Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề 13 chinh phục điểm 9 10 tuyensinh247

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.26 KB, 21 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 13
Câu 1: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi
trục không có bao miêlin là
A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
B. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 2: Khi xung thần kinh lan truyền qua xináp chỉ theo một chiều từ màng trước sang màng
sau xináp. Nguyên nhân là do
A. phía màng sau không có bóng chứa chất trung gian hóa học; màng trước không có thụ thể
tiếp nhận chất trung gian hóa học.
B. khe xináp có kích thước rộng nhưng điện hế hoạt động ở màng trước quá nhỏ nên chỉ
truyền được theo một chiều.
C. xung thần kinh chỉ có ở phía màng trước xináp sau đó mới truyền đến màng sau xináp chứ
xung không bao giờ xuất hiện ở màng sau xináp.
D. do chiều dẫn truyền của xung thần kinh chỉ được phép lan truyền theo một chiều từ màng
trước đến màng sau xináp.
Câu 3: Tiếng hót của con chim được nuôi cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tính
A. bẩm sinh.

B. học được

C. bản năng.

D. vừa là bản năng vừa là học được.

Câu 4: Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
A. Phát huy những tập tính bẩm sinh.

B. Phát triển những tập tính học tập.



C. Thay đổi tập tính bẩm sinh.

D. Thay đổi tập tính học tập.

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói đến sinh trưởng sơ cấp ở thực vật?
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
D. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
Câu 6: Tương quan giữa

AAB
điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
GA

A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Trong hạt nảy mầm, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt khô, GA tăng nhanh và
đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh.
D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và
đạt trị số cực đại còn AAB giảm rất mạnh.
Câu 7: Bảng sau cho biết nơi sản xuất của một số hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và
phát triển của động vật có xương sống.
Tên hoocmôn
(1) Hoocmôn sinh trưởng (GH)
(2) Tirôxin

(3) Ơstrôgen
(4) Testostêrôn

Nơi sản xuất
(a) Tuyến giáp
(b) Tinh hoàn
(c) Buồng trứng
(d) Tuyến yên

A. (1)-(d), (2)-(a), (3)-(c), (4)-(b).

B. (1)-(a), (2)-(d), (3)-(c), (4)-(b).

C. (1)-(c), (2)-(b), (3)-(d), (4)-(a).

D. (1)-(b), (2)-(c), (3)-(a), (4)-(d).

Câu 8: Các cây ngày ngắn là
A. cây cà phê chè (Coffea arabica), cây lúa (Oryza sativa).
B. cây cà phê chè (Coffea arabica), cây lúa (Oryza sativa), hướng dương (Helianthus
annuus).
C. cây rau bina (Spinacia oleracea), lúa đại mạch (Hordeum vulgare), lúa mì (Triticum
aestivum).
D. cà phê chè (Coffea arabica), lúa đại mạch (Hordeum vulgare), lúa mì (Triticum aestivum).
Câu 9: Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà
A. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh
lí.
B. con non có đặc điểm cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành nhưng khác về hình
thái.
C. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.

D. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.
Câu 10: Từ một tế bào hoặc một mô thực vật có thể nuôi cấy để phát triển thành một cây
hoàn chỉnh là vì tế bào thực vật có tính
A. toàn năng

B. phân hóa

C. chuyên hóa cao

D. tự dưỡng.

Câu 11: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào
sau đây?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. Silua.

B. Krêta (Phấn trắng). C. Đêvôn.

D. Than đá (Cacbon).

Câu 12: Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển?
A. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy
triều,…
B. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
C. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.
D. Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận
tải.

Câu 13: Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phân biệt các đột biến cấu trúc NST đã
xảy ra?
A. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân II.
B. Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I.
C. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân I.
D. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở lần giảm phân I.
Câu 14: Các cơ thể nào sau đây tạo ra giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
A. Aa và bb.

B. Aa và Bb

C. aa và Bb

D. aa và bb.

Câu 15: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện
trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.

B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.

C. Bằng chứng hóa thạch.

D. Bằng chứng tế baò học.

Câu 16: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen
vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm
gen vào hợp tử được thực hiện khi
A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.
B. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.

