Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề 07 sinh học thầy đinh đức hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.66 KB, 17 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 7
I. MA TRẬN ĐỀ THI
Chuyên
đề

Cấp độ câu hỏi
Đơn vị kiến thức

Nhớ

ADN- cấu trúc và chức năng
Qúa trình nhân đôi ADN
quá trình dịch mã
Cơ chế di Đột biến gen
truyền và NST cấu trúc và chức năng
biến dị
Đột biến cấu trúc NST
Gen
Đột biến số lượng NST
Quy luật phân li
Tương tác gen
Hoán vị gen
Phân li độc lập
Quy luật DT ngoài nhân
di truyền Bài toán phép lai đa bội, dị bội
Bài tập tích hợp các quy luật di
truyền
Bài tập tính số loại, tỉ lệ giao tử

Hiểu



Vận dụng

Câu 1
Câu 26
Câu 16
Câu 4
Câu 2
Câu 21
Câu 31
Câu 29
Câu 25
Câu 30
Câu 32
Câu 37
Câu 23
Câu 36
Câu 39
Câu 34

Bài tập tính số loại, tỉ lệ KG, KH
Di truyền Bài tập về quần thể tự phối
quần thể Bài tập về quần thể ngẫu phối
Di truyền
người
Bài tập về DT người
Ứng
dụng di
truyền
Tạo giống nhờ công nghệ gen

Học thuyết tiến hóa hiện đại
Các nhân tố tiến hóa
Tiến hóa quá trình hình thành loài
Nguồn gốc sự sống và sự phát
sinh sự sống
Quần thể sinh vật
Quần xã sinh vật
Sinh thái Diễn thế sinh thái

Câu 38
Câu 35
Câu 33
Câu 40

Tổng
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1

Câu 7
Câu 10
Câu 9

1
1
1

Câu 20
Câu 19
Câu 24
Câu 17
Câu 11

Hệ sinh thái
Chu trình sinh địa hóa, Sinh
quyển, ứng dụng STH

Câu 12
Câu 22

Bài tập tính toán về sinh thái học


Câu 15

1

1
Câu 27

1
1
1
1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Sinh học
cơ thể
thực vật
Sinh học
cơ thể
động vật

Quần thể sinh vật
Sự thoát hơi nước
Quang hợp ở thực vật
Sinh trưởng và phát triển ở thực
Sinh sản hữu tính ở thực vật
Tiêu hóa ở ĐV
Hô hấp ở động vật
Cân bằng nội môi

Tập tính của động vật

Câu 24
Câu 14

1
1
1
1
1
1
1
1

Câu 8
Câu 6
Câu 13
Câu 3
Câu 27
Câu 18
Câu 5
12

Tổng

15

13

40


II. ĐỀ THI
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong tế bào các lọai axit nuclêic nào sao đây có kích thước lớn nhất.
A. ADN.

B. mARN.

C. tARN.

D. rARN.

Câu 2: Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng
A. điều hòa biểu hiện một số gen.
B. khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN.
C. ngăn NST dính vào nhau.
D. đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
Câu 3: Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là
A. Động vật đơn bào.

B. Động vật ngành chân khớp.

C. Động vật ngành ruột khoang.

D. Động vật ngành thân mềm.

Câu 4: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 5: Trong tập tính ở động vật, đặc tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?
A. Tính lãnh thổ

B. Tính quen nhờn

C. Tính thân thiện

D. Tính hung dữ Câu 6:

Trong quá trình phát triển ở thực vật có hoa, loại chất nào sau đây có liên quan tới sự ra hoa của
cây?
A. Phitôcrôm

B. Auxin

C. Xitôkinin

D. Gibêrelin

Câu 7: Trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ

2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa các nucleôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
B. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
C. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 mạch của plasmit.
D. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa ADN cần chuyển và thể truyền.

Câu 8: Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?
A. Nước và CO2.

