Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 6
Câu 1: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất
B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
Câu 2: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở
thực vật?
A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
B. Tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu 3: Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
B. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
C. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
Câu 4: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật?
A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường.
B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể.
C. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
Câu 5: Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?
A. Thụ tinh ngoài là trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái.
B. Thụ tinh trong là trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên trong cơ thể con cái.
C. Thụ tinh trong có hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng.
D. Thụ tinh ngoài có hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng.
Câu 6: Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là từ
A. vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
B. hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
C. vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con
D. vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
Câu 7: Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì
A. sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
D. định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.
Câu 8: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm
A. tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng
dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
B. tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng
dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
C. giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng
dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
D. giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng
dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
Câu 9: Biện pháp nào có tính phổ bến và hiệu quả trong việc điều khiển tỉ lệ đực cái ở động
vật?
A. Phân lập các loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y rồi sau đó mới cho thụ
tinh.
B. Dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động.
C. Dùng các nhân tố môi trường trong tác động.
D. Thay đổi cặp nhiễm sắc thể gới tính ở hợp tử.
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, LH có vai trò kích thích
A. phát triển nang trứng
B. trứng chín, rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động
C. dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.
D. tuyến yên tiết hoocmôn.
Câu 11: Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác
nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:
Phép lai và kết quả đời con lai phân tích
(1) Aa, Bb x aa,bb → Fa = 1:1
(2) Dd,Ee x dd,ee → Fa = 3:3:1:1
(3) Mm, Nn x mm,nn → F1 = 1:1:1:1
Quy luật di truyền
(a) Liên kết gen hoàn toàn
(b) Phân li độc lập
(c) Liên kết gen không hoàn toàn
Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội
là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b).
B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c).
D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).
Câu 12: Tại sao những loài sinh vật ngoại lai thường là mối đe dọa cho sự cân bằng ở hệ sinh
thái bản địa?
A. Trong môi trường mới, loài ngoại lai xuất hiện các biến dị giúp chúng thích nghi hơn ban
đầu.
B. Loài ngoại lai luôn có sức đề kháng và khả năng chống chịu vượt trội so với những loài
sinh vật bản địa.
C. Trong môi trường mới, loài ngoại lai có thể không bị khống chế như trong môi trường ban
đầu của chúng.
D. Loài ngoại lai luôn sinh trưởng và phát triển vượt trội so với những loài sinh vật bản địa.
Câu 13: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái:
(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu
cơ thành các chất vô cơ.
(3) Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(5) Trong chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ thì giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 2.
Số phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo
so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
(1) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
(2) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được
con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
(3) Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
(4) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng
lượng cho chúng.
(5) Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với
hệ sinh thái tự nhiên.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 15: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, cho các phát biểu sau:
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
(2) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
(3) Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
(4) Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
(5) Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái tự nhiên phức tạp hơn hệ sinh thái nhân tạo.
(6) Tất cả các chuỗi thức ăn đều có mắt xích cuối cùng là vi sinh vật.
(7) Một số chuỗi thức ăn có sinh vật tiêu thụ trùng với bậc dinh dưỡng.
Số phát biểu không đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 16: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi sinh vật ăn thịt:
(1) Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống
chế sinh học.
(2) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
(3) Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
(4) Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
(5) Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
(6) Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
(7) Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
(8) Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
(9) Tất cả các sinh vật kí sinh không có khả năng tự dưỡng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 17: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái
(2) Động vật nổi.
(1) Thực vật nổi.
(4) Cỏ.
(3) Giun.
(5) Cá ăn trắm cỏ.
(6) Lục bình (Bèo Nhật bản).
Số nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 18: Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện
thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau.
Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng?
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.
B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.
C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.
D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức
ăn hơn.
Câu 19: Điều gì là đúng với các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen?
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
(2) Chúng đều là quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
(3) Chúng luôn dẫn đến sự thích nghi.
