Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề 7 chinh phục điểm 9 10 tuyensinh247

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.69 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 7
Câu 1: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp
thụ nước và ion khoáng ?
A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra
B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra
C. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ
D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút.
Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có
sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
Câu 3: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc vào quá trình thoát hơi nước?
A. Là động lực đầu trên của quá trình hút và vận chuyển nước.
B. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.
C. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.
D. Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn
ra mạnh mẽ.
Câu 4: Vai trò của nguyên tố vi lượng đối với thực vật là gì?
A. Tham gia vào quá trình vận chuyển chất hữu cơ trong cây.
B. Hoạt hoá các enzim trong quá trình trao đổi chất của cây.
C. Là thành phần cấu tạo nên các chất hữu cơ trong tế bào.
D. Là thành phần cấu tạo nên vách và màng tế bào.
Câu 5: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D. Làm trong sạch bầu khí quyển.
Câu 6: Ở thực vật lá có màu đỏ, có quang hợp không? Vì sao?


A. Không, vì thiếu sắc tố chlorôphyl
B. Được, vì chứa sắc tố carôtenôit


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Được, vì vẫn có nhóm sắc tố chlorôphyl nhưng bị khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố phụ
carôtenôit và sắc tố dịch bào antôxiain
D. Không, vì chỉ có nhóm sắc tố phicôbilin và antoxianin
Câu 7: Các tia sáng tím kích thích:
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.

B. Sự tổng hợp lipit.

C. Sự tổng hợp ADN.

D. Sự tổng hợp prôtêin.

Câu 8: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
A. Lạp thể

B. Ti thể

C. Không bào

D. Mạng lưới nội chất

Câu 9: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở
hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể
áp lực ở mạch máu.

B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch
máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể
áp lực ở mạch máu.
C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành
não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể
áp lực ở mạch máu.
D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành
não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn →
Huyết áp bình thường.
Câu 10: Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
A. Càng xa tim huyết áp càng giảm
B. Sự tăng dần của huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu
với nhau khi vận chuyển
C. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
D. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm và yếu làm giảm huyết áp
Câu 11: Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)?
A. mARN

B. ADN.

C. tARN

D. rARN.

Câu 12: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình
luôn có 2 kiểu gen khác nhau?
A. AA x Aa.

B. Aa x Aa.


C. AA x aa

D. Aa x aa.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 13: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A
của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,7

B. 0,3

C. 0,4

D. 0,5

Câu 14: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là
A. 8

B. 2

C. 4

D. 6

Câu 15: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào
sinh dưỡng của thể một và thể tam bội ở loài này lần lượt là
A. 9 và 11.


B. 19 và 30.

C. 9 và 30.

D. 19 và 21.

Câu 16: Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây:

Bằng kỹ thuật này, có thể
A. tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho
phôi.
B. tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn.
C. tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho
quá trình chọn giống.
D. tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.
Câu 17: Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?
(1) Kết quả lai thuận khác lai nghịch.

(2) Tuân theo quy luật di truyền thẳng.

(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới. (4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
A. (3); (4).

B. (1); (4).

C. (1); (2); (4).

D. (1); (3); (4).



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 18: Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một con cái thuần
chủng lai với một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen.
Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen.
B. 100% lông đốm.
C. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀ lông đen.
D. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
Câu 19: Ở gà xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXdtrải qua giảm phân bình
thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại
giao tử này:
(1) 1 : 1.

(2) 1 : 1 : 1 : 1.

(5) 1 : 1 : 4 : 4.

(6) 3: 1

A. 1

B. 2

(3) 1 : 1 : 2 : 2.

(4) 1 : 1 : 3 : 3.

C. 3


D. 4

Câu 20: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân
bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ
lệ đúng?
(1) 1 : 1.
A. 1

(2) 100%
B. 2

(3) 1 : 1 : 1 : 1.

(4) 3 : 3 : 1: 1.

