Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề 04 sinh học lovebook 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.82 KB, 14 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Ở ớt, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy
định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định thân quả vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp
nhiễm sắc thể thường. Cho các cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có tỉ
lệ phân tính 25% cây cao, quả vàng: 50% cây cao, quả đỏ: 25% cây thấp quả đỏ.Cho các kết
luận sau đây:
(1) P có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen ở một giớ tính với tần số 50%.
(2) Hai cặp gen A,a và B,b liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen dị hợp chéo.
(3) P có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán bị ở một bên.
(4) Ở P, một trong hai gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội lặn không hoàn toàn.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận trên:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Các yếu tố sau đây đều có thể kết hợp với Hemoglobin, trừ:
A. O2.
B. CO2.
C. H+.
D. HCO 3 .
Câu 3: Trong quá trình ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh
sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
(1) Số lượng nhiều.
(2) Số lượng ít.
(3) Có thể bị đột biến.
(4) Không thể bị đột biến.
(5) Tồn tại thành từng cặp alen.


(6) Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
(7) Có thể quy định giới tính.
(8) Có thể quy định tính trạng thường.
(9) Phân chia đồng dều trong phân bào. (10) Không phân chia đồng đều trong phân bào.
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết trên là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 4: Các nhà khoa học nghiên cứu chu kì của quần thể thỏ tuyết và linh miêu ăn thịt thỏ
đã rút ra được nhân xét đúng là:
A. Quần thể con mồi chỉ được điều hoà bởi vật ăn thịt.
B. Cả quần thể thỏ và quần thể linh miêu đều được điều hoà chủ yếu bởi các nhân tố vô
sinh.
C. Thỏ và linh miêu phụ thuộc vào nhau rất nhiều, loài này không
thể tồn tại nếu thiếu loài kia.
D. Nhiều nhân tố vô sinh và hữu sinh góp phần vào chu kì của quần thể thỏ và linh miêu.
Câu 5: Giả sử có hai quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen A và a.
Quần thể I có tần số alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần
thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 15% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể thuần chủng ở quần thể mới sau 4 thế hệ sinh sản ngẫu phối là
bao nhiêu?
A. 0,23.
B. 0,26.
C. 0,09.
D. 0,6458.
Câu 6: Một đột biến gen lặn ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ có người bị bệnh, có người không
bị bệnh.
D. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, không xảy ra
AB
Ab
đột biến. Cho phép lai P: ♀
CcDDXEXe  ♂
CcDdXeY, đời con có thể có tối đa số
ab
aB
loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 240 và 32.
B. 240 và 24.
C. 360 và 64.
D. 48 và 24.
Câu 8: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một gen có 2 alen quy
định:

Biết trong quần thể trên có 16% người bị bệnh và không có đột biến mới xảy ra. Cho các
phát biểu sau đây:
(1) Gen quy định bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
(2) Kiểu gen của người II.10 là AA.
(3) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh là 5/6.
(4) Không thể xác định được kiểu gen của từng người trong thế hệ I.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh
thái theo dạng tháp là do:
A. Sinh vật thuộc mắt xích đứng trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắt xích đứng sau.
B. Sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình
càng nhỏ.
C. Sinh vật thuộc mắt xích đứng sau sử dụng sinh vật thược mắt xích đứng trước làm thức
ăn nên sinh khối của sịnh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần.
D. Năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng bị hao hụt dần.
AB
Câu 10: Quan sát quá trình giảm phân của 10 tế bào sinh dục đực có kiểu gen
người ta
ab
thấy có x tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc dẫn đến
hoán bị gen. Gọi f tần số hoán bị giữa A và B. Biểu thức thể hiện mối quan hệ đúng là:
A. x = 20 f .

B. x = 10 f .

C. x =5/ f .

D. x = 10/ f .


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 11: Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong
một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, A có tần số là 0,3; B có tần số là 0,7. Kiểu
gen dị hợp chiếm tỉ lệ:

