Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Sinh gv nguyễn thành công đề 03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.34 KB, 20 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 3
(Đề tiêu chuẩn)
I. MA TRẬN ĐỀ THI
Chuyên
đề

Cấp độ câu hỏi
Đơn vị kiến thức

Mã di truyền
NST cấu trúc và chức năng
Cơ chế di
Quá trình dịch mã
truyền và
Đột biến gen
biến dị
Gen
Đột biến cấu trúc NST
Quy luật phân li
Liên kết gen
Quy luật Hoán vị gen
di truyền DT liên kết với giới tính

Nhớ

Hiểu

Câu 1
Câu 2
Câu 15


Câu 16
Câu 26
Câu 27
Câu 28
Câu 29
Câu 31
Câu 30

Bài tập tính số loại, tỉ lệ giao tử

Câu 32
Câu 33
Câu 34
Câu 39

Bài tập tính số loại, tỉ lệ KG, KH
Di truyền Bài tập về quần thể tự phối
quần thể Bài tập về quần thể ngẫu phối
Di truyền Lý thuyết về DT người
Bài tập về DT người
người
Ứng
dụng di
truyền

Tiến hóa

Câu 17
Câu 40


Sinh học
cơ thể
động vật

Tổng
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

Tạo giống nhờ công nghệ tế bào

Câu 3

1

Các bằng chứng tiến hóa
Loài và cấu trúc của loài

Các nhân tố tiến hóa

Câu 4
Câu 5

1
1
1
1

Câu 18
Câu 19

Quá trình hình thành loài

Sinh thái

Vận dụng

Sự phát sinh loài người
Sự thích nghi của cá thể sinh vật
Quần thể sinh vật
Quần xã sinh vật
Hệ sinh thái

Câu 6

1
1
1

1
1

Câu 20
Câu 7
Câu 21
Câu 8

Chu trình sinh địa hóa, Sinh
quyển, ứng dụng STH

Câu 35

1

Bài tập tính toán về sinh thái học
Chuyển hóa VCNL
ST và Phát triển
Cảm ứng
Sinh sản

Câu 36

1
2
1
1
1

Câu 9

Câu 10

Câu 22
Câu 23

Câu 11

Câu 37


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Sinh học
cơ thể
thực vật

Chuyển hóa VCNL
ST và Phát triển
Cảm ứng
Sinh sản

Câu 12
Câu 13
Câu 14

Tổng

14

Câu 24

Câu 38
Câu 25
12

14

1
2
2
2
40

II. ĐỀ THI
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là:
A. Một codon mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.
B. Các codon nằm nối tiếp nhau nhưng không gối lên nhau trên phân tử mARN.
C. Nhiều codon cùng mã hóa cho một axit amin.
D. Nhiều codon cùng mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của một nucleosome?
A. Có 8 phân tử histon liên kết với các vòng ADN tạo nên nucleosome.
B. Lõi là 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn ADN dài 146 nucleotide cuộn
1¾ vòng.
C. Một phân tử ADN cuộn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon.
D. Một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8 phân tử
protein histon.
Câu 3: Hình ảnh bên đây cho thấy quá trình tạo ra các cây phong lan mới từ cây phong lan
ban đầu. Trong số các nhận xét dưới đây về kỹ thuật này, nhận xét nào KHÔNG chính xác?

A. Đây là hình ảnh mô tả kỹ thuật vi nhân giống.

B. Quá trình tạo ra những cây con dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.
C. Cây con tạo ra có bộ NST và các gen khác với với cây ban đầu do quá trình tái tổ hợp vật
chất di truyền sau quá trình sinh sản.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Các cây con tạo ra từ các tế bào sinh dưỡng của cây ban đầu dựa trên 3 cơ sở: Tính toàn
năng của tế bào, hiện tượng phân hóa và phản phân hóa.
Câu 4: Cặp cơ quan/cấu trúc nào dưới đây KHÔNG thể hiện cặp cơ quan tương đồng khi so
sánh cấu trúc và giải phẫu giữa 2 loài sinh vật?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của trâu, bò.
B. Tay người và cánh của đà điểu châu Phi.
C. Bộ xương của người và thằn lằn đều có 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi
giống nhau.
D. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi đều có lớp màng mỏ che phủ giúp chúng bay.
Câu 5: Nếu cho Lừa đực giao phối với Ngựa cái sinh ra con La có sức khỏe tốt, leo núi giỏi
trong khi đó nếu cho con ngựa đực giao phối với lừa cái sinh ra con Quyết đề thấp hơn con
La, móng nhỏ giống con Lừa. Những con lai này tạo ra mặc dù giống nhau ở chỗ chúng
không có khả năng sinh sản, nhưng sự khác nhau giữa chúng được giải thích là do:
A. Con lai thường giống mẹ

