Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Đề 20 chinh phục điểm 9 10 tuyensinh247

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.9 KB, 23 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 20
Câu 1: Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
(1) Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
(2) Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
(3) Không cần tiêu tốn năng lượng.
(4) Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A. (2), (3).

B. (2), (4).

C. (1), (4)

D. (1), (3).

Câu 2: Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:
A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động.
B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di
chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động.
C. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng
di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động.
D. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động.
Câu 3: Có bao nhiêu tác dụng của việc bón phân với năng suất cây trồng và môi trường dưới đây
là đúng
(1) Bón không đúng, năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp.
(2) Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao.
(3) Bón không đúng cách sẽ gây ô nhiễm nông sản, ô nhiễm môi trường, đe doạ sức khoẻ con
người.
(4) Bón phân càng nhiều, năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao.
(5) Bón phân hợp lí sẽ làm tăng năng suất cây trồng, không gây ô nhiễm môi trường.
A. 1



B. 4

C. 2

D. 3

Câu 4: Khi đưa cây ra ngoài sáng, ... (1)... trong tế bào khí khổng tiến hành ... (2)... làm thay đổi
nồng độ CO2 và tiếp theo là pH. Sự thay đổi này dẫn đến 1 kết quả là hàm lượng đường tăng,
làm tăng ... (3)... trong tế bào. Hai tế bào ... (4) ... hút nước, trương nước và khí khổng mở. Thứ
tự (1), (2), (3), (4) đúng nhất là:
A. lục lạp, quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng.
B. lục lạp, áp suất thẩm thấu, quang hợp, khí khổng.
C. quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng, lục lạp.
D. lục lạp, quang hợp, khí khổng, áp suất thẩm thấu.
Câu 5: Nội dung nào sau đây sai?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó
mạch.
B. Trong các con đường cố định CO2 hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo
thứ tự C3 > C4 > CAM.
C. Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4) xảy ra vào ban đêm còn
quá trình tái cố định CO2 (chu trình Canvin) lại xảy ra vào ban ngày.
D. Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản
phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Câu 6: Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật là
A. nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.

B. thực vật có khả năng hấp thụ một lượng rất nhỏ nitơ phân tử.
C. cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
D. rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3– và NH4+.
Câu 7: Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật, chuỗi chuyền êlectron tạo ra
A. 32 ATP.

B. 34 ATP.

C. 36 ATP.

D. 38ATP.

Câu 8: Các hình dưới đây lần lượt mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn ở trùng giày và thủy tức.

Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hóa ở trùng giày và quá trình tiêu hóa ở thủy tức là
A. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở thủy tức,
thức ăn được tiêu hóa nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
B. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những phần nhỏ rồi tiếp tục
được tiêu hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa – tiêu hóa nội
bào.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa – tiêu hóa nội bào. Ở thủy
tức, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hóa nội
bào.
D. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào thành các chất đơn giản rồi tiếp tục được tiêu
hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những chất đơn giản, dễ
sử dụng.
Câu 9: Phát biểu không đúng khi nói về sự trao đổi khí qua da của giun đất?

A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về nồng độ giữa bên trong và
bên ngoài cơ thể.
B. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho nồng độ O2 trong cơ thể
luôn bé hơn bên ngoài.
C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho nồng độ CO2 bên trong tế
bào luôn cao hơn bên ngoài.
D. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 giữa bên
trong và bên ngoài cơ thể.
Câu 10: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?
(1) Lực co tim.

(2) Khối lượng máu.

(4) Số lượng hồng cầu.

(5) Độ quánh của máu. (6) Sự đàn hồi của mạch máu.

A. (1),(2),(3),(4),(5).

B. (1),(2),(3),(4),(6).

(3) Nhịp tim.