A. 0,6636.
B. 0,3364.
C. 0,1764.
D. 0,6447.
Câu 12: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu
gen giữa các quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lí.
D. Đột biến.
Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng tính, trong tế bào sinh dưỡng có 10 nhóm liên kết. Xét
một cơ thể, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen, mỗi gen có hai alen quan hệ trội lặn hoàn
toàn, các gen tác động riêng rẽ hình thành tính trạng. Cho cơ thể nói trên tự thụ phấn, tỉ lệ
kiểu hình mang tất cả tính trạng trội ở F1 là:
A. 0,056.
B. 0,064.
C. 0,042.
D. 0,048.
Câu 14: Giải thích đúng nhất cho việc đa dạng loài ở vùng nhiệt đới lớn hơn ở vùng ôn đới
là:
A. Các vùng nhiệt đới có mức độ nhập cư cao và tuyệt chủng thấp.
B. Vùng nhiệt đới có nhiều nước và ánh nắng mặt trời hơn.
C. Đa dạng sinh học tăng do giảm bốc hơi nước và thoát hơi nước.
D. Nhiệt độ cao thúc đẩy hình thành loài mới nhanh hơn.
Câu 15: Ở người bình thường, số lần phát nhịp nút xoang nhĩ là:
A. 40-50 lần/phút.
B. 60-70 lần/phút.
C. 70-80 lần/phút.
D. 80-100 lần/phút.
Câu 16: Khi nói về quần thể sinh vật có các phát biểu sau:

(1) Trong giới hạn mật độ cho phép, sức sinh sản tương đối của quần thể ổn định qua các
thế hệ.
(2) Biến động số lượng cá thể không theo chu kì xảy ra khi môi trường sống thay đổi bất
thường.
(3) Sức sinh sản của quần thể đạt được tối đa khi mật độ của quần thể ở múc trung bình.
(4) Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng trực tiếp tới cấu tríc tuổi của quần thể.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 17: Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:
A. Quá trình đột biến và biến động di truyền. B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.
C. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên D. Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
Câu 18: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb  AAAABBBb.
(3) AaaaBBBB  AaaaBBbb.
(2) AaaaBBbb  AAAaBbbb.
(4) AAAaBbbb  AAAABBBb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ có các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thu tinh
bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, phép lai nào cho đời con có 9 loại kiểu
gen?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 19: Đâu có thể xem là biện pháp cải tạo sinh học?
A. Thêm vi sinh vật cố định nitơ vào một hệ sinh thái bị phá huỷ để tăng lượng nitrogen sử
dụng.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Sử dụng xe ủi đất để làm phẳng một cái mỏ.
C. Định hình lại dòng chảy của một con sông.
D. Thêm hạt của thực vật tích luỹ crom vào đất đã bị nhiễm crom.
Câu 20: Năm 1953, S.milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi
trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong
điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các
phân tử hữu cơ khác nhau. Thành phần hoá học nằm trong bình cầu (đóng
khung) có phóng điện là:
A. NH3, CH4, H2, H2O .
B. NH3, CH4, CO2, H2O
C. NH3, O2, H2, H2O.
D. NH3, H2, CO2, H2O.
Câu 21: Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. Quá trình phiên mã tạo ra phân từ mARN có chiều dài bằng chiều dài đoạn phân tử
ADN không liên quan đến các đoạn không mã hoá.
B. Quá trình phiên mã diễn ra bất cứ khi nào tế bào cần một loại protein nào đó không liên
quan đến chu kì tế bào.
C. Quá trình phiên mã diễn ra cùng một nơi với quá trình sao mã trong chu kì tế bào
D. Khi nào môi trường không có glucozơ thì quá trình phiên mã diễn ra bình thường vì
protein ức chế không bị biến đổi cấu hình không gian.
Câu 22: Nồng độ Ca2+ trong tế bào là 0,05%; nồng độ Ca2+ ở môi trường là 0,03%. Tế bào sẽ
nhận Ca2+ bằng cách:
A. Khuếch tán.
B. Thẩm thấu.
C. Hấp thụ bị động.
D. Hấp thụ tích cực.
Câu 23: Ở một loài thực vật, xét 4 locut gen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau, trong đó
mỗi locut đều gồm có 2 alen là alen dại và alen đột biến. Đem cây dị hợp cả về 4 cặp gen tự

