Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề 12 chinh phục điểm 9 10 tuyensinh247

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.98 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 12
Câu 1: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này
B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm
C. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá CO2
D. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm
nước.
Câu 2: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ – dạ lá sách – dạ tổ ong – dạ múi khế
B. Dạ tổ ong – dạ cỏ – dạ lá sách – dạ múi khế
C. Dạ cỏ – dạ múi khế – dạ lá sách – dạ tổ ong
D. Dạ cỏ – dạ tổ ong – dạ lá sách – dạ múi khế
Câu 3: Nội dung nào sau đây là sai?
I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn
III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm
IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn
A. I, II

B. III, IV

C. II

D. I

Câu 4: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi người

B. Phổi và da của ếch nhái


C. Phổi của bò sát

D. Phổi của chim

Câu 5: Juvenin có tác dụng:
A. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu bướm biến thành nhộng và bướm
B. Gây ức chế lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu bướm biến thành nhộng và bướm
C. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu bướm biến thành nhộng và bướm
D. Gây ức chế lột xác của sâu bướm, kích thích sâu bướm biến thành nhộng và bướm
Câu 6: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
C. Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể.
D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 7: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D. Làm trong sạch bầu khí quyển.
Câu 8: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
A. Lá

B. Thân

C. Rễ

D. Ở tất cả các cơ quan của cơ thể.


Câu 9: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng
thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời
giải phóng O2 vào khí quyển.
C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời
giải phóng O2 vào khí quyển.
D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.
Câu 10: Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào?
A. Quản bào và mạch ống

B. Quản bào và ống hình rây

C. Ống hình rây và tế bào kèm

D. Mạch ống và tế bào kèm

Câu 11: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?
A. Đồng rêu.

B. Rừng mưa nhiệt đới.C. Rừng rụng lá ôn đới D. Rừng lá kim.

Câu 12: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng?
A. Ức chế - cảm nhiễm.

B. Kí sinh

C. Cạnh tranh.


D. Hội sinh

Câu 13: Có bao phân tử sau đây được cấu tạo từ bốn loại đơn phân?
(1) ADN.
A. 1

(2) tARN. (3) Prôtêin.
B. 2

(4) rARN.

(5) mARN.
C. 3

D. 4

Câu 14: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN
này nhiều khả năng hơn cả là
A. ADN của một tế bào nấm

B. ADN của một loại virut.

C. ADN của một tế bào vi khuẩn

D. một phân tử ADN bị đột biến.

Câu 15: Loài người có cột sống cong chữ S và dáng đứng thẳng là nhờ quá trình nào?



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. sự tác động của nhân tố xã hội.

B. lao động và tư duy.

C. sự phát triển của bộ não và ý thức.

D. quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Câu 16: Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể
dễ dàng xác định nhất?
A. Ngô.

B. Lúa.

C. Lợn.

D. Sắn.

Câu 17: Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thực
A. có thể diễn ra nhiều lần tùy theo nhu cầu của tế bào.
B. luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào.
C. chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên từng NST.
D. chỉ xảy ra khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại.
Câu 18: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước
thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

Câu 19: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.
B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
Câu 21: Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?
A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.

B. Trùng roi sống trong ruột mối.

C. Giun sán sống trong ruột người.

D. Nấm sống chung với địa y.

Câu 22: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là
A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen.
B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi.
Câu 23: Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể.
Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể
lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là

A. 12

B. 18

C. 48

D. 24

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau
B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế.
C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với
các dạng bố mẹ.
D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 25: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển
nhân là:
A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự
nhiên.
C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
Câu 26: Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây
đã có đời sống văn hóa:
(1) Homo erectus. (2) Homo habilis. (3) Homo neanderthalensis. (4) Homo sapiens.
A. (1), (3), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (3), (4).


D. (4).

Câu 27: Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:
Nhân tố tiến hóa
(1) Đột biến
(2) Giao phối không
ngẫu nhiên
(3) Chọn lọc tự
nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu
nhiên
(5) Di nhập gen

Đặc điểm
(a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo
một hướng xác định.
(b) làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn
biến dị sơ cấp cho tiến hóa
(c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen
đó là có lợi.
(d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi
thành phần kiểu gen của quần thể.
(e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e.