C. (2),(3),(4),(5),(6)

D. (1),(2),(3),(5),(6).

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E.
coli?
A. Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất

cảm ứng lactôzơ.
B. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac
C. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của
enzim ARN – polimeraza.
D. Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
Câu 12: Theo quy luật của Menđen thì nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Đối với mỗi tính trạng, trong giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền quy định cho tính
trạng này.
B. Trong cơ thể sinh vật lưỡng bội, các nhân tố di truyền tồn tại độc lập mà không hoà trộn
vào nhau.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Mỗi tính trạng của cơ thể sinh vật lưỡng bội là do một cặp nhân tố di truyền quy định.
D. Cơ thể chứa hai nhân tố di truyền khác nhau nhưng chỉ biểu hiện tính trạng trội do alen lặn
trong cá thể này đã bị tiêu biến đi.
Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Giao phối ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Đột biến.

Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.

C. Di – nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể.
Câu 15: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 16: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn.
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.
C. Bò ăn cỏ.
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Câu 17: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành
các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 18:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và
không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 19: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng:
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật
nhân thực và nhân sơ.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi
pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi
là hiện tượng poliriboxom.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bàochất.
(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN
trong tế bàochất.
(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong
tế bào chất có cấu trúc kép, mạchvòng.
(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của
giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào banđầu.
A. 3

B. 1


C. 4

D. 2

Câu 21: Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ?
(1) Một số gen không có vùng vận hành.
(2) Các gen đều được nhân đôi và phiên mã cùng một lúc.
(3) Các gen đều có cấu trúc dạng vòng.
(4) Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc.
(5) Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào.
(6) Các gen đều có cấu trúc mạch kép.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Số phát biểu đúng là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 22: Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác
nhau chỉ sau một thế hệ?
(1) Nuôi cấy hạt phấn.
(2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa.
(3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
(4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.
(5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.

(6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 23: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.
(2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến.
(3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
(4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(5) Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
(6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểuhình.
(7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
A. 1

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 24: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí
thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
(2) Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen
trên.

(3) Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có
kiểu gen AaBB.
(4) Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền
giống nhau.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới,
có bao nhiêu phát biểu đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự

nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen,
qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với
chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng
xác định.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích
thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2


Câu 28: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào
việc sử dụng bền vững tài nguyên nước?
(1) Xây dựng nhiều hồ nước kết hợp với hệ thống thuỷ lợi góp phần chống hạn cho đất.
(2) Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải.
(3) Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng.
(4) Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch.
(5) Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí.
(6) Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp.
(7)

ây dựng các hồ chứa nước lớn kết hợp lợi ích nông lâm nghiệp với thuỷ điện và bảo vệ

rừng đầu nguồn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 29: Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến
hóa của sinh giới?
(1) Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.
(2) Thành phần axit amin ở chuỗi β –Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30: Cho các bệnh tật di truyền sau:
(1) Bệnh máu khó đông.

(2) Bệnh bạch tạng.

(3) Bệnh ung thư máu.

(4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Claiphentơ.

(6) Bệnh pheninkêtô niệu.

Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền nào sau đây?
A. (3), (4), (5).

B. (1), (4), (5).

C. (2), (4), (5).

D. (4), (5), (6).


Câu 31: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh
được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A. Người vợ có kiểu gen dị hợp
B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình
thường.
C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình
thường.
D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm
phân bình thường.
Câu 32: Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thỏ và linh
miêu:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(1) Đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự biến
động số lượng của linh miêu.
(2) Sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm.
(3) Sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược lại.
(4) Cả hai loài đều đạt đến kích thước tối đa vào cùng một thời điểm.
(5) Giá trị kích thước lớn nhất mà quần thể thỏ đạt đến gần gấp đôi so với giá trị kích thước lớn
nhất của quần thể linh miêu.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 33: Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd × ♀AabbDd. Trong quá trình giảm
phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số cá thể mang cặp gen Aa không
phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai trên có thể
tạo ra tối đa số loại hợp tử lệch bội là:
A. 12

B. 18

C. 24

D. 36

Câu 34: Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho
dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì
F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ
lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao
với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao
nhiêu?
A. 5/9

B. 9/16

C. 7/18

D. 17/34


Câu 35: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n = 24)
đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với
nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:
A. 25%

