Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

43 đề thi HKI THPT nghĩa hưng a nam định file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.33 KB, 13 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề thi HKI THPT Nghĩa Hưng A - Nam Định
I. Nhận biết
Câu 1: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

B. từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. từ mạch rây sang mạch gỗ.

D. qua mạch gỗ.

Câu 2: Trong quá trình giảm phân của một cơ thể lưỡng bội, ở một số tế bào, cặp NST số 2
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử được
hình thành là
A. n – 1, n + 1, 2n + 1. B. n – 1, n + 1, 2n.

C. n + 1, 0, 2n.

D. n, n + 1, n – 1.

Câu 3: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau
thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
B. khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát
sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
C. trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít
nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
D. tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 4: Quá trình tái bản ADN gồm các bước
(1) tổng hợp các mạch ADN mới.


(2) hai phân tử ADN con xoắn lại.
(3) tháo xoắn phân tử ADN.
Trình tự các bước trong quá trình nhân đôi là
A. 3→2→1 .

B. 2→1→3.

C. 1→2→3 .

D. 3→1→2.

Câu 5: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn
ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon gọi là
A. sợi cơ bản.

B. nuclêôxôm.

C. crômatit.

D. sợi nhiễm sắc.

Câu 6: Tính đa hiệu của gen là
A. nhiều gen chi phối sự phát triển của một tính trạng.
B. một gen chi phối sự phát triển của một tính trạng.
C. một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng trên một cơ thể.
D. một gen điều khiển sự tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.

Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 7: Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký
hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này,
vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây?

A. I và IV; II và V.

B. II và IV; III và V.

C. II và IV; III và V.

D. I và IV; III và VI.

Câu 8: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm
phân I.
B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 9: Trong trường hợp không phát sinh đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có
nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AABB × aaBb.

B. AaBb × AaBb.

C. AaBb × AaBB.

D. AaBb × AABb.

Câu 10: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng

nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. mất một cặp nuclêôtit.

B. thêm một cặp nuclênôtit.

C. thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A.

D. thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X.

Câu 11: Dạng đột biến làm cho hàm lượng ADN trong tế bào tăng lên gấp bội là
A. đột biến đa bội

B. đột biến lệch bội

C. đột biến lặp đoạn NST

D. đột biến gen

Câu 12: Thực vật hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là
A. dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).

B. nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4+).

C. nitơnitrat (NO3).

D. nitơ amôn (NH4+).

Câu 13: Khi chạm tay vào gai nhọn, cơ thể có phản ứng rụt tay lại. Bộ phận phân tích và
tổng hợp của cảm ứng trên là
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. cơ tay

B. tủy sống

C. thụ quan ở tay

D. gai nhọn

Câu 14: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế.

B. có chất cảm ứng.

C. không có chất cảm ứng.

D. có hoặc không có chất cảm ứng.

Câu 15: Một phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tính trạng thứ hai là 1:1.
Biết các gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập, tác động riêng rẽ. Tỉ lệ chung về
kiểu hình ở cả hai tính trạng là
A. 2 : 2 : 1 : 1.

B. 1 : 1 : 1 : 1.

C. 1 : 2 : 1.

D. 3 : 3 : 1 : 1.


Câu 16: Quan sát giàn mướp, ta thấy nhiều tua cuốn vào giàn, đó là kết quả của tính
A. hướng tiếp xúc

B. hướng sáng

C. hướng hóa

D. hướng đất

Câu 17:

Đáp án đúng nhất khi kết hợp cột A với cột B là
A. 1 – b, 2 – d, 3 – e, 4 – c, 5 – a.

B. 1 – c, 2 – d, 3 – e, 4 – b, 5 – a.

C. 1 – a, 2 – d, 3 – e, 4 – b, 5 – c.

D. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d, 5 – e.

Câu 18: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. codon

B. axit amin.

C. anticodon.

D. triplet


Câu 19: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Cả 2 mạch.

B. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.

C. Mạch có chiều 5’→ 3’.

D. Mạch gốc.

Câu 20: Loài A có bộ NST 2n = 24, thể bốn nhiễm (2n + 2) của loài này có số NST là
A. 26.

B. 96.

C. 30.

D. 32.

Câu 21: Chức năng của mô phân sinh đỉnh là gì?
A. làm cho thân cây dài và to ra.

B. làm cho thân cây, cành cây to ra.

C. làm cho rễ dài và to ra.

D. làm cho thân và rễ cây dài ra.

Câu 22: Trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tỷ lệ giao tử AA
được hình thành từ cơ thể có kiểu gen AAaa là
A. 1/6.