B. Hiện tượng di truyền ngoài nhân.

C. Hiện tượng lai xa khác loài

D. Số lượng NST trong bộ NST khác nhau.

Câu 6: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, loài xuất hiện sớm nhất trong chi người (Homo) là:
A. Australopithecus africanus


B. H. habilis

C. H. neanderthalensis

D. Homo sapiens

Câu 7: Cho các đặc điểm:
(1) Tập hợp nhiều cá thể cùng loài.
(2) Giữa các cá thể có thể cạnh tranh hoặc hỗ trợ.
(3) Giữa các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh đời con hữu thụ.
(4) Hai cá thể trong nhóm có thể có mối quan hệ hội sinh hoặc ức chế cảm nhiễm.
(5) Các cá thể trong quần thể giao phối có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
(6) Tập hợp các cá thể sống ở các sinh cảnh khác nhau. Số lượng các đặc điểm của một quần thể
điển hình là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 8: “Đây là một dạng hệ sinh thái trẻ, nguồn năng lượng cung cấp chủ yếu từ quang năng.
Thành phần và độ đa dạng sinh học thấp, được cung cấp thêm một phần vật chất từ bên
ngoài” Đây là mô tả:
A. Hệ sinh thái rừng ôn đới

B. Hệ sinh thái thảo nguyên

C. Hệ sinh thái thành phố


D. Hệ sinh thái nông nghiệp


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 9: Cấu trúc nào tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối
khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất khi dòng nước và muối khoáng đi từ
vỏ rễ vào trong trụ dẫn?
A. Lông hút

B. Mạch gỗ

C. Đai caspari

D. Mạch rây

Câu 10: Trong số các phát biểu sau đây về sinh trưởng của thực vật, phát biểu nào không
chính xác?
A. Sinh trưởng của thực vật liên quan đến sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể thực
vật.
B. Sinh trưởng sơ cấp gắn liền với mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh chồi và chóp rễ, hệ quả làm
kéo dài cơ thể thực vật.
C. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên tạo ra, làm tăng trưởng kích thước
của cơ thể thực vật theo chiều ngang.
D. Mô phân sinh gồm các tế bào đã phân hóa, các tế bào có kích thước lớn, thành dày và hóa
gỗ, không bào trung tâm lớn.
Câu 11: Trong các tế bào sau đây của cây rêu, tế bào nào có bộ NST là 2n?
A. Tế bào lá giả

B. Tế bào cuống túi bào tử


C. Tế bào rễ giả

D. Tế bào thân giả

Câu 12: Trong số các đối tượng động vật chỉ ra dưới đây:
(1). Sứa

(2). Thủy tức

(3). Giun dẹp

(4). Côn trùng Có bao

nhiêu đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi?
A. Tất cả các đối tượng (1); (2); (3) và (4) đều có hệ tiêu hóa dạng túi.
B. Chỉ có 2 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi.
C. Có ít hơn 3 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi.
D. Có 3 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi.
Câu 13: Cho các đối tượng động vật sau đây:
(1). Châu chấu

(2). Sâu đục thân cuốn lá lúa

(3). Ếch

(4). Thỏ

Có bao nhiêu đối tượng có quá trình phát triển cơ thể trải qua biến thái hoàn toàn?
A. 1


B. 3

C. 2

D. 4

Câu 14: Não bộ hoàn thiện ở người sẽ có:
A. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Não trái, não phải, não giữa, não trung gian và tiểu
não.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não
và hành - cầu não.
C. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Đại não, tiểu não, hành não, cuống não và chất
xám.
D. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Đại não trái, đại não phải, tiểu não, hành não và bắt
chéo thần kinh.
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 15. Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein từ một phân tử mARN có thể
hình thành cấu trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của
polyribosome:
A. Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian
B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào
khác.
C. Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian mà các ribosome có thể
tổng hợp.
D. Tăng năng suất tổng hợp các loại protein khác nhau phục vụ cho các hoạt động sống của tế
bào.