C. 3

D. 4

Câu 21: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc d có c ng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu
hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có
bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?
(1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
(2

ự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác
nhau được gọi là mức phản ứng.
(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự

thay đổi kiểu hình.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 22: Ở một quần thể thú, xét 2 gen, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Trường hợp nào sau
đây sẽ tạo ra trong quần thể này ít loại kiểu gen nhất?
A. Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, có hoán vị gen.
B. Hai gen cùng nằm ở v ng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, có hoán vị gen.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Hai gen cùng nằm ở v ng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, có hoán vị gen.
D. Gen 1 trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 ở v ng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
và Y.
Câu 23: Bệnh m màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen
trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để
trong số 4 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu
là bao nhiêu
A. 15/64.

B. 35/128.

C. 3/32.

D. 35/64.


Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp
gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn
so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao
phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với
nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết
hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và
không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không
đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 3,875%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy
trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb
như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.
Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con
cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các
alen trội là bao nhiêu?

A. 1/12.

B. 1/9.

C. 1/18.

D. 1/6.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 26: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh
được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau
đây là không đúng?
A. Người vợ có kiểu gen dị hợp
B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình
thường.
C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình
thường.
D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm
phân bình thường.
Câu 27: Loại phân tử nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô?
A. Prôtêin.

B. tARN.

C. mARN.

D. ADN.


Câu 28: Đặc điểm về cấu tạo cơ thể xuất hiện sau cùng và chỉ có ở nhánh tiến hóa của loài
người mà không có ở nhánh tiến hóa hình thành nên các loài khác là:
A. Chi năm ngón, ngón cái đối diện với các ngón khác.
B. Dáng đứng thẳng.
C. Có lồi cằm.
D. Bộ não phát triển.
Câu 29: Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên N T thường có thể bị đào thải
hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Đột biến gen trội.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác.
B. Năng lượng được sử dụng liên tục và tạo thành chu trình trong hệ sinh thái.
C. Năng lượng được vận chuyển thành dòng trong hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ngày càng ít
dần qua các bậc dinh dưỡng.
D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở chuỗi thức ăn trên cạn cao hơn chuỗi thức ăn dưới
nước.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của
quần xã?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt.
B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài

khác.
C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.
D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng.
Câu 32: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể c ng loài, điều nào sau đây là đúng?
A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi
cá thể trong quần thể.
C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể
xuống dưới mức tối thiểu.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá
thể sẽ tăng lên.
Câu 33: Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen
gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc v ng tương đồng. Các con
đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các
thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?
A. 144.

B. 1320.

C. 1020.

D. 276.

Câu 34: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen
A quy định tai nghe bình thường; bệnh m màu do alen m nằm trên v ng không tương đồng
của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có
kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị m màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có
mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình
thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mang alen gây bệnh
trên là

A. 98%.

B. 12,5%.

C. 43,66%.

D. 41,7%.

Câu 35: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung
với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn
bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực
lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông
trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không
đúng về F3?
A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.
B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.
C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9.
D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.
Câu 36: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho
cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở
F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao,
quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình
thường và không xảy ra đột biến.
A. 0,71%.


B. 19,29%.

C. 18,75%.

D. 17,14%.

Câu 37: Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số
A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở
quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân
bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ
A. 0,55.

B. 0,45.

C. 0,3025.

D. 0,495.

Câu 38: Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui
định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x
aabb, người ta đã d ng conxixin xử lý các hạt F1. au đó gieo thành cây và chọn các thể đột
biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
(2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.
(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 39: Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn
lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70
chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,
xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của
chim F1 lần lượt là:
A. X BAY , 20%.

B. X BA X ba , 5%.

D. AaXBY, 10%

C. X abY , 20%.

Câu 40: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh
máu khó đông do gen lặn nằm trên v ng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:
(1 Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh
bạch tạng.

