Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

33 đề thi thử THPT QG môn sinh THPT chuyên thái bình lần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.04 KB, 15 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề thi thử

m n in -

u n

i

n - lần 5

Câu 1: Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
A. Gây đột biến

B. Cấy truyền phôi.

C. Dung hợp tế bào trần.

D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

C. Tổng hợp ARN.

D. Nhân đôi ADN

Câu 3: Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?
A. ATP, NADPH.



B. NADPH, O2.

C. ATP, NADP và O2. D. ATP và CO2

Câu 4: Khi nói về tập tính của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ sở của tập tính là các phản xạ
B. Nhờ tập tính mà động vật thích nghi với môi trường và tồn tại.
C. Tập tính học được là chuỗi phản xạ không điều kiện.
D. Tập tính của động vật có thể chia làm 2 loại.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai?
A. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu một số cặp NST không phân li thì tạo
thành thể tứ bội.
B. Đột biến dị đa bội chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài.
C. Thể đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.
D. Ở một số loài, thể đa bội có thể thấy trong tự nhiên và có thể được tạo ra bằng thực
nghiệm.
Câu 6: Nhóm nào dưới đây gồm những động vật có hệ tuần hoàn kín?
A. Mực ống, bạch tuộc, chim bồ câu, ếch, giun.
B. Giun đất, ốc sên, cua, sóc.
C. Thủy tức, mực ống, sứa lược, san hô.
D. Tôm, sán lông, trùng giàu, ghẹ.
Câu 7: Hoocmôn nào dưới đây được sản sinh nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già đồng
thời thúc quả chóng chín, rụng lá?
A. Auxin.

B. Gibêrelin.

C. Xitôkinin.


D. Êtilen.

Câu 8: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?
A. Quang phân li nước

B. Chu trình Canvin

C. Pha sáng

D. Pha tối
1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 9: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen
này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 3 loại.

B. 9 loại

C. 6 loại.

D. 27 loại.

Câu 10: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển
của cả động vật và người?
A. Nhiệt độ.

C. Thức ăn.


B. Ánh sáng

D. Nơi ở.

Câu 11: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủy ếu qua thành phần cấu tạo nào của
rễ?
A. Đỉnh sinh trưởng.

C. Miền sinh trưởng.

B. Rễ chính.

D. Miền lông hú

Câu 12: Hai loại ion nào dưới đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì điện thế
năng?
A. Na+ và K+

B. Mg2+ và Ba2+

C. Na+ và Ca2+

D. Mg2+ và K+

Câu 13: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có
kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen
và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của
bố và mẹ?
A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình
thường

B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình
thường
C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình
thường
D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình
thường
Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến
hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 15: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.

D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thức cấp cho quá trình tiến hóa
Câu 17: Phân tử nào sau đây trong cấu trúc phân tử có liên kết hiđrô?
A. ADN, tARN, Prôtêin cấu trúc bậc 2.
B. ADN; tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc 2.
C. ADN; tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc 1.
D. ADN, tARN; mARN; Prôtêin cấu trúc bậc 2.
Câu 18: Trong trường hợp bố mẹ đều mang n căp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen quy
định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các laoị kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau
theo lí thuyết là:
A. 3n kiểu gen; 2n kiểu hình.

B. 2n kiểu gen; 3n kiểu hình.

C. 2n kiểu gen; 2n kiểu hình.

D. 3n kiểu gen; 3n kiểu hình.

Câu 19: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:
A. diệp lục a.

B. carôtênôit.

C. phitôcrôm

D. diệp lục b

Câu 20: Hình dưới đây minh họa cho quá trình tiến
hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu
dưới đây đúng?
I. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới.

II. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.
III. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.
IV. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau
đây  P  :

Ab DH E e Ab DH E
X X 
X Y , Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở
aB dh
aB dh

đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây về đời con đúng?
3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H_).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22: Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là:
D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài
D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
Câu 23: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự
nhiên là sai?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen
của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi
trường.
D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 24: Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:
- Phép lai 1: P: ♀ Hoa đỏ x ♂ Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ.
- Phép lai 2: P: ♀ Hoa trắng x ♂ Hoa đỏ → F1: 100% Hoa trắng.
Có các kết luận sau:
I. Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ 3
đỏ: 1 trắng.
II. Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong
trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường.

III. Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
IV. Gen quy định tính trạng này chỉ có một alen.
Số kết luận đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

4

D. 4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 25: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình
phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân
ly. Thể đột biến có
A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n – 2.
B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1 và 2n – 1.
C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n – 1.
D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +13và 2n – 2.
Câu 26: Ở thực vật có hoa, để hình thành hạt phấn (n) thì tế bào trong bao phấn (2n) phải trải
qua mấy lần giảm phân?
A. 4

B. 1

C. 3


D. 2

Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy
định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng :
hạt xanh?
A. AA x Aa

B. Aa x Aa

C. AA x aa

D. Aa x aa

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả
đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu
hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A. AaBb x AaBb

B. AaBb x Aabb

C. AaBB x aaBb

D. Aabb x AaBB

Câu 29: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường,
alen A trội hoàn toàn so với alen a.
Có các quần thể sau:
I. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. II. 0,5 AA: 0,5 aa. III. 0,18 AA: 0,64 Aa: 0,18 aa.
IV. 0,3 AA: 0,5 aa: 0,2 Aa V. 0,42 Aa: 0,49 AA: 0,09 aa.
Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 30: Dữ liệu nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội hay lặn
nằm trên NST thường hay NST giới tính quy định
A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường
C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh
D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh

5


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 31: Nhóm máu MN có người được quy định bởi cặp gen đồng thời trội M và N. Người
thuộc nhóm máu M có kiểu gen MN, người thuộc nhóm máu N có kiểu gen NN, người thuộc
nhóm máu MN có kiểu gen MN. Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu MN. Xác xuất để
họ sinh ba đứa con và chúng có nhóm máu khác nhau là bao nhiêu?
A. 3/64

B. 3/16

C. 5/256

D. 1/32


Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân
cao, hoa đỏ với cây thân thấp , hoa trắng thu đuọc F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa
trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ: 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết
không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:
A.

Ab ab

aB ab

B. AbBb  aabb

C. AaBB  aabb

D.

AB ab

ab ab

Câu 33: Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu
bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen
khác cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 tần số
B là 0,5. Tỉ lệ KH của quần thể là:
A. 4% đỏ: 96%trắng

B. 63% đỏ: 27% trắng C. 20% đỏ: 80% trắng D. 48% đỏ: 52% trắng


Câu 34: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của một gen có số nucleotit loại
A bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit
loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Số nucleotit loại A là 224 nucleotit
Mạch 2 của gen có

( A2  X 2 ) 3

(T2  G2 ) 2

Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là % A  %T  28,57%; %G  % X  21, 43%
Mạch 1 của gen có
A. 2

A1
1

(G1  X 1 ) 5
B. 1

C. 3

D. 4

Câu 35: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình phát triển của
bướm?
(1) Bướm thuộc nhóm biến thái không hoàn toàn
(2) Nhộng là giai đoạn biến đổi từ sâu thành bướm trưởng thành
(3) Sâu bướm là giai đoạn sinh sản, đẻ trứng
6



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Sâu bướm trải qua nhiều giai đoạn lột xác và biến đổi thành nhộng
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 36: Ở chim, chiều dài lông do hai cặp alen (A,a,B,b) trội hoàn toàn quy định. Cho P
thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được hoàn toàn lông dài,
xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện
kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim
lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một
tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán
vị gen của chim trống F1 lần lượt là
A. XABY, f=20%

B. XabY, f=25%

C. Aa XBY, f=10%

D. XABYab, f=5%

Câu 37: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con
cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó : gen thứ nhất có 2 alen nằm
trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có

alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiểm sắc thể giới
tính X,Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:
I. Số kiểu gen tối đa ở động vật này về ba gen nói trên là 378
II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310
III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210
IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 38: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có
hoa hồng giao phối với nhau, thu được F1 gồm toàn cây màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn,
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25%
cây hoa trắng. biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.

Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có hai loại kiểu gen

II.

Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3

III.

Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình


phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
IV.

Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình

phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
A. 4

B. 3

C. 2
7

D. 1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 39: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bênh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một
gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
III. Xác xuất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen
A. 1

B. 2


C. 4

D. 3

Câu 40: Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.
(2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng hai cách.
Phương pháp này có hiệu quả co khi chọn các cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu
lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh.
A. 4

B. 3

C. 2
8

D. 1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Đ p n
1-D

2-B

3-A


4-C

5-A

6-A

7-D

8-B

9-D

10-C

11-D

12-A

13-C

14-C

15-A

16-A

17-B

18-A


19-C

20-C

21-B

22-A

23-C

24-A

25-D

26-B

27-D

28-A

29-C

30-A

31-

32-A

33-D


34-A

35-D

36-A

37-B

38-B

39-D

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đ p n D
Gây đột biến và dung hợp tế bào thường sử dụng với thực vật còn cấy truyền phôi dùng ở
động vật.
Câu 2: Đ p n B
Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polopeptit được diễn ra ở tế bào chất (ở sinh vật nhân
thực).
Câu 3: Đ p n A
ATP, NADP và O2 là sản phẩm của pha sáng trong đó O2 thoát ra ngoài, còn ATP, NADP
tham gia vào pha tối.
Câu 4: Đ p n C
Phát biểu sai là C, tập tính học được là phản xạ có điều kiện, phải học tập mới có.
Câu 5: Đ p n A
Phát biểu sai là A, nếu 1 số cặp NST không phân li thì tạo ra thể lệch bội, không phải tứ bội.
Câu 6: Đ p n A

Câu 7: Đ p n D
Câu 8: Đ p n B
Câu 9: Đ p n D
Số bộ ba tối đa là 33 = 27
Câu 10: Đ p n C
Câu 11: Đ p n D
Câu 12: Đ p n A
Câu 13: Đ p n C

9


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Người con gái có kiểu gen: XBXbXb, Người bố luôn cho giao tử XB hoặc XBXB nên chỉ có
thể: xảy ra trong trường hợp: XB x XbXb hay người bố giảm phân bình thường còn người mẹ
bị rối loạn trong giảm phân tạo ra giao tử XbXb (nếu là GP I thì tạo ra giao tử XBXb).
Câu 14: Đ p n C
Giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hóa vì k

ng làm t a đổi tần số alen

và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 15: Đ p n A
Câu 16: Đ p n A
Phát biểu đúng là A
Ý B sai vì đột biến gen ở tế bào xoma không di truyền cho thế hệ sau.
Ý C sai vì đột biến gen làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Ý D sai vì đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Câu 17: Đ p n B
Các phân tử có liên kết hiđro là AND; tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc 2

mARN chỉ có liên kết hóa trị, protein chỉ có liên kết peptit
Câu 18: Đ p n A
Câu 18: Đ p n A
Bố mẹ dị hợp về 1 cặp gen, trội hoàn toàn: Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen và 2 kiểu hình
Vậy bố mẹ dị hợp về n cặp gen, PLĐL thì đời con có 3n kiểu gen và 2n kiểu hình.
Câu 19: Đ p n C
Câu 20: Đ p n C
Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn, hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ
3 ý đúng là II, III, IV
Ý I sai vì tiến hóa lớn thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới.
Câu 21: Đ p n B
ương p

p:

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm không có HVG
Cách giải:
A-B-D-H-XEY = 8,25% -> A-B-D-H- = 0,0825:0,25 = 0,33
10


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Vì ở ruồi giấm không có HVG nên ab/ab = 0 -> A-B- = 0,5; A-bb = aaB- = 0,25
-> D-E- = 0,33 : 0,5 = 0,66 -> de/de = 0,66 – 0,5 = 0,16 -> de♀ = 0,32 -> f = 36% (phải có
HVG vì nếu không có HVG thì D-E- = 0,75)
D-ee = ddE- = 0,75 – A-B- = 0,09
I sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7x7x4=196

