Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề 4 chinh phục điểm 9 10 tuyensinh247

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.96 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 4
Câu 1: Lưỡng cư sống được ở cả dưới nước và trên cạn vì
A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. lưỡng cư hô hấp cả bằng da (chủ yếu) và bằng phổi.
C. da lưỡng cư luôn cần ẩm ướt.
D. chi của lưỡng cư có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào
A. qua thành tĩnh mạch và mao mạch.

B. qua thành mao mạch.

C. qua thành động mạch và mao mạch.

D. qua thành động mạch và tĩnh mạch.

Câu 3: Khi nói về sự biến đổi của vận tốc dòng máu trong hệ mạch, kết luận nào sau đây
đúng?
A. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
C. Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao
mạch.
D. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch.
Câu 4: Hình 20.1 mô tả sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi

Từ hình 20.1 cho các phát biểu sau:
(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ
phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) và hình thành xung thần kinh
truyền về bộ phận điều khiển.
(2) Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức
năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc


hoocmôn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Bộ phận thực hiện là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần
kinh hoặc hoocmôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng hay giảm hoạt động nhằm
đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
(4) Liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về
bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng
A. không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh
trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B. đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng
nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C. không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng
nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D. không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh
trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 6: Ứng động (vận động cảm ứng) là
A. hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích đồng thời.
B. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích có hướng hoặc vô hướng.

C. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
Câu 7: Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh
B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
Câu 8: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
A. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
B. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
C. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 9: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo cách “nhảy cóc” vì


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
B. giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
C. tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
D. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
Câu 10: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng trước xinap. B. Khe xinap.

C. Chuỳ xinap.

D. Màng sau xinap.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?
A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác.
B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.

C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nuclêôtit của một bộ ba.
D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.
Câu 12: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen
này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B.
Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen:
(1) AABb.

(2) AaBb.

(3) aaBB.

(4) Aabb.

(5) aabb.

Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm:
A. (1), (2), (3), (5).

B. (2), (3), (4), (5).

C. (3), (4), (5).

D. (5).

Câu 13: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy
định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích.

B. Lai xa.


C. lai khác dòng.

D. Lai thuận nghịch.

Câu 14: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ
cơ chế:
A. Nguyên phân và giảm phân.

B. Nhân đôi và dịch mã

C. Phiên mã và dịch mã.

D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.

Câu 15: Tự thụ phấn là
A. sự thụ phấn giữa các giao tử của các cây khác nhau thuộc cùng loài.
B. sự thụ phấn giữa các giao tử khác nhau thuộc cùng một cây.
C. sự thụ phấn xảy ra mà không có sự can thiệp của con người.
D. sự thụ phấn không có sự tác động của các tác nhân bên ngoài.
Câu 16: Cho các nhân tố sau đây:
(1) Giao phối ngẫu nhiên.

(2) Giao phối không ngẫu nhiên.

(4) Đột biến.

(5) Chọn lọc tự nhiên.

(3) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(6) Di – nhập gen.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Những nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
A. (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (4), (5), (6).

C. (3), (4), (5), (6).

D. (2), (3), (5), (6).

Câu 17: Cơ quan nào sau đây không được xem là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài?
(1) Cơ quan thoái hóa.
A. (1) và (2).

(2) Cơ quan tương tự.
B. (1) và (3).

(3) Cơ quan tương đồng.

C. (1)

D. (2).

Câu 18: Khi nói về cơ chế điều hòa theo mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli. Nhận định
nào sau đây không đúng?
A. Các gen cấu trúc trong operon thường có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế
điều hòa.
B. Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: vùng khởi động và vùng vận
hành.
C. Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: gen điều hòa và vùng khởi động.

D. Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit là: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết
thúc.
Câu 19: Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các
phép lai:
(1) aaBbDd xAaBBdd.

(2) AaBbDd x aabbDd.

(3) AabbDd x aaBbdd.

(4) aaBbDD x aabbDd.

(5) AaBbDD x aaBbDd.

(6) AABbdd x AabbDd.

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình
chiếm tỉ lệ bằng nhau?
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 20: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim
ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.

