Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

17 THPT bỉm sơn thanh hóa lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.2 KB, 17 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề thi thử THPT Bỉm Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm 2018
Câu 1 (Nhận biết): Nguồn nitơ cây có khả năng hấp thụ trực tiếp là
A. nitơ trong không khí.
B. nitơ khoáng (NH4+, NO3-).
C. nitơ trong các hợp chất hữu cơ.
D. nitơ khoáng (NH4+, NO3-), nitơ trong không khí (N2) và xác sinh vật.
Câu 2 (Vận dụng): Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa
của mạch gốc của gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này
do đột biến điểm:
Gen ban đầu:

Alen đột biến 1:

Mạch gốc: 3’ …. TAXTTXGGGXXG… 5’

Mạch gốc: 3’ …. TAXTTXGGGXXA… 5’

Alen đột biến 2.

Alen đột biến 3:

Mạch gốc: 3’ …TAXATXGGGXXG… 5’

Mạch gốc: 3’ …. TAXTTXGGGTXG… 5’

Biết rằng các côđôn mã hóa các axit amin tương ứng là: 5'AUG3': Met; 5'AAG3': Lys;
5'XXX3': Pro; 5'GGX3' và 5'GGU3': Gly; 5'AGX3': Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho
biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán sai?
(I) Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi hoặc thay đổi 1 axit amin so
với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.


(II) Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđôn bị
thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
(III) Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịch mã
(IV) Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 3 (Nhận biết): Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ tổ ong của động vật nhai lại diễn ra như thế
nào?
A. Tiết enzim pesin bà HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim
tiêu hóa xenlulozơ.

Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 4 (Thông hiểu): Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên
nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi I: ABCDEFGHI; nòi 2: ABFEDCGHI; nòi 3:
HEFBAGCDI;

nòi


4:

ABFEHGCDI;

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự
đúng của sự phát sinh các nòi trên là
A. 1 → 3 → 2 → 4.

B. 1 → 3 → 4 → 2.

C. 1 → 4 → 2 → 3.

D. 1 → 2 → 4 → 3.

Câu 5 (Vận dụng): Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
(1) Nguyên tố khoáng thiết yếu có thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác
(2) Thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kì sống
(3) Nguyên tố khoáng thiết yếu trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
(4) Thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu thường được biểu hiện ra thành những dấu hiệu màu
sắc đặc trưng trên là
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 6 (Thông hiểu): Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu

sai?
(I) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(II) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêotit
(III) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(IV) Mức độ gây hại của alen đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen mà phụ thuộc vào
điều kiện môi trường.
(V) Đột biến thay thế một cặp nuclêotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 7 (Nhận biết): Hình sau là hình chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người

Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Người mang bộ nhiễm sắc thể này
A. mắc hội chứng Đao.

B. mắc hội chứng Claiphentơ.

C. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

D. mắc hội chứng Tócnơ.


Câu 8 (Nhận biết): Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm tạo ra là CO2, H2O, ATP.
B. Xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, O2 tích lũy nhiều, CO2 cạn kiệt
C. Xảy ra ở nhóm thực vật C3
D. Tiêu hoa 30% - 50% sản phẩm quang hợp.
Câu 9 (Nhận biết): Trong quang hợp ở thực vật, sản phẩm của pha sáng gồm có:
A. ADP, NADPH và CO2.

B. ATP, NADPH và CO2.

C. ATP, NADPH và O2.

D. ADP, NADPH và O2.

Câu 10 (Vận dụng): Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền
II. Vận tốc máu trong hệ mạch không liên quan tới tổng tiết diện của mạch mà liên quan tới
chênh lệch huyết áp giữa hai đầu mạch
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co
V. Trong suốt chiều dài của hệ mạch thì huyết áp tăng dần
VI. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử màu
với nhau khi vận chuyển
A. 3

B. 5

C. 4


D. 2

Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 11 (Nhận biết): Khi nói về sự phiên mã và dịch mã, các phát biểu nào sau đây đúng cả
với tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc biệt, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exôn lại với nhau thành mARN
trưởng thành.
A. (2) và (4).

