Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề 18 chinh phục điểm 9 10 tuyensinh247

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.94 KB, 18 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 18
Câu 1: Bộ phận hút nước chủ yếu của cây trên cạn là gì?
A. Rễ, thân, lá

B. Rễ, thân

C. Thân, lá

D. Rễ và hệ thống lông hút.

Câu 2: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là:
A. Nước và các ion khống

B. Hợp chất hữu cơ

C. Saccarơzơ và axit amin

D. Hoocmon, vitamin.

Câu 3: Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi:
A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin
B. Cơ chế đóng mở khí khổng.
C. Cơ chế cân bằng nước
D. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra khơng khí xung quanh.
Câu 4: Ngun tố nào sau đây có chức năng là thành phần của protein, axit nuclêic, chất diệp
lục, photpholipit, ATP, một số enzim, hoocmon sinh trưởng và vitamin?
A. Nitơ

B. Sắt


C. Canxi

D. Photpho.

C. Màng trong

D. Chất nền.

Câu 5: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Màng ngồi

B. Màng tilacơit

Câu 6: Một phân tử glucơzơ bị oxi hóa hồn tồn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2
quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng cịn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử
glucơzơ ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này
B. Trong O2
C. Trong NADH và FADH2
D. Mất dưới dạng nhiệt
Câu 7: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ – dạ lá sách – dạ tổ ong – dạ múi khế
B. Dạ tổ ong – dạ cỏ – dạ lá sách – dạ múi khế
C. Dạ cỏ – dạ múi khế – dạ lá sách – dạ tổ ong
D. Dạ cỏ – dạ tổ ong – dạ lá sách – dạ múi khế.
Câu 8: Hệ tuần hồn kép có ở những động vật nào?
A. Chỉ có ở lưỡng cư, bị sát, chim và thú
B. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá
D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu
Câu 9: Hơ hấp ngồi là:
A. Q trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở
mang
B. Q trình trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường sống thơng qua bề mặt trao đổi khí ở bề
mặt tồn cơ thể.
C. Q trình trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường sống thơng qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở
phổi
D. Q trình trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường sống thơng qua bề mặt trao đổi khí của
các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 10: Hình bên dưới mơ tả một phần mặt cắt ngang của lá. Quan sát hình và cho biết trong
các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu khơng đúng.

(1) Số (1) là lớp cutin do lớp biểu bì tiết ra, khi lá càng già lớp cutin càng mỏng.
(2) Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (1) là chủ yếu.
(3) Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa ít diệp lục hơn tế bào (3).
(4) Tế bào (4) chỉ có ở mặt dưới của lá, khơng có ở mặt trên.
(5) Giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí O2 dễ dàng khuếch tán đến
các tế bào chứa sắc tố quang hợp.
(6) Sự đóng mở của tế bào (4) phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào và đây là hiện tượng
ứng động không sinh trưởng ở thực vật.
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6


Câu 11: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của q trình chuyển hóa nitơ trong tự nhiên. Trong
các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.
(3) Giai đoạn (d) là bước trung gian làm tăng lượng đạm cho đất.
(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn amơn hóa thực hiện
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12: Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự
phối hợp của các cơ chế
A. nguyên phân.

B. nguyên phân, giảm phân và phân đôi.

C. giảm phân và thụ tinh.

D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu 13: Nguyên phân là hình thức phân bào

A. có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể
B. có sự tự nhân đơi của các nhiễm sắc thể.
C. có sự phân ly của các nhiễm sắc thể.
D. mà tế bà con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.
Câu 14: Trong cùng một ao ni cá, người ta thường ni ghép các lồi cá như cá mè trắng, cá
mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rơ phi… Có các ổ sinh thái khác nhau nhằm mục đích gì?
A. làm tăng tính đa dạng sinh học cho ao

B. giảm sự lây lan của dịch bệnh

C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao

D. tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các lồi

Câu 15: Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn?
(1) Sinh vật sản xuất (2) sinh vật tiêu thụ cấp 2
(3) sinh vật tiêu thụ cấp 3 (4) sinh vật phân giải
A. 1,2

B. 1,2,3

C. 3,4

D. 1,4

Câu 16: Ở người, bệnh nào dưới đây tuân theo quy luật di truyền chéo?
A. bệnh máu khó đơng