(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit
của mạch ADN khuôn.
Phương án đúng là:
A. (4), (5).

B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (1), (3), (4), (5)

D. (1), (2), (3)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 21: Một gen có 4050 liên kết hiđrô, tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là
70%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A + G = 40% số nuclêôtit của mạch và X – T là
20% số nuclêôtit của mạch.Số nuclêôtit loại A trên một mạch của gen là:
A. 150.

B. 450

C. 600

D. 750

Câu 22: Theo quan niệm hiện đại thì cơ thể sống xuất hiện đầu tiên trên trái đất là
A. nấm.

B. thực vật.

C. sinh vật nhân sơ.


D. động vật nguyên sinh.

Câu 23: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A. Ánh sáng.

B. Nước.

C. Nhiệt độ.

D. Mối quan hệ giữa các sinh vật.

Câu 24: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà
A. số lượng cá thể của quần thể duy trì không đổi do tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong.
B. số lượng cá thể của quần thể được duy trì tương đối ổn định phù hợp với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường.
C. tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỉ lệ đực và cái của quần thể cân bằng và được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 25: Cho biết các bước của một quy trình như sau:
(1) Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau
(2) Theo dõi ghi nhận biều hiện của các tính trạng ở những cây trồng này.
(3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đo ở cây trồng, người
ta phải thực hiện theo trình tự:
A. (1) →(2) → (3) → (4).

B. (1) →(2) → (4) → (3).

C. (4) →(2) → (1) → (3).


D. (3) →(1) → (2) → (4).

Câu 26: Tính trạng do gen thuộc vùng không tương đồng nằm trên NST giới tính X quy định
có bao nhiêu đặc điểm phù hợp trong các đặc điểm sau đây?
(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.
(2) Có hiện tượng di truyền chéo.
(3) Tính trạng lặn không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.
(4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau.
(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh.
A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 27: Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với đuôi dài thẳng. F1 toàn đuôi ngắn cong. Cho các
con F1 lai với nhau được F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn cong; 53 chuột dài
thẳng; 7 chuột ngắn thẳng; 7 chuột dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định, 2
gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST. Nếu có HVG chỉ xảy ra ở con chuột cái. Ở
F2 có 1 số con chuột mang gen đồng hợp lăn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn
chết trong giai đoạn phôi là:
A. 5


B. 7

C. 10

D. 13

Câu 28: Cho các thông tin về hóa thạch:
(1) Loài cá Phổi có hình dạng gần như không thay đổi trong suốt hàng triệu năm tiến hóa nên
chúng được xem như là “hóa thạch sống”.
(2) Từ hóa thạch, người ta có thể biết được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các
loài.
(3) Hóa thạch là dẫn liệu giúp nghiên cứu lịch sử vỏ quả đất.
(4) Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài.
Các thông tin đúng về hóa thạch là:
A. (1), (2) và (3)

B. (3) và (4).

C. (2) và (3).

D. (1) và (4).

Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, kiểu
gen Bb quy định cây có màu hoa hồng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen
đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột
biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau.
A. 26


B. 20

C. 16

D. 30

Câu 30: Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta
thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên
dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu do
A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C. cá khai thác quá mức động vật nổi.
D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 31: Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n = 8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá
trình giảm phân, trong đó, ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen
Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các
cặp NST khác đều phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa được tạo thành là:
A. 4

B. 6

C. 8

D. 16

Câu 32: Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 8 (mỗi cặp nhiễm sắc thể gồm 1 chiếc có
nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh

trùng có 32% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 1, có 40% số tế bào chỉ
xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 3, các tế bào còn lại không xảy ra trao đổi chéo.
Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ là
A. 2,5%.

B. 4% .

Câu 33: Một cá thể có kiểu gen

C. 7,5%

D. 5%

AB DE
, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là
ab de

40cM, gen D và và gen E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình
thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab
DE chiếm tỷ lệ:
A. 6%.

B. 7%

C. 12%.

D. 18%.

Câu 34: Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó
gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV đều nằm trên vùng tương đồng của cặp

NST giới tính XY, mỗi gen có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ
có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen?
A. 108

B. 216

C. 72

D. 144.

Câu 35: Theo lí thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất?
A.