II đúng
III đúng, số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội là 0,33 x 0,5 = 0,165
IV sai, vì không có kiểu gen ab/ab nên tỉ lệ lặn và tất cả các tính trạng là 0
Câu 22: Đ p n A
Dạng đột biến này là mất đoạn làm cơ thể mang đột biến chết hoặc giảm sức sống.
Câu 23: Đ p n C
Phát biểu sai là: Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu gen quy định
kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 24: Đ p n A
Con lai ở phép lai thuận và nghịch đề có kiểu hình giống mẹ nên tính trạng do gen nằm trong
tế bào chất quy định
I sai, đời con có kiểu hình giống F1 của phép lai 2: 100% hoa trắng
II đúng
III sai, gen bị đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình
IV sai, có 2 alen quy định kiểu hình
Câu 25: Đ p n D
Các tế bào có đột biến sẽ tạo ra 2 dòng tế bào là 2n – 1 và 2n + 1
Còn các tế bào bình thường sẽ tạo ra các tế bào bình thường 2n
Câu 26: Đ p n B
Quá trình hình thành hạt phấn có 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân
Câu 27: Đ p n D
Câu 28: Đ p n A
Cây thân thấp quả trắng chiếm tỉ lệ 1/16 = 1/4 x ¼
Câu 29: Đ p n C
ương p

p:

y
 x.z

Quần thể có cấu trúc: xAA:yAa:zaa cân bằng di truyền nếu thỏa mãn công thức: 2

11


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Cách giải:
Các quần thể cân bằng di truyền là: I,V
Câu 30: Đ p n A
Căn cứ vào dữ liệu: Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh có thể xác định được gen bị
bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
Câu 31: Đ p n
Bố mẹ có nhóm máu MN: MN x MN -> 1MM : 2MN : 1NN
Họ sinh 3 người con xác suất 3 người con của họ có nhóm máu khác nhau là
1 2 1 3
C31    
4 4 4 32

Không có đáp án đúng
Câu 32: Đ p n A
Phép lai với cây đồng hợp lặn cho đời con 4 loại kiểu hình -> cây thân cao hoa đỏ đem lại dị
hợp về 2 cặp gen, F1 có 4 kiểu hình phân ly  1:1:1:1 -> các gen liên kết không hoàn toàn ->
loại B,C
Tỷ lệ cây thân thấp hoa trắng

ab
 0,125  1 0,125  f  25% , giao tử ab là giảo tử hoán
ab


vị
Câu 33: Đ p n D
ương p

p:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
A = 1- 0,4 = 0,6; b = 1- 0,5 = 0,5
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-B-) là: (1 – 0,62)(1 – 0,52) = 0,48
Câu 34: Đ p n A
ương p

p:

CT tính số liên kết hiđro: H = 2A + 3G
Cách giải:
Gọi x là số nucleotit loại A trên mạch 1: ta có A = A1 + A2 = A1 + T1 = 2x
G1 = 2x; X1 = 3x (vì T1 = A1 = x) -> G = G1 + G2 = G1 + X1 = 5x
Ta có H = 2A + 3G = 4x + 15x = 2128 -> x = 112 -> A = 224
-> A1 = T1 = 112 = A2 = T2 ; G1 = X2 = 224; X1 = G2 336
12


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A = T = 224; G = X 560
I đúng

( A2  X 2 ) 112  224 3



(
T

G
)
112

336
4
2
2
II sai,
% A  %T 

III sai,

224
1
 ;%G  % X  5 / 14
224  2  560  2 7

A1
112
1


IV đúng, mạch 1: (G1  X 1 ) 224  336 5
Câu 35: Đ p n D

Các phát biểu đúng là: (4), (2)
Ý (1) sai vì bướm biến thái hoàn toàn
Ý (3) sai, bướm mới đẻ trứng, sâu là giai đoạn con non
Câu 36: Đ p n A
ương p

p:

