Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề 3 chinh phục điểm 9 10 tuyensinh247

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.31 KB, 18 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 3
Câu 1: Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua
A. toàn bộ bề mặt cơ thể.

B. lông hút của rễ.

C. chóp rễ.

D. khí khổng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
B. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ trên lá xuống rễ.
C. Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.
D. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
Câu 3: Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò:
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.
(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
(4) Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
Phương án đúng:
A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (4).

C. (1), (3), (4).

D. (2), (3), (4).

Câu 4: Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì


cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu
A. tham gia cấu trúc nên tế bào.
B. hoạt hóa các enzim trong quá trình trao đổi chất.
C. quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào.
D. thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt.
Câu 5: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2)
B. Nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4+).
C. Nitơnitrat (NO3-).
D. Nitơ amôn (NH4+).
Câu 6: Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết
hóa học trong ATP và NADPH là
A. diệp lục a.

B. diệp lục b

C. carôten.

Câu 7: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.

D. xanthôphyl.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp → Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
D. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 8: Ở động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như
thế nào?

A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim
tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở?
A. Máu chảy với áp lực thấp.
B. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào.
C. Có ở các loài động vật thuộc nhóm côn trùng, thân mềm, ruột khoang.
D. Có hệ mạch nối là các mao mạch.
Câu 10: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là trường hợp nào sau đây?
A. Giao tử đực của hoa này thụ phấn cho noãn của hoa kia và ngược lại.
B. Cả hai giao tử đực đều tham gia vào thụ tinh.
C. Hai giao tử đực đều thụ tinh với hai noãn tạo thành hai hợp tử.
D. Giao phấn chéo.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là đúng?
A. Thành phần hữu sinh của quần xã bao gồm các sinh vật và xác chết của các sinh vật.
B. Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật và vi sinh vật có khả năng quang hợp.
C. Sinh vật tiêu thụ bao gồm các loài động vật và một số loại nấm.
D. Sinh vật tiêu thụ làm chậm sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.
Câu 12: Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây thuộc thể ba?
A. Đao.

B. Bạch tạng.

C. Máu khó đông.

D.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về nguồn tài nguyên nước là không đúng?

A. Nước là nguồn tài nguyên vô tận và rất ít thất thoát khi đi qua hệ sinh thái.
B. Nguồn nước trên Trái Đất rất dồi dào nhưng phân bố không đều.
C. Lượng nước ngầm ngày càng giảm là do diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp.
D. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 14: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế
bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
B. nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
Câu 15: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.
C. sự dư thừa thức ăn sẽ làm cho quần thể nhanh chóng khôi phục lại kích thước tối đa.
D. sự giao phối gần thường xuyên diễn ra làm tăng tần số các alen lặn có hại.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ là chính xác?
A. Một mARN có thể được dịch mã thành các chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác
nhau.
B. Một gen có thể mã hóa cho nhiều phân tử ARN có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.
C. Trên một mARN chỉ có thể có một mã mở đầu và một mã kết thúc.
D. Một gen có thể mã hóa cho nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.
Câu 17: Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là
A. chỉ xuất hiện khi mật độ quần thể tăng cao.
B. đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C. đều làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
D. đều giúp duy trì mật độ của quần thể ổn định qua các thế hệ.
Câu 18: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là

A. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
B. Mức phản ứng không do kiểu gen qui định.
C. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 19: Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ
khô hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng?
A. Hoang mạc → Savan → Rừng Địa Trung Hải.
B. Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới. (SGK cơ bản)
C. Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải → Rừng mưa nhiệt đới.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Savan→ Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 20: Yếu tố ngẫu nhiên
A. luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật.
C. đào thải hết các alen có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi.
D. làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 21: Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn
A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.
B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng.
C. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.
D. năng lượng của các bậc dinh dưỡng.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể. (GP không
làm thay đổi tần số)
B. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần
thể. (không thay đổi trong trường hợp quần thể chỉ bao gồm những dòng thuần, ví dụ như những
loài tự thụ phấn trong tự nhiên)
C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

D. Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối
không ngẫu nhiên.
Câu 23: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
Câu 24: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen
theo một hướng xác định.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 25: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
Câu 26: Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ?
(1) Một số gen không có vùng vận hành.
(2) Các gen đều được nhân đôi và phiên mã cùng một lúc.
(3) Các gen đều có cấu trúc dạng vòng.
(4) Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc.
(5) Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào.
(6) Các gen đều có cấu trúc mạch kép.