C. hợp tử đã phát triển thành phôi.
D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
Câu 17: Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật
di truyền nào sau đây ở thai nhi?
A. Bệnh bạch tạng

B. Tật dính ngón tay 2-3

C. Bệnh Phêninkêtô niệu.

D. Hội chứng Đao.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của
quần thể.
B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và
mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi
trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng
khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.
Câu 19: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể
của quần thể
B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non)
của mỗi lứa đẻ.
C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức

ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.
D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của
môi trường và mức độ khai thác của con người.
Câu 20: Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật?
(1) Mật độ cá thể.
A. 1

(2) Loài ưu thế.
B. 2

(3) Loài đặc trưng.
C. 3

(4) Nhóm tuổi.
D. 4

Câu 21: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài
dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết
luận sau đây là không đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
(3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen.
(4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2.
(5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 22: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh
vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống
nhau.
(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh
thái đó.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần
thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.
(2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.
(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.
(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.
(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu cùng tồn tại mà ít khi xảy ra sự cạnh tranh.
Có bao nhiêu khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng
tồn tại?
(1) Các loài chim này cùng ăn một loài sâu nhưng hoạt động ở những thời điểm khác nhau
trong ngày.
(2) Các loài chim này ăn những loài sâu khác nhau.
(3) Các loài chim này ăn cùng một loại sâu nhưng có nơi ở khác nhau.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Các loài chim này cùng ăn một loại sâu nhưng hoạt động ở một vị trí khác nhau trong
rừng.
(5) Các loài chim này có xu hướng chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về bậc dinh dưỡng là không đúng?
(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.

(2) Một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26: Có bao nhiêu biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?
(1) Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.
(2) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
(3) Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống trong rừng du canh, du cư.
(4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.
(5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.
coli là không đúng?
(1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.
(2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A.

(3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa.
(4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ.
(5) Ba gen cấu trúc trong operon Lac được dịch mã đồng thời bởi một riboxom tạo ra một
chuỗi polipeptit.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?
(1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.
(2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
(4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới so với alen ban đầu.
(6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5


Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?
(1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.
(2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không
có khả năng di truyền.
(3) Các gen trong cùng một kiểu gen đều có mức phản ứng như nhau.
(4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức
phản ứng rộng.
(5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức
phản ứng.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo ra được bao nhiêu thành tựu
trong các thành tựu sau đây?
(1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường.
(2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
(3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
(4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
(5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten.
(6) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
A. 2

B. 3

C. 4


D. 5

Câu 31: Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định.
Người ta thực hiện một phép lai P giữa con đực có khả năng kháng thuốc với con cái không
có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Biết rằng
hiện tượng đột biến không xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cả hai giới đực và
cái. Cho một số nhận xét như sau:
(1) Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc.
(2) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ thay đổi khi bị thay bằng một nhân tế bào có kiểu gen
hoàn toàn khác.
(3) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cá thể cái.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang một loại alen về tính
trạng kháng thuốc.
(5) Nếu thực hiện phép lai nghịch thì tất cả con sinh ra đều có khả năng kháng thuốc.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng.
C. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai.
Câu 32: Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong
tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng
Đặc điểm
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội (a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra
hóa
một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn

giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn
(2) Nuôi cấy mô thực vật
(b) được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật.
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, (c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng
mỗi phần phát triển thành một phôi riêng với tế bào chất của trứng.
biệt
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển (d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các
nhân ở động vật
cặp gen.
(5) Dung hợp tế bào trần
(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e

B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e.

C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a

D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.

Câu 33: Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau: Alen A
qui định thân cao, alen a qui định thân tấp; alen B qui định hoa đỏ, alen b qui định hoa trắng.
Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các cây thân cao, hoa
trắng ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ thân cao, hoa trắng thuần chủng thu được ở đời con là:
A. 1/4.

B. 1/12.

Câu 34: Ở ruồi giấm, cho phép lai P.


C. 1/9

D. 1/2

Ab
Ab
DdX E X e 
DdX e Y . Nếu mỗi gen qui định một
aB
aB

tính trạng và các tính trạng trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 120 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.

B. 84 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.

C. 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.

D. 108 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.

Câu 35: Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác
nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các
tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều
như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb ×
♀AaBb?
(1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

(2) Số kiểu gen tối đa là 32.
(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12.
(4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 36: Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt
đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con
đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5%
con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo
lý thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?
A. 1/8

B. 7/9

C. 3/8

D. 3/16

Câu 37: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và
cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2
gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây
thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho
biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo
giao tử đực và giao tử cái.