(4) Chúng đều làm phong phú vốn gen của quần thể.
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (3).
Câu 20: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn
lọc tự nhiên?
(1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể.
(3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ.
(4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể.
(5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21: Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các
nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:
(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau.
(3) Không chứa các gen lặn có hại.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Phương án đúng là:
A. (1), (3).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2).
D. (2), (3).
Câu 22: Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
A. 5 đặc điểm
B. 4 đặc điểm.
C. 2 đặc điểm.
D. 2 đặc điểm.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần
thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D. Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối
không ngẫu nhiên.
Câu 24: Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN?
A. ARN pôlimeraza
B. ADN pôlimeraza.
C. Enzim nối ligaza.
D. Enzim cắt restrictaza.
Câu 25: Hiện tượng di nhập gen
A. tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của
quần thể.
C. làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài.
D. không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra
khỏi quần thể.
Câu 26: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế
bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải
diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ –
3’.
C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng
thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit.
D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương
ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử
mARN trưởng thành.
Câu 27: Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU:
Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn
mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau:
Phe – Gly – Asn – Pro?
A. 5’– GGGTTAXXXAAA – 3’.
B. 5’ – AAAXXXTTAGGG – 3’.
C. 3’ – GGGTTAXXXAAA – 5’.
D. 5’– GGGATTXXXAAA – 3’.
Câu 28: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu
được kết quả như sau:
Nhóm tuổi Trước sinh sản
Đang sinh sản
Sau sinh sản
Vùng
A
78%
20%
2%
B
50%
40%
10%
C
10%
20%
70%
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A. Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm
năng.
B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm
năng.
C. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác
hợp lý.
D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá
mức.
Câu 29: Có bao nhiêu phát biếu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng?
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ
hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
(2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm
và không di truyền được qua sinh sản hữu tính.
(3) Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo ra kiểu gen
đồng hợp thì mới có thể biểu hiện ra kiểu hình.
(4) Sự biểu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều
lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu
gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss
và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái
đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss.
B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4.
C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2.
D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng.
Câu 31: Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng
tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332.
(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36.
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162.
(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số
loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là:
A. 9
B. 26
C. 27
D. 24
Câu 33: Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau:
(1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất được prôtêin của vi khuẩn.
(2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người.
(3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza được tăng cao.
Trong các sinh vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 34: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với mức năng lượng như sau: Loài A có
2,8.105 kcal, loài B có 3,5.106 kcal, loài C có 2,1.105 kcal, loài D có 107 kcal và loài E có 104
kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là chuỗi thức ăn dài nhất có thể xảy ra?
A. D → B → A → C → E.
B. D → B → C → A → E.
C. D → B → A → E.
D. D → B → C → A.
Câu 35: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà
không có ở các dạng người tổ tiên?
(1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo.
(2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.
(3) Dáng đứng thẳng.
(4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động.
(5) Có lồi cằm.
(6) Chi năm ngón
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt.
Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm Uraxin liên kết với một
nuclêôtit trên một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột
biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá
trình nhân đôi của gen trên.
A. A = T = 4207; G = X = 6293
B. A = T = 8985; G = X = 13500.
C. A = T = 4193; G = X = 6307.
D. A = T = 8985; G = X = 13515.
Câu 37: Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định.
Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không
có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau
thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực
râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm
thu được ở đời lai là bao nhiêu?
A. 7/18.
B. 7/9
C. 2/9
D. 1/9
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 38: Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST
giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường
khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm
trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo
ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675.
(2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162.
(3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27.