B. Năng lượng ánh sáng.

C. ATP và CO2.

D. ATP và NADPH.

Câu 9. Một đột biến xuất hiện làm gen A biến thành a. Lúc đầu gen a này rất hiếm gặp trong quần
thể sinh vật. Tuy nhiên, sau một thời gian người ta thấy gen a lại trở nên chiếm ưu thế trong quần
thể. Giải thích nào sau đây hợp lí hơn cả?
A. Các cá thể mang gen đột biến giao phối với nhau làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. Môi trường sống đã luôn thay đổi theo hướng xác định phù hợp với gen a.
C. Do nhiều cá thể cùng bị đột biến giống nhau và đều chuyển gen A thành gen a
D. Do cá thể đột biến ban đầu tiếp tục bị đột biến lặp đoạn NST chứa gen a dẫn đến làm tăng số gen
lặn a
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Quá trình tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
(4) Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2


Câu 11. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.
B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc con
người
C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.
D. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.
Câu 12: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu
thụ mình.

3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật
tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 13: Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì?
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền.
B. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
C. Hình thành nội nhũ chứa các cá thể tam bội.
D. Hình thành nội nhũ (2n) cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
Câu 14: Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
I. Các ion khoáng.

II. Ánh sáng.

IV. Gió.


V. Nước.

A. 3.

B. 2.

III. Nhiệt độ.

C. 4.

D. 5.

Câu 15. Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với qui mô 1 triệu dân vào năm
2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hằng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tỷ lệ xuất cư là 2%, tỷ lệ
nhập cư là 1%. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026
A. 1104622 người

B. 1218994 người

C. 1104952 người

D. 1203889 người

Câu 16: Có mấy nhận định dưới đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân
chuẩn?
(1) Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
(2) Đều bắt đầu bằng axitamin mêtiônin.
(3) axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong.
(4) Axitamin mêtiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.

(5) Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó.
A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4

Câu 17. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất đinh, khác với quần xã khác.
B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các
quần xã ở vùng nhiệt đới.
C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài,
mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh.

4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu.
Câu 18: Khi nồng độ ion H+ trong máu tăng, quá trình hô hấp ở cơ thể động vật sẽ
A. tăng nhịp và giảm cường độ.

B. giảm nhịp và tăng cường độ.

C. tăng nhịp và tăng cường độ.

D. giảm nhịp và giảm cường độ.


Câu 19. Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi
được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng
lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước
tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
A. Các enzyme.

B. Màng sinh chất.

C. Ty thể.

D. Ribosome.

Câu 20. Phương pháp nào sau đây tạo được loài mới?
A. Dung hợp tế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, tách các tế bào từ cây lai và nhân
giống vô tinh invitro.
B. Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng.
C. Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng.
D. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng.
Câu 21. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Quá trình trao đổi chéo không cân xảy ra giữa các chromatile không chị em trong cặp NST
tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST.
B. Đột biến đảo đoạn NST góp phần làm xuất hiện loài mới.
C. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ có thể có lợi cho sinh vật vì nó giúp loại bỏ gen
có hại cho quần thể
D. Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen
Câu 22: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây:
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn .
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loài cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi.

A. (1), (3), (4) .

B. (1), (2), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 23. Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di
truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau
đây là không đúng?
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.

5


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.
C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh
ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.
Câu 24. Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong tự nhiên trong một khoảng thời
gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:

Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
B. Nguồn sống của quần thể là vô hạn
C. Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chóng
D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau.
Câu 25. Ở một loài, khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau:

+ Xanh x Vàng → 100% xanh
+ Vàng x Vàng → 3 vàng : 1 đốm
+ Xanh x Vàng → 2 xanh : 1 vàng : 1 đốm Quy luật di truyền chi phối các phép lai trên là:
A. Di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính
B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
C. Gen đa alen
D. Trội không hoàn toàn
Câu 26. Cho các nhận xét về hình vẽ sau

6


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
1. Hình 1 là diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực, hình 2 diễn tả quá trình nhân
đôi ADN của sinh vật nhân sơ.
2. ADN của sinh vật nhân sơ có cấu tạo mạch vòng, ADN của sinh vật nhân thực có cấu tạo mạch
thẳng
3. Trên phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản
4. Thực chất trên toàn bộ phân tử ADN ở cả sinh vật nhân thực và nhân sơ mạch mới đều được tổng
hợp gián đoạn
5. Các đoạn Okazaki chỉ hình thành trên 1 mạch của phân tử ADN mới tổng hợp Số đáp án đúng là:
A. 2

B.3

C.1

D.4


Câu 27: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào
khoang miệng.
B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang
miệng.
C. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào
khoang miệng.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào
khoang miệng.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 28. Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các
con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức
ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến

7


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Số
nhận định đúng về mối quan hệ giữa các loài:
(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi
(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác.
(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm (hãm sinh).
(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi.
(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh.
(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ.
A. 4

B. 5


C. 6

D. 3

Câu 29. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀ AaBb. Trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp
NST Bb không phân li trong GP II. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử
khác nhau dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1.
A. 6, 2 , 7, và 4

B. 6, 4, 7, 2

C. 12, 4, 18, 8

D. 12, 8, 18, 4

Câu 30. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen qui định nằm trên các cặp
NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất 120g lai với cây
có quả nhẹ nhất 60 g được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F1 có 7 loại kiểu hình về tính trạng
khối lượng quả. Ở F2 loại cây có quả nặng 90g chiếm tỉ lệ:
A.1/36

B.1/6

C.5/16

D.3/32

Câu 31. Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Phân tử

ADN có số liên kết hidro càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy càng cao và ngược lại. Dưới đây là
nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như
sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào
dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói
trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A
B. A → B → C → D → E
C. A → E → C → B → D
D. D → E → B → A → C

8


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 32: Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới
tính XY. Cho phép lai: Pt/c: gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà
lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
+ Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ngắn, màu trắng: 10% lông dài, màu trắng: 10% lông
ngắn, màu đen.
+ Gà trống: 100% lông dài, màu đen.
Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý
thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 là
A. 5%.

B. 25%.

C. 10%.

D. 20%.


Câu 33. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với NST Y
gây ra. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ nữa có kiểu gen
XDXD, 355 phụ nữ có kiểu gen XDXd, 1 phụ nữ có kiểu gen XdXd, 908 nam giới có kiểu gen XDY,
3 nam giới có kiểu gen XdY. Tần số alen gây bệnh (Xd) trong quần thể trên là bao nhiêu?
A. 0,081

B. 0,102

C. 0,162

D. 0,008

Câu 34. Ở người 2n=4, giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng. Có bao
nhiêu nhận định đúng dưới đây:
1. Số loại giao tử mang 5 NST từ bố là 3369
2. Xác suất một loại giao tử mang 5NST từ mẹ là

5
C23
2 23

3. Khả năng một người mang 1NST của ông nội và 21 NST của bà ngoại là 8,269.10-11
4. Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được 2 cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại
là 0,0236
A. 3

B.1

C.2


D.4

Câu 35. Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 100 cá thể AABb, 150 cá thể AaBb, 150 cá thể aaBb,
100 cá thể aabb. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen Aabb của quần thể ở đời F1 trong trường hợp các các
thể tự phối.
A, 0,10615

B.0,10625

C.0,375

D.0,0375

Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng
cônsixin, sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao
tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình
thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là

9


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 75%.

B. 60%.

C. 45%.


D. 91%

Câu 37. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phấn với
nhau, thu được F1. Trong tổng số cây ở F1, cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ
100%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết
quả như F1 ở trên?
(1). AaBB x aaBB.

(2). AaBB x aaBB.

(3). AaBb x aaBb.

(4). AaBb x aaBB

(5). AB/aB x ab/ab

(6). AB/aB x aB/ab

(7). AB/ab x aB/aB

(8). AB/ab x aB/ab

(9). Ab/ab x aB/ab

A. 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9.

B. 3, 4, 5, 6, 7, 8.

C. 3, 4, 5, 6, 7, 8.


D. 1, 2, 4, 5, 6, 7.

Câu 38. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhưng có sự trao đổi chéo giữa các gen cùng nằm
trên một NST, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất:
A. AB/ab Dd x AB/ab Dd

B. AB/ab DD x AB/ab dd

C. AB/ab Dd x Ab/ab dd

D. Ab/ab Dd x Ab/ab dd

Câu 39. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố
và mẹ đều với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa BD/bd x Aa Bd/bD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên
hai cá thể ở F1. Xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu?
A. 0,8425

B.0,04

C.0,1575

D. 0,2654

Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2
alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng
không tương đồng trên Y quy định.

Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
A.0,302


B. 0,148.

C. 0,151.

10

D. 0,296


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />III. ĐÁP ÁN
1.D

2.B

3.B

4.A

5.D

6.B

7.B

8.A

9.B


10.C

11.B

12.B

13.B

14.D

15.D

16.B

17.C

18.D

19.C

20.A

21.C

22.C

23.D

24.C


25.D

26.B

27.B

28.C

29.D

30.B

31.B

32.A

33.B

34.A

35.C

36.B

37.D

38.C

39.B


40.B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
ADN có 2 mạch, ARN chỉ có một mạch nên ADN có khối lượng phân tử lớn nhất
Câu 2: Đáp án C
- Đầu mút của nhiễm sắc thể chứa trình tự nucleotide đặc biệt có chức năng bảo vệ nhiễm sắc thể và
ngăn nhiễm sắc thể không bị dính vào nhau
Câu 3: Đáp án A
Đáp án A. Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa nội bào bằng không bào tiêu hóa.
Đáp án B. Đv ruột khoang cơ quan tiêu hóa dạng túi
Đáp án C,D. Cơ quan tiêu hóa dạng ống
Câu 4: Đáp án B
- Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể vì chỉ tác động tại 1 hoặc một
vài nucleotide trên gen
Câu 5: Đáp án D
- Tập tính hung dữ thể hiện sức mạnh của con đầu đàn, vì vậy nó là đặc trưng của những con đầu
đàn
Câu 6: Đáp án A
- Phitocrome là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng. Bản chất của
phitocrome là 1 laoij protein hấp thụ ánh sáng. Trong đó, dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa có tác dụng
làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.
Câu 7: Đáp án B
-Enzyme ligaza là enzyme nối, có tác dụng xúc tác hình thành liên kết phosphodiester (thuộc nhóm
liên kết cộng hóa trị) giữa thể truyền plasmid và gen cần chuyển.
Câu 8: Đáp án D
- Pha sáng sản sinh ra khí oxi thoát ra không khí và ATP, NaDPH cho pha tối
Câu 9: Đáp án B

11



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Đáp án A: Sai. Nếu tăng tỉ lệ đồng hợp tử lăn, các cá thể mang gen này có thể bị môi trường đào
thải
- Đáp án B. Đúng
- Đáp án C. Sai. Đột biến luôn có tần số thấp.
- Đáp án D. Đột biến lặp đoạn có thể gây chết.
Câu 10: Đáp án A
Ý 1 đúng
Ý 2. Đúng
Ý 3. Đúng
Ý 4. Sai. Quần thể mới là đơn vị cơ sỏ trong quá trình tiến hóa
Câu 11: Đáp án A
-Đáp án A. Đúng
-Đáp án B. Sai. Diễn thế sinh thái nguyên sinh bắt đầu từ quần xã chưa có sinh vật
- Đáp án C. Sai. Động lực của quá trình diễn thế sinh thái là biến đổi môi trường và sự sự cạnh
tranh của các loài
- Đáp án D. Sai. Hoạt động của con người có thể có lợi hoặc gây hại cho quá trình diễn thế sinh
thái.
Câu 12: Đáp án D
- Sinh vật sản xuất thường có khối lượng nhỏ nên sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ
Câu 13: Đáp án B
- Quá trình thụ tinh kép sinh ra một nhân lưỡng bội (2n) hay còn gọi là phôi, sau đó phôi phát triển
thành cây con và một nhân tam bội (3n) nội nhũ có nhiệm vụ cung cấp chất dinh dưỡng nuôi phôi
khi hạt và cây non chưa có khả năng quang hợp.
Câu 14: Đáp án D
- Các nhân tố ảnh hưởng đến thoát hơi nước: các ion khoáng (đặc biệt là K+ có nhiệm vụ điều tiết
độ mở của khí khổng); nước, gió, ánh sáng, nhiệt độ
Câu 15: Đáp án A

- Tỉ lệ biến động dân số trung bình 1 năm là: (3%-1%-2%+1%) = 1%
- Vào năm 2026 tức là sau 10 năm dân số là: 1000000 *(1+0,01)*10 = 1104622
Câu 16: Đáp án A
Ý 1,2,3 đúng
- Ý 4.Sai Acid amin methione có ở rất nhiều chỗ trên đoạn polypeptide tổng hợp

