Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đề 17 chinh phục điểm 9 10 tuyensinh247

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.02 KB, 22 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 17
Câu 1: Vai trò của sắt đối với thực vật là:
A. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước)
C. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát
triển rễ.
D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 2: Quang phân li nước là quá trình:
A. Diệp lục sử dụng năng lượng ánh sáng, biến đổi nước thành H2 và O
B. Oxi hoá nước tạo H+ và điện tử, đồng thời giải phóng oxi
C. Sử dụng H+ và điện tử, tổng hợp ATP
D. Biến đổi nước thành lực khử NADPH.
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng với chu trình canvin?
A. Cần ADP từ pha sáng để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ.
B. Giải phóng ra CO2.
C. Xảy ra vào ban đêm.
D. Sản xuất C6H12O6 (đường).
Câu 4: Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là:
A. Ti thể và ribôxôm

B. Bộ máy gôngi và lục lạp

C. Nhân và ti thể

D. Ti thể và lục lạp.

Câu 5: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và hấp thụ vào
máu.
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và


được hấp thụ vào máu.
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và hấp thụ vào
máu.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ
vào mọi tế bào.
Câu 6: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
A. Tim → Động mạch → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu
→ tĩnh mạch → Tim.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Tim → Động mạch → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang máu
→ tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Động mạch → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào
→ tĩnh mạch → Tim.
D. Tim → Động mạch → Khoang máu → Hỗn hợp dịch mô – máu → tĩnh mạch → Tim.
Câu 7: Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
A. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành
glicôgen dự trữ rất nhanh
B. Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác
động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ.
C. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác
động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
D. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác
động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong
máu giảm.
Câu 8: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới

D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 9: Trình tự các giai đoạn của đồ thị điện thế hoạt động là:
A. Mất phân cực → Khử cực → Tái phân cực
B. Đảo cực → Khử cực → Tái phân cực
C. Tái phân cực → Mất phân cực → Đảo cực
D. Khử cực → Đảo cực → Tái phân cực.
Câu 10: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
A. Vỏ → biểu bì → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ sơ cấp → tuỷ
B. Biểu bì → vỏ → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ sơ cấp → tuỷ
C. Biểu bì → vỏ → gỗ sơ cấp → tầng sinh mạch → mạch rây sơ cấp → tuỷ
D. Biểu bì → vỏ → tầng sinh mạch → mạch rây sơ cấp → gỗ sơ cấp → tuỷ
Câu 11: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở
thực vật sau đây?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí
nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn
đục.
(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy
mầm.
(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai
lệch kết quả thí nghiệm
A. 2

B. 3


C. 1

D. 4

Câu 12: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2

B. 8

C. 6

D. 4

Câu 13: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số
nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd
nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này
nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200.

B. A = T = 1800; G = X = 1200.

C. A = T = 899; G = X = 600.

D. A = T = 1799; G = X = 1800.

Câu 14: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định
lông ngắn; alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu
gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân
bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024
B. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536
C. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
D. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể
Câu 15: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình
thành loài mới?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy
định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có
mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa
màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có
hoa màu hồng. Có bao nhiêu phép lai sau đây là phù hợp?
(1) AAbb × aaBb. (2) Aabb × aabb.
A. 1


(3) AaBb × aabb.

B. 2

C. 3

(4) AABb × AAbb.
D. 4

Câu 17: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất thực vật có hạt xuất hiện ở kì
nào sau đây?
A. Kỉ Silua

B. Kỉ Cambri

C. Kỉ Cacbon

D. Kỉ Đêvôn

Câu 18: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được
duy trì cân đối từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 19: Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của
kiểu gen aa. Tần số của alen a là:
A. 0,5

B. 0,4


C. 0,3

D. 0,3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 20: Trong loài người Homo erectus, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở người cổ Bắc Kinh
(Xinantrop)?
A. Đi thẳng đứng
B. Biết dùng lửa
C. Có lồi cằm
D. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động bằng đá.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn nguyên liệu tiến hóa?
A. Biến dị tổ hợp được tạo ra qua quá trình sinh sản là nguyên liệu thứ cấp.
B. Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, là nguyên liệu sơ cấp.
C. Nguyên liệu tiến hóa của quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể
hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào.
D. Thường biến không di truyền được nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Câu 22: Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân giải
đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm
xuất hiện chủng vi khuẩn này?
A. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất
chức năng.
B. Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất
chức năng.
C. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
D. Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất
chức năng.
Câu 23: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế

bào này nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.
C. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở
trạng thái đồng hợp.
Câu 24: Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào.