(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 39: Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt,
người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối
với nhau thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt
tròn; 3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân
đen, mắt dài. Sau đó người ta cho các con thân đen, mắt dẹt ở F2 giao phối tự do với các con
thân xám, mắt dài cũng ở F2 và thu được đời con F3. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do 1
cặp gen qui định. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý
thuyết, ở F3 số cá thể thân đen, mắt dài chiếm tỉ lệ:
A. 1/6
B. 1/3
C. 1/8
D. 1/9
Câu 40: Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q
do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định, alen trội tương ứng qui
định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh được người con gái (A)
bị bệnh P nhưng không bệnh Q và một người con trai (B) bình thường. Một gia đình khác có
người chồng bình thường kết hôn với người vợ bị bệnh P, họ sinh được 3 người con gồm
người con gái (C) bình thường, người con trai (D) chỉ bị bệnh P và người con trai (E) bị cả 2
bệnh. (B) và (C) kết hôn với nhau sinh ra người con gái (F) bình thường. (F) kết hôn với 1
người đàn ông (G) bình thường (người (G) này đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền
về gen gây bệnh P, cứ 100 người có 1 người bị bệnh này), họ sinh được 1 đứa con gái (H)
không bị bệnh cả 2 bệnh trên. Biết rằng không có đột biến mới ở tất cả những người trong các
gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng sau đây?
(1) Có 5 người trong các gia đình trên có thể xác định chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh trên.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Khả năng người (G) mang gen gây bệnh (P) là 19%.
(3) Khả năng người (H) không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là 57,24%.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng (F) và (G) sinh thêm 2 đứa con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu
hình giống nhau về cả 2 bệnh trên là 41,96%.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án
1-D
2-C
3-A
4-D
5-D
6-A
7-D
8-A
9-A
10-B
11-A
12-C
13-A
14-A
15-A
16-A
17-A
18-A
19-C
20-B
21-C
22-B
23-A
24-D
25-C
26-C
27-D
28-B
29-A
30-D
31-A
32-D
33-C
34-C
35-B
36-C
37-A
38-D
39-A
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
- Ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô là:
+ Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
+ Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
+ Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
- Phương pháp nuôi cấy mô tạo ra cây con giữ nguyên đặc tính di truyền từ cây cho mô nuôi
cấy vì vậy phương pháp nuôi cấy mô không tạo ra biến dị di truyền.
Câu 2: Đáp án C
* Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực với giao tử cái tạo
nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
* Đặc trưng của sinh sản hữu tính
- Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực với giao tử cái tạo nên cá thể mới,
luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.
- Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.
- Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính:
+ Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi.
+ Tạo sự đa dạng về mặt di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
* Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản phổ biến hơn hình thức sinh sản vô tính.
Câu 3: Đáp án A
- Giai đoạn hình thành hạt phấn:
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />GP
NP 1 lan
4 tiểu bào từ (n)
+ Từ 1 tế bào mẹ (2n)
4 hạt phấn (mỗi hạt phấn có 2
nhân đơn bội: nhân của tế bào ống phấn và nhân của tế bào sinh sản).
- Giai đoạn này mầm của hạt phấn:
+ Tế bào ống phấn nảy mầm tạo ra ống phấn.
NP 1 lan
+ Nhân tế bào sinh sản
2 sinh tử (giao tử đực) được ống phấn đưa đến túi phôi.
=> Như vậy trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân
và 2 lần nguyên phân.
Câu 4: Đáp án D
a) Ưu điểm của sinh sản vô tính
- Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật
độ quần thể thấp.
- Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.
- Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
- Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động.
b) Hạn chế của sinh sản vô tính
- Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi,
có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.
- Không tạo ra biến dị nên không có ý nghĩa đối với sự tiến hóa và chọn giống.
Câu 5: Đáp án D
Các hình thức thụ tinh:
Thụ tinh ngoài
Thụ tinh trong
- Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài - Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên trong
cơ thể con cái.
cơ thể con cái.
- Con cái đẻ trứng vào nước, con đực xuất - Con đực giao phối với con cái và xuất tinh
tinh dịch lên trứng để thụ tinh.
dịch vào cơ quan sinh sản cái để thụ tinh.
- Thụ tinh ngoài có hiệu suất thấp nên cần - Thụ tinh trong có hiệu suất cao nên cần ít
nhiều trứng, tinh trùng
trứng, tinh trùng.