(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.
(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không
bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.
(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một
quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể
này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người
phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.
Số phát biểu đúng là :
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án
1-C

2-C

3-C

4-B

5-C

6-C

7-D


8-B

9-C

10-B

11-C

12-A

13-C

14-C

15-B

16-D

17-B

18-D

19-B

20-B

21-B

22-A


23-C

24-B

25-A

26-B

27-C

28-C

29-B

30-A

31-B

32-A

33-C

34-B

35-D

36-B

37-C


38-C

39-A

40-B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Đ/A: Các tế bào lông hút không tăng dần kích thước mà rễ cây tăng số lượng lông hút để tăng
diện tích hấp thụ.
Câu 2: Đáp án C
Đ/A: Thẩm thấu là khái niệm dùng để mô tả quá trình khuếch tán của nước, không phải của
ion khoáng.
Câu 3: Đáp án C
Đ/A: Quá trình thoát hơi nước có vai trò đối với cơ thể thực vật là:
+

Tạo lực hút để vận chuyển nước,ion khoáng và các chất tan khác từ rễ lên các bộ phận

phía trên của cây.
+

Mở khí khổng, tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp nguyên liệu cho quá

trình quang hợp.
+


Giúp hạ nhiệt độ của lá cây.

Đáp án C sai vì tốc độ quang hợp, hô hấp phụ thuộc vào các yếu tố khác như cường độ ánh
sáng, nồng độ CO2, nhiệt độ…
Câu 4: Đáp án B
Đ/A: Các nguyên tố vi lượng là thành phần của các enzim của cây. Ví dụ Fe, Mn, Zn, Cu,
Ni…
Câu 5: Đáp án C
Quang hợp có các vai trò sau:
+

Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là

nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.
+

Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động

sống của sinh giới.
Điều hòa không khí: giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
Câu 6: Đáp án C
Trong lá cây màu đỏ vẫn có đủ 2 nhóm sắc tố là carotenoit và diệp lục; tuy nhiên, nhóm sắc
tố phụ là carotenoit chiếm ưu thế hơn nên đã che khuất nhóm sắc tố chlorophyl.
Câu 7: Đáp án D
Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ
quang hợp:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />
+

Các tia sáng xanh kích thích sự tổng hợp acid amine, protein.

+

Các tia sáng đỏ kích thích sự hình thành carbohydrate

Câu 8: Đáp án B
Ti thể có cấu trúc đặc biệt phù hợp với vai trò hô hấp. Được cấu tạo gồm 2 lớp màng, màng
trong gấp nếp tạo thành các mào có chứa nhiều enzim hô hấp.
Lạp thể là bào quan thực hiện quá trình quang hợp.
Không bào ở thực vật chứa nhiều chất hữu cơ khác nhau, các sắc tố…
Mạng lưới nội chất gồm 2 loại là lưới nội chất trơn (tổng hợp lipid) và lưới nội chất hạt
(tổng hợp protein).
Câu 9: Đáp án C
Khi huyết áp tăng tác động lên các thụ thể áp lực ở mạch máu và hình thành xung thần kinh
truyền theo dây hướng tâm về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. Trung khu điều hòa
tim mạch ở hành não gửi đi các tín hiệu thần kinh theo dây li tâm tới tim và mạch máu làm
tim và mạch co bóp chậm và yếu, mạch giãn huyết áp trở lại bình thường.
Khi huyết áp giảm thấp, cơ chế điều hòa diễn ra tương tự và ngược lại tín hiệu thần kinh sẽ
điều hoà làm cho tim và mạch máu co bóp nhanh và mạnh hơn để huyết áp trở lại bình
thường.
Câu 10: Đáp án B
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp hao hụt dần suốt chiều dài hệ mạch do
ma sát với thành mạch và giữa các phân từ máu.
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án A
Câu 13: Đáp án C