(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.

(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

(4) Tự thụ phấn bắt buộc.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được
sử dụng là:
A. (1), (2).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (1), (3).

Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
(2) Trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng

dài.
(3) Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
(4) Diễn thế thứ sinh không thể hình thành nên những quần xã sinh vật tương đối ổn định.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi
trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng.

(2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.

(3) Tiết kiệm năng lượng điện.

(4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.

A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 27: Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật:
(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa.

(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.


(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác.

(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.

(5) Trùng roi sống trong ruột mối.

(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò.

Có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi?
A. 2

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 28: Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong
các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự
xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái
hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:
(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.
(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.
(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.
(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai

nhi.
Số kết luận đúng là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 29: Cho các phát biểu sau đây về ưu thế lai:
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.
(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu
hình.
(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực
vật.
(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có
ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép.
Số phát biểu không đúng là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:

(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.
(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.
(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.
(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh
dưỡng phía trước.
(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức
tạp hơn quần xã được hình thành trước.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 31: Thế hệ xuất phát của một quần thể có 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Quần thể tự thụ qua 5
thế hệ, các cá thể có kiểu hình lặn bị chết ngay ở giai đoạn phôi. Cấu trúc di truyền của quần thể
F5 là :


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.

B. 19/25AA + 6/25Aa = 1.

C. 13/17AA + 4/17Aa = 1


D. 111/113AA + 2/113Aa = 1

Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập
quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy
định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả
tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa
trắng, quả tròn?
A. 20

B. 28

C. 16

D. 8

Câu 33: Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen thuộc 1 cặp NST thường. Nếu giả sử quần thể
bao gồm các loại cây thể lưỡng bội, tam nhiễm và tứ nhiễm đều có khả năng sinh giao tử bình
thường và các giao tử đều sống sót thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có sư
phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1: 2: 1?
A. 3

B. 8

C. 9

D. 15

Câu 34: Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199

axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ
A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột
biến này thuộc dạng:
A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T.

B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.

D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.

Câu 35: Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu
gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều
diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế
bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao
tử nào sau đây?
A. AAA, AO, aa

B. Aaa, AO, AA

C. AAA, AO, Aa.

D. AAa, aO, AA.

Câu 36: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24)
đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự
phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với
nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:
A. 25%.


B. 50%

C. 75%

D. 12,5%.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 37: Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn thì phép lai cho đời
con có số kiểu gen nhiều nhất trong số các phép lai sau là:
A. Aa

BDe
BdE
 Aa
bdE
bde

B. AaBb

C. Aa

BD E e
Bd e
X X  aa
X Y
bd
bD

D. Aa


De
De
 AaBb
dE
dE

BDe
BDE
 AA
bdE
bde

Câu 38: Ở một loài thú, xét 3 gen: gen A có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X; gen B có 4 alen, gen C có 5 alen, gen B và gen C cùng nằm trên vùng tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Cho các phát biểu sau:
(1) Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể là 80.
(2) Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể là 60.
(3) Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là 3030.
(4) Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen được tạo ra tối đa trong quần thể là 1500.
Số phát biểu đúng là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định không

sừng. Biết rằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại , ở cừu cái, a lại trội hơn A.
Trong 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1:1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta
cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời
con là:
A. 7/34

B. 10/17

C. 17/34

D. 27/34

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2
locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen
có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB,
IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so
với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính
trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.
(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính
trạng là 47,73%.
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đáp án
1-A