thụ phấn thì tỉ lệ đột biến thu được ở đời con theo lý thuyết là bao nhiêu nếu không có đột
biến mới xảy ra?
A. 68,36%.
B. 0,4%.
C. 31,66%.
D. 10,8%.
Câu 24: Đâu là kết quả do khuếch đại sinh học?
A. Quần thể động vật ăn thịt bậc cao nhất nhìn chung nhỏ hơn quần thể của sinh vật tiêu
thụ sơ cấp.
B. Chỉ có một phần nhỏ năng lượng được thu nhận bởi sinh vật sản xuất được chuyển tới
sinh vật tiêu thụ.
C. Năng lượng nhìn chung giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
D. Chất độc trong môi trường gây tai hại lớn hơn cho sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
Câu 25: Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a: hạt xanh; gen B: hạt trơn
trội hoàn toàn so với gen b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn giữa
cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 120 vàng,
trơn; 40 vàng, nhăn; 120 xanh, trơn; 40 xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp
ở F1 là:
A. 1/3.
B. 1/8.
C. 3/8.
D. 2/3.
Câu 26: Gen quy định màu thân của ruồi giấm trên nhiễm sắc thể số II, để xác định xem gen
quy định màu mắt có thuộc NST số II không, một sinh viên đã làm thí nghiệm như sau: Lai 2
dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, mắt hồng và thân đen, mắt đỏ thu được F1 100% thân
xám, mắt đỏ sau đó cho F1 giao phối ngẫu nhiên. Vì nóng lòng muốn biết kết quả nên khi mới


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />có 10 con ruồi F2 nở ra anh ta phân tích ngay, thấy có 9 con thân xám, mắt đỏ và 1 con thân

đen, mắt hồng. Biết các quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có thể kết luận:
A. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể sô II.
B. Gen quy định màu mắt không nằm trên nhiễm sắc thể số II.
C. Gen quy định màu thân và màu mắt cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
D. Chưa xác định được gen quy định màu mắt có thuộc nhiễm sắc thể số II hay không.
Câu 27: Chọn đáp án điền vào chỗ trống trong câu sau: “Vi khuẩn phản nitrat biến đổi
....thành .....”
A. NH 4 ; N2.
B. NO 3 ; N2.
C. NH 4 ; NO 3 .
D. N2; NO 3 .
Câu 28: Hạt photon của bước sóng nào giàu năng lượng nhất?
A. Đỏ
B. Vàng
C. Xanh tím
D. Xạnh lục.
Câu 29: Một loài động vật xét 2 tính trạng màu lông và chiều cao chân, mỗi tính trạng đều do
một locus gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn trên NST thường quy định. Người ta thực hiện 2
phép lai phân tích như sau:
- Phép lai 1: Đem lai phân tích con đực lông đỏ, chân cao thấy đời con lai có 50% số con
có kiểu hình giống mẹ
- Phép lai 2: Đem lai phân tích con cái lông đỏ, chân cao thấy đời con lai có 30% số con
có kiểu hình giống mẹ.
Người ta đem 2 con lông đỏ, chân cao ở 2 phép lai phân tích cho giao phối với nhau. Biết
rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra hoàn toàn bình thường. Cho các phát biểu sau:
(1) Đời con xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ biến dị tổ hợp ở đời con chiếm 65%.
(3) Đời con xuất hiện số cá thể thuần chủng bằng 1/3 số cá thể không thuần chủng.
(4) Đặc điểm di truyền của 2 giới ở loài này không giống nhau.
Số phát biểu đúng là:

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Hậu quả của việc gia tăng nồng đọ khí CO2 trong khí quyển là:
A. Làm cho bức xạ nhiệt trên Trái Đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ.
B. Tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái.
C. Kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất.
D. Làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai.
Câu 31: Chọn câu sai trong các câu sâu:
A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
tới sinh vật.
B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh
thái nhất định.
C. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái.
D. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố
hữu sinh.
Câu 32: Ở một loài thực vật xét một locus gen có 2 alen trội hoàn toàn là A và a, trong đó, A
quy định hoa đỏ và a quy định hoa trắng. Một quần thể xuất phát cấu trúc di truyền có số câu
hoa đỏ không thuẩn chủng gấp 3 lần hai kiểu gen còn lại. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp,


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />tỉ lệ của thể dị hợp giảm 56,25%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đên thời điểm
nói trên có thể là:
A. 3 thế hệ.
B. 4 thế hệ.
C. 5 thế hệ.
D. 6 thế hệ.
+