A. 5,5%

B. 21,5%.

C. 4,25%

D. 8,5%.

Câu 38: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định
thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình
thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn.
(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1.
(3) Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5.
(4) Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho
các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49.
Số phát biểu đúng là:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 39: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định
quả dài, alen R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng. Hai cặp gen
đó nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền, quần thể có
14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây
quả dài, trắng. Cho các cây quả tròn, đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng
thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 0,56%.

B. 3,95%

C. 2,49%

D. 0,05%

Câu 40: Ở người, răng khểnh alen lặn a nằm trên NST thường qui định, alen trội A qui định
răng bình thường; thuận tay phải do một alen trội B nằm trên cặp NST thường khác quy định,
alen lặn b quy định thuận tay trái. Cả hai tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và
cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng người ta thấy tần số alen a là
0,2, còn tần số alen B là 0,7. Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường và một
người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra
một đứa con trai thuận tay trái, răng bình thường và một đứa con gái thuận tay phải, răng
khểnh là bao nhiêu?
A. 0,120%

B. 0,109%

C. 0,132%

D. 0,166%


Đáp án
1-C

2-A

3-A

4-C

5-C

6-D

7-A

8-A

9-C

10-A

11-D

12-D

13-C

14-B

15-C


16-B

17-C

18-D

19-B

20-B

21-C

22-C

23-B

24-C

25-A

26-C

27-D

28-C

29-B

30-B


31-B

32-A

33-D

34-B

35-B

36-D

37-A

38-B

39-C

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
Tiêu chí
Cấu tạo

Cách
truyền


Trên sợi thần kinh không có bao miêlin
Trên sợi thần kinh có bao miêlin
- Sợi trục không có bao miêlin bao bọc
- sợi trục có bao miêlin bao bọc.
- Bao miêlin bao bọc không liên tục, ngắt
quãng tạo thành các eo Ranvie
- Bao miêlin có bản chất là phôpholipit nên
có màu trắng và có tính chất cách điện.
lan - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ - Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy
vùng này sang vùng khác trên sợi thần cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
kinh
Cơ chế lan - Do mất phân cực, đảo cực và tái phân
truyền
cực liên tiếp vùng này sang vùng khác
trên sợi thần kinh
Vận tốc lan - Tốc độ lan truyền chậm hơn (3truyền
5m/giây)
Năng lượng - Tiêu tốn nhiều năng lượng

- Do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực
liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie
khác.
- Tốc độ lan truyền nhanh (khoảng
100m/giây)
- Tiêu tốn ít năng lượng.


Câu 2: Đáp án A
- Xung thần kinh chỉ truyền từ màng trước đến màng sau vì chỉ ở chùy xináp mới có các bóng
chứa các chất trung gian hóa học, chỉ màng sau xináp mới có các thụ quan màng tiếp nhận
các chất trung gian hóa học này. Vì vậy xung thần kinh chỉ đi theo một chiều từ màng trước
đến màng sau mà không thể theo chiều ngược lại.
Câu 3: Đáp án A
- Tập tính bẩm sinh là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Ví dụ: Nhện giăng tơ, thú con bú sữa mẹ, tiếng hót của chim...
- Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể thông qua
học tập và rút kinh nghiệm.
Ví dụ: Nai chạy trốn hổ, chuột nghe tiếng mèo thì bỏ chạy.
- Nhiều tập tính của động vật có cả nguồn gốc bẩm sinh và học được.
Ví dụ: Tập tính bắt chuột của mèo, tập tính xây tổ của chim...
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án C
Đặc điểm
Khái niệm
Nguyên
nhân
Đối tượng
Ý nghĩa

Sinh trưởng sơ cấp
- là sinh trưởng làm tăng chiều dài của
thân và rễ cây.
- Do sự phân chia của mô phân sinh
đỉnh và mô phân sinh lóng.
- Cây 1 lá mầm.
- Đỉnh sinh trưởng cây 2 lá mầm.
- Giúp cây tăng độ cao để thu nhận

ánh sáng cung cấp cho quang hợp.
Đồng thời tăng độ dài rễ để đâm sâu
vào lòng đất nhằm bám chặt cây và
tăng cường hút nước và ion khoáng.