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án D
- Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi
làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 8: Đáp án A
Trong viên thuốc tránh thai có chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn và ơstrôgen nên uống
thuốc tránh thai là làm tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên
tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không
rụng.
Câu 9: Đáp án A
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án C
Trong hệ sinh thái các loài tồn tại và gắn bó với nhau thông qua chuỗi và lưới thức ăn đã
được hình thành dưới tác dụng của CLTN trong suốt quá trình tiến hóa. Khi đem một sinh vật
ngoại lai vào một hệ sinh thái mới, có thể chúng không bị khống chế (bị các loài bắt làm thức
ăn) như trong môi trường ban đầu. Đây là 1 trong các nguyên nhân gây mất cân bằng sinh
thái bản địa.
Ốc bưu vàng là minh chứng cụ thể cho trường hợp này.
Câu 13: Đáp án A
(1) Ngoài thực vật còn có tảo, 1 số loài vi khuẩn có khả năng quang hợp.
(2) Một số loài VK có khả năng tự dưỡng.
(4) Vi khuẩn không phải là sinh vật tiêu thụ.
(5) Trong chuỗi mùn bã hữu cơ giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 1.
Câu 14: Đáp án A
(1) Cả hai HST đều là những hệ thống mở.
(2) Hệ sinh thái tự nhiên có thành phần loài cao hơn so với HST nhân tạo.
(3) HST tự nhiên có khả năng tự thích ứng, tự điều chỉnh cao hơn so với HST nhân tạo.
Câu 15: Đáp án A
Các câu không đúng: (2), (5) và (6).
(2) Một số loài vi sinh vật có khả năng tự dưỡng.
(5) Mỗi HST đều gồm 2 thành phần: Quần xã sinh vật và Sinh cảnh.
(6) VSV không là 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn.
Câu 16: Đáp án A
Các câu đúng: (2), (4) và (6)
Câu 17: Đáp án A
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm thực vật nổi, cỏ và lục bình vì chúng là những sinh vật có khả
năng tự dưỡng, mở đầu chuỗi thức ăn.
Câu 18: Đáp án A
A đúng, loài 1 và loài 3 có ổ sinh thái không trùng nhau nên không cạnh tranh nhau về thức
ăn.
B sai vì loài 2 và loài 3 trùng nhau một phần ổ sinh thái nên có cạnh tranh và làm ảnh hưởng
đến số lượng cá thể lẫn nhau.
C sai vì loài 1 và loài 2 có trùng nhau 1 phần nhỏ ổ sinh thái, cạnh tranh không gay gắt.
D. sai vì các loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh.
Câu 19: Đáp án C
(1) đúng vì chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
(2) đúng vì chúng đều là quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
(3) sai vì chỉ có chọn lọc tự nhiên mới luôn dẫn đến sự thích nghi.
(4) sai vì yếu tố ngẫu và di cư làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 20: Đáp án B
Các đặc điểm (1), (2) có ở cả yếu tố ngẫu nhiên và CLTN.
Đặc điểm (3) chỉ có ở CLTN.
Đặc điểm (4), (5) chỉ có ở yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 21: Đáp án C
Phương án đúng là 1, 2
Vì không có các nhân tố tiến hóa tác động nên quần thể sẽ phân hóa thành các dòng thuần và
có tần số alen không thay đổi
Các alen lặn có hại đều sẽ được biểu hiện ra kiểu hình nhưng không bị đào thải khỏi quần thể
Câu 22: Đáp án B
(1) (2) (4) (5) đúng.
(3) sai, vì đột biến làm tăng đa dạng di truyền, còn di gen làm giảm đa dạng tại quần thể mà
các cá thể di gen.
Câu 23: Đáp án A
Phương án B đúng, giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu
gen của một quần thể trong trường hợp quần thể chỉ bao gồm những dòng thuần, ví dụ như
những loài tự thụ phấn trong tự nhiên.