Câu 14: Đáp án C
Chú ý: Số loại giao tử tối đa của KG AaBbDD là = 2.2.1 = 4 loại.
1 tế bào sinh tinh cho 2 loại giao tử nên 2 tế bào sẽ cho 4 loại.
Tế bào thứ 3 sẽ cho 2 loại trùng với 4 loại của 2 tế bào trên.
Câu 15: Đáp án B
Số nhóm gen liên kết là n= 10 => 2n = 20. Thể một (2n -1) = 19. Thể tam bội (3n) = 30.
Câu 16: Đáp án D
- Phương án A sai vì phôi tạo ra từ hợp tử, vốn do kết hợp vcdt từ bố và mẹ nên thường khó
giống mẹ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Phương án B sai vì các cá thể này phải cùng giới.
- Phương án C sai vì các cá thể này có kiểu gen giống nhau nên không tạo ra được biến dị di
truyền.
- Phương án D đúng.
Câu 17: Đáp án B
(2) Sai vì di truyền thẳng do gen trên Y.
(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân vẫn được không có sự phân hóa theo giới.
Câu 18: Đáp án D
- Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.
- Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.
- P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa x XAY.
- F1: XAXa : XaY.
- F2: 1/4XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY.
Câu 19: Đáp án B
- Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB.
- Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.
+ TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1.
+ TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1.

+ TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1.
+ TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3.
+ TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.
- Loại trường hợp 1 và trường hợp 5 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số
loại giao tử tối đa .
Câu 20: Đáp án B
- Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB.
- Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.
+ TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1.
+ TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1.
+ TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1.
+ TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3.
+ TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Loại trường hợp 1 và trường hợp 5 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số
loại giao tử tối đa .
Câu 21: Đáp án B
(1 , (3 đúng.
(2) sai vì màu sắc hoa khác nhau là do sự tác động của pH.
(4 sai vì độ pH của đất chỉ làm biến đổi kiểu hình chứ không biến đổi kiểu gen.
Câu 22: Đáp án A
Phương án A: 32 II 32 → cho tối đa (6 x 7 :2 = 21 loại kiểu gen.
Phương án B: 32 X X32 32 XY → cho tối đa (6 x 7 :2 + 6 x 1 = 27 loại kiểu gen.
Phương án C: 32 X X32 32 XY32 → cho tối đa (6 x 7 :2 + 6 x 6 = 57 loại kiểu gen.
Phương án D: 2 II 2 (3 X X3 3 XY 3 ) → cho tối đa [(2 x 3 :2][(3 x 4 :2 + 3 x 3 ] = 45 loại kiểu gen.
Câu 23: Đáp án C
* XAXa x XaY → con: 1/4XAXa: 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY.
* Xác suất sinh 4 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ

mù màu.
- XS = [1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4] x 4! = 3/32.
Câu 24: Đáp án B
- F1 : (Aa,Bb)Dd.
- F2 : A-bbD- = 12%. Mà D- = 3/4 → A-bb = 16%
→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab =

0,09 = 0,3 . f = là 40%. Vậy ý (1) sai

- Tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%, A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - = 3/4, dd =
1/4. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd.Vậy ý (2 đúng.
- Tỉ lệ cao, đỏ, tròn (A-B-D-) = 0,59 x 3/4 = 0,4425. Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09.
→Tỉ lệ kiểu gen (AB/AB)DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225.
→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%. Vây, ý (3 đúng
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) =
0,59 x 1/4 + 0,16 x 3/4 + 0,16 x 3/4 = 0,3875. Vậy ý (4) sai.
Các phát biểu không đúng là (1), (4).
Câu 25: Đáp án A
Chú ý: P AaBb x aabb
F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7
F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1
Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)
- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính
trạng này do gen N T X quy định.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe
- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)
- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12
Câu 26: Đáp án B
- Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên v ng không tương đồng của N T X quy định:
+ Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu).
+ Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY.
- Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY.
- Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa, nếu người vợ có kiểu gen
XAXA thì con trai 100% bình thường (loại → kiểu gen của người vợ là XAXa.
- Người chồng mù màu có kiểu gen XaY.
- P: XAXa

x XaY → sinh con trai vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ: XaXaY.