+
Câu 33: Aldosteron kích thích sự tái hâp thu NA và thải K tại:
A. Ống lượn gần.
B. Ống lượn gần và quai Henle.
C. Quai Henle
D. Ống lượn xa và ống góp.
Câu 34: Ở trẻ con, thiếu vitamin A sẽ gây ra:
A. Bệnh quáng gà.
B. Bệnh còi xương.
C. Bệnh thiếu máu.
D. Bệnh to đầu chi.
Câu 35: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định
bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Biết
rằng không có đột biến xảy ra. Cho các nhận xét sau đây:
(1) Nếu bố mắt bình thường thì toàn bộ con gái sẽ có mắt bình thường.
(2) Nếu mẹ mắt bình thường thì toàn bộ con trai có mắt bình thường.
(3) Nếu bố bị mù màu nhưng mẹ bình thường thì con gái có thể bị mù màu.
(4) Nếu một cặp vợ chồng có con gái bị mù màu thì tất cả con trai của họ sẽ bị mù màu.
Số phát biểu sai là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Thời kì trơ tuyệt đối của nơron:
A. Là do điện tích âm ở bên trong nơron cao.
B. Chỉ xảy ra trong pha khử cực.
C. Chỉ xảy ra trong pha tái phân cực.
D. Xảy ra trong cả khử cực và tái phân cực.
Câu 37: Nếu hệ số hô hấp (RQ) <1 thì nguyên liệu hô hấp là chất nào tỏng các chất sau đây:
A. Glucose (C6H12O6).

B. Axit malic (C4H6O5)
C. Axit oxalic (C2H2O4)
D. Axit stearic (C18H36O2)
Câu 38: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, cho các kết luận sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phần tử ADN tạo nên nhiều đơn vị tái bản.
(2) Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nucleotit trên phân tử mARN.
(3) Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo NTBS xảy ra ở tất cả các nucleotit trên
mỗi mạch đơn.
(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo NTBS xảy ra ở tất cả các nucleotit trên
mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
Những kết luận đúng là:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
Câu 39: Số hạt trong quả được quyết định bởi số:
A. Nhụy trong hoa.
B. Noãn trong nhụy.
C. Trứng trong noãn.
D. Phôi trong túi phôi.
Câu 40: Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách
hai mạch đơn của phân từ. Hai phân tửu ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN
thứ nhất có tỷ lệ giữa nucleotit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Kết luận nào dưới đây
là đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.
B. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.

C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.
D. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỷ lệ A/G.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />
1.C
11.A
21.D
31.C

2.D
12.C
22.D
32.B

3.B
13.A
23.A
33.D

4.D
14.B
24.D
34.A

Đáp án
5.D
6.C
15.C 16.B

25.B 26.B
35.B 36.D

7.A
17.D
27.B
37.D

8.B
18.D
28.C
38.B

9.C
19.D
29.B
39.D

10.A
20.A
30.D
40.A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C.
P dị hợp về 2 cặp gen.
F1 có tỉ lệ 1A-bb: 2A-B-:1aaBCó 2 khả năng xảy ra:
TH1: P có KG dị hợp chéo, 2 gen liên kết hoàn toàn.
P:
Ab//aB

x
Ab//aB
Ab = aB = 0,5
Ab = aB = 0,5
F1: 1Ab// Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB
TH2: P có KG dị hợp chéo, HVG xảy ra 1 bên với tần số bất kì.
P:
Ab//aB
x
Ab//aB
Ab = aB = 0,5- x
Ab = aB = 0,5
AB = ab = x

CHÚ Ý
- Nếu đề không cho P tự
thụ thì cần xét trường hợp
P có KG khác nhau.
- Có thế coi trường hợp
liên kết gen hoàn toàn
chính là HVG có tần số
50%.
CHÚ Ý
Cần phân biệt HbCO2 với
HbCO(carboxyhemoglobin).

F1:
Ab = 0,5 - x

aB = 0,5 - x


AB = x

ab = x

Ab = 0,5 Ab//Ab= 0,25 - 0,5x Ab//aB = 0,25 - 0,5x AB//Ab=0,5x Ab//ab=0,5x

aB = 0,5

Ab//aB=0,25 - 0,5x aB//aB = 0,25 - 0,5x

AB//aB=0,5x aB//ab=0,5x

 A-bb = aaB- =0,25-0,5x+0,5x=0,25;
A-B-=0,25-0,5x+0,25-0,5x+0,5x+0,5x=0,5.
Vậy F1 có tỉ lệ 1A-bb : 2A-B : 1aaBNhư vậy ý (1), (2) và(3) đúng.
Câu 2: Đáp án D.
Hemoglobin (Hb) có thể kết hợp với H+, CO2, O2.
Hb kết hợp với H+ tạo thành HHb.
Hb kết hợp với O2 tạo thành HbO2 (oxyhemoglobin).
Hb kết hợp với CO2 tạo thành HBCO2 (Carbaminohemoglobin).