B. 1/2.

C. 1/4.

D. 4/6.

Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 23: Ở người, màu da đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen,
khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết
quả của sự
A. tương tác át chế giữa các gen lặn không alen.
B. tác động cộng gộp của các gen không alen.
C. tác động của một gen lên nhiều tính trạng.
D. tương tác bổ sung.
Câu 24: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là
A. 3’ GUA 5’.

B. 5’ UAG 3’

C. 3’ AUG 5’.

D. 3’ UGA 5’

Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua tế bào chất?
A. đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
B. lai thuận, lai nghịch cho kết quả khác nhau.

C. lai thuận, lai nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ.
D. lai thuận, lai nghịch cho kết quả giống nhau.
Câu 26: Điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã.

B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.

C. điều hòa quá trình phiên mã.

D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.

Câu 27: Quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen

AB De
đã xảy ra hoán vị gen với
AB dE

tần số 20%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là
A. 4:4:4:4:1:1

B. 4:4:4:4:2:2

C. 4:4:1:1:1:1

D. 4:4:1:1

Câu 28: Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit
đặc biệt, các trình tự này có vai trò
A. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
B. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN.

C. mã hoá cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào.
D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân.
Câu 29: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ
A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 30: Ở người, bệnh mù màu là do đột biến gen nằm trên NST X gây nên (Xm). Nếu mẹ
bình thường, bố bị mù màu thì con trai của họ đã nhận Xm từ
A. ông nội.

B. bà nội.

C. mẹ.

D. bố.

II. Thông hiểu
Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do
gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu
gen Aaaa kết quả phân tính ở F1 là
A. 35 cao: 1 thấp.

B. 11 cao: 1 thấp.

C. 3 cao: 1 thấp.


D. 5 cao: 1 thấp.

Câu 32: Cây có kiểu gen AaBBccDdEe giao phấn với cây có kiểu gen AaBbCCDdEe. Theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBBCcddEE thu được ở đời con là
A. 1/32.

B. 1/8.

C. 1/64.

D. 1/16.

Câu 33: Ở một loài, bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì có thể
phát hiện tối đa số loại thể ba (2n +1) trong các quần thể của loài này là
A. 36.

B. 12.

C. 48.

Câu 34: Qúa trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aabb

D. 25.
De
không xảy ra hoán vị, có thể
dE

tạo ra tối đa mấy loại giao tử?
A. 12.


B. 8.

C. 6.

D. 4.

Câu 35: Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là
2,1giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha trong chu kì tim của loài
động vật trên là
A. 1 : 3 : 4

B. 1 : 2 : 1

C. 2: 3 :4

D. 1: 3: 2

Câu 36: Trong hệ sinh dục của 1 cá thể động vật (có giới tính phân biệt) người ta quan sát 10
tế bào phân chia liên tục 3 lần, các tế bào thu được đều giảm phân bình thường tạo ra các tế
bào đơn bội. Biết rằng trong một tế bào khi kết thúc kì sau của quá trình giảm phân I đếm
được 36 crômatit. Các giao tử sinh ra khi tham gia thụ tinh với hiệu xuất 10%. Tổng số tế bào
thu được sau khi các hợp tử đều phân chia 2 lần.
A. 32 hoặc 64

B. 32 hoặc 128

C. 120 hoặc 64

D. 128 hoặc 64


Câu 37: Ở một loài thực vật, biết: A: Thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp. B: Hoa tím
trội hoàn toàn so với b hoa trắng. D: Quả đỏ trội hoàn toàn so với d quả vàng. E: Quả tròn trội
hoàn toàn so với e quả dài. Theo lý thuyết phép lai (P)

AB DE aB De

, biết giảm phân bình
ab de ab dE

Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />thường, giảm phân xảy ra hoán vị gen cả 2 giới, giữa B với b với tần số 20%; giữa E và e với
tần số 40%. Cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ là:
A. 4,75%

B. 12,54%

C. 7%

D. 8,55%

III. Vận dụng
Câu 38: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee Biết gen trội là trội hoàn toàn,
mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh
(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.
(2) sổ loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128.

(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64.
Số kết luận sau đây là đúng với phép lai trên là
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 39: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn.
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như
nhau. Phép lai P:

AB
AB
Dd 
Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho
ab
ab

các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99.
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?
A. 3.