B. bệnh bạch tạng


C. bệnh câm điếc bẩm sinh

D. hội chứng có túm lông ở tai


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 17: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r quy định hạt trắng. Thể 3 tạo ra 2 loại giao tử là (n+1)
và n. Tế bào nỗn (n+1) có khả năng thụ tinh cịn hạt phấn thì khơng có khả năng này. Phép lai
cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 3 đỏ: 1 trắng

B. 1 đỏ: 3 trắng

C. 2 đỏ: 1 trắng

D. 1 đỏ: 2 trắng

Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển?
(I) Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
(II) Trong thiên nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống.
(III) Nitơ chiếm 79% thể tích khí quyển và là một khí trơ.
(IV) Nước trên Trái Đất ln ln chuyển theo vịng tuần hồn.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 19: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thụ được toàn cây hoa đỏ.
Cho tự thụ phấn, thu được 158 cây , trong đó có 69 cây hoa trắng. Biết rằng khơng xảy ra đột
biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở là:
A. 1:2:1:2:4:2:1:1:1

B. 4:2:2:2:2:1:1:1:1

C. 1:2:1:1:2:1:1:2:1

D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1

Câu 20: Trong chu trình cacbon, từ mơi trường ngồi vào cơ thể sinh vật nhờ q trình nào?
A. hơ hấp của sinh vật

B. quang hợp ở sinh vật tự dưỡng

C. phân giải chất hữu cơ

D. thẩm thấu

Câu 21: Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2
hiện nay trong khí quyển?
A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.
B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải.
D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.
Câu 22: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ
bị bệnh sinh được một người con khơng bệnh. Biết rằng khơng có đột biến mới phát sinh.
Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do
A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.

B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.
C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.
D. con đã được nhận gen bình thường từ bố.
Câu 23: Khẳng định nào sau đây về mơ hình hoạt động của ơperơn Lac ở E. Coli là không
đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hịa.
B. Trong mơi trường có lactose, gen điều hịa vẫn được phiên mã.
C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong mơi trường khơng có lactose.
D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2
gen Y và A qui định.
Câu 24: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.
B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
Câu 26: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là
A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen.
B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dịng thuần chủng khác nhau.

B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế.
C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với
các dạng bố mẹ.
D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
Câu 28: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vơ tính bằng kỹ thuật chuyển nhân
là:
A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng lồi sinh ra bằng phương pháp tự
nhiên.
C. Khơng cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
Câu 29: Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thơng tin tương ứng:
Đặc điểm

Nhân tố tiến hóa
(1) Đột biến

(a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể theo một hướng xác định.

(2) Giao phối không ngẫu

(b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp

nhiên


nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.

(3) Chọn lọc tự nhiên

(c) Có thể loại bỏ hồn tồn một alen nào đó ra khỏi quần thể,
dù alen đó là có lợi
(d) Khơng làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Di nhập gen

(e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của
quần thể.

Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e.

B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e.

C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.

D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.

Câu 30: Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST. (5) Thể một.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
A. 1


B. 2

C. 4

D. 3

Câu 31: Cho các bệnh, tật sau đây:
(1) Hội chứng Down. (2) Hội chứng AIDS. (3) Tật dính ngón tay 2-3.
(4) Bệnh bạch tạng. (5) Bệnh ung thư vú.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 32: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là khơng đúng khi nói về đột biến gen?
(1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêơtit trong gen.
(2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến.
(3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
(4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
(6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.
A. 1


B. 4

C. 3

D. 2

Câu 33: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN
– pơlimeraza và enzim ADN – pơlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pơlinuclêơtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà khơng cần đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêơtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit
của mạch ADN khuôn.
Chọn đúng là:
A. (4), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (3), (4), (5) D. (1), (3), (4), (5).

Câu 34: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu
quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
(2) Cơ thể đực có kiểu gen

AB
trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
ab


AB
xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
ab

(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB De
đều khơng xảy ra hốn vị gen.
ab dE

(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB
, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hồn tồn.
ab

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 35: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng.
Thực hiện phép lai Pgiữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu
được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn
được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?

A. 25%.

B. 50%.

C. 100%.

D. 6,25%.

Câu 36: Khi lai hai thứ bí quả trịn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1
giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li
kiểu hình ở F3 là:
A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.

B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.

C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.

D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.