Hb không kết hợp với HCO 3 .
CHÚ Ý
Mối quan hệ cộng sinh thì
khi thiếu loài này mới dẫn
đến sự tiêu diệt của loài
kìa.
CHÚ Ý
Ở đây lượng cá thể di cư

từ quần thể I sang quần
thể II chiếm 15% số cá thể
trong quần thể mới nên số
cá thể của quần thể II sẽ
chiếm phần còn lại của

Câu 3: Đáp án B.
Có 4 thông tin sai là (4), (6), (7), và (10).
Câu 4: Đáp án D.
Quần thể con mồi (thỏ tuyết) được điều hoà bới các nhân tố vi sinh từ môi
trường bên ngoài và chủ yếu từ nhân tố hữu sinh chính là vật ăn thịt (linh
miêu). Thỏ tuyết và linh miêu là mối quan hệ ăn thịt - con mồi, có tác động
điều chỉnh qua lại lẫn nhau. Nhưng khi thiếu loài này thì loài kia vẫn tồn tại.
Câu 5: Đáp án D.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />
CHÚ Ý
Ở đây hỏi số loại KH tối đa
nên ta sẽ xét cà KH về giới
tính. Áp dụng các công thức
về tính số loại KG và KH tối
đa.

Tần số alen của mỗi quần thể là:
Quần thể I: A = 0,6; a = 0,4.
Quần thể II: A = 0,8; a = 0,2.
 Tần số các alen ở quần thể mới là:
A = 0,6.0,15 + 0,8.0,85 = 0,77; a= 1-0,77 = 0,23.

Sau 4 thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới sẽ CBDT. Khi đó, tỉ lệ cá thể thuần
chủng là: AA+aa=0,772+0,232 = 0,6458.
Câu 6: Đáp án C.
Do gen nằm trong ti thể nên cần nắm được một số chú ý sau:
- Gen trong ti thể là gen đơn bội do đó luôn biểu hiện ra KH.
- Do trong tế bào có nhiều ti thể nên tế bào có thể chứa cả gen đột biến cũng
như gen bình thường. Khi đó tế bào biểu hiện KH bình thường hay bệnh phụ
thuộc tỉ lệ giữa gen bình thường và gen đột biến.
- Gen ti thể phân chia không đồng đều khi phân chia. Do đó, tế bào con có thể
nhận gen đột biến hoặc gen bình thường.
- Con chỉ nhận gen ti thể từ mẹ.
Như vật ở đây người mẹ bị bệnh trong tế bào có thể chứa cả gen bình thường
hoặc gen đột biến. Do đó, con có thể nhận gen bình thường hoặc gen đột biến
tức là có đứa bị bệnh và có đứa không bị bệnh.
Câu 7: Đáp án A.
Số loại KG tối đa = ( 4.4 - C 24 ).3.2.4 = 240
Số loại KH tối đa = (2.2).2.1.4 = 32.
Câu 8: Đáp án C.
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên bệnh do gen lặn quy định.
Bố bình thường sinh con gái bị bệnh nên bệnh do gen nằm trên NST thường.
 Ý (1) ĐÚNG.
Quy ước A: bình thường; a: bị bệnh.
II10 không bị bệnh có bố mẹ chưa xác định rõ KG nên có thể có KG AA hoặc
là Aa.
 Ý (2) SAI.
Người III12 bình thường có mẹ bị bệnh nên chắc chắn có KG Aa.
II8 và II9 bình thường sinh con bị bệnh nên có KG Aa.
 Xác suất KG của III13 là 1/3AA:2/3Aa.
Ta có sơ đồ lai:
III12 x III13: Aa