B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 40: Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F1 toàn lông
xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có
sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng,
trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội
hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau, trong trường hợp gà trống và gà
mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định tỉ lệ
gà mang các cặp gen đều dị hợp ở F2
A. 0,08.

B. 0,005.

C. 0,085.

D. 0,05 .

Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Đáp án
1-D

2-D

3-C

4-D

5-B

6-C

7-D

8-A

9-B

10-D

11-A

12-B

13-B

14-D

15-D


16-A

17-B

18-C

19-D

20-A

21-D

22-A

23-B

24-A

25-C

26-B

27-D

28-A

29-C

30-C


31-B

32-C

33-B

34-D

35-A

36-B

37-D

38-B

39-B

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án C
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án A

Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án B
Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án D
Câu 15: Đáp án D
Một phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tính trạng thứ hai là 1:1. Biết các
gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập, tác động riêng rẽ. Tỉ lệ chung về kiểu hình ở
cả hai tính trạng là: (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 → Đáp án D
Câu 16: Đáp án A
Câu 17: Đáp án B
Câu 18: Đáp án C
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.
Codon là bộ ba mã sao trên mARN
Axitamin là đơn phân của protein
Triplet là bộ ba Nu trên ADN
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 19: Đáp án D
ARN được tổng hợp từ mạch mã gốc của gen là mạch có chiều từ 3' → 5'
Câu 20: Đáp án A
2n = 24 → thể bốn nhiễm (2n + 2) của loài này có số NST là: 24 + 2 = 26 NST
Câu 21: Đáp án D
Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân
trong suốt đời sống của cây.
Có các loại mô phân sinh sau: mô phân sinh đỉnh thân, đỉnh rễ, mô phân sinh bên, mô phân
sinh lóng (ở cây 1 lá mầm).

+ Mô phân sinh đỉnh: nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng hình thành nên quá trình
sinh trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở
cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
+ Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng
tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ
có ở cây Hai lá mầm.
+ Mô phân sinh lóng: nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều
dài của lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm.
Câu 22: Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử:

1
4
1
AA : Aa : aa
6
6
6

→ tỷ lệ giao tử AA được hình thành từ cơ thể có kiểu gen AAaa là

1
6

Câu 23: Đáp án B
Ở người, màu da đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số
lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của
sự tác động cộng gộp của các gen không alen
Câu 24: Đáp án A
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là 5'AUG 3' mã hóa cho

axit amin metionin ở sinh vật nhân thực hoặc axit amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ
Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án B
- Điều hòa hoạt động gen tức là điều hòa lượng sản phẩm của gen đó
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do quá trình điều hòa
Câu 27: Đáp án D
Kiểu gen AB/AB giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử AB
→ Tỉ lệ giao tử của cơ thể trên phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của De/dE
Tỉ lệ giao tử của De/dE là 40% De : 40%dE : 10%DE : 10%de hay 4:4:1:1
Câu 28: Đáp án A
Hình thái NST thay đổi theo các kì của phân bào, nhưng hình dạng đặc trưng (rõ nhất, lớn
nhất) là ở kì giữa bao gồm: tâm động, các trình tự khởi động nhân đôi và vùng đầu mút có tác
dụng bảo vệ NST và không cho chúng dĩnh vào nhau. Mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu: tâm
động, đầu mút, trình tự khởi đầu nhân đôi AND
Câu 29: Đáp án C
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: Gen (ADN) → mARN →
Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
Gen (phiên mã) tạo ra mARN → dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit → cuộn xoắn theo các bậc
cấu trúc tạo protein → hình thành tính trạng
Câu 30: Đáp án C
Người con trai mù màu có kiểu gen Xm Y sẽ nhận Y từ bố, nhận X m từ mẹ
Câu 31: Đáp án B
Câu 32: Đáp án C
Câu 33: Đáp án B
Bộ NST lưỡng bội 2n = 24 → n = 12
→ Nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì có thể phát hiện tối đa số loại thể ba (2n +1) trong các