Câu 16. Nếu trên vùng mã hóa của gen xảy ra một đột biến thay thế cặp nucleotide này thành
cặp nucleotide khác không dẫn đến tạo bộ ba kết thúc, hậu quả của đột biến này sẽ dẫn đến:
A. Thay đổi toàn bộ các phân tử axit amin trên chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa.
B. Thay đổi 3 axit amin liền kề do bộ ba mã hóa đó chi phối.
C. Thay đổi một axit amin hoặc đôi khi là không thay đổi axit amin nào.
D. Thay đổi toàn bộ trình tự axit amin dẫn đến thay đổi cấu trúc các bậc của protein và protein
mất chức năng.
Câu 17: Bệnh mù màu hay bệnh máu khó đông gây ra bởi một alen lặn của một locus gen
nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Các căn bệnh này thường gặp với tỷ lệ
cao hơn ở nam giới so với nữ giới. Có thể giải thích hiện tượng này:
A. Nam giới là giới dị giao tử, chỉ cần có 1 alen gây bệnh trong kiểu gen là có thể biểu hiện
thành kiểu hình trong khi đó nữ giới là giới đồng giao tử, khả năng hình thành thể đồng hợp là
thấp.
B. Tinh trùng Y nhẹ hơn và nhanh hơn so với tinh trùng X, do vậy xác suất hình thành hợp tử
có chứa alen lặn ở nam giới là cao hơn so với nữ giới, tỷ lệ bệnh ở nam giới cao hơn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Ở nữ giới, do hormone giới tính hỗ trợ sự biểu hiện các gen bình thường nên tỷ lệ mắc
bệnh ở nữ giới thấp hơn so với nam giới.
D. Các gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chỉ biểu hiện ở nam mà không
biểu hiện ở nữ do hiện tượng di truyền chéo, do vậy tỷ lệ bệnh ở nam là nhiều hơn.
Câu 18: Trong ngành nông nghiệp hiện nay, sự thiếu hiểu biết của một số người nông dân đã
dẫn tới thảm họa. Họ tự ý tăng liều lượng thuốc bảo vệ thực vật nhằm tiêu diệt các loài sâu hại.
Chúng ta không thể dùng phương pháp tăng nồng độ thuốc để tiêu diệt toàn bộ sâu hại cùng lúc

A. Liều lượng thuốc cao gây nên những đột biến giúp cho sâu hại thích ứng với sự có mặt của
thuốc.
B. Với liều xử lý càng cao, sâu hại càng học được khả năng lẩn trốn vào các vị trí chịu ít tác
dụng của thuốc.

C. Sâu bọ có khả năng điều chỉnh độ dày của vỏ kitin để tránh tác dụng của thuốc hóa học bảo
vệ thực vật.
D. Quần thể sâu bọ là quần thể giao phối, chúng có sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, trong
đó ít nhiều có sự có mặt của các alen kháng thuốc.
Câu 19: Với mỗi loài sinh vật, chúng có thể chịu tác động của nhiều quá trình hình thành loài
khác nhau. Thậm chí nhiều cơ chế hình thành loài cùng tác động để tạo ra loài mới. Trong số
các nhóm sinh vật dưới đây, sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở:
A. các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình
thành qua con đường đa bội hóa.
B. các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc cùng sống trong một
sinh cảnh có ổ sinh thái giống nhau.
C. các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số
đột biến và biến dị tổ hợp cao.
D. các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là
nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 20: Thực vật hạn sinh sống trong điều kiện sa mạc với khí hậu khô, nóng và ánh sáng
mặt trời mạnh hầu hết khoảng thời gian trong năm, trong số các đặc điểm chỉ ra dưới đây giải
thích nào là KHÔNG hợp lý:
A. Nhiều loài cây thích nghi theo chiều hướng thân mọng nước để tích lũy nước sử dụng cho
các hoạt động sống của cơ thể.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Nhiều khí khổng, mở ban ngày, đóng ban đêm nhằm tạo ra động lực cho sự hấp thu nước
vào trong cơ thể thực vật.
C. Tầng cutin dày, lá tiêu giảm biến thành vảy hoặc thành gai nhằm hạn chế tác động gây tổn
thương của ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao.
D. Bộ rễ dài ăn sâu xuống lòng đất để hấp thu lượng nước nhỏ có mặt trong đất.
Câu 21: Trong số các mô tả dưới đây, mô tả nào là KHÔNG chính xác về các mối quan hệ
giữa các loài trong quần xã sinh vật?

A. Tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các loài cá, tôm sống trong đó đây
thể hiện mối quan hệ hợp tác.
B. Cây tầm gửi mặc dù có diệp lục và có khả năng quang hợp, chúng sống trên thân các cây
ăn quả trong vườn, đây là mối quan hệ ký sinh – ký chủ.
C. Trên đồng cỏ châu Phi, sư tử và linh cẩu cùng sử dụng thức ăn là một số động vật ăn cỏ do
vậy chúng có mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
D. Dây tơ hồng sống là một loài thực vật không có diệp lục, chúng sống ký sinh trên các thực
vật trong rừng gây hại cho các nhóm thực vật này.
Câu 22: Khi nói về dinh dưỡng khoáng ở thực vật và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu
dưới đây:
(1). Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng.
(2). Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà
còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào.
(3). Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai
dạng này.
(4). Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham
gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Số khẳng định đúng là:
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 23: Khẳng định nào dưới đây là phù hợp cho thấy cơ chế của hiện tượng hướng tiếp xúc
ở một số loài thực vật?
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không tiếp
xúc sẽ sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