Số phát biểu đúng là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 27: Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái?
(1) Năng lượng đi theo dòng và có sự thất thoát rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng.
(2) Sự trao đổi năng lượng hoàn toàn độc lập với sự trao đổi vật chất.
(3) Năng lượng sinh học khởi đầu cho sự sống ở mọi hệ sinh thái.
(4) Trao đổi vật chất và năng lượng được thực hiện qua chuỗi và lưới thức ăn.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở đột biến gen mà không có ở đột biến cấu
trúc NST?
(1) Không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
(2) Có thể biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.
(3) Cần trải qua ít nhất là hai lần nhân đôi.
(4) Tỉ lệ giao tử mang các đột biến khác nhau trong quần thể lưỡng bội chỉ khoảng 10-6 đến 10-4.
(5) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.
Phương án đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 29: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P) ở các thí nghiệm của Menđen, cần
phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3
trội: 1 lặn?
(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
(2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.
(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
(4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
(5) Mỗi gen qui định một tính trạng.
(6) Bố và mẹ thuần chủng.
Số điều kiện cần thiết là:
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 30: Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng
khác nhau chỉ sau một thế hệ?

(1) Nuôi cấy hạt phấn.
(2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa.
(3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
(4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.
(5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.
(6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 31: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã
bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau,
có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này?
(1) Thường làm xuất hiện nhiều alen mới trong quần thể.
(2) Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
(3) Thường làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết của loài.
(4) Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
(5) Thường tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 32: Cho các sự kiện sau về quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất:
(1) Sinh vật nhân thực cổ nhất đã xuất hiện ở đại Nguyên sinh.
(2) Loài thực vật đầu tiên đã xuất hiện tại kỉ Silua.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Cây hạt trần, thú và chim đã phát sinh tại kỉ Triat.
(4) Côn trùng và lưỡng cư đã xuất hiện tại cùng một kỉ ở đại Cổ sinh.
Các sự kiện đúng là:
A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (2), (4).

C. (2), (3)

D. (1), (4).

Câu 33: Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các nhân tố sinh thái?
(1) Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái
của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
(2) Nhân tố vật lí, hóa học và sinh học của môi trường sống là nhân tố vô sinh.
(3) Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ
giữa các sinh vật với nhau.
(4) Con người là nhân tố hữu sinh có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
A. 2

B. 3

C. 4


D. 5

Câu 34: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một
loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được
một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B,
trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm
phân.
Cho một số phát biểu sau đây:
(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.
(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a
(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với
kiểu gen AaBbb và aab.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

Câu 35: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là

D. 4


G X 1
 . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần
AT 7

trăm từng loại nuclêôtit của gen là:
A. %A = %T = 43,75%; %G = %X = 6,25%. B. %A = %T = 37,5%; %G = %X = 12,5%.
C. %A = %T = 35%; %G = %X = 15%

D. %A = %T = 30%; %G = %X = 20%.

Câu 36: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb

DE
. Người ta tiến hành thu
de

hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa
thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn có 40% số tế bào đã
xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa của các cây
con lưỡng bội và tỉ lệ của dòng thuần mang toàn các alen trội thu được từ quá trình nuôi cấy
nói trên lần lượt là:
A. 16; 10%.

B. 400; 40%.

C. 16; 40%.

D. 400; 10%.

Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định

thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp
gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao,
quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với
kết quả trên?
A. 5 phép lai.

B. 3 phép lai.

C. 4 phép lai.

D. 6 phép lai.

Câu 38: Xét 1 quần thể người ở trạng thái cân bằng, trong đó tỉ lệ người bị thuận tay trái (aa)
là 16%, một gen lặn khác (m) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định
bệnh P. Tần số xuất hiện bệnh ở người nữ là 1/100. Xác suất để một cặp vợ chồng thuận tay
phải và không bị bệnh P sinh ra một đứa con gái thuận tay trái và không mang alen gây bệnh
P là bao nhiêu? Biết rằng các tính trạng đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn.
A. 6/539

B. 20/539

C. 3/539.

D. 2/539.

Câu 39: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ
giao phối với con cái mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ
con cái mắt đỏ thu được ở đời lai là bao nhiêu?
A. 3/16

B. 3/8.

C. 1/2.

D. 1/16.

Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen
có 2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST
X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.