AB DE
Ab De
Hh 
hh
ab de
ab de

B.

AB DE H h AB DE H
X X 
X Y
ab de
ab De

C.


AB DE
Ab De
Hh 
Hh
ab de
aB dE

D. AaBbDdEeHh × AaBbDdEeHh.

Câu 36: Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,4AA:
0,4Aa: 0,2aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng
màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa
khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?
A. 52%

B. 48%

C. 25%

D. 28%.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 37: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác
nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ
sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các
sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp
gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1

giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
(2) Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình trắng.
(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.
(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn
với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho các
cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỷ
lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với
tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%.
A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4).


C. (1), (2), (5).

D. (5), (2), (3).


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 39: Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, xét hai cặp gen A, a và B, b phân
li độc lập. Trong quần thể này, tần số alen A là 0,8; tần số alen b là 0,6. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Trong quần thể này có 35,36% số cây đồng hợp 2 cặp gen.
(2) Trong quần thể này có 31,2% số cây dị hợp 1 cặp gen.
(3) Trong quần thể này có số cây đồng hợp 2 cặp gen lớn hơn số cây dị hợp 2 cặp gen.
(4) Trong quần thể này có 9 loại kiểu gen thuộc về 2 cặp gen đang xét.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40: Ở người, bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định. Quan sát phả hệ bên dưới và
cho biếtcó bao nhiêu nhận xét đúng.

(1) Những người trong phả hệ trên có thể có 5 loại kiểu gen.
(2) Bệnh này gặp ở người nam nhiều hơn nữ.
(3) Trong phả hệ trên có 4 người chưa biết chắc chắn kiểu gen do không đủ dữ kiện.
(4) Xác suất để người III4 có kiểu gen giống người III3 là 50%.
(5) Nếu người phụ nữ số III4 kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống với người III8
thì xác suất sinh một người con trai mắc bệnh là .

(6) Xác suất kiểu gen của người II1 là XMXM: XMXm.
A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Đáp án
1-B

2-B

3-A

4-B

5-A

6-C

7-D

8-C

9-B

10-D


11-D

12-A

13-D

14-C

15-B

16-C

17-D

18-C

19-B

20-A

21-A

22-C

23-D

24-C

25-D


26-B

27-C

28-A

29-D

30-C

31-B

32-B

33-B

34-B

35-C

36-D

37-A

38-A

39-C

40-B


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án B
(1) sai, bộ phận tiếp nhận kích thích là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này tiếp
nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ
phận điều khiển.
(2) đúng, bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có
chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc
hoocmôn.
(3) sai, bộ phận thực hiện là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận
này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng
hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
(4) đúng, liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở
về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án C
- KN ứng động trong SGK Sinh học 11 ban cơ bản (trang 102).
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án D

Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở màng sau xináp.
Câu 11: Đáp án D



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn sao với
đột biến gen dạng thêm hay mất một cặp nucleotit. Vì ĐB dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ có
thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba → có thể làm biến đổi chức năng protein
hoặc không ảnh hưởng chức năng của protein. Mặt khác, ĐB gen dạng mất hoặc thêm
nucleotit chắc chắn làm thay đổi chức năng protein.
Câu 12: Đáp án A
Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Gen A đột biến thành a. Thể đột biến là cơ thể mang gen aa.
Gen b đột biến thành gen B. Thể đột biến là những cơ thể có alen B (BB, Bb).
Câu 13: Đáp án D
- A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng hợp hay dị hợp.
- B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo
ra loài mới.
- C sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
- D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho
kết quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
Câu 14: Đáp án C
- A sai, vì nguyên phân và giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh giúp đảm bảo bộ nhiễm
sắc thể của loài qua các thế hệ.
- B sai, nếu không có quá trình phiên mã thì quá trình dịch mã cũng không sẽ xảy ra.
- C đúng, quá trình phiên mã tạo ra ARN, quá trình dịch mã giúp tổng hợp protein và protein
sẽ quy định sự biểu hiện của tính trạng.
- D sai, quá trình nhân đôi đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền trong ADN từ tế bào mẹ
sang tế bào con.
Câu 15: Đáp án B
A- sai, đây là giao phấn ngẫu nhiên.
B- đúng
C- sai, không có sự can thiệp của con người mà các yếu tố tự nhiên làm cho phấn của cây này