B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e.


C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.

D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.

Câu 28: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng
xảy ra?
(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
(2) Mật độ cá thể cao nhất.
(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.
(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.
A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (3), (4).

C. (2), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 29: Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.

(2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.

(4) Đảo đoạn NST.

(5) Thể một.

Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ
lệ A+G/T+X của gen?
(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.

(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.

(3) Thêm một cặp nuclêôtit.

(4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 31: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST
mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.
(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.

(4) Không làm thay đổi hình thái NST.
(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 32: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim
ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit
của mạch ADN khuôn.
Phương án đúng là:
A. (4), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5).

Câu 33: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1
nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?

(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
(2) Cơ thể đực có kiểu gen

AB
trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
ab

AB
xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
ab

(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB De
đều không xảy ra hoán vị gen.
ab dE

(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB
, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
ab

A. 2

B. 3

C. 4


D. 5

Câu 34: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng.
Thực hiện phép lai Pgiữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu
được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để
chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?
A. 25%.

B. 50%.

C. 100%

D. 6,25%

Câu 35: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai
giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ
75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu
nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác
suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 27,34%

B. 66,99%.

C. 24,41%

D. 71,09%.

Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp
gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn

so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với
nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết
hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và
không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai
cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở
vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng
tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như
nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576.
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800.
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA:
0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen
a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa
(50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ
cây thân thấp thu được ở F1 là:
A. 1/28

B. 1/25.

C. 1/32

D. 1/36.

Câu 39: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy
trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb
như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con
cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các

alen trội là bao nhiêu?
A. 1/12

B. 1/9

C. 1/18

D. 1/6

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của
một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen
liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen
dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
A. 6/25

B. 27/200

C. 13/30

D. 4/75

Đáp án
1-D

2-D

3-C


4-D

5-B

6-D

7-C

8-D

9-C

10-C

11-B

12-D

13-D

14-B

15-D

16-D

17-B

18-D


19-A

20-B

21-A

22-B

23-A

24-C

25-A

26-D

27-B

28-D

29-D

30-A

31-D

32-A

33-B


34-C

35-D

36-C

37-C

38-A

39-A

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
→ Thực vật CAM gồm các loài thực vật mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn,
nắng nóng nên vấn đề sống còn của chúng là tiết kiệm nước bằng cách lá biến đổi thành gai,
khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm, đay cũng chính là tời điểm chúng cố định
CO2 để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ vào ban ngày.
Câu 2: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Quá trình tiêu hóa trong dạ dày 4 ngăn diễn ra như sau: thức ăn được nhai qua loa ở miệng rồi
nuốt vào dạ cỏ → khoảng 30 – 60 phút sau khi ngừng ăn, thức ăn đã được lên men chuyển
sang dạ tổ ong → ợ lên miệng để nhai lại cho kĩ → dạ lá sách để hấp thụ bớt nước → chuyển
sang dạ múi khế (tiết enzim pepsin và HCl tiêu hóa protein có trong vi sinh vật và cỏ).
Câu 3: Đáp án C

I. Nhịp tim là số chu kì tim trong một phút. Động vật có kích thước càng lớn thì vòng tuần
hoàn - đường đi của máu đến các cơ quan càng dài → thời gian để hoàn thành một chu kì tim
lớn → nhịp tim nhỏ. Ở động vật có kích thước nhỏ thì ngược lại. → Ở hầu hết động vật, nhịp
tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
II.



Hệ mạch xa tim dần theo thứ tự: động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />–

Càng xa tim, áp lực của máu tác động lên thành mạch máu càng giảm → huyết áp càng

giảm.