12


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Ý 5 Sai. Chuỗi polipeptide tổng hợp trong tế bào này có thể được vận chuyển bằng cách gói trong
lipid đến các tế bào khác để sử dụng.
Câu 17: Đáp án B
- Vùng nhiệt đợi có điều kiện môi trường phức tạp hơn vùng ôn đới vì vậy số lượng các loài sẽ đa
dạng hơn
Câu 18: Đáp án A
- Khi nồng độ ion H  tăng chứng tỏ lượng NaHCO3 trong máu tăng, nồng độ CO 2 trong máu tăng
vì vậy cường độ hô hấp và nhịp hô hấp phải tăng để cung cấp khí oxi vào máu.
Câu 19: Đáp án C
- Ti thể là bao quan quan trọng giúp sinh vật có thể hô hấp tạo năng lượng và các quá trình trong cơ
thể đều cần phải có năng lượng.
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án D
- Đột biến lặp đoạn không thể dùng để xác định bản đồ gen
Câu 22: Đáp án A
- ý Đúng1 trồng xen cây ưa bóng với ưa sáng, 2 cây này thuộc 2 ổ sinh thái về điều kiện ánh sáng
khác nhau, khi kết hợp trồng cùng sẽ tiết kiệm diện tích mà vẫn đạt được năng suất.
- ý 2 sai. Khai thác vật nuôi ở độ tuooiir nhỏ làm giảm năng suất
- Ý 3 Đúng
- Ý 4 đúng.

Câu 23: Đáp án D
Đáp án A. Sai
Bệnh do gen nằm trong ti thể nên di truyền theo dòng mẹ, nếu mẹ mạnh khỏe, bố bị bệnh thì không
thể sinh ra con bị bệnh.
Câu 24: Đáp án A
- Đáp án A. Đúng
- Đáp án B, Sai. Nguồn sống không thể không có giới hạn
- Đáp án C. Sai. Cạnh tranh cùng loài thường làm quần thể cân bằng số lượng thể
- Đáp án D. Sai. Tốc độ tăng trưởng ngày càng tăng.
Câu 25: Đáp án D
- Đáp án A. Sai Không thấy thí nghiệm lai thuận nghịch không thể chứng minh gen nằm trên NST
giới tính.
13


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Đáp án b. Sai
- Đáp án C. Gen đa alen
Xanh X vàng: 100% xanh => xanh là trội hoàn toàn so với vàng
P. AA x aa
F1. 100%Aa
Vàng x vàng: 3 vàng: 1 đốm => vàng trội so với đốm
P. aa 1 X aa 1
F1. 1aa (vàng) : 2 aa 1 ( vàng) :1 a 1 a 1 đốm
Xanh X vàng: 2 xanh : 1vàng: 1 đốm
P. Aa x aa 1
F. 1Aa (Xanh) : 1 Aa 1 ( xanh) : 1a 1 a 1 : 1aa 1 (vàng)
Đáp án đúng
- Đáp án D. Sai
Câu 26: Đáp án B.

- Ý 1. Sai. Hình 1 tế bào nhân sơ, hình 2 tế bào nhân thực
- ý 2. Đúng
- ý 3. Đúng
- Ý 4. Sai. Chỉ ADN của sinh vật nhân thực mới tổng hợp gián đoạn
- Ý 5. Đúng
Câu 27: Đáp án B
- Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang
miệng.
Câu 28: Đáp án C
Ý 1. Đúng> Chim mỏ đỏ ăn ve bét => quan hệ vật dữ con mồi
Ý 2. Đúng. Ngựa vằn cung cấp nguồn thức ăn là ve bét cho chim, chim mỏ đỏ tiêu diệt côn trùng
cho ngựa + cả hai bên cùng có lợi nên là quan hệ hợp tác.
Ý 3. Đúng. Ngựa vằn vô tình đánh thức côn trùng là nguyên nhân gián tiếp để côn trùng bị tiêu diệt
=> quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Ý 4. Đúng. Chim diệc ăn côn trùng vì vậy là quan hệ vật dữ con mồi
Ý 5. Đúng. Ngựa vằn vô tình cung cấp thức ăn cho chim diệc, chim diệc có lợi, ngựa vằn không có
lợi cũng không có hại => quan hệ hội sinh

14


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Ý 6. Đúng. Ve bét sống bám trên ngựa vằn, gây hại cho ngựa vằn => đây là quan hệ kí sinh, vật
chủ.
Câu 29: Đáp án D
Câu 30: Đáp án A.
P: ♂ AaBb x ♀ Aabb
Aa x Aa
Cơ thể đực cho giao tử: A, a, Aa, 0
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho A, a