Xác suất sinh một con gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
A. 7/81

B. 7/9.

C. 1/72.

D. 4/9.

Đáp án
1-B

2-B

3-C


4-B

5-B

6-A

7-C

8-C

9-D

10-B

11-D

12-A

13-A

14-B

15-B

16-A

17-B

18-C


19-B

20-D

21-D

22-A

23-C

24-B

25-A

26-B

27-B

28-B

29-C

30-D

31-B

32-D

33-B


34-C

35-A

36-A

37-A

38-B

39-B

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án B
- Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ rễ lên lá và các bộ phận khác của cây.
Câu 3: Đáp án C
- Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò:
+ Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
+ Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án A
- Vai trò của hệ sắc tố quang hợp:

+ Diệp lục b và carôtenôit hấp thụ năng lượng ánh sáng rồi truyền năng lượng đó cho diệp lục
a ở trung tâm phản ứng.
+ Chỉ có diệp lục a mới có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa
học trong ATP và NADPH.
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án C
- Tiêu hóa thức ăn ở dạ dày 4 ngăn như trâu, bò:
+ Dạ cỏ: Lưu trữ thức ăn, làm mềm thức ăn khô và lên men, dạ cỏ có nhiều vi sinh vật tiêu
hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong: Góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại.
+ Dạ lá sách: Giúp hấp thụ lại nước.
+ Dạ múi khế: Tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và VSV từ dạ cỏ xuống.
Câu 9: Đáp án D
Nội dung
Cấu tạo

Tim

HTH hở

HTH kín

Hình ống, nhiều ngăn, có các Có ngăn tim: tim 2 ngăn (1 tâm
lỗ tim.

thất, 1 tâm nhĩ), tim 3 ngăn (2
tâm nhĩ, 1 tâm thất), tim 4 ngăn
(2 tâm nhĩ, 2 tâm thất)

Hệ mạch

Hoạt động

Có ĐM, TM, không có MM.

Có ĐM, TM và MM.

Đường đi của - Máu từ tim → ĐM → tràn - Máu từ tim → ĐM → MM →
máu

vào khoang cơ thể (máu trộn TM → tim.
lẫn với dịch mô tạo thành hỗn - Máu trao đổi với tế bào qua
hợp máu – dịch vô) → TM → thành mao mạch.
tim.
- Máu tiếp xúc và trao đổi
trực tiếp với tế bào.

Áp lực và vận - Máu chảy trong động mạch - Máu chảy trong động mạch
tốc máu

dưới áp lực thấp, tốc độ máu dưới áp lực cao hoặc trung bình,


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Đại diện

chảy chậm.

tốc độ máu chảy nhanh.


- ĐV thân mềm, chân khớp

- Giun đốt, mực ống, bạch tuộc,
các động vật có xương sống.

Câu 10: Đáp án B
Quá trình thụ tinh ở thực vật
* KN thụ tinh ở thực vật: Là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng
trong túi phôi để hình thành hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới.
* Gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn nảy mầm của hạt phấn:
+ Tế bào ống phấn nảy mầm tạo ra ống phấn.
+ Nhân tế bào sinh sản nguyên phân tạo 2 tinh tử (giao tử đực) được ống phấn đưa đến túi
phôi.
- Giai đoạn thụ tinh:
+ Tinh tử 1 (n) + tế bào cực (2n) → tế bào tam bội (3n).
+ Tinh tử 2 (n) + tế bào trứng (n) → hợp tử (2n) → phôi.
→ Cả hai giao tử đực đều tham gia thụ tinh nên gọi là thụ tinh kép.
Câu 11: Đáp án D
- Phương án A sai vì xác chết là chất hữu cơ thuộc thành phần vô sinh.
- Phương án B sai vì sinh vật sản xuất còn có các vi khuẩn hóa tổng hợp.
- Phương án C sai vì nấm thuộc nhóm sinh vật phân giải.
- Phương án D đúng, sinh vật tiêu thụ làm chậm sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.
Câu 12: Đáp án A
- Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
- Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới
tính X.
- Bệnh AIDS do virut HIV gây ra.
- Bệnh Đao do thừa một NST số 21 trong tế bào (thể 2n+1).
Câu 13: Đáp án A