kết hợp với nhụy của cây kia thì vẫn là giao phối ngẫu nhiên.
D-sai, nếu không có sự tác động bên ngoài mà hai hay nhiều cây gần nhau giao phấn tự do
với nhau thì vẫn không phải là tự thụ phấn.
Câu 16: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) không làm thay đổi tần số alen.
(2) chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng giảm dị, nhưng không
làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) làm tần số alen của quần thể thay đổi một cách đột ngột.
(4) đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể.
(5) dưới tác động của CLTN làm tăng tần số alen có lợi trong quần thể.
(6) là nhân tố làm thay đổi vốn gen của quần thể.
Do đó chọn (3), (4), (5) và (6).
Câu 17: Đáp án D
Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa phân li và là bằng chứng về
nguồn gốc chung các loài. Cơ quan tương tự phản ánh chiều hướng tiến hóa đồng quy nên
không phải là bằng chứng về nguồn gốc chung của các loài.
Câu 18: Đáp án C
A- đúng, nhóm gen cấu trúc liên qua về chức năng nằm kề nhau.
B- đúng.
C- sai, gen điều hòa không nằm trong vùng điều hòa của Operon Lac.
D- đúng, gen cấu trúc gồm vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, vùng kết
thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen và phần mã hóa nằm ở giữa.
Câu 19: Đáp án B
(1) - (1:1)1(1:1)⟶1:1:1:1
(2) - (1:1)(1:1)(1:1)⟶1:1:1:1:1:1:1:1
(3) - (1:1)(1:1)(1:1)⟶1:1:1:1:1:1:1:1
(4) - (1:1)

(5) - (1:1)(3:1)⟶3:1:3:1
(6) - (1:1)(1:1)⟶1:1:1:1
Câu 20: Đáp án A
(1) chỉ có ở enzim ARN – pôlimeraza
(2) chỉ có ở enzim ARN – pôlimeraza tổng hợp mạch theo chiều 5’⟶3’ mà không cần mồi.
(3) chỉ có ở enzim ARN – pôlimeraza.
(4) có ở cả 2 loại enzim: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ARN – pôlimeraza tổng hợp
đoạn ARN mồi trên cả 2 mạch đơn của ADN, enzim ADN – pôlimeraza sử dụng cả hai mạch
đơn của ADN để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(5) có ở cả 2 loại enzim: enzim ARN – pôlimeraza thực hiện trong phiên mã, enzim ADN –
pôlimeraza thực hiện trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 21: Đáp án A
Tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%
→ %G + %X = 70% (vì %G = %X → %G – %X = 0)
Mà %A + %G = 50% → %G = %X = 35%; %A = %T = 15%
→ G = X = 0,35N; A = T = 0,15N
→ H = 2A + 3G = 0,3N + 1,05N = 4050 → N = 3000 (nu)
→ A = T = 450 (nu); G = X = 1050 (nu)
Ta có: A1 + G1 = 40%N/2 = 600 (1); X1 – T1 = 20%N/2 = 300 (2)
Từ (1), (2) → G + A1 – T1 = 900 → T1 – A1 = 150 (3)
Mà A1 + T1 = 450 (4)
Từ (3), (4) → A1 = T2 = 150 (nu)
Câu 22: Đáp án C
Sinh vật nhân sơ là sinh vật có cấu tạo tế bào đơn giản nhất (chưa có nhân thực) được tiến
hoá từ các tế bào nguyên thuỷ.
Câu 23: Đáp án D
Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động trực tiếp và một chiều lên sinh vật mà không phụ thuộc