B. (1) và (4).

C. (3) và (4).

D. (2) và (3).

Câu 12 (Thông hiểu): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát
triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).

B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 13 (Thông hiểu): Một loại động vật có 4 loại nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd,

Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe

III. AbbDdEe

V. AaBbbDdEe

II. ABbde

IV. AaBbDdEEe

VI. AaBBbDddEe

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 14 (Thông hiểu): Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử
trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm
phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái
trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử
lệch bội?
A. 9 và 6.

B. 4 và 12.


C. 12 và 4.

D. 9 và 12.

Câu 15 (Nhận biết): Khi nói về đặc điểm hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?
A. Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào.
B. Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình.
D. Tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 16 (Thông hiểu): Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, hiệu sso giữa nuclêôtit loại A với 1
loại nuclêôtit khác bằng 30% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A
chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch và có 150 nuclêôtit loại G.
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 có G/T = 1/5

II. Mạch 1 của gen có 10% số nuclêôtit loại X

III. Mạch 2 của gen có (A + X)/(G + T) = 3/2
A. 4

B. 3

IV. Mạch 2 có X/T = 2/3
C. 1


D. 2

Câu 17 (Thông hiểu): Một gen cấu trúc có chiều dài 0,306μm, số nuclêôtit loại G chiếm
40% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến chiều dài của gen không đổi và có tỉ lệ A/G =
0,2535. Dạng đột biến xảy ra ở gen trên là
A. thay thế 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T.

B. thay thế 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T.

C. thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.

D. thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X.

Câu 18 (Vận dụng): Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng
thụ tinh và không xảy ra đột biến. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu
được F1: 375 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng trong các dự đoán sau?
(I) Kiểu gen của hai cây và chua tứ bội (P) là AAaa và Aaaa.
(II) Ở F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau
(III) Trong số các cây cà chua quả đỏ ở F1, cây cà chua quả đỏ có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 2/3.
(IV) Khi cho các cây cà chua quả vàng ở F1 giao phấn với nhau thì đời lai thu được 100%
cây quả vàng
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.


Câu 19 (Vận dụng): Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định tính trạng hạt màu trắng.
Cho các phép lai:
(I) P: Aaa(2n + 1) x Aaa(2n + 1).

(II) P: AAAa(4n) x Aaaa(4n).

(III) P: Aaaa(4n) x Aaaa(4n)

(IV) P: AAaa(4n) x AAaa(4n).

(V) P: AAaa(4n) x Aaaa(4n)

(VI) P: Aaa(2n + 1) x AAa(2n + 1)

Biết rằng thể ba tạo ra giao tử n và n + 1 đều tham gia thụ tinh, thể tứ bội tạo giao tử 2n tham
gia thụ tinh
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 11 cây hạt đỏ : 1 cây
hạt màu trắng?
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 20 (Nhận biết): Hình sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nào?
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. Đảo đoạn NST.

B. Chuyển đoạn NST. C. Mất đoạn NST.

D. Lặp đoạn NST.

Câu 21 (Thông hiểu): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =24. Tế bào sinh
dưỡng của thể không thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 12.

B. 10.

C. 0.

D. 22.

Câu 22 (Nhận biết): Khi nói về thể dị đa đội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
D. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Câu 23 (Nhận biết): Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây không đóng vai trò làm
khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm?
A. tARN.

B. mARN.


C. tARN.

D. ADN.

Câu 24 (Nhận biết): Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch mang mã gốc, một gen cấu trúc
gồm các vùng trình tự nuclêôtit
A. vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
B. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
C. vùng khởi động, vùng vận hành, vùng kết thúc.
D. vùng điều hòa, vùng vận hành, vùng kết thúc.
Câu 25 (Nhận biết): Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp là
A. không bào.