B. 50%

C. 75%

D. 12,5%.

Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định. Thực hiện một
phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn
cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu
nhiên từ F2 một hỗn hợp x hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các
cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây
hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp x là:
A. 80%

B. 40%.

C. 60%

D. 20%


Câu 37:
Cho phép lai P ở ruồi giấm: ♀

AB
Ab
CcDDX E X e × ♂
CcDdX eY , đời con có thể có tối đa số
ab
aB

loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là bao nhiêu? Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến.
A. 240 và 32

B. 240 và 24

C. 360 và 64.

D. 168 và 24

Câu 38: Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ
lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao:
12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao.
Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc
hoa với gen quy định chiều cao cây.
C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa.
D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa
và chiều cao cây.

Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu
gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ
phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau
đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.
(2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp.
(3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1
trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.

Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?
A. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
B. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen.
C. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80.
D. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội.


Đáp án
1-D

2-C

3-B

4-A

5-B

6-B

7-B

8-C

9-D

10-D

11-D

12-D

13-C

14-D


15-A

16-D

17-A

18-D

19-B

20-D

21-B

22-D

23-A

24-C

25-B

26-B

27-B

28-D

29-C


30-A

31-B

32-D

33-C

34-C

35-C

36-A

37-D

38-A

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
- Hấp thụ ion khoáng: diễn ra theo hai cơ chế:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Cơ chế thụ động: Một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo chiều gradien nồng
độ (đi từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp), không tiêu tốn năng

lượng.
+ Cơ chế chủ động: Một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao đi từ đất vào tế bào lông hút
ngược chiều gradien nồng độ (đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan
cao), phải tiêu tốn năng lượng.
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án B
* Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa liều lượng phân bón và mức độ sinh trưởng của cây:

* Các ý (1), (2), (3), (5) đúng vì:
- Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
- Để cây trồng có năng suất cao cần phải bón phân hợp lí: đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các
thành phần dinh dưỡng; đúng nhu cầu của giống, loài cây trồng; phù hợp với thời kì sinh trưởng
và phát triển của cây (bón lót, bón thúc) cũng như điều kiện đất đai và thời tiết mùa vụ.
- Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ không chỉ độc hại đối với cây mà còn gây
ô nhiễm nông phẩm và môi trường:
+ Dư lượng phân bón sẽ làm làm tăng nồng độ chất tan trong đất dẫn tới làm tăng áp suất
thẩm thấu của đất cho nên gây cản trở sự hút nước của cây dẫn tới cây thiếu nước và bị héo.
+ Dư lượng phân sẽ làm thay đổi độ pH của môi trường đất làm ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật
đất và hệ thống keo đất nên gián tiếp làm ảnh hưởng đến cây.
+ Dư lượng phân bón sẽ bị nước mưa cuốn xuống các thủy vực gây ô nhiễm môi trường nước.
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án B
- Phương án A đúng vì ở thực vật C4 có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.


t mua file word son tin Tụi mun mua Sinh Hc 2018 file word gi n 0982.563.365
Hoc vo link sau ng ký />- Phng ỏn B sai vỡ thc vt C3 cú nng sut sinh hc trung bỡnh, thc vt C4 cú nng sut sinh
hc cao gp ụi thc vt C3, thc vt CAM cú nng sut sinh hc thp (C4 > C3 > CAM).
- Phng ỏn C ỳng vỡ thc vt CAM:
+ Chu trỡnh C4 (c nh CO2 tm thi): Din ra vo ban ờm lỳc khớ khng m.