Câu 37: Ở một lồi cơn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa
một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt
đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá
thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được
3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 27,34%


B. 66,99%.

C. 24,41%.

D. 71,09%.

Câu 38: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp
gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng khơng
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của
cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576.
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA:
0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a
và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu
alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp
thu được ở F1 là:
A. 1/28


B. 1/25.

C. 1/32

D. 1/36

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của
một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên
kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị
hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
A. 6/25

B. 27/200.

C. 13/30

D. 4/75

Đáp án
1-D

2-A

3-B


4-A

5-B

6-C

7-D

8-A

9-D

10-C

11-D

12-D

13-D

14-C

15-D

16-A

17-C

18-D


19-B

20-B

21-A

22-C

23-A

24-A

25-B

26-B

27-C

28-A

29-B

30-D

31-C

32-D

33-A


34-B

35-C

36-A

37-D

38-C

39-A

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Rễ thực vật trên cạn sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan tỏa hướng đến nguồn nước, đặc biệt
hình thành liên tục với số lượng khổng lồ các lông hút, tạo nên bề mặt tiếp xúc lớn giữa rễ và
đất, nhờ vậy sự hấp thu nước và các ion khoáng được thuận lợi.
Câu 2: Đáp án A
Dòng mạch gỗ (còn gọi là Xilem hay dòng đi lên): vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào
mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần
khác của cây.
Câu 3: Đáp án B
Có hai con đường thốt hơi nước: Qua khí khổng và qua lớp cutin. Tuy nhiên thốt hơi nước
qua cutin khơng được điều chỉnh bằng cơ chế, cịn qua khí khổng được điều chỉnh bằng việc
đóng mở khí khổng.
Nước thốt ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng vì vậy cơ chế điều chỉnh q trình thốt hơi
nước chính là cơ chế điều chỉnh sự đóng- mở khí khổng
+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo →

khí khổng mở.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí
khổng khơng bao giờ đóng hồn tồn.
Câu 4: Đáp án A
Nguyên tố có chức năng là thành phần của protein, axit nuclêic, chất diệp lục, photpholipit,
ATP, một số enzim, hoocmon sinh trưởng và vitamin là Nito.
Câu 5: Đáp án B

Câu 6: Đáp án C
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hồn tồn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá
trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng cịn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử
glucơzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để
sinh ATP.
Câu 7: Đáp án D

Câu 8: Đáp án A
Hệ tuần hồn kép có ở ở lưỡng cư, bị sát, chim và thú.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 9: Đáp án D
Hô hấp ngồi: là q trình trao đổi khí với mơi trường bên ngồi thơng qua bề mặt trao đổi
khí ( phổi, mang, da) giữa cơ thể và môi trường → cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO2
từ hô hấp trong ra ngồi.
Câu 10: Đáp án C
(1) Sai. Vì khi lá càng già lớp cutin càng dày.
(2) Sai. Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (4) – qua

khí khổng là chủ yếu.
(3) Sai. Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa nhiều diệp lục hơn tế bào (3).
(4) Sai. Ơ nhiều loài, tế bào (4) – khí khổng có ở cả hai mặt của lá.
(5) Sai. Vì giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng
khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp để thực hiện quang hợp.
(6) Đúng.
Câu 11: Đáp án D
(1) Sai. VK phản nitrat chuyển hóa NO3 →N2
(2) Sai. (b) do VK nitrit, (c) do nitrat.
(3) Sai. (d) làm giảm lượng đạm của đất.
(4) Sai. (e) do VK cố định N2
Câu 12: Đáp án D
Nguyên phân đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của lồi sinh sản vơ tính, cịn ở lồi sinh sản
hữu tính cơ chế đảm bảo duy trì ổn định bộ NST là: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
Câu 13: Đáp án D
Nguyên phân là hình thức phân bào nguyên nhiễm. Trong các hình thức phân bào có trực
phân và gián phân (phân bào khơng có thoi vơ sắc và phân bào có thoi vơ sắc)
Phân bào có thoi vơ sắc gồm có ngun phân và giảm phân. Trong ngun phân thì tế bào
con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ; còn ở giảm phân thì tế bào con có bộ NST chỉ bằng 1/2
của tế bào mẹ.
Câu 14: Đáp án C
Vì các lồi có ổ sinh thái khác nhau nên tận dụng được diện tích trong ao ni tận dụng tối
đa nguồn thức ăn trong ao mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các lồi và khơng làm ảnh
hưởng đến sản lượng cá của từng loài
Câu 15: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Hệ sinh thái có 2 loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng cây xanh → động vật ăn thực vật → động vật ăn động vật