B. ti thể.

C. lục lạp.

D. lưới nội chất.

Câu 26 (Nhận biết): Trong hoạt động hô hấp, sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
A. sự vận động của các chi.
B. sự tăng lên và hạ xuống của thềm miệng.
C. sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
D. các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng
Câu 27 (Thông hiểu): Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu
kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />I. Chu kì hoạt động của tim bắt đâu từ pha co tâm thất, sau đó là pha co tâm nhĩ và cuối cùng
là pha dãn chung.
II. Thời gian một chu kì tim là 0,0833s.
III. Tổng thời gian tâm nhĩ và tâm thất co bằng với thời gian pha dãn chung.
IV. Thời gian tâm nhĩ và tâm thất nghỉ ngơi lần lượt là: 0,0729s và 0,0521s.
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 28 (Nhận biết): Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(I) Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3' → 5'
(II) Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
(III) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(IV) Nhờ các enzim tháo xoắn và enzim ADN pôlimeraza, hai mạch đơn của ADN tách nhau
dần tạo nên chạc chữ Y.
(V) Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác biệt với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
về các enzim tham gia và số lượng đơn vị nhân đôi
A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.


Câu 29 (Thông hiểu): Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một thể đột biến bị mất đoạn ở
1 NST số 3, đảo đoạn ở 1 NST số 4, lặp đoạn ở 1 NST số 6. Khi giảm phân bình thường, tỉ lệ
giao tử mang đột biến là
A. 87,5%.

B. 25%.

C. 75,5%

D. 12,5%.

Câu 30 (Nhận biết): Khi nói về cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu
phát biểu sau đây sai?
(I) Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước
và hoạt động trao đổi chất của cây
(II) Nước di chuyển từ nơi có thế nước thấp (trong đất) vào tế bào lông hút nơi có thế nước
cao hơn
(III) Các ion khoáng chỉ được cây hấp thụ vào theo cơ chế chủ động đòi hỏi phải tiêu tốn
năng lượng ATP từ hô hấp.
(IV) Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường: con
đường gian bào và con đường tế bào chất.
(V) Dịch của tế bào biểu bì rễ (lông hút) là nhược trương so với dung dịch đất.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.


Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 31 (Thông hiểu): Ở lúa, năng suất cần đạt là 65 tạ/ha. Biết rằng để thu hoạch 100kg
thóc cần 1,6 kg nitơ, hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%, lượng nitơ còn tồn dư trong đất là
29 kg/ha. Nếu dùng đạm KNO3 đế bón cho lúa mùa thì cần bao nhiêu kg để đạt được năng
suất trên?
A. 21,5161kg.

B. 17,4963kg.

C. 910,7063kg.

D. 1119,8365kg.

Câu 32 (Nhận biết): Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình
dịch mã là
A. 3'UAG5'; 3'UAA5'; 3'AGU5'.

B. 3'UAG5'; 3'UAA5'; 3'UGA5'.

C. 3'GAU5'; 3'AAU5'; 3'AUG5'.

D. 3'GAU5'; 3'AAU5'; 3'AGU5'.

Câu 33 (Thông hiểu): Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn Ecoli, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
(I) Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần opêron Lac

(II) Vùng vận hành là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
(III) Khi môi trường không có Lactôzơ thì gen điều hòa không phiên mã
(IV) Khi gen cấu trúc Z, Y phiên mã 11 lần thì gen cấu trúc A cũng phiên mã 11 lần
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 34 (Thông hiểu): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AaaaBBBB x AaaaBBbb.

(2) AaaaBBbb x AAAaBbbb

(3) AAaaBBbb x AAAABBBb

(4) AAAaBbbb x AAAABBBb

(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb

(6) AAaaBBbb x AAaabbbb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh
bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai nào cho đời con có kiểu
gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1?
A. (1) và (5).

B. (2) và (4).


C. (2) và (5).

D. (3) và (6).

Câu 35 (Nhận biết): Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp
như thế nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

B. Hô hấp bằng mang.

C. Hô hấp bằng phổi.

D. Hô hấp bằng mang và qua bề mặt cơ thế.

Câu 36 (Nhận biết): Mức xoắn 1 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật
nhân thực gọi là
A. crômatit.

B. vùng xếp cuộn.

C. sợi cơ bản.

D. sợi nhiễm sắc.

Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 37 (Thông hiểu): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực

như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG)
trên mARN
(2) Tiều đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
(3) Tiều đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiều đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 - tARN (aa1: axit
amin gắn liền sau axit amin mở đầu)
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'→ 3'.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi
pôlipeptit là
A. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).

B. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

C. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

D. (2) → (3) → (1) → (4) → (6) → (5).

Câu 38 (Nhận biết): Con đường thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá có đặc điểm là:
A. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Câu 39 (Thông hiểu): Một loài sinh vật lưỡng bội có 14 nhóm gen liên kết. Giả sử có 5 thể
đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa
trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là
bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn?

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 40 (Vận dụng): Khi nói về quang hợp ở thực vật C4, những phát biểu nào sau đây
đúng?
(1) Chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP.
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là AOA
(3) Thời gian diễn ra cố định CO2 vào ban ngày
(4) Thời gian cố định CO2 vào ban đêm
(5) Xảy ra ở lục lạp tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
(6) Xảy ra ở lục nạp tế bào mô giậu
(7) Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP
(8) Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG
A. (2), (4), (5), (7).

B. (2), (4), (6), (7).

C. (1), (3), (5), (8).

D. (1), (3), (6), (8).


Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đáp án
1-B

2-A

3-C

4-B

5-B

6-A

7-A

8-A

9-C

10-A

11-D

12-B

13-A


14-D

15-A

16-B

17-A

18-D

19-C

20-B

21-D

22-B

23-B

24-B

25-B

26-B

27-C

28-B


29-A

30-C

31-C

32-D

33-B

34-A

35-B

36-C

37-D

38-C

39-C

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án A

I - Sai. Vì cả 2 đột biến này đều là đột biến thay thế 1 cặp Nu, cho nên chỉ thay đổi 1 bộ ba ở

vị trí đột biến.
III - Đúng. Vì codon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành codon kết thúc.
IV - Đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp Nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A)
Câu 3: Đáp án C
Thức ăn sau khi được nuốt xuống dạ cỏ và lên men. Phần thức ăn chưa được nhai kỹ nằm
trong dạ cỏ và dạ tổ ong thỉnh thoảng được ợ lên miệng với những miếng không lớn và được
nhai kỹ lại ở miệng. Thức ăn sau khi đã được nhai kỹ và thấm nước bọt lại được nuốt xuống
dạ cỏ.
Câu 4: Đáp án B
Nòi 1. ABCDEFGHI. Nòi 2. HEFBAGCDI. Nòi 3. ABFEDCGHI. Nòi 4. ABFEHGCDI.
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Nòi 1 là nòi gốc, trình tự sự phát sinh các nòi trên.
Nòi 1 → Nòi 3. Đột biến đảo đoạn CDEF → FEDC.
Nòi 3 → Nòi 4. Đột biến đảo đoạn DCGH → HGCD.
Nòi 3 → Nòi 2. Đột biến đảo đoạn ABFEH → HEFBA.
Trình tự là 1 → 3 → 4 → 2.
Câu 5: Đáp án B
Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là:
+ Là những nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
+ Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
- Phân loại: Gồm 17 nguyên tố: C, H,O, N, S, P, K, Ca, Mg,Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.
* Nguyên tố đại lượng (> 100mg/1kg chất khô của cây)gồm: C, H,O, N, S, P, K, Ca, Mg.
* Nguyên tố vi lượng (≤ 100mg/1kg chất khô của cây) gồm: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.
Hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng thường được biểu hiện bằng những dấu hiệu màu
sắc đặc trưng trên lá hoặc lá bị biến dạng

Ví dụ:
+ Thiếu đạm (N): lá vàng nhạt, cây cằn cỗi
+ Thiếu lân (P): lá vàng đỏ, trổ hoa trễ, quả chín muộn.
+ Thiếu Kali: ảnh hưởng đến sức chống chịu của cây.
+ Thiếu Ca: ảnh hưởng đến độ vững chắc của cây, rễ bị thối, ngọn cây khô héo.
→ Các phát biểu II, III, IV đúng
Câu 6: Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Đúng
II - Sai. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit.
III - Đúng
IV - Sai. Mức độ gây hại của alen đột biến hụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường,
có những gen dễ bị đột biến, có những gen khó bị đột biến
V - Sai. Đột biến thay thế một cặp nuclêotit có thể không làm ảnh hưởng đến chuỗi
polipeptit, có thể ảnh hưởng đến 1 axit amin hoặc có thể làm kết thúc chuỗi sớm
Câu 7: Đáp án A
Từ hình vẽ ta thấy cặp số 21 có 3 chiếc → Người này mắc hội chứng Đao
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 8: Đáp án A
A sai vì hô hấp sáng không tạo ra ATP
Câu 9: Đáp án C
Pha sáng:
- Nơi xảy ra: màng tilacoic, cần ánh sáng.
- Nguyên liệu: nước, NADH+, ADP và ánh sáng.
- Sản phẩm: NADPH, ATP, 02.
Câu 10: Đáp án A
I - Đúng. Tính tự động của tim là khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim. Tim có khả