2-B

3-A

4-D

5-B

6-D

7-C

8-D

9-D

10-B

11-D


12-C

13-A

14-A

15-B

16-C

17-C

18-C

19-D

20-B

21-D

22-C

23-B

24-A

25-A

26-D


27-B

28-A

29-C

30-A

31-C

32-A

33-B

34-C

35-A

36-C

37-B

38-D

39-D

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A
Vai trò của sắt đối với thực vật là: Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá
enzim.
Câu 2: Đáp án B
AS
4H 2 O 
 4H   4OH 
saéc toá

Kết quả chung là:

4OH  
 4e  4OH
Mn
4OH 
 O 2  2H 2 O
Cl

2H 2 O 
 4H   4e   O 2
Câu 3: Đáp án A
chu trình canvin lấy ATP và NADPH của pha sáng để khử APG thành ALPG.

Câu 4: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 5: Đáp án B
- Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau

- Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa. Khi đi qua ống tiêu hóa, thức ăn bị biến đổi
cơ học và hóa học để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
- Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và thải ra ngoài
- Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật
không xương sống.
Câu 6: Đáp án D

Câu 7: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 8: Đáp án D
Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng
chính xác hơn tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
Câu 9: Đáp án D

Câu 10: Đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 11: Đáp án D
(1) Sai vì A để chứng minh cho sự thải CO2, B chứng minh cho sự hút O2
(2) Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2 có trong không khí được dẫn vào.
(3) Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo 1 chiều từ trái sang phải, CO2 trong không
khí đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải làm nước vẩn đục là do CO2
hạt thải ra khi hô hấp.
(4) Sai vì CO2 bị vôi xút hấp thụ hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứng tỏ
áp suất trong giảm. Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2.

(5) Đúng
Câu 12: Đáp án C
Mỗi tế bào sẽ hình thành 2 loại tinh trùng
Mà ở đây có 3 tế bào sinh tinh nên tối đa có số loại tinh trùng được hình thành là: 3.2 = 6.
Câu 13: Đáp án A
Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600.
Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G =
600
Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen
Dd : A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200.
Câu 14: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:
0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen

b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:

0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

 0, 04aa : 0,32 Aa : 0, 64aa  0,36 BB : 0, 48Bb : 0,16bb 
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A  BB  0,36.0,36  12,96% → A sai
- Tần số kiểu gen AaBb  0,32.0, 48  0, 2536 B đúng
- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là :2x3 =6 → C đúng

- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb  0, 64.0, 48  0,3072 lớn nhất → D đúng
Câu 15: Đáp án B
- (1) →đúng
- (2) → đúng vì đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn NST đều góp phần hình thành loài mới
- (3) → đúng lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội chứa bộ NST
của hai loài khác nhau
- (4) → đúng vì các yêu tố ngẫu nhiên tác động sẽ dẫn đến cách li địa lí, dẫn đến cách li sinh
sản hình thành loài mới
Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng
Câu 16: Đáp án C
Các phép lai phù hợp là: (2), (3), (4).
Phép lai 1 : Hai cây đều có kiểu hình hoa hồng → 1 sai.
Phép lai 2 → 0,5 Aabb : 0,5 aabb→ 50% hoa hồng.
Phép lai 3→ 0,25 AaBb : 0,25 Aabb :0,25aaBb : 0,25aabb → 50% hoa hồng (0,25A-bb+ 0,25aaB-)
Phép lai 4→ 0,5 AABb : 0,5 AAbb → 50% hoa hồng.
Câu 17: Đáp án C
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ
Cacbon
Câu 18: Đáp án C
- A đúng
- B đúng


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- C sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Câu 19: Đáp án D
Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q
Quần thể cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p 2 AA  2 pqAa  q 2 aa  1
Theo bài ra ta có: 2 pq  8q 2 ; p  q  1  q  0, 2
Câu 20: Đáp án B