+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải → sinh vật ohaan giải mùn, bã hữu cơ
động vật ăn sinh vật phân giải → các động vật ăn động vật khác
Dựa vào những thơng tin trên ta thấy có hai loại sinh vật đứng đầu chuỗi thức ăn là: Sinh vật
sản xuất và sinh vật phân giải
Câu 16: Đáp án A
Gen nằm trên X có hiện tượng di truyền chéo (cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con
trai). Trong các bệnh trên chỉ có bệnh máu khó đơng do gen lặn nằm trên NST giới tính X
Câu 17: Đáp án C
Quy ước: R : đỏ >> r : trắng
P: ♂Rrr x ♀Rrr
2  1
2 2
1 
1
GP :  R : r    R : r : Rr : rr 
3  6
6 6
6 
3

Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là:
Vậy kiểu hình thu được ở đời con là: 2 đỏ : 1 trắng
Câu 18: Đáp án D
I, II, III, IV đều là những phát biểu đúng
Câu 19: Đáp án B
có 69 cây hoa trắng → số cây hoa đỏ ở là: 158 - 69 = 89
có tỉ lệ hoa đỏ : trắng =9/7 →Số tổ hợp gen  9  7  16  4  4  F1 : AaBb  AaBb
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở là 1: 2 :11: 2 :1  4 : 2 : 2 : 2 : 2 :1:1:1:1
Câu 20: Đáp án B
Câu 21: Đáp án A

Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi hoạt động này không trực tiếp tạo ra CO2.
Câu 22: Đáp án C
TL : Gen ti thể là gen nằm trong tế bào chất, trong quá trình phân chia tế bào các gen tế bào
chất không phân li đồng đều về các tế bào con như các gen trong nhân
Ở người mẹ bị bệnh nhưng sinh ra con khơng bị bệnh là do trong q trình phân chia tế bào
tạo trứng thì trứng (để tạo ra người con không bị bệnh ) không chứa các alen bị bệnh =>
người con đó khơng bị bệnh .
Câu 23: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A sai, operon Lac không bao gồm gen điều hịa.
B đúng, vì gen điều hịa khơng có vùng vận hành để kiểm sốt sự phiên mã.
C đúng. (theo mơ hình hoat động của operon Lac đã học)
D đúng, vì mặc dù cả 3 gen Z,Y,A có chung một vùng khởi động và nằm chung trong chuỗi
mARN nhưng được dịch mã riêng, do đó , bất cứ dạng đột biến nào xảy ra ở bất kỳ gen nào
cũng không ảnh hưởng đến các gen khác.
Câu 24: Đáp án A
A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái.
B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái.
D là ứng dụng của giới hạn sinh thái.
Câu 25: Đáp án B
B sai: Tuổi quần thể là tuổi trung bình của quần thể
Câu 26: Đáp án B
Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : đều làm giảm sự đa
dạng di truyền của quần thể
-Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, kể cả các kiểu gen
có lợi và có hại
-Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng quần thể bằng cách loại bỏ đi các kiểu gen khơng
thích nghi được với mơi trường

Câu 27: Đáp án C
Để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra giả thuyết siêu trội
Nếu giả sử giải thích như trên theo tác động cộng gộp thì tại sao lại khơng lấy dịng thuần có
tồn bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc tồn bộ là alen lặn – đây là các dịng có kiểu hình
biểu hiện ở mức cao nhất trong tác động cộng gộp
Câu 28: Đáp án A
Đáp án A sai vì phơi là hợp tử nên kiểu gen thường khơng giống mẹ.
Các đáp án còn lại đều đúng.
Câu 29: Đáp án B
Tổ hợp ghép đúng là : 1-b,2-d,3-a,4-c,5-e
Câu 30: Đáp án D
Các dạng đột biến có thể làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào là : (1) (2)
(5)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi sự sắp xếp của gen trên NST
Chuyển đoạn không tương hỗ làm cho 1 đoạn của NST này gắn và chiếc NST khác không
cùng cặp tương đồng. Điều này không làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế
bào .
Câu 31: Đáp án C
Chú ý: Bệnh di truyền là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di truyền
(đb gen, đb nst...), bệnh di truyền ko nhất thiết phải truyền qua được các thế hệ.
HIV khơng phải là bệnh di truyền vì không làm biến đổi vật chất di truyền.
Câu 32: Đáp án D
đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế

(1)

cũng loại thì cũng tính là biến đổi.

sai, đột biến có thể làm xuất hiện một alen mới hay có thể làm xuất hiện alen có sẵn

(2)

trong quần thể ban đầu.
đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.