x
(1/3AA:2/3Aa)
1/2A:1/2a
2/3A:1/3a
 Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh = 1/2.1/3=1/6
 Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh=1-1/6=5/6
 Ý (3) ĐÚNG.
I1 và I2 bình thường sinh con bị bệnh nên chắc chắn có KG Aa.
 Ý(4) SAI.
Vậy có 2 ý đúng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 9: Đáp án C.
Do sinh vật ở mắt xích phía sau dùng sinh vật phía trước làm thức ăn nên để
duy trì được thì sinh khối của sinh vật mắt xích trước phải lơn hơn nhiều mắt
xích sau. Tuy nhiên cũng có trường hợp mà sinh khối mắt xích sau lớn hơn mắt
xích đứng trước nó. Đó là khi đây là loài rộng thực sử dụng nhiều loài làm thức
ăn.
Câu 10: Đáp án A.
Mỗi tế bào khi có HVG cho 4 giao tử trong đó có 2 giao từ liên kết và 2 giao tử
hoán vị.
 x tế bào có hoán vị sẽ có 2x số giao tử hoán vị.
10 tế bào giảm phân, mỗi tế bào cho 4 giao tử nên tổng số giao tử được tạo ra
là 40.
 Tần số HVG f =2x/40.
 x=20 f

CHÚ Ý
KG dị hợp gồm gị hợp về 1

gen và dị hợp về cả 2 gen.

Câu 11: Đáp án A.
Xét từng gen ta có:
A=0,3  a=0,7.
 CTDT của quần thể về gen này là 0,09AA:0,42Aa:0,49aa.
B=0,7  b=0,3
 CTDT của quần thể về gen này là 0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb.
 Tỉ lệ KG đồng hợp = ( AA + aa). ( BB +bb) = ( 0,09 + 0,49).( 0,09 + 0,48)
= 0,3364
 Tỉ lệ KG dị hợp = 1 - 0,3364 = 0,6636.
Câu 12: Đáp án C.
Cách li địa lí không phải nhân tố tiến hoá nhưng góp phần duy trì sự khác biệt
về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra nhờ các
nhân tố tiến hoá.
Câu 13: Đáp án A.
Mỗi cặp dị hợp khi tự thụ sẽ cho đời con có tỉ lệ KH trội chiếm 0,75.
 Tỉ lệ KH mang tất cả tính trạng trội = (0,75)10  0,056
Câu 14: Đáp án B.
Vùng nhiệt đới gần xích đạo do đó luôn nhân được nguồn ánh sáng dồi dào
quanh năm đồng thời cùng lượng mưa khá ổn định nên môi trường ở đây có
nguồn dinh dưỡng phong phú và môi trường ít biến động. Chính điều này làm
cho độ đa dạng về quần xã rất cao.
Câu 15: Đáp án C.
Nút xoang nhĩ ở người bình thường tự phát xung với tần số 70-80 nhịp/phút.
Nút nhĩ thất tự phát xung với tần số 40-60 nhịp/phút.
Bó His tự phát xung với tần số 30-40 nhịp/phút.
Mạng Purkinje tự phát xung với tần số 15-40 nhịp/phút.
Câu 16: Đáp án B.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />
CHÚ Ý
Biến đổi cấu hình không
gian khác với biến tính
protein-là hiện tượng protein
chỉ còn các liên kết peptit,
tức là trở về dạng cấu trúc
bậc 1.

Mật độ cá thể của quần thể có thể ảnh hưởng gián tiếp đến cấu trúc tuổi của
quần thể thông qua sức sinh sản nhưng không nhiều.
Câu 17: Đáp án D.
Quá trình đột biến tạo ra các alen mới thông qua giao phối sẽ phát tán các alen
này trong quần thể đi về các KG cung cấp nguyên liệu cho CLTN.
Câu 18: Đáp án D.
Tách riêng từ locut gen để tính
(1) AAaa x AAAA cho 3 loại KG.
BBbb x BBBb cho 4 loại KG.
 Đời con cho 12 loại KG.
(2) Aaaa x AAAa cho 3 loại KG.
BBbb x Bbbb cho 4 loại KG.
 Đời con cho 12 loại KG.
(3) Aaaa x Aaaa cho 3 loại KG.
BBBB x BBbb cho 3 loại KG
 Đời con cho 9 loại KG.
(4) AAAa x AAAA cho 2 loại KG.
Bbbb x BBBb cho 3 loại KG.
 Đời con cho 6 loại KG.