+ Chu trỡnh Canvin (tỏi c nh CO2): Din ra vo ban ngy.
- Phng ỏn D ỳng:
+ Pha ti thc vt C3: Cht nhn CO2 u tiờn l RiDP, sn phm c nh CO2 u tiờn l
APG (hp cht cú 3 cacbon).
+ Pha ti thc vt C4 v thc vt CAM: Cht nhn CO2 u tiờn l PEP, sn phm c nh
CO2 u tiờn l AOA (hp cht cú 4 cacbon).
Cõu 6: ỏp ỏn B
* Ngun cung cp nit t nhiờn cho cõy
- Nit trong khụng khớ
+ Nit phõn t (N2) trong khụng khớ chim khong 80%: Cõy khụng hp th c.
+ Nit dng NO v NO2 trong khớ quyn l c hi i vi c th thc vt.
- Nit trong t
+ Nit trong mui khoỏng ho tan (dng NH4+ v NO3-): Cõy hp th c.
+ Nit hu c trong xỏc sinh vt: Cõy khụng hp th c.
Nh vy phng ỏn B sai vỡ thc vt khụng cú kh nng hp th nit phõn t.
Cõu 7: ỏp ỏn B
Phõn gii hiu khớ thc vt (ng phõn v hụ hp hiu khớ) xy ra trong iu kin cú O2:

Ni thc hin
Nguyờn liu
Sn phm

ng phõn

Chu trỡnh Crep

T bo cht
Glucoz, ADP, Pvc,
NAD+
2 axit piruvic, 2ATP,

2NADH

Cht nn ti th
2 Axit piruvic, ADP,
Pvc, NAD+, FAD+, H2O
6CO2, 2ATP, 8NaDH,
2FADH2

Chui chuyn
electron hụ hp
Mng trong thi th
O2, 10NADH,
2FADH2, ADP, Pvc
NAD+, FAD+, H2O,
34ATP.

Phaõn giaỷi hieỏu khớ
6CO2 + 6H2O + NL (36ATP + nhit).
- Phng trỡnh tng quỏt: C6H12O6

+ Hụ hp hiu khớ (hụ hp ti th) bao gm chu trỡnh Crep v chui chuyn electron, din ra mnh
trong cỏc mụ, c quan ang cú hot ng sinh lớ mnh.
+ Khi cú O2, 2 phõn t axit piruvic i t t bo cht vo ti th ó tiờu tn 2 ATP.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Hiđrô của NADH, FADH2 được chuyển đến chuỗi chuyền electron để ôxi hóa tạo ra nước và tích
lũy ATP, trong đó 1 NADH qua chuỗi truyền electron thì tổng hợp được 3 ATP, 1 FADH2 qua
chuỗi truyền electron thì tổng hợp được 2 ATP.
+ H2O vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quá trình hô hấp.

Câu 8: Đáp án C
1. Quá trình tiêu hóa ở trùng giày
- Trùng giày chưa có cơ quan tiêu hóa nên quá trình tiêu hóa diễn ra trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội
bào).
- Gồm 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn bắt mồi: Màng tế bào lõm dần vào, hình thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên
trong.
+ Giai đoạn biến đổi thức ăn: Lizôxôm gắn vào không bào tiêu hóa. Các enzim của lizôxôm vào
không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
+ Giai đoạn hấp thụ dinh dưỡng và thải bã: Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không
bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra
khỏi tế bào theo kiểu xuất bào.
2. Quá trình tiêu hóa ở thủy tức
- Thủy tức có cơ quan tiêu hóa là túi tiêu hóa.
- Túi tiêu hóa:
+ Hình túi, cấu tạo từ nhiều tế bào.
+ Có một lỗ thông duy nhất vừa làm chức năng miệng vừa làm chức năng hậu môn.
+ Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết ra enzim tiêu hóa.
- Túi tiêu hóa không có khả năng co bóp nên không có tiêu hóa cơ học.
- Quá trình tiêu hóa:
+ Thức ăn qua lỗ miệng vào túi tiêu hóa.
+ Tiêu hóa ngoại bào (chủ yếu): Tế bào trên thành túi tiết ra enzim tiêu hóa để tiêu hóa hóa học thức ăn.
+ Tiêu hóa nội bào: Thức ăn đang tiêu hóa dang dở tiếp tục được tiêu hóa nội bào trong tế bào của
thành túi tiêu hóa.
Câu 9: Đáp án D
Phương án D không đúng vì quá trình trao đổi khí qua bề mặt trao đổi khí theo cơ chế khuếch tán.
Ở giun đất, để khí O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua da cần phải có sự trên lệch về nồng độ O2 và
CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ thể.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án D
A đúng vì gen điều hòa khi PM và DM không chịu sự chi phối của lactozo.
B, C đúng.
D sai vì không thể khẳng định do có nhiều khả năng có thể xảy ra hoặc tăng, hoặc giảm, hoặc
ngừng phiên mã tạo sản phẩm, nếu thay bằng từ "có thể " thì câu này đúng.
Câu 12: Đáp án D
D Sai vì theo Menden nhân tố di truyền trội lấn át sự biểu hiện của nhân tố di truyền lặn, không
phải do nguyên nhân đột biến.
Câu 13: Đáp án C
A- không làm thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị
B- không làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể
C- làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, một alen trội có lợi cũng
có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
D- làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách chậm chạp
Câu 14: Đáp án D
A, B, C đúng.
D- sai vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG của quần thể, không làm thay
đổi tần số alen
Câu 15: Đáp án A
A- hỗ trợ cùng loài.
B- cạnh tranh cùng loài.
C- quan hệ hội sinh.
D- quan hệ hội sinh.
Câu 16: Đáp án D
A- kí sinh
B- ức chế cảm nhiễm
C- sinh vật này ăn sinh vật khác
D- cạnh tranh khác loài