Phương án C, D đúng.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Phương án A sai vì GP không làm thay đổi tần số.
Câu 24: Đáp án D
Trong quá trình nhân đôi của ADN, ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi,
ADN pôlimeraza xúc tác tổng hợp mạch mới của ADN và enzim nối ligaza tham gia xúc tác
nối các đoạn ADN nhỏ lại thành một mạch polinuclêôtit liên tục (ví dụ như đoạn Okazaki).
Chỉ có enzim cắt restrictaza (có vai trò nhận biết và cắt ADN tại những điểm xác định) là
không tham gia vào quá trình này.
Câu 25: Đáp án C
Phương án A sai vì chỉ có đột biến gen mới có thể tạo ra alen mới, còn di nhập gen chỉ có
thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể do quá trình nhập gen.
Phương án B sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen.
Phương án C đúng vì sự di nhập của các cá thể sẽ là giảm bớt sự phân hóa kiểu gen và tần
số alen giữa các quần thể khác nhau của cùng một loài.
Phương án D sai vì di nhập gen phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và
số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.
Câu 26: Đáp án C
Phương án A đúng. Ribôxôm là cơ quan diễn ra quá trình dịch mã và tARN có vai trò mang
các axit amin đến ribôxôm để dịch mã nên chúng không mang tính đặc hiệu đối với các loại
prôtêin. Do vậy, chúng được sử dụng nhiều lần và tồn tại được qua một số thế hệ tế bào, có
khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
Phương án B đúng vì trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit
amin kế tiếp nhau giúp các axit amin phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ
ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’ để đảm bảo được sự gắn kết thành một chuỗi
các axit amin.
Phương án C sai vì hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự
tổng hợp các chuỗi polipeptit riêng biệt ở các riboxom khác nhau trượt cách nhau một đoạn
trên cùng 1 mARN.
Phương án D đúng vì ở sinh vật nhân thực, gen thường chứa những đoạn không mã hóa axit
amin (intron) nên các đoạn này thường bị loại bỏ trước khi mARN tham gia dịch mã. Do đó,
phân tử mARN trưởng thành thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen.
Câu 27: Đáp án D
Theo qui ước của đề bài, ta có đoạn mARN là: 5’UUU-GGG-AAU-XXX3’.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Do đó, đoạn mạch gốc sẽ là 3’AAA-XXX-TTA-GGG5’. Do đó, nếu đọc đúng theo chiều 3’ 5’ thì phương án D là phù hợp.
Câu 28: Đáp án B
Tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau cho thấy:
- Quần thể ở vùng A là quần thể trẻ với nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế.
- Quần thể ở vùng B là quần thể ổn định với nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản chiếm
tỉ lệ xấp xỉ nhau.
- Quần thể ở vùng C là quần thể suy thoái vì nhóm tuổi sau sinh sản chiếm ưu thế.
Điều này cho thấy ở vùng A đã bị khai thác quá mức (tỉ lệ cá nhỏ chiếm chủ yếu); ở vùng B
đang có sự khai thác hợp lý và vùng C chưa khai thác hết tiềm năng (tỉ lệ cá lớn còn nhiều).
Câu 29: Đáp án A
(1) Đúng. Đột biến gen lặn gây chết thì chỉ gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn. Do đó, alen
lặn này vẫn có thể tồn tại trong quần thể khi ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện ra kiểu
hình, do đó, thường không bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
(2) Sai. Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thì thường không biểu hiện được ra kiểu hình và
không di truyền được qua sinh sản hữu tính. Đột biến gen trội ở tế bào xôma thường biểu
hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm.
(3) Sai. Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử thường chỉ cần một thế hệ và có thể biểu hiện ra
kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp.