(3)

sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm

(4)

của gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen).
đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể

(5)

làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay

(6)

đổi nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến ko phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1
mạch).
Câu 33: Đáp án A
(1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã.
(2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi.
(3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim

đều có khả năng này).
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit
của mạch ADN khuôn. (trong nhân đơi và phiên mã, cả 2 enzim đều có khả năng này).
Câu 34: Đáp án B
(1)

Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1

(2)

Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(3)

Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1

(4)

Tương tự như (3)

(5)

Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1

(2), (3) và (4)
Câu 35: Đáp án C
AA x aa => F1: Aa

F1: Aa x aa => Fb: 1Aa:1aa
Mỗi cây luôn cho 1 loại quả nên xác suất thu được 2 cây này 100%.
Câu 36: Đáp án A
Phép lai tuần theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1
Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài
F1: có KG AaBbb→ F1xF1: AaBb x AaBb
F2 ta lập bảng nhanh:
Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:
1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb
Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:
Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:
aabb = 9/49
A-bb + aaB - = 32/49
Câu 37: Đáp án D
Màu mắt phân li không đều ở 2 giới…..
Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng……
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa x Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa x (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)
P1 : XA Xa x Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
P2 : XA Xa x XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />1x 1/2x (1)3 + 1x 1/2 x (3/4)3 = 0,7109

Câu 38: Đáp án C
- Kí hiệu gen trên NST: 22 II22

2
2



II22 22 II22

2
3

XX32  32 XY3 

(1) đúng, số giao tử tối đa  4  4  4   6  3  576

 45  6 7

(2) đúng, số kiểu gen tối đa  
 6  3  39000
 
 2   2

3

(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:

C


2
2

 C22  2    C22  C32  2   48 .
3

(4) đúng: Số dạng thể 1 tối đa là:
I22

2
2

II22 22 II22

 22 II22

2
2



II22 I22

2
3

XX32  32 XY3   22 II22 I22 22 II22




2
3

XX32  32 XY3   22 II22

2
2



2
3

XX32  32 XY3 

II22 22 II22  OX32  OY3 

  4 10 10   21  18    3  10 10 10   6  3  55800

Câu 39: Đáp án A
P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4
Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a

 A

0, 6  2
0, 6  2  0, 4 1

Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)




0.252  0.5
1

2
2
0.75 .1  2  0.75  0.25  0.75  0.25  0.5 28

Câu 40: Đáp án C
Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
1. Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do
gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước:
+ A- không bị bệnh, a bị bệnh.
+ IA IA , I A IO : máu A; IB IB , IBIO : máu B; IA IB : máu AB, IO IO : máu O.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
∙ Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa  I2: Aa → II4: 1/3AA : 2/3 Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
- II4: (1/3AA:2/3Aa)  II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
∙ Xét tính trạng các nhóm máu:
- I2: IO IO  II4 : IA IO

2
1

- II7: IO IO  I3 : I A I O  I 4 : I A I O  II5 :  I A I A : I A I O 
3
3

2
3
1

2

- II4: I A IO  II5 :  I A I A : I A I O   III3 :  I A I A : I A I O 
3
5
3

5

3  2
3
2

 Người chồng III3:  AA : Aa   IA IA : IA IO 
5
5
5
 5



b. Bên phía người vợ III4:
∙ Xét tính trạng bên: III6: aa → II8: AA  II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).
2
1

∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6: IO IO  II8 : I B I O  II9 : I BI O  III 4 :  I BI B : I BI O 
3
3

2
2
1
 1

 Người vợ III4:  AA : Aa   IB IB : IB IO 
3
3
3
 3


c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
3  2
3
2

- Người chồng III3:  AA : Aa   IA IA : IA IO 
5
5

5
 5

2
2
1
 1

- Người vợ III4:  AA : Aa   IB IB : IB IO 
3
3
3
 3

3 
2
∙ Xét tính trạng bệnh III3:  AA : Aa   III4
5 
5

2
1

:  AA : Aa 
3
3


→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ:
14

13
AA : Aa .
27
27

→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />3
2
2

1

∙ Xét tính trạng nhóm máu: III3 :  I A I A : I A I O   III 4 :  I B I B : I B I O 
5
3
5

3


- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu I A I B  I A IO  I B IO  1  IO IO  1 

3 1 9
 
10 3 10

 XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm

máu 

13 9 13
.
 
27 10 30



×