biết): Trường hợp nào sau đây không tạo ra sinh vật biến đổi gen?
A. Hệ gen được tái tổ hợp lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính.
B. Đưa thêm một gen lạ của một loài khác vào hệ gen của mình.
C. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Câu 13 (Nhận biết): Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình tạo giống mới bằng phương
pháp gây đột biến?
A. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo
dòng thuần chủng.
B. tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu
hình mong muốn.
C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu
hình mong muốn.
D. tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu vật bằng
tác nhân đột biến.
Câu 14 (Nhận biết): Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do
F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là
A. protein ức chế.


B. glucozơ.

C. lactozơ.

D. galactozơ.

Câu 15 (Thông hiểu): Nếu ở thế hệ bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về n cặp gen di truyền
độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 tuân theo công thức là
A. (1+2+1)n.

B. (3+1)2.

C. (3+1)n.

D. (1+2+1)2.

Câu 16 (Nhận biết): Một nucleoxom có cấu trúc gồm
A. ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histon.
B. 9 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa khoảng 140 nucleotit.
C. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa khoảng 140 nucleotit.

Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
D. 8 phân tử histon được 1 đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit quấn quanh 1

3

vòng.
4

Câu 17 (Nhận biết): Các bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen như
sau:
(1) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình;
(2) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết
quả lai ở đời F1, F2 và F3;
(3) tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế
hệ;
(4) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả;
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để phát hiện ra các quy luật di truyền cơ
bản là
A. (3) - (2) - (4) - (1). B. (3) - (2) - (1) - (4). C. (2) - (3) - (1) - (4). D. (2) - (1) - (3) - (4).
Câu 18 (Thông hiểu): Một quần thể có cấu trúc: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. Quần thể sẽ đạt
trạng thái cân bằng di truyền qua mấy thế hệ ngẫu phối?
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 19 (Nhận biết): Ví dụ nào sau đây không được xem là thường biến?
A. Màu hoa cẩm tú cầu biến đổi theo pH của đất trồng.
B. Da người sạm đen khi ra nắng trong một thời gian dài.
C. Lá của cây bàng rụng hết vào mùa thu mỗi năm.
D. Không phân biệt được màu sắc ở người bệnh mù màu.
Câu 20 (Nhận biết): Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là

A. có hiện tượng trội lặn hoàn toàn.
B. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau.
C. số lượng cá thể con lai phải lớn.
D. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng.
Câu 21 (Nhận biết): Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng phương pháp
A. lai hữu tính.

B. gây đột biến.

C. chọn lọc các biến dị.

D. tạo dòng thuần chủng.

Câu 22 (Nhận biết): Cặp cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tổng hợp tương đồng?
A. chân vịt và cánh gà.

B. tay người và cánh dơi.

Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
C. vây cá voi và vây cá chép.

D. cánh chim và cánh ruồi.

Câu 23 (Nhận biết): Khi nói về quần thể ngẫu phối, nhận định nào sau đây không đúng?
A. các cá thể trong các quần thể khác nhau của một loài không thể giao phối với nhau.

B. quần thể ngẫu phối duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. quần thể ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
D. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết.
Câu 24 (Nhận biết): Đặc điểm nào sau đây đúng với nhiễm sắc thể giới tính?
A. không tồn tại thành từng cặp tương đồng.
B. luôn tồn tại thành những cặp tương đồng.
C. giống nhau ở hai giới.
D. khác nhau ở hai giới.
Câu 25 (Nhận biết): Ưu thế lai là hiện tượng
A. con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển
kém hơn so với các dạng bố mẹ.
B. con lai có năng suất cao, sức chống chống chịu thấp, khả năng sinh trưởng và phát triển
cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
C. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển
chậm hơn so với các dạng bố mẹ.
D. con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt
trội so với các dạng bố mẹ.
Câu 26 (Thông hiểu): Một gen có tỷ lệ
chiều dài của gen nhưng tỷ lệ

AT 2
 . Một đột biến không thể làm thay đổi
G X 3

AT
 65, 28% . Đây là dạng đột biến
G X

A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.


B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

C. mất một cặp nucleotit.

D. thêm 1 cặp G-X.

Câu 27 (Nhận biết): Theo di truyền y học, khi bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp, gen quy định
tính trạng nằm trên NST thường, trong đó alen lặn gây bệnh ở người thì xác suất đời con bị
bệnh được dự đoán là
A. 75%.