B. Do sự sinh trưởng đều nhau của hai phía cơ quan, các tế bào sẽ uống cong ngọn cây hoặc
tua cuốn để gắn vào đối tượng tiếp xúc.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Phía tiếp xúc với vật, các tế bào sinh trưởng mạnh gây ra uốn cong và làm cho tua cuốn
hay ngọn cây bám vào đó.
D. Các tế bào ở phía không tiếp xúc không sinh trưởng nên không thể đẩy ngọn cây hay tua
cuốn về phía đối diện.
Câu 24: Về hoạt động của tuyến yên, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Tuyến yên là tuyến điều tiết và tương tác giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết, nó chịu sự điều
khiển của các tuyến nội tiết và ngoại tiết khác trong cơ thể.
B. Tuyến yên có khả năng tiết ra tyroxin có tác dụng điều hòa hoạt động của tuyến giáp.
C. Tuyến yên sản sinh ra các hormon FSH và LH điều hòa các đặc tính sinh dục ở cả nam và
nữ.
D. Tuyến yên có kích thước nhỏ, nằm phía trên thận và tiết hormon điều hòa các hoạt động
của các tuyến nội tiết khác trong cơ thể.
Câu 25: Thiếu iode dẫn tới bướu cổ, cơ chế nào dưới đây giải thích một cách phù hợp nhất?
A. Nồng độ iode trong máu và trong tuyến giáp giảm, giảm lượng tyroxin, tuyến yên tăng
cường tiết kích thích tố tuyến giáp khiến tuyến giáp phì đại.
B. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng tyroxin do tuyến này tiết ra tăng lên nhanh chóng,
kích thích sự phì đại của tuyến giáp.
C. Tuyến yên tiết ra sản lượng lớn iode kích thích tố tuyến cận giáp làm tuyến này phát triển
mạnh và gây ra bướu cổ.
D. Tuyến giáp thiếu iode dẫn đến tăng sản lượng hormon tyroxin, kích thích tuyến cận giáp
tăng sinh mạnh và gây ra bướu cổ.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 26: . Một gen không phân mảnh dài 198,9nm trong đó số nucleotide loại G chiếm 40%.
Xử lý đột biến gen nói trên tạo alen đột biến, ký hiệu là Mt. Biết rằng alen Mt nếu được dịch
mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide ngắn hơn so với gen gốc là 1 axit amin. Tách alen Mt và tiến

hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần thì nhu cầu của alen Mt với bazơ A thấp hơn so
với gen gốc 14 phân tử. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình tái bản của alen Mt là:
A. 11417.

B. 11428.

C. 11466.

D. 13104.

Câu 27: Cho các phát biểu dưới đây về nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST:
(1). rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.
(2). do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3). nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
(4). rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
(5). Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc:
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 28: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen
Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể

thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau
được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
Câu 29: Chiều dài và chiều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi
hai gen A và B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền
giữa hai gen quá nhỏ dẫn đến hai gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tiến hành phép lai ong cái
cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho ong chúa F1
giao hoan cùng các con ong đực F1, nếu xét cả giới tính thì ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu
hình đối với hai tính trạng nói trên?
A. 5

B. 3

Câu 30: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai:

C. 6

D. 2

Ab M m AB M
X X 
X Y nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn
aB
ab

ở tất cả các locus là 2%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:
A. 30%


B. 35%

C. 40%

D. 32%

Câu 31: Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 3 tính trạng đơn gen. Mỗi tính trạng do một
locus 2 alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong 3 tính trạng, có 2 tính trạng có các locus chi
phối nằm trên NST số 3, tính trạng còn lại do locus trên NST số 5 chi phối. Ở một cây dị hợp
tử 3 locus, tiến hành tự thụ phấn thu được đời sau có tỷ lệ cá thể mang cả 3 tính trạng trội là
50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ
lệ:
A. 27,95%.

B. 16,91%.

C. 11,04%.

D. 22,43%.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 32: Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 1 tế
bào sinh dục có kiểu gen AaBb

De H
X Y từ đó ghi vào sổ thí nghiệm 1 số nhận xét sau đây:
dE


(1). Tùy thuộc các xếp hàng của NST trong kỳ giữa I mà quá trình có thể tạo ra 16 loại giao tử
khác nhau.
(2). Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST

De
và tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên
dE

quan đến cặp NST này.
(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỷ lệ 1/2 trong tổng số giao tử tạo ra.
(4) Tính trạng do gen H chi phối chỉ xuất hiện ở giới đực mà không xuất hiện ở giới cái. Số
nhận xét chính xác là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 33: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1
tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy
ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.

B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.

C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.