(4) Sai. Tần số xuất hiện của của đột biến gen mới phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và
liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Còn sự
biểu hiện của đột biến gen phụ thuộc vào tính trội - lặn của đột biến (nếu trội thường được
biểu hiện ngay ra kiểu hình, còn nếu lặn thì chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp) và loại tế
bào bị xảy ra đột biến (đột biến tiền phôi, đột biến giao tử hay đột biến xoma).
Câu 30: Đáp án D
Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S
từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.
Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái
không sừng.
Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng.
Câu 31: Đáp án A
Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:
- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.
- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.
- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.
- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.
Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.
(2) Sai.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng
tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).
Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.
(3) Sai.
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là
- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là C32 3
- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen) C32 3
- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen) C42 6
Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị
hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới
XY).
Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.
(4) Sai.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.
Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352.
Câu 32: Đáp án D
- Tổng số bộ ba có trên mạch gốc của gen = 33 = 27 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba kết thúc (ATT,
ATX, AXT) không mã hóa axit amin.
- Vậy tổng số bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có: 27 – 3 = 24 bộ ba.
Câu 33: Đáp án C
Sinh vật chuyển gen là sinh vật được nhân thêm gen từ loài khác, làm xuất hiện những đặc
tính mới mà loài đó chưa có.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Các trường hợp phù hợp là, (1), (2).
Trường hợp (3) là sinh vật biến đổi gen nhưng không được xem là sinh vật chuyển gen (xem
SGK cơ bản).
Trường hợp 4 là đột biến lặp đoạn NST.
Câu 34: Đáp án C
- Đối với hệ sinh thái trên cạn, qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng bị thất thoát khoảng 90%,
chỉ còn khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn phía sau. Như vậy
ở bậc dinh dưỡng phía trước luôn có tổng năng lượng lớn hơn ở bậc dinh dưỡng phía sau.
- Sắp xếp thứ tự các loài có tổng năng lượng giảm dần, ta thấy loài A và loài C có tổng mức
năng lượng tương tự nhau, vì vậy loài A và loài C là 2 loài trong cùng một bậc dinh dưỡng.
D (107kcal) → B (3,5.106kcal) → A (2,8.105 kcal) → C (2,1.105 kcal) → E (104 kcal)
- Vậy từ số liệu trên ta có thể thu được 2 loại chuỗi thức ăn tối đa có 4 mắt xích như sau:
D→B→A→E
D→B→C→E
Câu 35: Đáp án B
Trong các dạng người tổ tiên, cần loại trừ Homo neanderthalesis (người Neanđectan) vì
không phải tổ tiên trực tiếp của loài người.
Chỉ có hai đặc điểm (1) (có đời sống văn hóa và tôn giáo) và (5) (có lồi cằm) là chưa có ở
nhóm người trước đó là Homo erectus.
Câu 36: Đáp án C
- Tính số nu từng loại của gen ban đầu (gen chưa đột biến):
+ N = 3000.
2A 2G 3000 A T 600
+
2A 3G 3900 G X 900
- Tính số nu từng loại 1 gen đột biến: hóa chất 5 BU gây đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1
cặp G – X
A T 600 1 599
G X 900 1 901
- Tính số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến được tạo ra sau 5 lần nhân đôi.
+ Số gen đột biến được tạo ra
2k 1
24
1 1 7 gen.
2
2
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký /> A T 599.7 4193
+ Số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến là:
G X 901.7 6307
Câu 37: Đáp án A
- Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều
râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không
xồm.
- F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.
- Đực râu xồm ở F2 (1/3AA:2/3Aa) x cái râu không xồm ở F2 (2/3Aa : 1/3aa)
→ F3: 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 = 7/18.
Câu 38: Đáp án D
- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X
→ số giao tử của con cái (XY) = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.
- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân lần lượt có a và b alen:
ab(ab 1)
= 36 → ab(ab - 1) = 72 → ab = 9 → a = b = 3.
2
- Ta có: 33 II33 :3 XY 3
9.10 3.4
3.3 = 675 kiểu gen.