Sinh trưởng thứ cấp
- Là sinh trưởng làm tăng đường kính
của thân và rễ cây.
- Do sự phân chia của mô phân sinh
bên (tần sinh bần và tầng sinh mạch).
- Cây 2 lá mầm.
- Giúp cây tăng đường kính thân làm
cho cây vững chắc. Đồng thời làm
tăng số lượng mạch dẫn trong thân
cây.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 6: Đáp án D
GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh.
- Tỉ lệ của

AAB
điều chỉnh sự ngủ nghỉ và nảy mầm của hạt. Nếu tỉ lệ nghiêng về AAB thì
GA

hạt ngủ, nghỉ. Ngược lại thì hạt nảy mầm.
Đáp án D.
Câu 7: Đáp án A
Tên hoocmôn Nơi sản xuất

Hoocmôn sinh Tuyến yên
trưởng (GH)
Tirôzin

Tuyến giáp

Ơstrôgen
Testostêrôn

Buồng trứng
Tinh hoàn

Tác dụng sinh lí
- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua
tăng tổng hợp prôtêin.
- Kích thích phát triển xương.
- Kích thích chuyển hóa của tế bào.
- kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể.
- Riêng lưỡng cư: Có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch.
- Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục
phụ thứ cấp.
- Riêng testostêrôn: Tăng tổng hợp protêin, phát triển cơ bắp.

Câu 8: Đáp án A
- Sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì.
- Căn cứ vào sự ra hoa của những cây phụ thuộc vào quang chu kì mà chia 3 nhóm cây:
+ Cây ngày dài: Chỉ ra hoa khi độ dài của ngày ít nhất bằng 14 giờ (ví dụ, lúa đại mạch, lúa
mì…).

+ Cây ngày ngắn: Chỉ ra hoa trong điều kiện ngày ngắn (ví dụ, cà phê chè, cây lúa…).
+ Cây trung tính: Đến tuổi là ra hoa, không phụ thuộc vào nhiệt độ xuân hoá và quang chu kì
(ví dụ, hướng dương).
Câu 9: Đáp án C
1. Phát triển không qua biến thái
- Có ở đa số động vật có xương sống và nhiều động vật không có xương sống.
- Phát triển của người gồm 2 giai đoạn:
a. Giai đoạn phôi thai
- Diễn ra trong dạ con của người mẹ.
- Hợp tử phân chia → phôi → phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan → thai nhi.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />b. Giai đoạn sau sinh
- Con sinh ra có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự người trưởng thành.
2. Phát triển qua biến thái
Giai
đoạn
phôi
Giai
đoạn
hậu phôi

Đại diện

Biến thái hoàn toàn
Biến thái không hoàn toàn
- Hợp tử phân chia → phôi → phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan → ấu trùng

- Ấu trùng có đặc điểm hình thái ,cấu - Ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện,

tạo và sinh lí rất khác với con trưởng phải trải qua nhiều lần lột xác mới biến
thành.
đổi thành con trưởng thành.
- Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo
của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất
nhỏ…
- Đa số côn trùng (bướm, ruồi, ong…) - Châu chấu, cào cào, gián…
và lưỡng cư.

Câu 10: Đáp án A
Câu 11: Đáp án D
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án C
- Các dạng dột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên một nhiễm
sắc thể hoặc giữa các nhiễm sắc thể dẫn tới làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc
thể. Sự sắp xếp lại các khối gen ảnh hưởng đến sự tiếp hợp nhiễm sắc thể ở kì đầu của giảm
phân I.
Câu 14: Đáp án B
Cơ thể Aa giảm phân cho giao tử: 50% A + 50% a.
Cơ thể Bb giảm phân cho giao tử: 50% B + 50% b.
Cơ thể aa giảm phân cho giao tử: 100% a.
Cơ thể bb giảm phân cho giao tử: 100% b.
Câu 15: Đáp án C
- Các bằng chứng tiến hóa gián tiếp (giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế
bào học và sinh học phân tử) cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật.
- Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh
giới. Các nhà khoa học có thể xác định được tuổi của các hóa thạch và qua đó, cho chúng ta