D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Câu 34: Từ quần thể thực vật ban đầu (P) sau một số thế hệ tự thụ phấn, ở thế hệ thứ 4 cấu
trúc di truyền của quần thể có dạng 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Giả sử rằng quần thể này
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, theo lý thuyết cấu trúc di truyền của quần
thể (P) ban đầu là:
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa

B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa

C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa

D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa

Câu 35: Cho các hoạt động dưới đây của con người nhằm khai thác các hệ sinh thái tự nhiên
và nhân tạo.
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Đưa công nghệ cao vào khai thác các loại khoáng chất thay vì công nghệ lạc hậu.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, các loại cá dữ trong ao hồ nuôi trồng thủy, hải sản
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý
(5) Bảo vệ các loài thiên địch
(6) Tăng cường sử dụng các thuốc hóa học để bảo vệ thực vật trước sâu bọ.
Số lượng các hoạt động có ý nghĩa trong phát triển bền vững:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 3

B. 4


C. 5

D. 6

Câu 36: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3
so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1
(1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A.0,57%

B.0,92%

C.0,42%

D.45,5%

Câu 37: Nuôi cấy mô sẹo ở thực vật là một trong các hình thức ứng dụng của sinh sản vô tính
ở thực vật vào thực tế. Về kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo, cho các phát biểu sau đây:
(1). Từ một cây giống ban đầu có thể tạo ra rất nhiều cây con đa dạng di truyền trong một
thời gian ngắn nhờ kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào.
(2). Các cây con tạo ra có mức phản ứng tương đương nhau trước các điều kiện môi trường
khác nhau.
(3). Mọi tế bào trong cơ thể thực vật đều có thể dùng làm nguyên liệu cho kỹ thuật nuôi cấy
mô sẹo.
(4). Kỹ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm hoặc
các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Về kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào, cho các phát biểu sau đây:
Số phát biểu chính xác là:
A. 1


B. 3

C. 2

D. 4

Câu 38: Các vật nuôi đặc biệt được nuôi dưỡng và huấn luyện như chó nghiệp vụ, thú biểu
diễn xiếc, chim cảnh báo… được con người biến đổi các tập tính của chúng bằng cách:
A. Tạo ra mối liên hệ và các tập tính xã hội phức tạp giống như ở loài người.
B. Hình thành các phản xạ không điều kiện mới, tạo ra sự đa dạng trong mối tương tác giữa
các cá thể trong bầy đàn.
C. Tạo nên các mối liên hệ thần kinh tạm thời, hình thành các phản xạ có điều kiện và tạo ra
hiện tượng điều kiện hóa hành động.
D. Chủ động dạy cho các loài này các bài học trong học ngầm để chúng có thể biểu hiện khi
cần thiết.
Câu 39: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen
lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh
trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
nhau, cho rằng quần thể cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của
cặp vợ chồng là:
A. 1,92%

B. 1,84%

C.0,96%


D. 0,92%

Câu 40: Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
X quy định, cách nhau 12 cM. Theo sơ đồ phả hệ bên.

Cho các nhận xét dưới đây
(1). Ở thế hệ 3, có 3 cá thể là kết quả của sự tái tổ hợp di truyền.
(2). Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở ở người vợ trong cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2.
(3). Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ 2 tiếp tục sinh con, xác suất đứa con trai lành bệnh là 25%
(4). Có tất cả 5 cá thể trong gia đình trên có thể xác định được kiểu gen đối với 2 locus.
Số khẳng định đúng là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

III. ĐÁP ÁN
1. C

2. D

3. C

4. D

5. B


6. B

7. B

8. D

9. C

10. D

11. B

12. D

13. C

14. B

15. A

16. C

17. A

18. D

19. B

20. B


21. A

22. C

23. A

24. C

25. A

26. A

27. A

28. D

29. B

30. D

31. A

32. A

33. A

34. C

35. C


36. C

37. C

38. C

39. A

40. A

ĐỀ SỐ 3
(Đề tiêu chuẩn)
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Đáp án C
Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là nhiều codon cùng mã hóa cho một axit
amin.
Câu 2: Đáp án D
Nucleosome có một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi
gồm 8 phân tử protein histon.
Câu 3: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Đây là hình ảnh mô tả kỹ thuật vi nhân giống.  đúng
B. Quá trình tạo ra những cây con dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân  đúng
C. Cây con tạo ra có bộ NST và các gen khác với với cây ban đầu do quá trình tái tổ hợp vật
chất di truyền sau quá trình sinh sản.  sai
D. Các cây con tạo ra từ các tế bào sinh dưỡng của cây ban đầu dựa trên 3 cơ sở: Tính toàn
năng của tế bào, hiện tượng phân hóa và phản phân hóa.  đúng
Câu 4: Đáp án D