(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen =
2 2
(2) Đúng: Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen = C32C32 .2. C32 2C32 = 162 kiểu gen.
(3) Sai: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen = (3.3)(3+3) = 54 kiểu gen.
(4) Đúng: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 270 x 405 = 109350
Câu 39: Đáp án A
- Ở F2:
70% thân xám, mắt tròn.
5% thân đen, mắt tròn.
3,75% thân xám, mắt dẹt.
15% thân đen, mắt dẹt.
1,25% thân xám, mắt dài.
5% thân đen, mắt dài.
+ Xám đen = 3:1 → F1 : Aa x Aa (A – xám trội hoàn toàn với a – đen).
+ Tròn : dẹt : dài = 12:3:1→ F1: BbDd x BbDd (B-D- + B-dd: Tròn; bbD-:dẹt, bbdd: dài).
- Tích 2 tính trạng ở F2 (12:3:1)(3:1) = 36:12:9:3:3:1 ≠ F1
70%:15%:5%:5%:3,75%:1,25% → có hoán vị gen.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
- Nếu Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặpt NST:
F1: (Aa,Dd)Bb x (Aa,Dd)Bb → F2: (aa,dd)bb = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,D-)bb =
1,25% ≠ đề Loại.
- Nếu Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST:
F1: (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd → F2: (aa,bb)dd = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,bb)D- = 15%
Vậy Aa và Bb cùng trên một cặp nhiễm sắc thể:
→ aa,bb = 0,2 ab x ab = 0,5.0,4
- Sơ đồ lai F1 x F1:
Aa, Bb Dd
AB ab 0,5 1
1
Ab aB 0 2 D : 2 d
Aa, Bb Dd
AB ab 0, 4 1
1
Ab aB 0,1 2 D : 2 d
- Ở F2:
+ Đen, dẹt = 0, 05
+ Xám, dài = 0
1/ 3
ab
ab
DD 0,1 Dd
ab
ab
Ab
Ab
dd 0, 05
dd
Ab
ab
ab
ab
DD : 2 / 3 Dd
ab
ab
Ab
ab
1 1 1
dd F3 : dd
ab
ab
3 2 6
Câu 40: Đáp án B
(1) đúng.
(2) sai:
- Người G đến từ quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, mà cứ 100 người thì
có 1 người bị bệnh → aa = 1/100 → a = 1/10; A = 9/10.
- XS để người G mang gen gây bệnh P = AaXBY = (2 × 0,1 × 0,9):(0,92+ 2×0,1×0,9)=
18,18%
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) đúng:
2
1
- Người B: AA : Aa X BY
3
3
× người C: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)
3
1
2
3
→ Người F: AA : Aa X B X B : X B X b
5
4
5
4
2
9
- Người G: AA : Aa XBY.
11
11
37
1
70
7
AA :
Aa X B X B : X B X b
- Người F x Người G → XS sinh ra người H
107
8
107
8
→ XS để người H không mang alen gây bệnh = AAXBXB = 70/107 × 7/8 = 57,24%.
(4) đúng:
- Xét (2/5AA:3/5Aa) × (9/11AA:2/11Aa):
+ 3/5Aa ×2/11Aa → 6/55(3/4A-:1/4aa)
→ 49/55(1A-)
+
→ XS sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về tính trạng bệnh P =
6 3 3 1 1 49 211
55 4 4 4 4 55 220
- Xét (3/4XBXB:1/4XBXb) ×XBY:
+ 1/4XBXb ×XBY → 1/4(1/4XBXB:1/4XBXb:1/4XBY:1/4XbY)
+ 3/4XBXB × XBY → 3/4(1/2XBXB:1/2XBY)
→ XS sinh 2 con có cả trai và gái và đều có kiểu hình giống nhau
=
1 2 1
3 1 1
7
C21 C21
4 4 4
4 2 2
16
=> XS sinh 2 con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau = 211/220×7/16 =
1477/3520 = 41,96%.