- Trong loài người Homo erectus, đặc điểm biết dùng lửa chỉ có ở người cổ Bắc Kinh
(Xinantrop)
Câu 21: Đáp án D
- Phương án A, B, C đúng.
- Phương án D không đúng. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến
sự biến đổi vật chất di truyền nên không di truyền được. Vì vậy, thường biến không phải là
nguyên liệu tiến hoá. Tuy nhiên, nhờ sự phản ứng linh hoạt về kiểu hình mà từng cá thể có
thể tồn tại trước những thay đổi nhất thời hoặc theo chu kỳ của điều kiện sống, nhờ đó các cá
thể trong loài mới có thể phát tán đến những sinh cảnh khác nhau. Có như thế số lượng cá thể
của loài mới được tăng thêm, mới có điều kiện phát sinh những đột biến mới trong quần thể.
Như vậy, thường biến có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của cá thể, do đó,
chúng có ý nghĩa gián tiếp đối với sự tiến hoá của loài.
Câu 22: Đáp án C
- Để sử dụng được đường lactôzơ vi khuẩn E.coli phải có sự tham gia đồng thời của 3 phân tử
prôtêin do 3 gen Z, Y, A tạo ra. Chỉ cần 1 trong 3 gen Z, Y, A bị đột biến làm cho phân tử
prôtêin do gen đột biến quy định tổng hợp bị mất chức năng thì vi khuẩn E.coli sẽ không sử
dụng được đường lactôzơ.
- Khi gen điều hòa bị đột biến làm cho gen này mất khả năng phiên mã thì sẽ không tổng hợp
được prôtêin ức chế dẫn tới các gen cấu trúc trong Opêron Lac liên tục phiên mã và vi khuẩn
sử dụng đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất.
Câu 23: Đáp án B
- Vì gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến nên các tế bào con
sinh ra từ tế bào này đều mang gen đột biến. Tuy nhiên, chỉ có những tế bào này mới biểu
hiện kiểu hình đột biến, còn các tế bào khác trong cơ thể này đều biểu hiện kiểu hình bình
thường nên sự biểu hiện kiểu hình sẽ theo kiểu thể khảm.
Câu 24: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai vốn có kiểu gen dị hợp, cần

các phương pháp giúp duy trì kiểu gen dị hợp. Do đó, các biện pháp (1) Nuôi cấy mô tế bào
và (2) cho sinh sản sinh dưỡng (giâm, chiết, ghép) tạo ra được nhiều cá thể có kiểu gen dị hợp
giống cá thể ban đầu.
- Các phương pháp (3), (4) chỉ tạo được các dòng thuần chủng.
Câu 25: Đáp án A
(1) sai vì diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã có sinh vật.
(2) đúng, trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn
tại càng dài.
(3) sai, diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi chưa có quần xã sinh vật.
(4) sai, diễn thế thứ sinh trong điều kiện thuận lợi vẫn hình thành nên được những quần xã
sinh vật tương đối ổn định.
Câu 26: Đáp án D
Câu 27: Đáp án B
(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa (quan hệ cạnh tranh, hai loài đều bị hại)
(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ (quan hệ hội sinh, chỉ cây phong lan được lợi)
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác (quan hệ kí sinh – vật chủ, chỉ cây tầm gửi được lợi)
(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn (quan hệ vật ăn thịt – con mồi, chỉ hổ được lợi)
(5) Trùng roi sống trong ruột mối (quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi).
(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò (quan hệ hợp tác, hai loài đều có lợi)
Các mối quan hệ chỉ có 1 loài được lợi là 2, 3, 4.
Câu 28: Đáp án A
(1) sai vì bộ NST của các tế bào này là 94: 2 = 47 (thể ba) và có sự phân li của NST đơn nên
các tế bào này đang thực hiện nguyên phân.
(2) sai vì có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau nên dạng thể 3 này phải xảy ra ở
NST thường hoặc trường hợp 3X, thai nhi không thể mắc hội chứng Claiphentơ.
(3) đúng, vì hội chứng Tơcnơ có số lượng NST là 45.
(4) đúng, hiện tượng này có thể do sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.
(5) sai, liệu pháp gen chỉ có thể loại bỏ 1 số gen và nên không thể tác động lên những bệnh di
truyền do đột biến số lượng NST gây nên.
Câu 29: Đáp án C