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào đã xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ
hàng giữa các loài.
Câu 16: Đáp án B
Vi tiêm chỉ thành công khi hợp tử đang ở giai đoạn nhân non. Vào thời điểm nhân của tinh
trùng chuẩn bị hòa hợp với nhân của trứng thì tiêm ADN vào sẽ không bị tế bào đào thải mà
trái lại ADN đó được tế bào tiếp nhận và cài xen vào bộ gen của tế bào.
Câu 17: Đáp án C
- Phân tích hóa sinh giúp xác định các bện do rối loạn chuyển hóa.
Câu 18: Đáp án D
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần
thể.
- Mật độ cá thể là một trong những đặc trưng cơ bản nhất, vì mật độ cá thể của quần thể ảnh
hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong
của các cá thể trong quần thể:
+ Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức
ăn, nơi ở... dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao, tỉ lệ sinh sản giảm.
+ Khi mật độ giảm, thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau
làm tỉ lệ sinh tăng, tỉ lệ tử vong giảm.
- Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều
kiện của môi trường sống.
Câu 19: Đáp án B
* Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể.
- Mức sinh sản:
+ Mức sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
+ Mức sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ của
một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể,... và tỉ lệ đực/cái của quần thể.
+ Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của quần thể
thường bị giảm sút.
- Mức tử vong:
+ Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống
của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn có trong môi
trường, số lượng kẻ thù,... và mức độ khai thác của con người.
- Phát tán cá thể của quần thể sinh vật:
+ Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.
+ Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào,... hiện tượng xuất cư
thường diễn ra ít và nhập cư không gây ảnh hưởng rõ rệt tới quần thể. Mức độ xuất cư tăng
cao khi quần thể đã cạn kiệt nguồn sống, nơi ở chật trội, sự cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể trở lên gay gắt.
* Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử
vong, xuất cư, nhập cư. Trong đó sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế
chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
+ Khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên thì sẽ dẫn tới thiếu nguồn sống, khi đó sự cạnh
tranh cùng loài sẽ tăng lên, sức sinh sản giảm, tử vong tăng, xuất cư tăng làm giảm số lượng
cá thể của quần thể.
+ Khi số lượng cá thể giảm thì nguồn sống trong môi trường trở nên dồi dào làm tăng tỉ lệ
sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong, nhập cư tăng dẫn tới làm tăng số lượng cá thể.
Câu 20: Đáp án B
- Các đặc trưng của quần thể: Tỉ lệ giới tính; Nhóm tuổi; Sự phân bố cá thể trong quần thể;
Mật độ cá thể của quần thể; Kích thước của quần thể; Tăng trưởng của quần thể.
- Các đặc trưng của quần xã sinh vật:
+ Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã: Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài;
Loài ưu thế và loài đặc trưng.
+ Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã: Theo chiều thẳng đứng; Theo
chiều ngang.
Câu 21: Đáp án C
(1) Sai: Ta thấy tế bào A có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép đang xếp thành 2 hàng trên

mặt phẳng xích đạo → tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân I.
(2) Đúng: Tế bào A có 2 cặp NST nên 2n=4.
(3) Sai: Tế bào A có 2 cặp NST kép với 4 cromatit nên mỗi gen đều có 4 alen.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Đúng: Khi kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái kép,
các tế bào đơn bội ở trạng thái kép tiếp tục giảm phân II tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn
bội ở trạng thái đơn.
(5) Sai: Mỗi NST kép chỉ có 1 tâm động nên số tâm động là 4.
Câu 22: Đáp án C
(3) sai, mỗi cá thể có kiểu gen khác nhau nên giới hạn sinh thái khác nhau và giới hạn sinh
thái còn phụ thuộc vào trạng thái sinh lý và giai đoạn phát triển cá thể.
Câu 23: Đáp án B
Các mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể bao gồm (3) và (5).
(1) và (2) thuộc về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
(4) thuộc về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài khác nhau trong quần xã.
Câu 24: Đáp án C
Các khả năng có thể xảy ra là (1), (2) và (4) vì các loài này đã phân li về ổ sinh thái dinh
dưỡng.
(3) sai vì nơi ở khác nhau nhưng cùng ăn một loại thức ăn thì vẫn có thể xảy ra sự cạnh tranh.
(5) sai vì các loài chim khác nhau ít khi chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.
Câu 25: Đáp án A
(1) đúng.
(2) đúng vì theo từng chuỗi thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh
dưỡng khác nhau.
(3) sai vì các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ nhưng ở các chuỗi thức ăn khác nhau
thì có thể ở các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) đúng vì khi các loài cùng ăn một loại thức ăn thì chúng cùng đứng ở bậc dinh dưỡng kế
tiếp sau loài sinh vật được sử dụng làm thức ăn