Đời con:
Bình thường: 3 kiểu gen AA, Aa, aa
Thừa 1 NST: 2 kiểu gen AAa, Aaa
Thiếu 1 NST L 2 kiểu gen A, a
Bb x bb
Cơ thể đực cho giao tử: B, b, BB, bb, 0
Cơ thể cái cho giao tử: b
Đời con:
Bình thường: 2 kiểu gen Bb, bb
Thừa 1 NST: 2 kiểu gen BBb, bbb
Thiếu 1 NST: 1 kiểu gen b
Hợp tử dạng 2n – 1 có 3 x 1 + 2 x 2 = 7
Hợp tử dạng 2n – 1 – 1có 2 x 1 = 2
Hợp tử dạng 2n +1 có 3 x 2 + 2 x 2 = 10
Hợp tử dạng 2n + 1 + 1 có 2 x 2 = 4
Câu 31: Đáp án C
- Theo thứ tự nhiệt độ từ thấp đến cao
Câu 32: Đáp án D
- Ta thấy:
Tỉ lệ kiểu hình ở gà trống và mái khác nhau => gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 33: Đáp án B
Bên nam: tần số alen bằng luôn tần số kiểu gen
908
(XD 
 0,9967; X D  0,9967
908  3
Tần số alen D

355
2  0,8615

XD 
952  355  1
952 

Tần số alen D ở 2 giới là:

1
2
.0,9967  .0,864  0,908
3
3

Tần số alen Xd trong quần thể là 1- 0,908 = 0,102

15


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 34: Đáp án C
- Ý 1. Số giao tử chứa 5 NST từ bố là

C

5
23

= 3369

- ý 2. Đúng
- Ý 3. Sai.

Khả năng một người mang 1 NST từ ông nội và 21 nst từ bà ngoại là:
1 1 3 1
21
( ).( ) 21. .C 23.2.C 23  2, 0810.103
2 2 4

Ý 4. Sai
Xác suất để đứa trẻ sinh ra có 2 cặp nhiễm sắc thể trong đó trong mỗi cạp chứa 1 cái của ông nội và
bà ngoại là
1 3
2
( )2 .( )21.C 23  0.0376
4 4

Câu 35: Đáp án D
Ta có: tỉ lệ các kiểu gen ban đầu là: 0,2AABb : 0,3AaBb : 0,3aaBb: 0,2aabb
Trong đó chỉ có kiểu gen AaBb tựu thụ sinh ra kiểu gen Aabb
2
Qua 1 thế hệ tự thụ tỉ lệ kiểu gen Aabb  0,3.( )  0, 0375
16

Câu 36: Đáp án D
Cây f1 xử lý bằng cosixin hiệu xuất 60% => sinh ra 60%Aaaa và 40%Aa
Cây Aaaa cho tỉ lệ 1AA:4Aa:1aa
Cây Aa cho tỉ lệ 1A:1a
Tỉ lệ giao tử a là

1
.0, 6  0, 4.0,5  0,3
6


Xác suất sinh ra hoa trắng: 0,3.0,3  0, 09
Xác suất sinh ra hoa đỏ; 1- 0,09 = 0,91
Câu 37: Đáp án D
Ta thấy ý 3
P: AaBb x aaBb
F1. AaBB: 4AaBb: Aabb:aaBB:2aaBb:aabb
1Cao đỏ: 4 cao đỏ: 1 cao trắng : 1 thấp đỏ: 2 thấp đỏ : 1 thấp trắng
=> không thảo mãn diều kiện 100% sinh ra hoa đỏ
Câu 38: Đáp án D

16


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Ý a. Số kiểu gen tối đa là 8.8 = 64
- Ý b. Số kiểu gen tối đa là 4.4 = 16
- Ý c. số kiểu gen tối đa 8.2 = 16
- Ý D. Số kiểu gen tối đa là 4.2 = 8
Câu 39: Đáp án D
Xác suất sinh ra cơ thể có gen bbD- là: 0,25 – aabb = 0,25 – 0,04 = 0,21
Xác suất để sinh ra A- =

3
4

3
1
Vậy xác suất để sinh ra cơ thể A-bbD- là: ( .0, 21)C 2  0, 2654
4


Câu 40: Đáp án B

17



×