A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của trâu, bò.  cơ quan tương đồng
B. Tay người và cánh của đà điểu châu Phi.  cơ quan tương đồng
C. Bộ xương của người và thằn lằn đều có 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi
giống nhau.  cơ quan tương đồng
D. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi đều có lớp màng mỏ che phủ giúp chúng bay.  cơ quan
tương tự
Câu 5: Đáp án B
Nếu cho Lừa đực giao phối với Ngựa cái sinh ra con La có sức khỏe tốt, leo núi giỏi trong khi
đó nếu cho con ngựa đực giao phối với lừa cái sinh ra con Quyết đề thấp hơn con La, móng
nhỏ giống con Lừa. Những con lai này tạo ra mặc dù giống nhau ở chỗ chúng không có khả
năng sinh sản, nhưng sự khác nhau giữa chúng được giải thích là do hiện tượng di truyền
ngoài nhân.
Câu 6: Đáp án B
Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, loài xuất hiện sớm nhất trong chi người (Homo) là H.
habilis.
Câu 7: Đáp án B
(1) Tập hợp nhiều cá thể cùng loài.  đúng
(2) Giữa các cá thể có thể cạnh tranh hoặc hỗ trợ.  đúng
(3) Giữa các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh đời con hữu thụ.  đúng
(4) Hai cá thể trong nhóm có thể có mối quan hệ hội sinh hoặc ức chế cảm nhiễm.  sai, đây
là mối quan hệ có trong quần xã.
(5) Các cá thể trong quần thể giao phối có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.  sai
(6) Tập hợp các cá thể sống ở các sinh cảnh khác nhau.  sai.
Câu 8: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />“Đây là một dạng hệ sinh thái trẻ, nguồn năng lượng cung cấp chủ yếu từ quang năng. Thành
phần và độ đa dạng sinh học thấp, được cung cấp thêm một phần vật chất từ bên ngoài”. Đây
là mô tả hệ sinh thái nông nghiệp.

Câu 9: Đáp án C
Cấu trúc đai caspari tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối
khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất khi dòng nước và muối khoáng đi
từ vỏ rễ vào trong trụ dẫn.
Câu 10: Đáp án D
A. Sinh trưởng của thực vật liên quan đến sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể thực
vật.  đúng
B. Sinh trưởng sơ cấp gắn liền với mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh chồi và chóp rễ, hệ quả làm
kéo dài cơ thể thực vật.  đúng
C. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên tạo ra, làm tăng trưởng kích thước
của cơ thể thực vật theo chiều ngang.  đúng
D. Mô phân sinh gồm các tế bào đã phân hóa, các tế bào có kích thước lớn, thành dày và hóa
gỗ, không bào trung tâm lớn.  sai, mô phân sinh gồm các tế bào chưa phân hóa.
Câu 11: Đáp án B
Trong các tế bào sau đây của cây rêu, tế bào có bộ NST là 2n tế bào cuống túi bào tử.
Câu 12: Đáp án D
Các đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi: sứa, thủy tức, giun dẹp. Công trùng có hệ tiêu hóa
dạng ống.
Câu 13: Đáp án C
Các đối tượng có quá trình phát triển cơ thể trải qua biến thái hoàn toàn là sâu đục thân cuốn
lá lúa, ếch.
Câu 14: Đáp án B
Não bộ hoàn thiện ở người sẽ có 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Bán cầu đại não, não
trung gian, não giữa, tiểu não và hành - cầu não.
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 15: Đáp án A
Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein từ một phân tử mARN có thể hình thành
cấu trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của polyribosome
là làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 16: Đáp án C
Nếu trên vùng mã hóa của gen xảy ra một đột biến thay thế cặp nucleotide này thành cặp
nucleotide khác không dẫn đến tạo bộ ba kết thúc, hậu quả của đột biến này sẽ dẫn đến thay
đổi một axit amin hoặc đôi khi là không thay đổi axit amin nào.
Câu 17: Đáp án A
Bệnh mù màu hay bệnh máu khó đông gây ra bởi một alen lặn của một locus gen nằm trên
NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Các căn bệnh này thường gặp với tỷ lệ cao hơn
ở nam giới so với nữ giới. Có thể giải thích hiện tượng này là nam giới là giới dị giao tử, chỉ
cần có 1 alen gây bệnh trong kiểu gen là có thể biểu hiện thành kiểu hình trong khi đó nữ giới
là giới đồng giao tử, khả năng hình thành thể đồng hợp là thấp.
Câu 18: Đáp án D
Trong ngành nông nghiệp hiện nay, sự thiếu hiểu biết của một số người nông dân đã dẫn tới
thảm họa. Họ tự ý tăng liều lượng thuốc bảo vệ thực vật nhằm tiêu diệt các loài sâu hại.
Chúng ta không thể dùng phương pháp tăng nồng độ thuốc để tiêu diệt toàn bộ sâu hại cùng
lúc vì quần thể sâu bọ là quần thể giao phối, chúng có sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình,
trong đó ít nhiều có sự có mặt của các alen kháng thuốc.
Câu 19: Đáp án B
Với mỗi loài sinh vật, chúng có thể chịu tác động của nhiều quá trình hình thành loài khác
nhau. Thậm chí nhiều cơ chế hình thành loài cùng tác động để tạo ra loài mới. Trong số các
nhóm sinh vật dưới đây, sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều
loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc cùng sống trong một sinh cảnh có ổ sinh thái
giống nhau.
Câu 20: Đáp án B
Thực vật hạn sinh sống trong điều kiện sa mạc với khí hậu khô, nóng và ánh sáng mặt trời
mạnh hầu hết khoảng thời gian trong năm, trong số các đặc điểm chỉ ra dưới đây giải thích
nào là KHÔNG hợp lý là nhiều khí khổng, mở ban ngày, đóng ban đêm nhằm tạo ra động lực
cho sự hấp thu nước vào trong cơ thể thực vật.
Câu 21: Đáp án A