- Các phương án B, C, D đều đúng.
- Phương án A sai vì nước là tài nguyên tái sinh.
Câu 14: Đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Từ các bằng chứng tiến hóa đã chứng minh nguồn gốc thống nhất của các loài.
- Có 2 loại bằng chứng tiến hóa:
+ Bằng chứng trực tiếp: Bằng chứng hóa thạch.
+ Bằng chứng gián tiếp: Bằng chứng giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế
bào học và sinh học phân tử.
- Bằng chứng tế bào học:
+ Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
+ Các tế bào đều được cấu tạo từ 3 thành phần cơ bản: màng tế bào, tế bào chất, nhân (sinh
vật nhân thực) hoặc vùng nhân (sinh vật nhân sơ).
+ Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó.
.....
Câu 15: Đáp án B
Phương án A, C sai vì khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì mật độ
giảm quá thấp nên sức sinh sản giảm, quần thể có xu hướng giảm số lượng.
Phương án D sai vì sự giao phối gần thường xuyên diễn chỉ làm tăng tần số các kiểu gen
đồng hợp lặn có hại chứ không thể làm tăng tần số.
Câu 16: Đáp án A
- Phương án A đúng, do trong operon, 1 mARN được dịch mã thường bao gồm đoạn mã hóa
của nhiều gen cấu trúc nên có thể được dịch mã thành nhiều chuỗi polipeptit khác nhau.
- Phương án B sai, mỗi gen ở nhân sơ chỉ mã hóa cho 1 phân tử mARN.
- Phương án C sai, Do 1 mARN được dịch mã thường bao gồm đoạn mã hóa của nhiều gen
cấu trúc nên có thể chưa nhiều mã mở đầu và nhiều mã kết thúc.
- Phương án D sai, mỗi gen ở nhân sơ chỉ mã hóa cho 1 phân tử mARN nên chỉ mã hóa cho
1 chuỗi polipeptit.

Câu 17: Đáp án B
- A, D chỉ có trong quan hệ cạnh tranh, C chỉ có trong quan hệ hỗ trợ. Quan hệ cạnh tranh
mặc dù có hại cho cá thể nhưng lại đảm bảo sự phát triển ổn định của quần thể.
Câu 18: Đáp án C
- Phương án A sai, mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
- Phương án B sai, mức phản ứng do kiểu gen quy định.
- Phương án C đúng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Phương án D sai, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức
phản ứng hẹp.
Câu 19: Đáp án B
Phương án A, C sai vì các khu sinh học này không cùng vĩ độ.
Phương án D sai vì thứ tự đúng là Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 20: Đáp án D
- Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền)
+ Gồm: Dịch bệnh, thiên tai...
+ Đặc điểm: Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. Một alen có lợi cũng
có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và 1 alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong
quần thể.
+ Kết quả: Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền.
+ Các quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số
alen của quần thể và ngược lại.
Câu 21: Đáp án D
Phương pháp:
- Tháp sinh thái cho ta biết mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
- Tháp sinh thái được xây dựng bằng các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, hiển thị cùng
một mức dinh dưỡng, chồng lên nhau, chiều dài của mỗi hình chữ nhật biểu thị độ lớn của
từng bậc dinh dưỡng.

- Có 3 loại tháp sinh thái:
+ Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích
hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một
đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp năng lượng là hoàn thiện nhất, được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy
trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Cách giải:
- Trong 3 loại tháp sinh thái thì tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở
trên.
Câu 22: Đáp án A
Các phương án B, C, D đúng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Phương án A sai vì giao phối không làm thay đổi tần số.
Câu 23: Đáp án C
- Mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia là mối quan hệ
hỗ trợ: cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
- Phương án A là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm (0 -).
- Phương án B và D là mối quan hệ kí sinh – vật chủ (+ -).
- Phương án C là mối quan hệ hội sinh (+ 0).
Câu 24: Đáp án B
- Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên (CLTN):
+ Thực chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản (hay
phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản) của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần
thể.
+ CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm
biến đổi tần số alen của quần thể.
+ Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần tố alen