năng co giãn tự động là do hoạt động tự động của hệ dẫn truyền tim
II - Sai. Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng
tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch > tĩnh mạch > mao mạch
(vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh
mạch)
III - Đúng. Vì động vật càng nhỏ thì tỉ lệ Diện tích/ Thể tích càng lớn => Tốc độ chuyển hóa
càng cao, tiêu tốn nhiều năng luợng, nhu cầu O2 cao => nhịp tim và nhịp thở càng cao
IV - Sai. Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). Huyết áp cực đại (
huyết áp tối đa ) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch Huyết áp cực tiểu ( huyết áp
tối thiểu) ứng với lúc tim giãn.
V - Sai. Càng xa tim thì huyết áp càng giảm( huyết áp động mạch> huyết áp mao mạch >
huyết áp tĩnh mạch)
VI - Đúng.
→ Có 3 kết luận đúng
Câu 11: Đáp án D
Trong các thông tin trên thì:
1 có ở tế bào nhân sơ không có ở tế bào nhân thực.
2, 3 có cả ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
4 có ở tế bào nhân thực, không có ở tế bào nhân sơ.
Vậy thông tin 2, 3 về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
Câu 12: Đáp án B
Câu 13: Đáp án A
Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Thể ba là trường hợp ở 1 cặp NST bất kì có 3 chiếc, các cặp còn lại chỉ có 2 chiếc bình
thường.
Trong các trường hợp trên, các trường hợp I, IV, V là thể ba

II là thể đơn bội
III là thể một
VI là thể ba kép
Câu 14: Đáp án D
Số loại hợp tử lưỡng bội bình thường là 32 = 9.
Số loại hợp tử lệch bội ta đi xét riêng từng cặp.
Cặp Aa x Aa khi rối loại phân li trong giảm phân I ở cơ thể đực sẽ tạo ra 4 loại hợp tử; cặp
Bb x Bb tao ra 3 loại hợp tử.
Vậy số loại hợp tử lệch bội tạo ra là: 4 x 3 = 12.
Câu 15: Đáp án A
Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín
+ Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh
mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
+ Sắc tố hô hấp là sắt nên có màu đỏ
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 16: Đáp án B
Câu 17: Đáp án A
Câu 18: Đáp án D
Giao phấn 2 cây tứ bội → : 3 đỏ : 1 vàng → Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4aaaa = 1/2aa x 1/2aa
→ Cả bố và mẹ đều cho giao tử aa = ½
→ Bố và mẹ đều có kiểu gen Aaaa
P: Aaaa x Aaaa
F 1: 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Sai. P: Aaaa x Aaaa
II - Sai. F 1 có 3 kiểu gen khác nhau: AAaa; Aaaa; aaaa
III - Đúng.Cây cà chua quả đỏ F 1: 1/3AAaa : 2/3Aaaa
IV - Đúng. Cây quả vàng F 1 có kiểu gen aaaa giao phấn với nhau thi được đời con
100%aaaa
Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 19: Đáp án C
Câu 20: Đáp án B
Câu 21: Đáp án D
Thể không có dạng 2n - 2 = 24 - 2 = 22 NST
Câu 22: Đáp án B
B sai vì thể đa bội thường gặp ở thực vật, hiếm gặp ở động vật do động vật có hệ thần kinh
bậc cao và cơ chế xác định giới tính phức tạp → không gây đột biến đa bội được
Câu 23: Đáp án B
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án B
Câu 26: Đáp án B
Câu 27: Đáp án C
Theo gt, nhịp tim của chuột = 720 lần/phút ? 1 chu kì tim = 60/720 = 0,08333 s
Tỉ lệ thời gian các pha: co tâm nhĩ : co tâm thất : gi•n chung = 1 : 3 : 9
Thời gian từng pha là: 0,00641 : 0,01923 : 0,05769
Vậy: Thời gian tam nhĩ nghỉ ngơi = 0,08333 – 0,00641 = 0,07692
Thời gian tam thất nghỉ ngơi = 0,08333 – 0,01923 = 0,06410
→ Các phát biểu I, II, III đúng, phát biểu IV sai
Câu 28: Đáp án B
I - Sai. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5' → 3'.
II- Đúng.
III - Đúng.
IV - Đúng.
V - Đúng.
Câu 29: Đáp án A
Thể đột biến có 3 cặp NST bị đột biến, trong đó mỗi cặp NST phân ly cho 1/2 giao tử bình
thường.