(1) sai vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) đúng, vì lai thuận nghịch có thể làm thay đổi tế bào chất và mối quan hệ giữa gen trong
nhân và gen ngoài nhân nên có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
(3) đúng, đôi khi lai thận cho ưu thế lai nhưng lai nghịch không cho ưu thế lai, và các cặp bố
mẹ phải mang những cặp gen tương phản thì mới có thể có ưu thế lai cao.
(4) sai, người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị hợp.
(5) đúng, phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế
lai ở thực vật vì tạo ra được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu.
(6) sai vì phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo
con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng đơn.
Câu 30: Đáp án A
(1) sai vì mỗi hệ sinh thái chỉ có một lưới thức ăn.
(2) sai, cấu trúc của lưới thức ăn phụ thuộc vào điều kiện sống, vì có thể có nhiều loài mới di
nhập hoặc phát tán tới hay bị tiêu diệt, cũng như một số loài chỉ xuất hiện trong một thời gian
nhất định.
(3) sai, khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn sẽ thay đổi.
(4) đúng, lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao vì các loài
có thể sử dụng nhiều nguồn thức ăn khác nhau.
(5) sai, mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn thường bao gồm nhiều loài.
(6) đúng, vì năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng giảm dần theo bậc dinh dưỡng.
(7) sai, chỉ trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau mới phức
tạp hơn quần xã được hình thành trước. Khi điều kiện sống không thuận lợi thì diễn thế thứ
sinh diễn ra theo hướng hủy diệt quần xã có thể làm cho lưới thức ăn ngày càng kém đa dạng.
Câu 31: Đáp án C
- Thế hệ xuất phát P: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1 tự thụ được F1, viết lại F1 sau khi đã loại bỏ
kiểu gen aa: F1: 0,75AA + 0,25Aa = 1.
- Tần số alen ở F1: A = 0,875; a = 0,125.

- Ở thế hệ F5:
+ Tần số alen

0,125
1

2 .0,875  0,125 113
4

+ Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là:

111
2
AA 
Aa  1
113
113

Câu 32: Đáp án A
Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />→ KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc – KG màu đỏ) × (tròn) = (3.2.3 – 8) × 2 = 20
Câu 33: Đáp án B
- Thể lưỡng bội 2n: AA, Aa, aa.
- Thể tam nhiễm: AAA, AAa, Aaa, aaa.
- Thể tứ nhiễm: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
- Ở con cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 × 2 → bố mẹ phải cho 2 loại
giao tử với tỉ lệ 1:1 → bố mẹ có thể có kiểu gen: Aa, AAAa, Aaaa, AAA, aaa.

- Trong các kiểu gen của bố mẹ, có các phép lai cho con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 là:
+ PL1: Aa × Aa

+ PL2: AAAa × AAAa

+ PL3: Aaaa × Aaaa

+ PL4: Aa × AAAa

+ PL5: Aa × Aaaa

+ PL6: AAAa × Aaaa

+ PL7: AAA × AAA

+ PL8: aaa × aaa

Câu 34: Đáp án C
- Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến:
+ N = (199 + 1) × 6 = 1200 nuclêôtit.
2A  2G  1200 A  T  225.
+

A  0, 6G
G  X  375.

- Số nuclêôtit của gen đột biến.
+ Do chiều dài của gen đột biến không thay đổi so với gen chưa đột biến, ta có: N = 1200.
2A  2G  1200 A  T  226.
+


A  0, 6043G
G  X  374.

→ Gen đột biến: A = T = 225 + 1 = 226; G = × = 375 – 1 = 374.
→ Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
Câu 35: Đáp án A

Thể 4 nhiễm trên NST số 10
Nhân đôi
Kì giữa I
(xếp 2 hàng)
Kì giữa II
(xếp 1 hàng)
- Trong giảm phân II :

AAAa
A.A.A.A.A.A.a.a
A.A
A.A
Tếo bào 1
A.A
A.A

A.A
a.a
Tế bào 2
A.A
a.a



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li
bình thường sẽ tạo ra 3 loại giao tử : AAA, OA, Aa.
+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li
bình thường sẽ cho 3 loại giao tử : AA, AAa, Oa.
+ Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường sẽ cho 3 loại giao tử : AA, Aaa, OA.
→ Vậy chỉ có trường hợp của Chọn

là không thể xảy ra.