- TH1: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm
phân II, bố giảm phân bình thường.
- TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xa với giao tử XaY → mẹ giảm phân
bình thường, bố rối loạn giảm phân I.
→ Các phương án A, C, D đúng; phương án B sai.
Câu 27: Đáp án C
- Loại phân tử không chứa liên kết hidro là mARN do có cấu tạo 1 mạch thẳng.
- Protein có liên kết H giữa các axit amin.
- tARN có liên kết H do phân tử là 1 chuỗi đơn nucleotit xoắn lại, các nucleotit trong chuỗi
bắt cặp với nhau, tạo cấu trúc cuộn thùy .
- ADN có liên kết H giữa các bazơ nitơ của 2 mạch đơn



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 28: Đáp án C
- Có lồi cằm liên quan đến tiếng nói, xuất hiện sau cùng, chỉ gặp ở dạng người Neanđectan và
người hiện đại.
Câu 29: Đáp án B
- Alen lặn gây hại chỉ có thể bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
CLTN không thể đào thải hoàn toàn alen lặn.
Câu 30: Đáp án A
- Phương án B sai vì năng lượng chỉ tạo thành dòng, không có sự tuần hoàn nên không diễn
ra theo chu trình.
- Phương án C sai vì mức độ tiêu hao hay hiệu suất sinh thái không có qui luật giảm dần theo
bậc dinh dưỡng.
- Phương án D sai vì chuỗi thức ăn dưới nước có hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao hơn
chuỗi thức ăn trên cạn
- Năng lượng trong hệ sinh thái chuyển đổi lần lượt từ ánh sáng đến hóa năng đến nhiệt năng.
Câu 31: Đáp án B
- Các phương án A, C, D đều đúng.
- Loài ưu thế có ảnh hưởng lớn đến các loài khác chứ không có vai trò khống chế sự phát
triển của các loài khác. Vai trò khống chế là của các sinh vật đứng ở đỉnh tháp dinh dưỡng,
sinh vật dinh dưỡng bậc cao nhất (được gọi là loài chủ chốt).
Câu 32: Đáp án A
- Phương án B sai, quan hệ cạnh tranh có thể xảy ra ngay cả khi môi trường cung cấp đủ
nguồn sống: ví dụ như cạnh tranh để giành nhau con cái trong mùa sinh sản
- Phương án C sai, quan hệ canh tranh không dẫn đến diệt vong mà giúp khống chế số lượng
cá thể của quần thể, duy trì và đảm bảo số lượng cá thể trong quần thể luôn ổn định
- Phương án D sai, khi số lượng xuống dưới mức tối thiểu thì mật độ quần thể thường thấp
nên sự cạnh tranh ít diễn ra.
- Phát biểu đúng là A.
Câu 33: Đáp án C
LƯU Ý: Không xét trên X vì đột biến này không ảnh hưởng đến giới tinh

- Xét 2 trường hợp
Th1: đột biến thể 1 trên N T thường thì số kiểu gen là 4.10.9.2=720.
Th2: đb thể 1 trên NST giới tính thì số KG là 10.10.3=300 (chỉ tính trường hợp OY)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Tổng: 1020.
Câu 34: Đáp án B
- Xét bệnh mù màu:
Vợ có bố mẹ bình thường, anh trai bị mù màu nên bố mẹ vợ có kiểu gen: XMXm x XMY.
Người vợ có kiểu gen: 1/2 XMXM: 1/2 XMXm(3/4XM: 1/4 Xm).
Chồng có kiểu gen: XMY.
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh mù màu: 3/4 x1/2 =
3/8.
- Xét bệnh điếc:
Vợ có bố mẹ bình thường, em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ vợ có kiểu gen Aa x Aa. Người
vợ có kiểu hình bình thường có kiểu gen: 1/3AA: 2/3 Aa (2/3A: 1/3a)
Chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen: Aa (1/2A:1/2a)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không mang alen gây bệnh điếc: 2/3 x1/2 =1/3.
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là: 3/8 x
1/3 = 1/8 = 12,5%.
Câu 35: Đáp án D
P: đực hung tc x cái trắng tc
F1 : 100% lông hung
F1 x F1
F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng
18,75% cái hung : 31,25% cái trắng