3

1 1
Như vậy giao tử mang cả 3 NST đều bình thường sẽ có tỷ lệ là :    .
2 8
1 7
→ Giao tử mang NST đột biến là : 1    87,5%
8 8

Câu 30: Đáp án C
Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 31: Đáp án C
- Lượng nitơ cần cho 1ha: (1,6 x 65 x 100)/ 67= 155,2239 kgN
- Lượng nitơ cần bón thêm: 155,2239- 29 = 126,2239 kgN
- Dùng đạm NH4NO3: (126,2239 x 100)/ 35 = 360,6397 kg
- Dùng đạm KNO3: (126,2239 x 100)/ 13,8614 = 910,6144kg
Câu 32: Đáp án D
Các bộ ba quy định kết thúc quá trình dịch mã là: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'
Câu 33: Đáp án B
Các phát biểu I, III, IV đúng
II sai vì vùng vận hành là nơi tương tác với protein ức chế
Câu 34: Đáp án A
Tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (1:4:1).(1:2:1) → Tỉ lệ 1:4:1 thì AAaa x 1 bên đồng hợp hoặc BBbb
x 1 bên đồng hợp.
Tỉ lệ 1:2:1 thì phép lai phải là: AAAa x AAAa, AAAa x Aaaa, Aaaa x Aaaa hoặc BBBb x
BBBb, BBBb x Bbbb, Bbbb x Bbbb
Xét các phép lai của đề bài:

(1) AaaaBBBB x AaaaBBbb = (Aaaa x Aaaa).(BBBB x BBbb) = (1:2:1).(1:4:1) → 1 đúng
(2) AaaaBBBb x AAaaBBbb = (Aaaa x AAaa).(BBBb x BBbb) = (1:5:5:1).(1:2:1) → loại
(3) AAaaBBbb x AAAABBBb = (AAaa x AAAA).(BBbb x BBBb) = (1:4:1).(1:5:5:1) → 3
loại
(4) AAAaBbbb x AAABBBb = (AAAa x AAAA).(BBBb x Bbbb) = (1:1).(1:2:1) → loại
(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb = (AAAa x Aaaa).((BBbb x bbbb) = (1:2:1).(1:4:1) → 5 đúng
(6) AAaaBBbb x AAaabbbb = (AAaa x AAaa).(BBbb x bbbb) = (1:8:18:8:1).(1:4:1) → loại
Câu 35: Đáp án B
Câu 36: Đáp án C
Câu 37: Đáp án D
Câu 38: Đáp án C
Đặc điểm thoát hơi nước qua cutin:
+ Vận tốc nhỏ
+ Không được điều chỉnh
- Cơ chế thoát hơi nước qua cutin:
+ Hơi nước khuếch tán từ khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cutin để ra ngoài.
Trang 16 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Trợ lực khuếch tán qua cutin rất lớn vfa phụ thuộc vào độ dày và đọ chặt của lớp cutin
+ Lớp cutin càng dày thì sự khuếch tán qua cutin càng nhỏ và ngược lại.
Câu 39: Đáp án C
Câu 40: Đáp án A

Trang 17 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải




×