theo một hướng xác định (CLTN chỉ giữ lại những kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với
môi trường) → CLTN là nhân tố qui định chiều hướng tiến hóa.
+ CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm.
Ví dụ: CLTN loại bỏ alen trội nhanh hơn loại bỏ alen lặn và không bao giờ loại bỏ hết alen
lặn ra khỏi quần thể.
→ Kết luận: CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.
Câu 25: Đáp án A
Phương án B, C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái.
Phương án D là ứng dụng của qui luật giới hạn sinh thái.
Câu 26: Đáp án B
- (1) Đúng. Gen điều hòa không có vùng vận hành.
- (2) Các gen khác operon có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
- (3) Sai. ADN mới có cấu trúc dạng vòng.
- (4) Đúng. Ở SVNS, một gen điều hòa thường điều khiển một nhóm gồm nhiều gen cấu trúc.
- (5) Sai. TB Nhân sơ chỉ có 1 ADN vùng nhân dạng trần, vòng, nên một gen chỉ có thể có
một alen trong một tế bào.
- (6) Đúng. Vì ADN ở SV nhân sơ có dạng mạch kép.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 27: Đáp án B
(1) và (4) đúng.
(2) sai, sự trao đổi vật chất của cơ thể luôn gắn liền với sự trao đổi và chuyển hóa năng
lượng.
(3) sai, năng lượng mặt trời khởi đầu cho sự sống ở mọi hệ sinh thái.
Câu 28: Đáp án B
(1) Đúng. Vì đột biến gen chỉ làm biến đổi cấu trúc của gen mà không làm thay đổi vị trí gen.
(2) Sai. Vì đb NST cũng có thể (vd: đb 1 mô sinh dưỡng trên cơ thể sinh vật)
(3) Đúng, vì đột biến gen phải trải qua lần thứ nhất tạo ra tiền đột biến (biến đổi trên 1 mạch)
và phải thêm 1 lần nhân đôi nữa để tạo ra đột biến gen (biến đổi trên 2 mạch).

(4) Sai. Tần số đột biến của từng gen riêng lẻ là là 10-6 đến 10-4 nhưng nếu xét các đột biến
khác nhau (nhiều gen) thì lớn hơn rất nhiều.
(5) Đúng. Đột biến cấu trúc NST có thể nhanh chóng hình thành loài mới nhưng đó chỉ là
nguồn nguyên liệu sơ cấp nhưng không phải là chủ yếu cho chọng giống và tiến hóa
Câu 29: Đáp án C
- Điều kiện (1) chỉ cần thiết cho quy luật phân li độc lập.
Câu 30: Đáp án D
- Chỉ có phương pháp (1) cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau
một thế hệ.
- (2) cần ít nhất 2 thế hệ.
Các phương pháp (3), (4), (5), (6) thường không dùng để tạo dòng thuần chủng.
Câu 31: Đáp án B
Đây là đột biến lặp đoạn BC.
(1) Sai: Chỉ đột biến gen mới làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
(2) Sai:Thường đột biến mất đoạn và chuyển đoạn lớn thường gây chết cho cơ thể mang
nhiễm sắc thể đột biến.
(3) Sai: Chỉ có đột biến chuyển đoạn trên các NST không tương đồng mới làm thay đổi thành
phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Đúng: Đột biến lặp đoạn thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
(5) Đúng: Đột biến lặp đoạn làm cho số lượng gen trên NST tăng lên, tạo điều kiện cho đột
biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.
Câu 32: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Các sự kiện đúng là (1), (4).
(2) sai vì loài thực vật đầu tiên đã xuất hiện tại kỉ Ocđovic.
(3) sai vì cây hạt trần phát sinh ở kỉ Cacbon.
Câu 33: Đáp án B
(1) đúng, ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái’ mà ở đó tất cả các nhân tố

sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
(2) sai, (3) và (4) đúng:
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
lên đời sống sinh vật.
- Có 2 nhóm nhân tố sinh thái cơ bản:
+ Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh
sinh vật.
+ Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa
các sinh vật với nhau. Trong đó con người là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến sinh vật.
Câu 34: Đáp án C
Chú ý: Dưới cùng độ phóng đại, tế bào Y có kích thước lớn hơn nên là tb sinh trứng, tế bào
Y có kích thước nhỏ hơn nên là tế bào sinh tinh (hoặc tế bào Y phân bào lần thứ nhất cho
một tế bào bé và một tế bào lớn → tế bào Y là tế bào sinh trứng).
(1) Đúng.
(2) Đúng. TB X tạo 2 giao tử ABb và 2 giao tử a
(3) Sai. TB Y khi phân bào lần thứ nhất tạo ra một tế bào bé và một tế bào lớn. Tế bào bé tiếp
tục phân bào sẽ tạo nên 2 tế bào tb: 1 tế bào AAB, 1 giao tử B nhưng hai tế bào này đều trở
thành 2 thể định hướng. Tế bào lớn tiếp tục phân bào tạo ra 2 tế bào bình thường ab, một
trong 2 tế bào này sẽ trở thành tế bào TRỨNG. Như vậy, tế bào Y chỉ tạo được 1 giao tử
bình thường (trứng) có kiểu gen ab.
(4) Đúng.
(5) Sai. Vì chỉ có 1 trứng tạo ra nên sự thụ tinh giữa 2 tế bào này chỉ tạo được 1 hợp tử có
kiểu gen AaBbb hoặc aab.
Câu 35: Đáp án A
- Ta có: %G + %X = 1/8
→ %G = %X = 1/16 = 6,25%.
→ %A = %T = 50% - 6,25% = 43,75%.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 36: Đáp án A
- AaBb cho 4 loại gt, DE/de hoán vị cho 4 loại gt → cơ thể này cho 16 loại giao tử hay 16
KG cây lưỡng bội hóa. Có 40% có tb xảy ra hoán vị → f=20%
- Dòng thuần mang toàn alen trội AABB DE/DE là từ lưỡng bội hóa hạt phấn AB DE:
0,5.0,5.0,4 = 0,1 = 10%.
Câu 37: Đáp án A
- Cao, dài (A-bb) = 1/2A- × 1/2bb hoặc 1A- × 1/4bb hoặc 1/4A- × 1bb:
+ Trường hợp: 1/2A- × 1/2bb = (Aa × aa)(Bb × bb) = AaBb × aabb; Aabb × aaBb = 2 phép
lai.
+ Trường hợp: 1A- × 1/4bb = (AA × AA; AA × Aa; AA × aa)(Bb × Bb) = AABb × AABb;
AABb x AaBb; AABb x aaBb = 3 phép lai.
+ Trường hợp: 1/4A-:1bb → loại vì không có phép lai nào cho A- = 1/4.
→ Tổng số phép lai = 2 + 3 = 5 phép lai.
Câu 38: Đáp án B
Do quần thể người đang ở trạng thái cân bằng:
* Tính trạng thuận tay:
+ Tỉ lệ aa = 0,16 → Tần số a = 0,4; A = 0,6.
+ Quần thể: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
* Tính trạng gen bệnh P:
+ Khi chỉ xét riêng giới nữ thì XmXm = 0,01 → Tần số Xm = 0,1; XM = 0,9.
+ Giới XX: 0,81XMXM + 0,18XMXm + 0,01XmXm = 1.
+ Giới XY: 0,9XMY + 0,1XmY = 1.
* Cặp vợ chồng thuận tay phải và không bị bệnh P:
(3/7AA:4/7Aa)(9/11XMXM:2/11XMXm) × (3/7AA:4/7Aa)XMY
→ XS sinh con aaXMXM = (2/7 × 2/7)(10/11 × 1/2) = 20/539.
Câu 39: Đáp án B
- P: ♂ đỏ x ♀ đỏ → F1: 75% đỏ : 25% trắng, trong đó tất cả con mắt trắng là con cái → tính
trạng không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.
- Ở thú con đực là XY, con cái là XX.
- Ở F1: con cái trắng XaXa → P: XaYA × XAXa.

- P: XaYA × XAXa → F1: 1/4XaXa, 1/4XAXa, 1/4XAYA, 1/4XaYA
- Đỏ F1 × đỏ F1:

XAXa

×

( 1/2XAYA: 1/2XaYA)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />♀(1/2XA:1/2Xa)

♂ (1/4XA: 1/4Xa:1/2YA)

→ Cái mắt đỏ = XAXA + XAXa = 1/4 + 1/2 × 1/4 = 3/8.
Câu 40: Đáp án D
* Tìm kiểu gen của người chồng (13):
+ (12) aaXbXb → (7) AaXBXb và (8) AaXbY → (13): (1/3AA:2/3Aa)XBY.
* Tìm kiểu gen của người vợ (14):
(4) A-XbY và (15) aaXBX- → (9) AaXBXb và (10) AaXBY
→ (14): (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb)
* Ta có: (13): (1/3AA:2/3Aa)XBY

×

(14): (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb)

→ XS sinh con A-XBX- = (1-aa)(XBXB + XBXb) = (1-1/3 × 1/3) × 1/2 = 4/9.




×