vào mật độ cá thể của quần thể; các nhân tố sinh thái hữu sinh là các yếu tố bị chi phối bởi
mật độ các thể của quần thể.
Câu 24: Đáp án C
Các em cần phân biệt hiện tượng “cân bằng số lượng cá thể trong quần thể” (Cân bằng sinh
thái: Tỉ lệ sinh bằng với tỉ lệ tử) và “Cân bằng di truyền quần thể” (Hacdi – Vanbec: Tần số
alen và thành phần kiểu gen không đổi)
A - sai
B - sai
C - đúng, CB DT quần thể là hiện tượng mà tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được
duy trì ổn định qua các thế hệ.
D - sai
Câu 25: Đáp án D
Mức phản ứng là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi
trường khác nhau vì thế để xác định được mức phản ứng ta cần phải có:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
1/ Cùng một loại kiểu gen.
2/ Có điều kiện môi trường khác nhau.
3/ Theo dõi sự hình thành kiểu hình để đánh giá mức ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu
hiện của cùng 1 kiểu gen.
Câu 26: Đáp án B
(1)-đúng, chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện ở giới dị giao.
(2)-đúng, XaY truyền Xa cho con giới XX ở thế hệ sau.
(3)-sai, tính trạng được biểu hiện khi có kiểu gen đồng hợp lặn XaXa.
(4)-đúng.
(5)-đúng, cho 2 giao tử Xa và XAvới tỉ lệ bằng nhau.
(6)-sai, nếu mẹ bị bệnh thì tất cả các con đực mới bị bệnh.
Câu 27: Đáp án C

- Quy ước gen: A – đuôi ngắn: a – đuôi dài; B – đuôi cong: b – đuôi thẳng.
- P: AB/AB
♀F1:

x

ab/ab → F1: AB/ab.

AB/ab

x

♂ F1: AB/ab

GF1: AB = ab; Ab = aB

AB = ab

Ta có: AB/AB = AB/ab = AB/ab = ab/ab = x con.
AB/Ab = AB/aB = Ab/ab = aB/ab = y con.
- Số con đuôi ngắn, cong = A-B- = 3x + 2y = 203 con; số con đuôi dài, cong = aaB- = b = 7
→ x = 63.
→ Số con dài, thẳng bị chết = 63 – 53 = 10 con.
Câu 28: Đáp án A
Ý (4) Sai vì: Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp.
Câu 29: Đáp án D
Tỉ lệ KH

Tỉ lệ KG


Tỉ lệ KH

Tỉ lệ KG

AA x AA

1

1

BB x BB

1

1

AA x Aa

1

1:1

BB x Bb

1:1

1:1

AA x aa


1

1

BB x bb

1

1

Aa x Aa

3:1

1:2:1

Bb x Bb

1:2:1

1:2:1

Aa x aa

1:1

1:1

Bb x bb


1:1

1:1

aa x aa

1

1

Bb x bb

1

1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
- Ta có số phép lai:
+ (AA x AA)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6.
+ (AA x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6 + 3 = 9.
+ (Aa x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6 + 3 = 9.
+ (aa x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6.
=> 6 + 9 +9 + 6 = 30 phép lai
Câu 30: Đáp án C
Động vật nổi thường sử dụng chất hữu cơ làm thức ăn. Khi thả thêm cá vào hồ đang cân bằng
sinh thái thì cá sử dụng động vật nổi làm thức ăn. Khi số lượng động vật nổi giảm thì nguồn
chất hữu cơ trong hồ vốn dĩ đã dư thừa giờ càng thừa hơn. Chất hữu cơ dư thừa gây ô nhiễm
nguồn nước và hậu quả làm cá chết hàng loạt.

Câu 31: Đáp án B
* Xét AaXEY và BbDd:
- 1 tế bào sinh tinh BbDd giảm phân cho 2 loại giao tử: BD + bd hoặc Bd + bD.
- 1 tế bào sinh tinh AaXEY giảm phân có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I và NST
giới tính Y không phân li trong giảm phân II:
+ TH1:
 AA 
 AAaa
 GPI 