Câu 19: Đáp án D.
Câu 20: Đáp án A.
Trong thí nghiệm của Miller ông đã sử dụng các chất NH3, CH4, H2, H2O.
Câu 21: Đáp án D.
Khi môi trường không có glucose thì sẽ xảy ra phiên mã nhằm tạo ra các sản
phẩm giúp sinh vật có thể sử dụng các nguyên liệu khác có trong môi trường ví
dụ lactose. Lúc này protein ức chế bị biến đổi cấu hình không gian và không
thể ức chế quá trình phiên mã.
Câu 22: Đáp án D.
Nồng độ Ca 2 trong tế bào cao hơn trong môi trường nên để lấy Ca 2 thì tế bào
cần tiêu tốn năng lượng để Ca 2 đi ngược chiều gradient nồng độ. Di đó đây là

CHÚ Ý
KH bình thường là phải mang
tất cả các tính trạng đều bình
thường. Còn KH đột biến chỉ
cần ít nhất 1 tính trạng đột
biến.

dạng hấp thụ chủ động.
Câu 23: Đáp án A.
Ta có phép lai: AaBbDdEe
x
AaBbDdEe
Tách riêng mỗi cặp ta thấy đời con cho tỉ lệ KH là 75% bình thường và 25%
đột biến.
 Tỉ lệ bình thường đời con = (0,75)4
 Tỉ lệ thể đột biến = 1 - bình thường = 1- (0,75)4  0,6836.
Câu 24: Đáp án D.
Khuếch đại sinh học có thể được hiểu là hiện tượng các chất dinh dưỡng cũng

như chất độc tích luỹ với nồng độ tăng dần ở các mắt xích phía sau khi đi vào
chuỗi thức ăn.
Câu 25: Đáp án B.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />F1 thu được tỉ lệ 3 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Xét thấy Vàng: Xanh = 1: 1  P: Aa x aa  F1: 1Aa:1aa
Trơn:Nhăn =3 : 1  P: Bb x Bb  F1:1BB:2Bb:1bb.
 P: Vàng trơn x Xanh trơn
AaBb
aaBb
 Tỉ lệ xanh, trợn đồng hợp (aaBB) = 1/2.1/4=1/8.
Câu 26: Đáp án B.
Pt/c : Xám, hồng x Đen , đỏ
F1 :
Xám, đỏ
 Xám là trội hoàn toàn so với đen và đỏ là trội hoàn toàn so với hồng.
 F1 có thể có KG AaBb thì các gen PLĐL hoặc Ab//aB khi các gen liên kết.
F2 xuất hiện ruồi đen, hồng (đồng hợp lặn).
Xét thấy nếu các gen liên kết trên NST số II thì KG ab//ab. Như vật F1 phải tạo
giao tử ab .
Ta lại biết rằng ruồi giấm đực không xảy ra HVG do đó KG Ab//aB sẽ không
thể tạo ra giao tử ab .
Như vậy gen quy định màu mắt sẽ không thuộc NST số II.
Câu 27: Đáp án B.
Chú ý nitrat là NO 3 còn nitrit là NO 2 .

CHÚ Ý
Tỉ lệ KH đời con trong phép

lai phân tích phụ thuộc vào tỉ
lệ giao tử của con có KH
trội.

Câu 28: Đáp án C.
Bước sóng tỉ lệ thuận với số lượng hạt photon và tỉ lệ nghịch với năng lượng
của hạt
Ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhất còn ánh sáng xanh tím có bước sóng ngắn
nhất.
Câu 29: Đáp án C.
Giả sử tính tương phản với lông đỏ, chân cao là lông đen, chân thấp.
Tính trạng chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp và tính trạng lông đỏ trội
hoàn toàn so với lông đen.
Quy ước: A: lông đỏ; a: lông đen.
B: chân cao; b: chân thấp.
Với 2 phép lai phân tích khi thay đổi vai trò của KH chân cao, lông đỏ thấy thu
được kết quả khác nhau nên có thể nhận thấy 2 tính trạng do 2 gen liên kết với
nhau trên cùng 1 NST và ở loài này HVG chỉ xảy ra ở giới cái.
Ở phép lai 1 thấy tỉ lệ KH giống mẹ chân thấp, lông đen chiếm 50% chứng tỏ
con đực chân cao, lông đỏ có KG dị hợp đều (AB//ab).
Ở phép lai 2 thấy tỉ lệ KH giống mẹ chân thấp, lông đen chiếm 30% chứng tỏ
con cái chân cao, lông đỏ có KG dị hợp đều (AB//ab).
 Giao tử tạo ra từ con cái là giao tử liên kết.
 Tần số HVG = (0,5 - 0,3).2=0,4
 Phép lai: ♀ AB//ab
x
♂AB//ab
AB = ab =0,3
AB = ab =0,5
Ab = aB =0,2



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Rõ ràng thấy con cái cho đủ các loại giao tử còn con đực cho giao tử lặn ab