B. 50%.

C. 100%.

D. 25%.

Câu 28 (Nhận biết): Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường
như sau:
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen màu socola ở lá bì
Người ta phát hiện ở một dòng ngô đột biến có trật tự như sau:
gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu socola ở lá bì
Dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. chuyển đoạn.

B. mất đoạn.


C. đảo đoạn.

D. lặp đoạn.

Câu 29 (Thông hiểu): Khi tiến hành phép lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với
cây thuần chủng hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Biết rằng tính trạng này do một gen
quy định. Khi cho các cây F1 tự thụ phấn thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.

B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

C. 100% hoa đỏ.

D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 30 (Thông hiểu): Giả thuyết cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen AABB với cây cải bắp
có kiểu gen DDee thu được F1, đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có
đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. AaBbDDee.

B. ABDDee.

C. AABBDDee.

Câu 31 (Thông hiểu): Xét một cá thể có kiểu gen

D. AABBDe.

AB

, nếu trong quá trình giảm phân xảy ra
aB

hoán vị gen với tần số 30% thì loại giao tử AB chiếm tỉ lệ là
A. 15%.

B. 70%.

C. 20%.

D. 30%.
o

Câu 32 (Thông hiểu): Một cặp alen Aa, mỗi alen dài 4080 A . Alen A có 3120 liên kết hidro,
alen a có 3240 liên kết hidro. Do đột biến dị bội đã xuất hiện thể ba nhiễm (2n + 1) có số
nucleotit loại A = 1320; G = 2280. Kiểu gen của thể dị bội này là
A. Aaa.

B. aaa.

C. AAa.

D. AAA.

Câu 33 (Nhận biết): Ở người, bệnh bạch tạng và pheninketo niệu đều do gen lặn nằm trên
các NST thường khác nhau quy định. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về hai tính trạng này
thì con của họ có khả năng mắc 2 bệnh trên là bao nhiêu phần trăm?
A. 6,25%.

B. 18,75%.


C. 12,5%.

D. 25%.

Câu 34 (Thông hiểu): Người ta tiến hành nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen
AaBbddEeGG thành các dòng mô đơn bội, sau đó xử lí hóa chất gây lưỡng bội hóa để tạo ra
các dòng cây lưỡng bội thuần chủng. Theo lý thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu
dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 5.

B. 6.

C. 10.

D. 8.

Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 35 (Thông hiểu): Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST
thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang
kiểu hình trội gấp 4 lần số cá thể mang kiểu hình lặn. Sau hai thế hệ tự phấn, thu được F1 có
số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết trong tổng hợp cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể
có kiểu gen dị hợp tử chiếm
A. 20%.

B. 40%.


C. 80%.

D. 50%.

Câu 36 (Thông hiểu): Cho sơ đồ phá hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người
thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ
thông tin là
A. 1 và 6.

B. 17 và 19.

C. 16 và 18.

D. 9 và 11.

Câu 37 (Nhận biết): Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây:
(1) Hội chứng Claiphento.

(2) Bệnh máu khó đông.

(3) Bệnh mù màu.

(4) Tật dính ngón tay 2 và 3.

(5)Hội chứng 3X.


(6)Hội chứng Tocno.

(7) Bệnh ung thư máu.
Có mấy trường hợp chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ?
A. 6.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 38 (Thông hiểu): Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X
quy định, alen A quy định máu đông bình thường. NST Y không mang gen tương ứng. Trong

Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />một gia đình bố, mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh, xác suất bị bệnh của đứa con
trai thứ hai là
A. 12,5%.

B. 50%.

C. 6,25%.

D. 25%.

Câu 39 (Vận dụng): Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp

gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao
tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:
- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.
- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.
Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Kiểu gen của bố và mẹ là

AB
và tần số hoán vị gen f = 20%.
ab

(2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.
(3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.
(4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
(5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 40 (Nhận biết): Ở một loài thực vật, 2 gen không alen tương tác quy định 1 tính trạng
về hình dạng của lá. Kiểu gen có đủ 2 loại gen trội biểu hiện lá có cạnh phẳng, thiếu 1 trong 2
loại gen trội trên biểu hiện có răng nhọn, riêng kiểu gen đồng hợp lặn biểu hiện lá có răng bầu
dục. Hình dạng lá di truyền theo quy luật
A. liên kết gen không hoàn toàn.