(5) đúng.
Câu 26: Đáp án C
Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng bao gồm: (1), (2), (3).
Biện pháp (4) chỉ có tác dụng bảo vệ tài nguyên đất.
(5) sai vì các rừng nguyên sinh có giá trị cao về đa dạng sinh học, không thể thay thế bằng
các rừng trồng có năng suất cao hơn được.
Câu 27: Đáp án D
(1) sai vì vùng khởi động phân bố ở đầu 3’ của mạch mã gốc.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) sai vì sản phẩm phiên mã là một phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A.
(3) sai vì chất cảm ứng là lactose trong môi trường.
(4) đúng vì gen điều hòa (R) tổng hợp protein ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của
lactôzơ.
(5) sai vì ba gen cấu trúc trong operon Lac thường được dịch mã đồng thời bởi các riboxom
và tạo ra các chuỗi polipeptit riêng tương ứng với từng gen.
Câu 28: Đáp án C
(1) sai, vì thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến được biểu hiện ra kiểu hình, có thể
là dị hợp nếu đó là đột biến gen trội.
(2) đúng, vì gen lặn cho dù có hại vẫn luôn tồn tại trong quần thể ở những cơ thể dị hợp và
không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn.
(3) đúng, vì đột biến gen vẫn có thể phát sinh khi xảy ra hiện tượng bazơ hiếm hay do rối
loạn sinh lý, sinh hóa nội bào.
(4) đúng, vì đột biến đột biến gen chỉ làm biến đổi trong cấu trúc của gen nên vị trí gen
không đổi.
(5) đúng, vì khi gen bị đột biến sẽ làm biến đổi cấu trúc gen nên trạng thái khác của gen và
được gọi là một alen mới.
(6) sai, vì đa số đột biến gen xét ở mức phân tử là trung tính.
Câu 29: Đáp án B

(1) đúng vì mức phản ứng được xác định bằng số loại kiểu hình có thể có của một kiểu gen.
(2) sai, mức phản ứng do kiểu gen qui định và có khả năng di truyền.
(3) sai, mỗi gen trong trong cùng một kiểu gen có thể có mức phản ứng riêng.
(4) sai, tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có
mức phản ứng hẹp.
(5) đúng, những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được
mức phản ứng do có thể dễ dàng tạo được nhiều cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
Câu 30: Đáp án B
Các thành tựu của phương pháp gây đột biến và chọn lọc bao gồm: (1), (3), (4).
Các thành tựu còn lại đều là của kỹ thuật chuyển gen (xuất hiện đặc tính của loài khác).
Câu 31: Đáp án B
Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên sự biểu
hiện tính trạng ở đời con chịu sự quyết định bởi mẹ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Đúng vì đời con xuất hiện hai loại kiểu hình khác nhau chứng tỏ mẹ có chứa đồng thời
hai loại alen là alen qui định khả năng kháng thuốc và alen qui định mất khả năng kháng
thuốc; đồng thời lại biểu hiện kiểu hình không kháng thuốc nên alen qui định không có khả
năng kháng thuốc là trội.
(2) sai vì gen qui định khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể
quy định nên khi thay nhân tế bào không làm thay đổi khả năng kháng thuốc của hợp tử.
(3) sai vì sự biểu hiện của gen ngoài nhân không có sự phân hóa giới tính ở đời con.
(4) sai vì con cái P phải chứa 2 loại alen (như đã phân tích ở ý 1).
(5) đúng vì khi thực hiện phép lai nghịch, mẹ mang kiểu hình lặn chỉ chứa 1 loại alen lặn qui
định có khả năng kháng thuốc nên đời con sinh ra hoàn toàn giống mẹ.
Câu 32: Đáp án A
Câu 33: Đáp án D
- Đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn:
P: AaBb × AaBb → F1: 9/16A-B- : 3/16A-bb :3/16 aaB- : 1/16aabb

- Cho các cây thân cao hoa trắng ở F1 tự thụ phấn: 1/3AAbb + 2/3Aabb = 1 tự thụ:
+ 1/3(AAbb × AAbb) → 1/3AAbb.
+ 2/3(Aabb × Aabb) → 2/3(1/4AAbb:2/4Aabb:1/4aabb)
→ Tỉ lệ cây AAbb = 1/3 + 2/3 × 1/4 = 1/2.
Câu 34: Đáp án B
Chú ý: Vì ruồi giấm đực không có HVG.
Số KG = 7x3x4 = 84
Số KH = 3x2x4 = 24
Câu 35: Đáp án B
P: ♂AaBb × ♀AaBb
- Ta có:
+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)
→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.
(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng
(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai
(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng
(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai


t mua file word son tin Tụi mun mua Sinh Hc 2018 file word gi n 0982.563.365
Hoc vo link sau ng ký />Cõu 36: ỏp ỏn D
- T l (: vng: trng) = 9:6:1 kiu hỡnh mu sc mt do hai gen cựng qui nh.
- T l kiu hỡnh phõn b khụng u 2 gii Aa hoc Bb nm trờn NST gii tớnh X khụng
cú alen tng ng trờn Y.
kiu gen F1: AaX B Y : AaX B X b
b
B