Trong số các mô tả dưới đây, mô tả KHÔNG chính xác về các mối quan hệ giữa các loài
trong quần xã sinh vật là tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các loài cá,
tôm sống trong đó đây thể hiện mối quan hệ hợp tác.
Câu 22: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng  sai
(2) Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà
còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào.  đúng
(3) Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai
dạng này.  sai
(4) Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham
gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa  đúng
Câu 23: Đáp án A
Khẳng định phù hợp cho thấy cơ chế của hiện tượng hướng tiếp xúc ở một số loài thực vật là
do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không tiếp xúc
sẽ sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 24: Đáp án C
Tuyến yên sản sinh ra các hormon FSH và LH điều hòa các đặc tính sinh dục ở cả nam và nữ.
Câu 25: Đáp án A
Nồng độ iode trong máu và trong tuyến giáp giảm, giảm lượng tyroxin, tuyến yên tăng cường
tiết kích thích tố tuyến giáp khiến tuyến giáp phì đại  bướu cổ.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 26: Đáp án A
- Xét gen không đột biến:
2A+2G =

198,9*10*2
 1170

3, 4

G = 40% = 468 (nu) = X  A = T = 117 (nu)
- Mt quy định chuỗi aa ngắn hơn 1 aa  mất 3 cặp nu.
- Tách alen Mt và tiến hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần thì nhu cầu của alen Mt
với bazơ A thấp hơn so với gen gốc 14 phân tử.  số nu A mất đi ở gen Mt so với gen gốc
là: 14: (23-1) = 2 nu loại A.
 gen Mt mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-X
- Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình tái bản của alen Mt là
= 117  2  *2   468 1 *3  *(23-1)
= 11417
Câu 27: Đáp án A
(1) Rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.  đúng
(2) Do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.  sai


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể. 
đúng
(4) Rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ
tinh.  sai
(5) Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân. 
đúng
Câu 28: Đáp án D
P: ♂ hh x ♀ HH
F1:

Hh

F1 x F1: Hh x Hh (1 có sừng : 1 không sừng)

F2: ♀: 1HH: 2Hh: 1hh (3 có sừng: 1 không sừng)
♂: 1HH: 2Hh: 1hh (1 có sừng: 3 không sừng)
 1 có sừng: 1 không sừng
Câu 29: Đáp án B
Cánh dài, rộng trội hoàn toàn so với ngắn, hẹp.
P:

AB
x ab (vì con ong đực có bộ NST là n)
AB

F1: ong chúa

AB
; ong đực AB
ab

Ong chúa F1 giao hoan với con đực F1:

AB
x AB
ab

F2: ong đực: 1AB; 1ab (1 cánh dài, rộng: 1 cánh ngắn, hẹp)
Ong cái:

AB
(100% cánh dài, rộng)
ab


=> có tổng cộng 3 KH nếu xét cả giới tính.
Câu 30: Đáp án D

Ab M m
AB M
1
X X x
X Y  F1: aabbXmY = 2% = aabb *
aB
ab
4
 aabb = 8%
Vì ruồi giấm chỉ hoán vị 1 bên giới cái  aabb = 16%ab x 50% ab
fab = 16%  tần số hoán vị gen = f = 32%
Câu 31: Đáp án A
Gọi 3 cặp gen là A, a, B, b, D, d (A và B nằm trên NST số 3, D nằm trên NST số 5)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
AaBbDd x AaBbDd  A_B_D_ = 50,73% = A_B_ *

3
= 50,73%
4

 A_B_ = 67,64% = 50% + aabb  aabb = 17,64%
Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
+ A_bbD_ = aaB_D_ = (25%-17,64%) *
+ A_B_dd = 67,64% *


3
= 5,52%
4

1
= 16,91%
4

=> tổng số = 5,52%*2 + 16,91% = 27,95%

0, 4  0, 05
2

Câu 32: Đáp án A
(1) Tùy thuộc các xếp hàng của NST trong kỳ giữa I mà quá trình có thể tạo ra 16 loại giao tử
khác nhau.  sai, tạo tối đa 2 loại giao tử (vì đây là tế bào sinh dục đực và chỉ xét 1 tế bài)
(2) Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST

De
và tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên
dE

quan đến cặp NST này.  sai, vì cơ thể ruồi giấm đực không có giảm phân.
(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỷ lệ 1/2 trong tổng số giao tử tạo ra. 
đúng.
(4) Tính trạng do gen H chi phối chỉ xuất hiện ở giới đực mà không xuất hiện ở giới cái. 
sai, gen H nằm trên NST X nên tính trạng do gen H chi phối sẽ xuất hiện ở cả 2 giới.
Câu 33: Đáp án A
P: AA x aa

F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1 AA: 2 Aa: 1aa
F2 tự thụ phấn:

1
1
1
AA : Aa: aa
4
2
4
1
1 2
1 2 2 3
5
F3: aa = +
=  A_ =
4
8
8
2
(5 thân cao: 3 thân thấp)
Câu 34: Đáp án C
F3: 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký /> P: Aa = 0,05 * 23= 0,4
AA = 0,525 -


0, 4  0, 05
= 0,35
2

Aa = 0,425 -

0, 4  0, 05
= 0,25
2

Câu 35: Đáp án C
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp.  đúng
(2) Đưa công nghệ cao vào khai thác các loại khoáng chất thay vì công nghệ lạc hậu.  đúng
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, các loại cá dữ trong ao hồ nuôi trồng thủy, hải sản  đúng
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý  đúng
(5) Bảo vệ các loài thiên địch  đúng
(6) Tăng cường sử dụng các thuốc hóa học để bảo vệ thực vật trước sâu bọ.  sai.
Câu 36: Đáp án C
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1
= (0,5*102) : (1,2*104) * 100 ≈ 0,42%
Câu 37: Đáp án C
(1) Từ một cây giống ban đầu có thể tạo ra rất nhiều cây con đa dạng di truyền trong một thời
gian ngắn nhờ kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào  sai
(2) Các cây con tạo ra có mức phản ứng tương đương nhau trước các điều kiện môi trường
khác nhau  đúng
(3) Mọi tế bào trong cơ thể thực vật đều có thể dùng làm nguyên liệu cho kỹ thuật nuôi cấy
mô sẹo  sai, ta sử dụng các tế bào chưa biệt hóa.
(4) Kỹ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm hoặc
các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng  đúng

Câu 38: Đáp án C
Các vật nuôi đặc biệt được nuôi dưỡng và huấn luyện như chó nghiệp vụ, thú biểu diễn xiếc,
chim cảnh báo… được con người biến đổi các tập tính của chúng bằng cách: Tạo nên các mối
liên hệ thần kinh tạm thời, hình thành các phản xạ có điều kiện và tạo ra hiện tượng điều kiện
hóa hành động.
Câu 39: Đáp án A
Gọi tỉ lệ alen XA = 1-x; tỉ lệ alen Xa = x (x > 0). Vì quần thể đang cân bằng nên ta có.
♂: (1-x) XAY: x XaY
♀: (1-x)2 XAXA: 2x(1-x) XAXa: x2 XaXa


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208
2
(x2+x)/ 1  x  x   x 2  2 x * 1  x   1  x   = 0,0208



 (x2+x)/2 = 0,0208
 x = 0,04
1-x = 0,96
Hai người bình thường lấy nhau sinh ra con bị bệnh thì mẹ có kiểu gen XAXa
⇒ Tỉ lệ xuất hiện người phụ nữ có kiểu gen XAXa trong số những người bình thường


2*0,04*0,96 1

1  0,04*0,04 13

⇒ Để sinh con bị bệnh thì người con nhận NST Y của bố (vì bố không bệnh nên bố chắc

chắn có KG XAY) =

1 1 1 1
* * 
 1,92%
13 2 2 52

Câu 40: Đáp án A

(1) Ở thế hệ 3, có 3 cá thể là kết quả của sự tái tổ hợp di truyền  đúng
(2) Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở ở người vợ trong cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2.  đúng
(3) Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ 2 tiếp tục sinh con, xác suất đứa con trai lành bệnh là 25% 
sai, Gen a quy định máu khó đông, gen b quy định mù màu.
Thế hệ 1: Người bố: XabY , luôn truyền Xab cho con gái
⇒ Thế hệ 2: XABXab × XaBY
XABXab, f = 12% → XAB = 0,44
XaBY → Y = 0,5
⇒ Xác suất sinh con trai không bị cả 2 bệnh: 0,44 * 0,5 = 0,22 = 22%.
(4) Có tất cả 5 cá thể trong gia đình trên có thể xác định được kiểu gen đối với 2 locus.  sai,
xác định được kiểu gen của 6 người: I-1, II-1, II-2, III-1, III-3, III-5.



×