Trong hệ mạch, tổng tiết diện của mạch lớn nhất là mao mạch → tĩnh mạch → động

mạch. Do mặc dù tiết diện của một mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch nhưng số
lượng mao mạch rất lớn đẻ đảm bảo tiếp xúc với tất cả tb trong cơ thể, các động mạch và tĩnh
mạch tương ứng có tiết diện tương đương nhau nhưng song song với một động mạch thì có 2
tĩnh mạch đi về nên tổng tiết diện của tĩnh mạch lớn hơn động mạch. Tốc độ máu trong mạch
tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện: nhanh nhất ở động mạch (gần tim nhất) → tĩnh mạch (xa tim
nhất)→ mm.
III. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch máu. Khi tim đập nhanh và mạnh
thì lượng máu tống vào thành mạch máu nhiều và dồn dập → lực tác động lên thành mạch
máu lớn → huyết áp cao. Khi tim đập chậm và yếu thì lượng máu tống vào thành mạch

máu ít và từ từ → lực tác động lên thành mạch máu nhỏ → huyết áp thấp.
IV. Trong chu kì tim, khi tim co thì lượng máu tống vào thành mạch máu nhiều → lực tác
động lên thành mạch máu lớn → Huyết áp cực đại (huyết áp tâm thu). Khi tim dãn thì
lượng máu tống vào thành mạch máu ít → lực tác động lên thành mạch máu nhỏ → Huyết
áp cực tiểu (huyết áp tâm trương).
Câu 4: Đáp án D

Ở chim đường dẫn khí bao gồm phổi và hệ thống túi khí. Phổi của chim không có phế nang
mà được cấu tạo bởi 1 hệ thống thành giàu mao mạch bao quanh. Không khí giàu O2 đi vào
phổi và túi khí sau; KK giàu CO2 từ phổi đi vào túi khí trước. khi thở ra KK giàu O2 từ túi khí
sau đi vào phổi. KK giàu CO2 từ phổi và túi khí trước đi theo đường dẫn khi ra ngoài → như


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />vậy khi hít vào và thở ra đều có KK giàu O2 đi qua phổi để thực hiện TĐk → TĐK hiệu quả
nhất trên cạn.
Câu 5: Đáp án B

- Hai hoocmon chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecđixơn và
juvenin.
- Ecđixơn được sản xuất từ tuyến trước ngực → gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu bướm
biến thành nhộng và bướm.
- Juvenin được sản xuất từ thể allata → phối hợp với ecđixơn gây lột xác sâu bướm, ức chế
quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm.
Câu 6: Đáp án D
Không khí khi hít vào có nồng độ O2 cao hơn trong tế bào (do trong tế bào thực hiện quá
trình hô hấp tiêu tốn O2)→ theo chiều gradien nồng độ O2 sẽ di chuyển từ các phế nang (ở
phổi) vào các mao mạch để đưa đến các tế bào đồng thời khí CO2 từ các tế bào khuếch tán
vào máu đến các phế nang rồi thở ra ngoài nên nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít
vào phổi và nồng độ CO2 khi thở ra cao hơn khi hít vào.

Câu 7: Đáp án C
Quang hợp có các vai trò sau:
+

Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là

nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.
+

Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động

sống của sinh giới.
Điều hòa không khí: giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
Câu 8: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ
thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lý mạnh như hạt đang nảy
mầm, hoa và quả đang sinh trưởng…
Câu 9: Đáp án C
A sai vì oxi hóa nước không tạo ra CO2
B sai vì H+ có được từ oxi hóa nước sẽ đi qua kênh ATP-synthaza để tạo ATP từ ADP
D sai vì điện tử và H+ có được nhờ oxi hóa nước
Câu 10: Đáp án C
Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây theo dòng mạch rây, mà mạch rây được cấu tạo từ
các tế bào sống là ống rây (tế bào hình rây) và tế bào kèm.
Câu 11: Đáp án B
Đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp thì quần xã có mức độ đa dạng tăng dần → lưới thức ăn càng
phức tạp và độ ổn định càng cao.

Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất → lưới thức ăn phức
tạp nhất và có độ ổn định cao nhất.
Câu 12: Đáp án D
Mối quan hệ hỗ trợ gồm: cộng sinh, hợp tác, hội sinh.
Mối quan hệ đối kháng gồm: cạnh tranh, ức chế - cảm nhiễm, kí sinh, động vật ăn thịt và con
mồi.
Câu 13: Đáp án D
- (1), (2), (4), (5) được cấu tạo từ bốn loại đơn phân:
+ ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, T, G, X.
+ mARN, tARN, rARN đều được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, U, G, X.
- (3) được cấu tạo từ 20 loại đơn phân khác nhau: đơn phân cấu tạo nên prôtêin là các axit
amin (có 20 loại axit amin khác nhau).
Câu 14: Đáp án B
Các loài sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì
nguyên tắc bổ sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác
50%.
Câu 15: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng là những đặc điểm thích nghi của loài người được
phát sinh và giữ lại trong quá trình tiến hóa, do đó, các nhân tố tiến hóa đã tham gia vào quá
trình này.
Câu 16: Đáp án D
TL: Muốn xác định dc mức phản ứng thì phải tạo dc kiểu gen giống nhau. Sắn (khoai mì) là
thực vật sinh sản sinh dưỡng nên dễ tạo kiểu gen đồng nhất.
Câu 17: Đáp án B
A sai, nhân đôi của gen trong tế bào chất (ti thể, lục lạp,…) mới theo nhu cầu tế bào, ADN
nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần vào pha S.
C sai, bắt đầu tại rất nhiều vùng trên NST gọi là đơn vị nhân đôi.

D sai, diễn ra khi tháo xoắn.
Câu 18: Đáp án D
Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì phải
nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Câu 19: Đáp án A
A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái.
B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái.
D là ứng dụng của giới hạn sinh thái.
Câu 20: Đáp án B
B sai: Tuổi quần thể là tuổi trung bình của quần thể
Câu 21: Đáp án A
Quan hệ cộng sinh hay ký sinh thường mang tính thường xuyên và bắt buộc, còn hội sinh thì
ko mang tính bắt buộc giữa 2 loài.
Câu 22: Đáp án B
Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : đều làm giảm sự đa
dạng di truyền của quần thể
-Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, kể cả các kiểu gen
có lợi và có hại
-Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng quần thể bằng cách loại bỏ đi các kiểu gen không
thích nghi được với môi trường
Câu 23: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Cơ thể lai bất thụ có bộ NST là nA + nB = 12. Cơ thể song nhị bội hữu thụ có bộ NST: 2nA +
2nB = 24.
Trong giao tử của cơ thể song nhị bội có bộ NST là: nA + nB = 12.
Câu 24: Đáp án C
Để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra giả thuyết siêu trội
Nếu giả sử giải thích như trên theo tác động cộng gộp thì tại sao lại không lấy dòng thuần có

toàn bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc toàn bộ là alen lặn – đây là các dòng có kiểu hình
biểu hiện ở mức cao nhất trong tác động cộng gộp
Câu 25: Đáp án A
Phương án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ.
Các phương án còn lại đều đúng.
Câu 26: Đáp án D
Đời sống văn hóa có ở cả người Neandectan và người hiện đại nhưng Neandectan không
thuộc nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại.
Câu 27: Đáp án B
Tổ hợp ghép đúng là : 1-b,2-d,3-a,4-c,5-e
Câu 28: Đáp án D
(3) sai vì khi quần thể đạt kích thước tối đa mật độ quần thể cao thường làm giảm mức sinh sản.
Câu 29: Đáp án D
Các dạng đột biến có thể làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào là : (1) (2)
(5)
Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi sự sắp xếp của gen trên NST
Chuyển đoạn không tương hỗ làm cho 1 đoạn của NST này gắn và chiếc NST khác không
cùng cặp tương đồng. Điều này không làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế
bào .
Câu 30: Đáp án A
A+G/T+X = 1.
Các dạng đột biến đều không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X.
Đột biến đảo đoạn không được xếp vào đột biến điểm nên chỉ chọn được 1, 2, 3.
Câu 31: Đáp án D
TL: (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (Cả hai)
(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (Cả hai)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (cả hai)

(4) Không làm thay đổi hình thái NST. (cả hai đều có thể thay đổi hoặc không)
(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.
Đặc điểm được chọn là đặc điểm số 5.
Câu 32: Đáp án A
(1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã.
(2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi.
(3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim
đều có khả năng này).
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit
của mạch ADN khuôn. (trong nhân đôi và phiên mã, cả 2 enzim đều có khả năng này).
Câu 33: Đáp án B
(1)

Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1

(2)

Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1

(3)

Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1

(4)

Tương tự như (3)

(5)


Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1

Chọn (2), (3) và (4) => B.3
Câu 34: Đáp án C
AA x aa => F1: Aa
F1: Aa x aa => Fb: 1Aa:1aa
Mỗi cây luôn cho 1 loại quả nên xác suất thu được 2 cây này 100%.
Câu 35: Đáp án D
Màu mắt phân li không đều ở 2 giới…..
Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng……
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa × Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa × (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />P1 : XA Xa × Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
P2 : XA Xa × XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1× 1/2× (1)3 + 1× 1/2 × (3/4)3 = 0,7109
Câu 36: Đáp án C
- (1): F1 : (Aa,Bb)Dd
F2 : A-bbD- = 12%
Có D- = 75% nên A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%
→Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab =

0,09  0,3 . Tần số hoán vị gen là


40% nên ý (1) sai
- (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D =75% , dd = 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd <=> thấp, vàng, dài nên ý (2)
đúng.
- (3): Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 × 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%
→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 × 0,3 = 0,09
→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 × 0,25 = 0,0225
→Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%
Vây, ý 3 đúng
- (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) là
0,59 × 0,25 + 0,16×0,75 + 0,16 × 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng.
Các phát biểu đúng là (2), (3), (4).
Câu 37: Đáp án C
- Kí hiệu gen trên NST: 22 II22 22 II22 22 II22



2
3

XX32 32 XY3 

(1) đúng, số giao tử tối đa = 4  4  4   6  3  576
(2) đúng, số kiểu gen tối đa   4  5 / 2   6  7  / 2   6  3  39000 .
3

(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:

C


2
2

 C22  2    C22  C32  2   48
3

(4) đúng, số dạng thể 1 tối đa là:
I22 22 II22 22 II22



2
3

XX32 32 XY3   22 II22 I22 22 II22



2
3

XX32 32 XY3   22 II22 22 II22 I22



2
3

XX32 32 XY3 


 22 II22 22 II22 22 II22  OX32  OY3    4 10 10   21  18   3  10 10 10   6  3  55800


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 38: Đáp án A
P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4
Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a

A

0, 6  2
 0, 75  a  0, 25
0, 6  2  0, 4 1

Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)

0.252  0.5
1

2
2
0.75 .1  2  0.75  0.25  0.75  0.25  0.5 28
Câu 39: Đáp án A
- F1: Vảy đỏ × phân tích → Fb: 1 vảy đỏ : 3 vảy trắng
=> Tương tác bổ sung 9:7 (A-B-: Vảy đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Vảy trắng).
=> Tính trạng màu sắc vảy biểu hiện đều ở cả 2 giới → Gen quy định màu sắc vảy nằm trên
NST thường.
- F1 : Vảy to × phân tích → Fb : 1 vảy to : 3 vảy nhỏ
=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7 (D-E-: Vảy to, D-ee = ddE- = ddee: Vảy nhỏ).
=> Tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới => Gen Dd hoặc Ee nằm trên NST

giới tính × không có alen tương ứng trên Y.
- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc
lập.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe
=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)
- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:
+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) giảm phân cho giao tử
abXe = 1/3.
+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) giảm phân
cho giao tử abY = 1/4.
=> Cái vảy trắng, nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 1/3 × 1/4 = 1/12.
Câu 40: Đáp án C
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
1. Quy ước gen:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do
gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước:
+ A – không bị bệnh, a bị bệnh.
+ IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB; IOIO: máu O.
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
* Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa × I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
- II4: (1/3AA:2/3Aa) × II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).

* Xét tính trạng nhóm máu:
- I2: IOIO → II4: IAIO.
- II7: IOIO → I3: IAIO × I4: IAIO → II5: (1/3IAIA:2/3IAIO).
- II4: IAIO × II5: (1/3IAIA: 2/3IAIO) → III3: (2/5IAIA:3/5IAIO).
=> Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).
b. Bên phía người vợ III4:
* Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa × II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu: III6: IOIO → II8: IBIO × II9: IBIO → III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).
=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).
- Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).
* Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5AA:3/5Aa) × III4: (1/3AA:2/3Aa)
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ:
14/27AA:13/27Aa.
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
* Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5IAIA:3/5IAIO) × III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = IAIB + IAIO + IBIO = 1 – IOIO
= 1 – 3/10 × 1/3 = 9/10.
=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp
về nhóm máu = 13/27 × 9/10 = 13/30.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />


×