Chú ý
BDTH là KH khác bố mẹ.
Bố mẹ trong phép lai này có
KH A-B- .

do đó đời còn cho đủ các loại KH.
 Ý (1) ĐÚNG
- Tỉ lệ ab//ab = 0,3.0,5 = 0,15.
 A-B- =0,5+0,15 = 0,65.
 Tỉ lệ BDTH = 1- 0,65 = 0,35
 Ý (2) SAI.
- Tỉ lệ các thể thuần chủng (AB//AB + ab//ab)= 0,3.0,5.2 = 0,3
 Tỉ lệ cá thể không thuần chủng =1- 0,3 = 0,7
 Số cá thể thuần chủng =3/7 số cá thể không thuần chủng.
 Ý (3) SAI
- Ở loài này HVG chỉ xảy ra ở con cái.
 Ý (4) ĐÚNG
Vậy có 2 ý đúng.
Câu 30: Đáp án D.
Khí CO2 tăng trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên và
gây nhiều thiên tai.
Câu 31: Đáp án D.
Nhân tố sinh thái gồm nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.
Nhân tố vô sinh là các nhân tố trong môi trường. Nhân tố hữu sinh chính là
quần xã sinh vật

Câu 32: Đáp án B.
Gọi tỉ lệ KG dị hợp ban đầu là x.
 x/(1 - x) = 3  x = 0,6
  1 n 
Ta có: 0, 6 1      0,5625  n  4
  2  
Câu 33: Đáp án D.
Aldosteron được sinh ra ở vỏ của tuyển trên thận dưới sự kích thích của
Angiotensin II, có tác dụng tái hấp thụ Na+ và thải K+ ở ống lượn xa và ở ống
góp.
Câu 34: Đáp án A.
VTM A có vai trò trong sự chuyển đổi giữa các tế bào sắc tố ở mắt do đó khi
thiếu VTM A sẽ gây ra các bệnh lý do mắt trong đó có bệnh quáng gà.
Câu 35: Đáp án B.
Xét từng đáp án ta có:
(1) Bố mắt bình thường có KG XMY, do đó toàn bộ con gái sẽ nhận giao tử XM
từ bố do đó có mắt bình thường.  ĐÚNG.
(2) Mẹ mắt bình thường có thể có KG XMXM hoặc XMXm. Nếu mẹ có KG
XMXm thì con trai có thể nhận giao tử Xm và bị mù màu.  SAI.
(3) Bố mù màu có KG XmY, mẹ bình thường có XMXM hoặc XMXm. Nếu mẹ có
KG XMXm thì con gái có thể nhận giao tử Xm từ cả bố và mẹ và bị mù màu.
 ĐÚNG.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Nếu có con gái bị mù màu thì mẹ vẫn có thể có KG XMXm, khi đó con trai
có thể nhận XM từ mẹ và sẽ không bị mù màu.  SAI
Như vậy có 2 ý đúng.
Câu 36: Đáp án D.
Kênh Na+ mở rộng trong pha khử cực và phần đầu pha tái cực. Thời kì trơ là do

kênh Na+ mở. Do đó thời kì trơ có thể xuất hiện ở khử cực và phần đầu tái cực.
Câu 37: Đáp án D.
Axit stearic là lipit do đó có hệ số hô hấp < 1.
Hoặc ta có thể dựa vào tỉ số giữa C và O trong phân tử. Thấy só O < C thì hệ số
hô hấp < 1.
Câu 38: Đáp án B.
Xét từng ý ta có:
(1) Tái bản ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái
bản.  ĐÚNG
(2) Trong dịch mã sự kết cặp bổ sung giữa các Nu trên mARN với các Nu của
tARN chỉ xảy ra từ bộ ba mở đầu còn đoạn trước đó thì không.  SAI
(3) Tái bản ADN có sự kết hợp các Nu ở tất cả các Nu trên 2 mạch đơn
 ĐÚNG.
(4) Trong phiên mã sự kết hợp các Nu xảy ra trên mạch gốc của gen  ĐÚNG
Câu 39: Đáp án D.
Trong túi phôi chứa bao nhiêu phôi thì sẽ bấy nhiêu hạt, mỗi phôi 1 hạt.
Câu 40: Đáp án A.
Phân tử nào có nhiều liên kết hyđro hơn thì sẽ bền vững hơn và có nhiệt độ
nòng chảy cao hơn.



×