6 đực hung : 2 đực trắng

3 cái hung : 5 cái trắng

Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7
trắng).
ð Tính trạng do 1 gen trên N T thường và 1 gen nằm trên NST giới tính c ng tương tác bổ
trợ (9:7 qui định.
Qui ước: A-B- = hung
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông
hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và
A-XBY- thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên
cặp NST giới tính XY.
P tc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
ð F1 toàn hung
ð F1 : AaXBXb

x

AaXbYB

F2 : 3A-: 1aa
1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB
Lông hung F2 :
Giới cái : (AA : 2Aa) x
Giới cái : (AA : 2Aa) x
Lông hung F2 x lông hung F2 :

Xét riêng từ cặp
(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)
F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
(XBXb) x (1XBYB: 1XbYB)
F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB
Vậy F3 :
Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9
Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9
Tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18
Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)
Câu 36: Đáp án B
P: AAaaBBBb tự thụ → F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).
- Ở F1:
+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.
+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb)
= 9/36 x 3/4 = 3/16.
- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = = 19,29%.
Câu 37: Đáp án C
- Quần thể 1 sau nhập cư có:
+ Tần số alen A = (0,6 x 900+ 300 x0,4):1200 = 0,55.
+ Tần số alen a = 1 – 0,55 = 0,45.
- Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì AA = 0,552 = 0,3025.
Câu 38: Đáp án C
(1) đúng:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
- P: Aabb x aabb
- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.

- Hạt F1 sau khi xử lý bằng hóa chất conxixin:
+ TH1: Sau xử lý 100% hạt F1 đều bị đột biến:
→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.
→ Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.
+ TH2: Sau xử lý bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:
→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
→ Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
=> Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
(2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.
(3) Đúng:
- Cho cây F1 đột biến tạp giao: 1/2AAaabbbb:1/2aaaabbbb tạp giao.
- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb
- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144.
(4) Đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen → số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là:
n(n  1) 4(4  1)

 10 phép lai.
2
2

Câu 39: Đáp án A
- Tính trạng dài, xoăn là trội so với tính trạng ngắn, thẳng.
→ Quy ước: A-dài, a- ngắn ; B – xoăn, b – thẳng.
- Ở chim: XX là con trống, XY là con mái.
- Vì ở F2, tính trạng ngắn, thẳng chỉ biểu hiện ở con cái (XY → cả hai tính trạng đều nằm
trên X, không có alen trên Y.
- Vì trống F1 dài, xoăn lai với con mái chưa biết biểu gen → F2 xuất hiện con ngắn, thẳng →
con trống F1 dị hợp 2 cặp gen.
- Ở F2: = 20/100 = 0,2 → X ba 


1
 0, 2  X ba  0, 4 → giao tử liên kết.
2

→ Con trống F1: X BA X ba (f = 20%).
→ Vì ở F2, con trống (XX 100% dài, xoăn → con mái lai với con trống F1 phải có kiểu gen X BAY
Câu 40: Đáp án B
- Quy ước gen:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.
+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.
- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: aaXBXb.
2: AaXBY.
3:A-XBXb
4: aaXBY
5: AaXBX6: AaXBY
7: A-XBY
8:aaXBXb

9: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)
10: (1/3AA:2/3Aa)XBY
11: aaXBX12: AaXbY
13: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)
14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY
15: (2/5AA:3/5Aa)(3/4XBXB : 1/4XBXb)

(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là

1,2,4,6,8,12.
(2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh
bạch tạng là 3,7,10,14,15.
(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)

x Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.
(4) đúng:
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông
trong những đứa con không bị bạch tạng.



×