GPI
  aa
 YY  

 giao tử: AaXE, YY, O.
 E E
 

 X X YY 
 X E XE 



+ TH2: giao tử:
 AA 
 AAaa
 GPI

 GPI
E E

  X X    aa  

 XE, AaYY, Aa.
 E E
 
 X X YY 
 YY 



* Một tế bào sinh tinh AaBbDdXEY giảm phân có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân
I và NST giới tính Y không phân li trong giảm phân II có thể cho các giao tử sau:
+ hoặc: AaBDXE, bdYY, bd.
+ hoặc: AabdXE, BDYY, BD.
+ hoặc: AabDXE, BdYY, Bd.
+ hoặc: AaBdXE, bDYY, bD.
+ hoặc: BDXE, AabdYY, Aabd.
+ hoặc: bdXE, AaBDYY, AaBD.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ hoặc: BdXE, AabDYY, AabD.
+ hoặc: bDXE, AaBdYY, AaBd.
→ Như vậy 1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra tối đa 3 loại giao tử khác nhau nên 2 tế bào trên chỉ
tạo được tối đa 6 loại giao tử.
Câu 32: Đáp án B
* Một cặp NST tương đồng  I I  --giảm phân không TĐC→ 1/2 giao tử có NST từ bố + 1/2 giao tử
có NST từ mẹ.
* Một cặp NST tương đồng  I I  --giảm phân có TĐC→ 1/4 giao tử có NST từ bố + 1/4 giao tử có
NST từ mẹ.

- Ta có:
+ 32% tế bào chỉ có cặp NST số 1 TĐC ở 1 điểm → tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc
thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ = 0,32 × 1/4 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 0,32/32.
+ 40% tế bào chỉ có cặp NST số 3 TĐC ở 1 điểm → tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc
thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ = 0,4 × 1/4 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 0,4/32.
+ 28% tế bào còn lại không có TĐC → tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có
nguồn gốc từ bố có tỉ lệ = 0,28 × 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 0,28/16.
=> Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ =
0,32/32 + 0,4/32 + 0,28/16 = 1/25 = 4%.
Câu 33: Đáp án B
Tỉ lệ giao tử Ab DE = (0,4/2)(0,5 – 0,3/2) = 0,07.
Câu 34: Đáp án B
- Kí hiệu gen trên NST: 34 II 43 (22 X X22 22 XY22 )
- Số KG dị hợp về tất cả các gen: (C32  C42  2)(C22  C22  2  C22  C22  2  2)
Câu 35: Đáp án C
Phép lai:

AB DE
Ab De
Hh 
hh → số loại KG ở con = 7 × 7 × 2 = 98.
ab de
ab de

Phép lai:

AB DE H h AB DE H
X X 
X Y → số loại KG ở con = 10 × 7 × 4 = 280.
ab de

ab De

Phép lai:

AB DE
Ab De
Hh 
Hh → số loại KG ở con = 10 × 10 × 3 = 300.
ab de
aB dE

Phép lai: AaBbDdEeHh × AaBbDdEeHh → số loại KG ở con = 3 × 3 × 3 × 3 × 3 = 243.
Câu 36: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
- P: 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1.
+ XS bắt gặp con đen lai với con đen = 0,8.
+ XS bắt gặp con trắng lai với con trắng = 0,2.
→ những con cùng màu ở P giao phối với nhau:
0,8 (1/2AA:1/2Aa × 1/2AA:1/2Aa) + 0,2(aa × aa)
- F1: 0,8(9/16AA + 6/16Aa + 1/16aa) + 0,2aa = 1 <=> 9/20AA + 6/20 + 5/20aa = 1.
+ XS bắt gặp con đen lai với con đen = 15/20 = 3/4.
+ XS bắt gặp con trắng lai với con trắng = 5/20 = 1/4.
→ những con F1 cùng màu giao phối với nhau:
3/4(3/5AA:2/5Aa × 3/5AA:2/5Aa) + 1/4(aa × aa)
- F2: 3/4(16/25AA + 8/25Aa + 1/25aa) + 1/4aa = 1.
→ Ở F2, tỉ lệ bướm trắng (aa) = 3/4 x 1/25 + 1/4 = 7/25 = 0,28.
Câu 37: Đáp án A

Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng.
P: AABBCC

×

aabbcc

F1 : AaBbCc
F1 x F1: AaBbCc × AaBbCc
F2 :
(1) đúng, số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- = (AA + Aa)(BB + Bb)(CC + Cc) = 2 × 2 × 2
= 8.
(2) sai:
+ Tổng số loại kiểu gen = 3 × 3 × 3 = 27 loại kiểu gen.
+ Tổng số loại kiểu gen quy định hoa vàng = A-B-cc (AA + Aa)(BB + Bb)cc = 2 × 2 × 1 = 4.
+ Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15.
(3) đúng :
- Tỉ lệ hoa đỏ = A-B-C- = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64.
- Tỉ lệ hoa vàng = A-B-cc = 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64.
- Tỉ lệ hoa trắng = 1- 27/64 – 9/64 = 28/64.
(4) đúng:
- Ở F2 :
+ Tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) =
(1/4)3×6=3/32.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Tỉ lệ trắng F2 dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64.
→ Ở F2, trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây trắng dị hợp = 22/6428/6422/6428/64 = 22/28 =
78,57%

(5) sai, đỏ F2 tạp giao: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc)
→ con : (8/9A- : 1/9aa)(8/9B- : 1/9bb)(8/9C- : 1/9cc)
→ vậy:
+ Đỏ F3 = 512/729.
+ Vàng F3 = 64/729.
+ Trắng F3 = 1- 512/729- 64/729 = 153/729 = 20,99%.
=> Vậy có 3 phương án đúng 1,3,4.
Câu 38: Đáp án A
- Pt/c: cao, dài x thấp, tròn → F1: cao, tròn.
- Quy ước: A – cao, a – thấp; B – tròn, b – dài; các gen trội hoàn toàn.
- Đề cho cả đực và cái đều có hoán vị gen với tần số như nhau:
Pt/c: Ab/Ab x aB/aB → F1: Ab/aB, tự thụ → F2: A-,B- = 0,5064 → aa,bb = 0,0064 → ab = 0,08.
- F1 tự thụ:



Ab / aB

 AB  ab  0, 08 
 Ab  aB  0, 42



Ab / aB

 AB  ab  0, 08 
 Ab  aB  0, 42




Câu 39: Đáp án C
- Tần số A = 0,8; a = 0,2; B = 0,4; b = 0,6.
- Quần thể cân bằng di truyền: (0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa)(0,16BB + 0,48Bb + 0,36bb) = 1.
(1) đúng, tỉ lệ cây đồng hợp về 2 cặp gen = (AA+aa)(BB+bb) = 0,68 x 0,52 = 0,3536
(35,36%).
(2) sai, tỉ lệ cây dị hợp 1 cặp gen = (AA+aa)Bb + Aa(BB+bb) = 0,68 x 0,48 + 0,32 x 0,52 =
0,4928 (49,28%).
(3) đúng, tỉ lệ (AA+aa)(BB+bb) = 0,3536 (35,36%) > tỉ lệ AaBb = 0,32 x 0,48 = 0,1536
(15,36%).
(4) đúng, số loại kiểu gen = 3 x 3 = 9 loại.
Câu 40: Đáp án B
I1:
XMY
II1:
XMX-

I2:
XmXm
II2:
XmY

II3:
XMXm

II4:
XmY

II5:
XMXm


II6:
XMY


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
III1:
XMY

III2:
XMXm

III3:
XMXm

III4:
XMX-

III5:
XMY

III6:
XMX-

III7:
XMX-

III8:
XmY


(1) đúng, có thể có 5 loại kiểu gen: XMXM, XMXm, XmXm, XMY, XmY.
(2) đúng, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên X không có trên Y → tính trạng bệnh biểu hiện
nhiều ở nam hơn ở nữ.
(3) đúng, có 4 người chưa biết rõ kiểu gen là II1, III4, III6, III7.
(4) đúng, người III4 (1/2XMXM:1/2XMXm) → xác suất để người III4 giống III3 là 50%.
(5) sai, 1/2XMXM : 1/2XMXm x XmY → xác suất sinh con trai mắc bệnh = 1/4 x 1/2 = 1/8.
(6) sai, chưa đủ thông tin để có thể khẳng định được II1 có xác suất kiểu gen XMXM và XMXm
là bao nhiêu.



×