Câu 36: Đáp án C
- Ở châu chấu: con ♀ là XX, con ♂ là OX.
- Ở con đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính OX giảm phân không bình thường chỉ diễn ra trong
giảm phân II.
- Con cái: 100% XX → giảm phân bình thường → 100% giao tử X.
- Con đực: 100% OX → rối loạn GPII → giao tử: 25%X + 25%O + 50% O = 25%X + 75%O
- Loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể (OX) = 1

3 3
  75%
4 4

Câu 37: Đáp án B
- Phép lai A: 3   8  4  C24   78 kiểu gen.
- Phép lai B: 3  3   4  4  C24   90 kiểu gen.
- Phép lai C: 2   4  4  C24   4  80 kiểu gen.
- Phép lai D: 2   8  8  C82   72 kiểu gen.

Câu 38: Đáp án D
3

3

3

- Ki hiệu gen trên NST: 54 XX54 54 XY54
(1) đúng: Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể = 80 loại
(2) đúng: Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể = 60 loại.
(3) đúng: Số kiểu gen tối đa được tạo ra =

60  61
 60  20  3030 kiểu gen.
2

(4) Đúng: Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 gặp gen:
- Con XX: 3  C24  C52  2  C32  4  C52  2  C32  C24  5  2  360  240  180  780KG
- Con XY: 3  C24  C52  2  2  720KG
→ Tổng kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen = 780 + 720 = 1500 KG.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 39: Đáp án D
- Quy ước:
+ AA: đực và cái đều có sừng.
+ aa: đực và cái đều không có sừng.
+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng.
- Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
 p 2  pq  0, 7

+
p  q  1

=> p = 0,7; q = 0,3.
+ Quần thể: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau:
♂ aa × ♀ (14/17Aa : 3/17aa) → tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con = 1/2Aa + aa = 1/2 × 7/17
+ 10/17 = 27/34.
Câu 40: Đáp án C
- Xét bệnh M:
Người 2,3,10,12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiều gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen  (1) đúng
Người 13 có dạng (1/3 MM:2/3Mm)
Người 13 x 14 : (1/3 MM : 2.3Mm) x Mm
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là

2 1 1 1 1
   
3 3 3 2 2

- Xét nhóm máu:
Người 1, 2 ,3, 4 có kiểu gen là IBIO (do sinh ra con có nhóm máu O).
Người 5,8 nhóm máu O có kiểu gen I IO .
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: BNgười 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: AVậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14
Có 10 người  (2) đúng
+ Quần thể:
4% số người mang nhóm máu O  tần số alen IO là 0,2



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x 2  2.0, 2x  0, 21 .
Giải ra, x = 0,3
Vậy tần số alen IB là 0,3
Tần số alen IA là 0,5.
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0, 25IA IA : 0, 2I A IO
Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)  (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)
Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO
Người 14 có dạng: 7/11 IAIA : 4/11 IAIO.
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36%  (3) sai.
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6  7 có dạng: (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)  (1/3 IBIB: 2/3 IBIO)
Đời con theo lý thuyết: 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9 IOIO
Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB : 1/2 IBIO)
Cặp vợ chồng 13  14 :

(1/2 IBIB : 1/2 IBIO)  (7/11 IAIA: 4/11 IAIO)

Giao tử:

3/4 IB : 1/4 IO

||

9/11 IA : 2/11 IO

Tỉ lệ đời con đồng hợp là 1/4  2/11 = 1/22
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Xét về bệnh M: 13(1/3AA : 2/3Aa)  14 (Aa)
Vật tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2  21/22 = 21/44 = 47,73%

 (4) đúng.



×