Ở chim con trống là XX, con cái là XY
Cách giải:
Ta có F1 : 100% lông dài xoăn -> hai tính trạng này trội hoàn toàn
Ta xét tỉ lệ kiểu hình ở con mái F2 lông dài/lông ngắn = 1:1; lông xoăn/lông thẳng = 1:1
Nấu các gen PLĐL sẽ được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1  đề bài -> các gen liên kết không hoàn
toàn
Vì tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính X
P: XABXAB x XabY -> XABY : XABXab
Con mái ở F2 phân ly kiểu hình 4:4:1:1 tương ứng với tỉ lệ giao tử ở con đực F1 4:4:1:1 ->
Tần số HVG: 20%
Câu 37: Đ p n B
ương p

p:

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
n(n  1)
2
2
Nếu gen nằm trên NST thường:
kiểu gen hay Cn  n


Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
n(n  1)
2
2
+ Giới XX:
kiểu gen hay Cn  n

13


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
+ Giới XY: n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen
2
Số kiểu gen dị hợp Cn , n là số alen

Số kiểu giao phối – số kiểu gen ở giới đực x số kiểu gen ở giới cái
Cách giải:
Gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa là 3
Trên NST X có 2 gen (gen 2,3) có số alen tương ứng là 3 và 4
n(n  1) 3  4(3  4  1)

 78
2
2
Giới XX có số kiểu gen

Giới XY số kiểu gen tối đa là 3 x 4 x 4 = 48

I đúng, số kiểu gen tối đa trong quần thể là 3 x (78+48) = 378
II số kiểu gen ở giới cái là 3 x 78 = 234
III đúng, số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen ở giới cái là 2 x 3
Gen 1: có 1 kiểu gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp
Gen 2, 3
- Đồng hợp về 2 cặp gen: 3 x 4
3
4
- Dị hợp về 1 cặp gen: C2  4  C2  3  30
4
3
- Dị hợp về 2 cặp gen: C2  C2  18

Vậy số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở giới cái là: 3  4  1  30  2  72
Câu 38: Đ p n B
Ở F2 phân ly theo tỉ lệ 9:6:1 -> tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen
A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng
F1 đồng hình -> P thuần chủng: Aabb x aaBB -> AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb -> (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
I đúng, 2 kiểu gen là Aabb, aaBB
II sai, trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm 1/3
III đúng

14


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) x aabb <>(2A:1a)(2B:1b) x ab <-> 4AB:2Ab:2aB:1ab x ab -> 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa

trắng
IV đúng
AaBb x aabb -> 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb KH: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng
Câu 39: Đ p n D
Ta thấy bố mẹ bình thường (1,2) sinh ra con gái bị bệnh P(6) -> gen gây bệnh là gen lặn nằm
trên NST thường
Gen gây bệnh M nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A,B bình thường; a – bị bệnh P; b – bị bệnh M
1

2

3

4

5

AaXBXb

AaXBY

aa--

AaXbY

9

10


11

12

aaXBXb

AaXBY

AaXBY

aaXbXb

6

7

8

(1AA:2Aa)XbY aa--

AaXBXb

AaXbX

13

15

14


I đúng
II đúng
-

Các cặp bố mẹ thường có con bị bệnh P -> có kiểu gen Aa

-

Những người mẹ bình thường có con bị bệnh M đều có kiểu gen XBXb

III sai
Người 13 có bố mẹ (7) x (8): AaXBXb x AaXbY <-> người (13) có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY
Người 14 có bố mẹ (9) x (10): aaXBXb x AaXBY -> người (14) có kiểu gen Aa(XBXB:XBXb)
Xs họ sinh đứa đầu lòng bị bệnh P: (1AA:2Aa)Aa <-> (2A:1a)(1A:1a) -> 1/6
Xs họ sinh đứa đầu lòng là con trai bị bệnh P là 1/12
IV đúng
Câu 40: Đ p n B
Phương pháp trên là phương pháp nuôi cấy hạt phấn
(1) Sai, chỉ áp dụng ở động vật
(2) Đúng
(3) Đúng: ta có thể nhìn thấy trên hình trên
(4) Đúng, vì tạo được dòng thuần về các gen quy định tính trạng mong muốn

15



×