B. tác động gen kiểu bổ sung.


C. liên kết gen hoàn toàn.

D. tác động gen kiểu cộng gộp.

Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đáp án
1-C

2-B

3-D

4-A

5-C

6-C

7-C

8-A

9-B

10-A


11-D

12-A

13-A

14-C

15-B

16-D

17-A

18-B

19-D

20-B

21-A

22-B

23-A

24-D

25-D


26-B

27-D

28-C

29-B

30-C

31-A

32-C

33-A

34-D

35-D

36-C

37-B

38-D

39-C

40-B


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Cơ sở bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào sự giống và khác nhau về cấu tạo polipeptit
hoặc polinucleotit.
– Các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại
axitamin để cấu tạo nên prôtêin
– ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt
thông tin di truyền.
– ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
– Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và tế bào cũng chứng minh cho mối
quan hệ họ hàng giữa các loài trên Trái Đất.
– Các loài càng có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau thì sự tương đồng giữa các phân tử
(ADN, prôtêin) của chúng càng cao và ngược lại.
Câu 2: Đáp án B
Phenylketonuria là chứng rối loạn về chuyển hóa Phenylalanyl (Phe) thành Tyrosine (Tyr) do
thiếu hụt enzyme phenylalanine hydroxylase. Tyrosine là tiền chất quan trọng để sản xuất
serotonin, các catecholoamine (chất dẫn truyền thần kinh), hormon tuyến giáp và melanin.
Người bị bệnh này phải kiểm soát lượng Phe trong thức ăn được đưa vào để ngăn ngừa sự
tích tụ của phenylalanin trong cơ thể. Bệnh nếu không được phát hiện và điều trị sớm (ngay
từ những tuần đầu của thai kỳ) sẽ dẫn đến sự chậm phát triển trí tuệ , ảnh hưởng hệ thần kinh
nghiêm trọng và một số vấn đề y tế khác. Tuy nhiên với một chế độ dinh dưỡng đặc biệt
(không có Phe và được bổ sung đầy đủ Tyr) và được áp dụng sớm, nghiêm nghặt thì những
đứa trẻ bị bệnh vẫn có thể phát triển và có tuổi đời bình thường.
Câu 3: Đáp án D
Khi riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN là một trong 3 bộ ba: 5'UAA3'; 5'UAG3';
5'UGA3' thì quá trình dịch mã hoàn tất.
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />
Trong số những bộ ba trên thì chỉ có D là bội ba kết thúc
Câu 4: Đáp án A
Trong quá trình nhân đôi ADN, nucleotit loại A trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit tự
do loại T theo nguyên tắc bổ sung; nucleotit loại T trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit
tự do loại A; nucleotit loại G trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit tự do loại X; nucleotit
loại X trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit tự do loại G → Đáp án A
Câu 5: Đáp án C
Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Đặc điểm của
vốn gen thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
+ Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các
loại alen khác nhau của gen đó tại thời điểm xác định.
+ Tần số của một kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu
gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Câu 6: Đáp án C
Phân tích NST của người này thì thấy ở cặp NST thứ 21 có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2
chiếc → Người này mắc hội chứng Đao.
Bệnh ung thư máu do mất đoạn đầu mút NST số 21
Bệnh mù màu do đột biến gen trên NST giới tính X
Bệnh Claiphento do cặp NST giới tính ở nam có 3 chiếc dạng XXY
Câu 7: Đáp án C
Giao tử ab được tạo ra từ kiểu gen có chứa cả a và b
Trong những kiểu gen trên chỉ có kiểu gen AABb là cặp AA không có chứa a → Kiểu gen
AABb không tạo giao tử ab
Câu 8: Đáp án A
ĐẶC ĐIỂM CỦA DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ.
- Kết quả lai thuận khác lai nghịch, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ (di truyền
theo dòng mẹ). Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao
tử cái được tạo ra từ mẹ.
- Các tính trạng di truyền không tuân theo quy luật di truyền của nhiễm sắc thể. Vì tế bào chất

không được phân phối đồng đều tuyệt đối cho các tế bào con như đối với nhiễm sắc thể.
- Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng
một nhân có cấu trúc di truyền khác.
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B sai vì ở nhiều loài, XX không phải là cơ thể cái. Ví dụ: Ở chim, cặp XX là cơ thể đực
Câu 9: Đáp án B
Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể đột biến
Câu 10: Đáp án A
Câu 11: Đáp án D
Câu 12: Đáp án A
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án B
Xét 1 cặp gen: A, a
P: AA x aa → F 1: Aa x Aa, F2: 1AA : 2Aa : 1aa → Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 : 1
→ Nếu ở thế hệ bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về n cặp gen di truyền độc lập thì tỉ lệ phân
li kiểu hình ở F2 tuân theo công thức là:  3  1

n

→ Đáp án B

Câu 16: Đáp án D
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối
prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi
nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm.

Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm
Câu 17: Đáp án A
Câu 18: Đáp án B
Ở quần thể ngẫu phối, sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng
Câu 19: Đáp án D
Trong các ví dụ trên, D là ví dụ về hiện tượng đột biến gen lặn trên NST giới tính X, không
có alen tương ứng trên Y
Câu 20: Đáp án B
Câu 21: Đáp án A
Câu 22: Đáp án B
Câu 23: Đáp án A
Câu 24: Đáp án D
Câu 25: Đáp án D
Câu 26: Đáp án B
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 27: Đáp án D
Câu 28: Đáp án C
Câu 29: Đáp án B
Câu 30: Đáp án C
Câu 31: Đáp án A
Câu 32: Đáp án C
Số Nu của mỗi gen là: NA = Na = 2.4080 : 3,4 = 2400 Nu
Xét gen A ta có: 2A + 2G = 2400; 2A + 3G = 3120 → số Nu từng loại của gen A là:
A = T = 480; G = X = 720 Nu
Xét gen a có: 2A + 2G = 2400; 2A + 3G = 3240 → số Nu từng loại của gen A là:
A = T = 360; G = X = 840 Nu
Số Nu của thể đột biến: A = 1320 = 2.480 + 360 → Thể đột biến có dạng AAa

Câu 33: Đáp án A
Quy ước: A: màu sắc da bình thường, a: bạch tạng
B: không bị bệnh pheninketo niệu , b: bị bệnh pheninketo niệu
P: AaBb x AaBb
→ F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
→ con của họ có khả năng mắc 2 bệnh trên (aabb) = 1/16 = 6,25%
Câu 34: Đáp án D
Số dòng thuẩn = 2n (n là số cặp gen dị hợp)
Kiểu gen AaBbddEeGG có 3 cặp gen dị hợp nên số dòng thuần là: 23  8 dòng thuần
Câu 35: Đáp án D
Câu 36: Đáp án C
Từ sơ đồ phả hệ ta thấy: Bố mẹ 12, 13 bị bệnh sinh con 17, 19 có cả trai và gái bình thường
nên tính trạng bình thường là tính trạng lặn, tính trạng bị bệnh là tính trạng trội
Gen quy định tính trạng này nằm trên cặp NST thường
Quy ước: A: bị bệnh; a: bình thường
12, 13 đều có kiểu gen dị hợp Aa
17, 19 có kiểu gen aa
16, 18 có kiểu gen AA hoặc Aa → 16, 18 chưa xác định được chính xác kiểu gen
Câu 37: Đáp án B
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Bệnh chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ là những bệnh do gen nằm trên NST giới tính Y,
không có alen trên X hoặc hội chứng Claiphento
Trong các bệnh trên, các bệnh 1, 4 chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ
Câu 38: Đáp án D
Trong một gia đình bố, mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh, con đầu lòng sẽ có
kiểu gen XaY sẽ nhận 1Xa từ mẹ, Y từ bố → Mẹ bình thường có kiểu gen dị hợp
P: XAXa x XAY

→ F 1: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY
Do mỗi lần sinh là một xác suất độc lập nhau nên xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ hai là:
1/4 = 25% → Đáp án D
Câu 39: Đáp án C
Kiểu hình aabb - A-bb = 7% mà aabb + A-bb = 25% → aabb = 16%; A-bb = 9%
Do diễn biến NST của tế bào sinh giao tử của bố và mẹ như nhau nên
16%aabb = 40%ab . 40%ab
ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40%
= 20%
Xét các phát biểu của đề bài
(1) đúng.
(2) Sai. Số kiểu gen đồng hợp ở F 1 là 4 kiểu gen, số kiểu gen dị hợp ở F 1 là 6 kiểu gen.
(3) Sai. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định bằng so với kiểu hình aaB.
(4) Đúng.
(5) Sai. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 - Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - (16%aabb +
16%AABB + 10%Ab.10%Ab + 10%aB.10%aB) = 66%
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: AB/ab + Ab/aB = 2.40%.40% + 2.10%.10% = 34%
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là: 66% - 34% = 32%
Câu 40: Đáp án B
Quy ước: A-B-: lá có cạnh phẳng
A-bb + aaB-: lá có răng nhọn
aabb: lá có răng bầu dục
→ Tính trạng hình dạng lá di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9 : 6 : 1

Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×