ẹửùc vaứng: 3A _ X Y :1aaX Y

- i F2: 3A _ :1aa X B X B : X B X b : X BY : X b Y
B B
B b

Caựi vaứng: 1aaX X :1aaX X

Cú: 3A _ X b Y :1aaX BY 1aaX BX B :1aaX X b
c mt =

12 B 1
3
X Y. Aa AaX B Y
32
2
16

Cõu 37: ỏp ỏn A
- F2 ta cú:
+ Cao/thp = 9:7 Tng tỏc gen 9:7
(A-B-: Cõy cao; A-bb + aaB- + aabb: Cõy thp) F1: AaBb ì AaBb.
+ /vng = 3:1 Quy lut phõn li
(D hoa tri hon ton vi d hoa vng) F1: Dd ì Dd.
- Vỡ (9:7)(3:1) = 27:21:9:7 F1: 40,5%:34,5%:15,75%:9,25% cú hoỏn v gen (gen Aa v
Dd hoc gen Bb v Dd cựng trờn mt cp nhim sc th v cú hoỏn v gen).
- Tỡm tn s hoỏn v gen:
Cõy cao, hoa vng = A-(B-dd) = 15,75% B-dd = 0,21 bd/bd = 0,04 bd = 0,2 f = 0,4.
- Ta cú: F1 t th: Aa Bd/bD (f = 0,4) ì Aa Bd/bD (f = 0,4)
- T l con thp, thun chng F2:
AA bD/bD + aa BD/BD + aa bD/bD = 1/4.0,3.0,3 + 1/4.0,2.0,2 + 1/4.0,3.0,3 = 0,055 (5,5%)
Cõu 38: ỏp ỏn B

P ngu phi F1 cõn bng di truyn

F1 : 84%A :16%aa
pA 0, 6, qa 0, 4

F1 : 0,36AA : 0, 48Aa : 0,16aa
P : xAA : yAa : 0, 25aa

qa 0, 25

y
0, 4 y 0,3 [Tn s alen khụng thay i qua mi ln ngu phi]
2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký /> P : 0, 45AA : 0,3Aa : 0, 25aa

(1): Đúng
(2): Sai
(3): Sai. Trong số cây cao ở P, tỉ lệ cây dị hợp

0,3
2

1  0, 25 5

(4). Đúng. đây là quần thể ngẫu phối.
Vì aa ở P không tham gia sinh sản:
 P : 0, 6AA  0, 4Aa  1


 p0  0,8; q 0  0, 2 . Vì aa tồn tại ở F3 nên áp dụng công thức: q 3 
 p3 
F3 :

6
7

36
12
1
AA  Aa  aa  1
49
49
49

Câu 39: Đáp án C
+ Xét tính trang hình dạng quả:
Quả tròn: dd = 0,81 → tần số d = 0,9 → tần số D = 0,1
→ F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd
cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd
tỉ lệ cây quả dài ở F2: 18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361
+ Xét tính trạng màu quả:
Quả trắng: rr = 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5
→ F1: 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr.
Cây quả trắng: 1/3 RR : 2/3 Rr.
Tỉ lệ cây quả trắng F2: 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9.
Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F2= 1/9 × 81/361 =2,49%
Câu 40: Đáp án D
A= 0,8 ; a = 0,2 → A-B- = 0,8736 → tỉ lệ AaBb =


AaBb
2

A  B  13

B = 0,7 ; b = 0,3 → aaB- = 0,0364 → tỉ lệ aaBb=

aaBb 6

aaB  13

P: AaBb × aaBb

q0
0, 2
1


1   n  1 q 0 1  2.0, 2 7


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
XS sinh 1 con trai A-bb và 1 con gái aaB- = 2/13x 6/13x (1/2. 1/2.1/4) x(1/2.1/2.3/4) × C12 =
0,166%
Đáp án D.




×