quần thể của loài này là: 12C1 = 12 loạ
Câu 34: Đáp án D
Qúa trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen trên có thể tạo ra 2.1.2 = 4 loại giao tử (trong
trường hợp không có hoán vị) → Đáp án D
Câu 35: Đáp án A
Thời gian của 1 chu kì tim là: 60 : 25 = 2,4 giây
Pha nhĩ co là: 2,4 - 2,1 = 0,3 giây
Pha thất co là: 2,4 - 1,5 = 0,9 giây
Pha giãn chung là: 2,4 - (0,3 + 0,9) = 1,2 giây
→ Tỉ lệ về thời gian các pha trong chu kì tim là: 0,3 : 0,9 : 1,2 = 1 : 3 : 4
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 36: Đáp án B
Theo bài ra n = 18 NST. Vậy số tế bào đơn bội sinh ra là: 10 . 2^3 . 4 = 320 tế bào
TH1: Cá thể đực: Số hợp tử tạo thành là: 320.10% = 32 hợp tử. Số tế bào thu được sau khi
hợp tử phân chia 2 lần là: 32. 2^2 = 128
TH2: Cá thể cái. Số hợp tử tạo thành là: 80.10% = 8 hợp tử. Số tế bào thu được sau khi hợp
tử phân chia 2 lần là: 8. 2^2 = 32
Câu 37: Đáp án D
Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn là: A-B-ddEAB/ab x aB/ab
Có fB/b = 20%
→ kiểu hình A-B- = 0,4 + 0,1Ab.0,5aB = 0,45
DE/de x De/dE
Có fE/e = 40%
→ kiểu hình ddee = 0,3 x 0,2 = 0,06
→ kiểu hình ddE- = 0,25 – 0,06 = 0,19
Vậy kiểu hình A-B-ddE- = 0,45 x 0,19 = 0,0144 = 8,55%
Câu 38: Đáp án B

Ở đời con: Số loại kiểu hình: 2 x 2 x 2 x 2 x 2 = 32.
Kiểu hình aabbccddee:
Kiểu hình A-B-C-D-E-:

1 1 1 1 1
1
    
2 4 2 4 2 128
1 3 1 3 1
9
    
2 4 2 4 2 128

Số loại kiểu gen: 2 x 3 x 2 x 3 x 2 = 72.
Vậy các phát biểu 1, 2, 3 đúng
Câu 39: Đáp án B
Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd
+ Phép lai: AB/ab x AB/ab đời con thu được 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
+ Phép lai: Dd x Dd đời con thu được 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Vậy Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd thì đời con thu được 30 kiểu gen, 4.3 = 8 kiểu hình.
Vậy nhận định 1 đúng.
Phép lai Dd x Dd thu được 3/4D- : 1/4dd
Theo giả thiết F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng (aabbdd) chiếm tỉ lệ
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
4% nên tỉ lê kiểu hình aabb = 4%.4 = 16%
16%aabb = 40%ab.40%ab nên hoán vị xảy ra ở 2 bên với tần số: 20%

Theo hệ thức Đêcacto ta có: Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%
Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 66%.1/4
+ 9%.3/4 + 9%.3/4 = 30% nên nhận định 2 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình có 1 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 9%.1/4 +
9%.1/4 + 16%.3/4 = 16,5% vậy nhận định 3 đúng.
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen có kiểu gen AB/abDd + Ab/aB Dd = 2.40%.40%.1/2 +
2.10%.10% .1/2 = 17% → (4) sai
Cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-B-D- = 66%.3/4 = 49,5%
Số cá thể thuần chủng có kiểu gen: AABBDD chiếm tỉ lệ = 16%.1/4 = 4%
Vậy Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
4% : 49,5% = 8/99. Vậy nhận định 5 đúng
Câu 40: Đáp án C
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :
Vàng : xám = 3:1 ⇒ hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.
A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng .
⇒ Aa Bb × aabb.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm
trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính
Trơn : sọc = 1:1 ⇒ Dd ×× dd.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung:
(Vàng : xám)(Trơn : sọc) = ( 3:3 :1:1 ) khác với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài ⇒ gen quy
định sọc/ trơn và gen A cùng nằm trên 1 NST.
Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY ×× (aa,dd)XbXb
Xét phép lai cặp gen:
XBY ×× XbXb ⇒ 0,5XbY : 0,5 XBXb
Ta có gà trống lông xám có sọc có kiểu gen (A-,D-)B- = 0.2
⇒ (A-,D-) = 0.2 : 0.5 = 0.4 ⇒ AD = 0.4 ⇒ AD là giao tử liên kết.
⇒ Kiểu gen của gà mái là:


AD
XBY
ad

Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Tần số hoán vị gen là: (0.5 - 0.4 ) × 2 = 0.2.
Gà F1 giao phối với nhau:

AD
AD
XBXb ×
XBY.
ad
ad

Tỉ lệ gà F 2 mang các cặp gen đều dị hợp là: (AD/adXBXb + Ad/aDXBXb) =
2.40%.40%.(1/4) + 2.10%.10%.(1/4) = 8,5%

Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×