Câu 17: Đáp án A
A- đúng
B- sai, sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và một số loài vi khuẩn (chỉ 1 số loài vk)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C- sai, sinh vật kí sinh không được coi là sinh vật phân giải
D- sai, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Câu 18: Đáp án D
Phương án D sai vì phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều
trong môi trường.
Câu 19: Đáp án B
(1), (2) đúng.
(3) sai vì 1 chuỗi polipeptit thì chỉ do 1 riboxom tổng hợp
(4) sai vì với mã cuối cùng sẽ không có tARN nào tới cả, chỉ có yếu tố giải phóng có cấu hình
không gian giống tARN đi tới làm gãy mạch polipeptit giúp kết thúc quá trình dịch mã
Câu 20: Đáp án D
- (1), (3) Đúng.
- (2)- Sai. Vì đã là ADN thì dù trong nhân hay tế bào chất đều có khả năng nhân đôi, phiên mã, dịch
mã và đột biến.
- (4)- Sai. Hàm lượng ADN trong nhân thì phân chia đồng đều, hàm lượng ADN trong tế bào chất
phân chia ngẫu nhiên. Vì thế nói hàm lượng ADN trong TBC giảm đi một nửa là sai.
Câu 21: Đáp án B
- (1) Đúng. Gen điều hòa không có vùng vận hành.
- (2) Các gen khác operon có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
- (3) Sai. ADN mới có cấu trúc dạng vòng.
- (4) Đúng. Ở SVNS, một gen điều hòa thường điều khiển một nhóm gồm nhiều gen cấu trúc.
- (5) Sai. TB Nhân sơ chỉ có 1 ADN vùng nhân dạng trần, vòng, nên một gen chỉ có thể có một alen
trong một tế bào.
- (6) Đúng. Vì ADN ở SV nhân sơ có dạng mạch kép.

Câu 22: Đáp án D
- Chỉ có phương pháp (1) cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế
hệ.
- Phương pháp (2) cần ít nhất qua 2 thế hệ mới thu được dòng thuần chủng.
- Các phương pháp (3), (4), (5), (6) thường không dùng để tạo dòng thuần chủng.
Câu 23: Đáp án A
(1) sai vì nếu vào vùng khởi động làm cho enzyme phiên mã không nhận ra để khởi động PM.
(2) sai do có thể sai hỏng ngẫu nhiên hoặc bắt cặp nhầm


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) sai có thể có lợi hại hoặc trung tính và tuỳ vào tổ hợp gen, môi trường ...
(4) đúng
(5) sai, ví dụ đột biến giao tử chỉ truyền cho thế hệ sau khi nó được thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử có
khả năng sống tạo con non.
(6) sai. ĐB có thể không được biểu hiện ra kiểu hình
(7) sai, ĐB cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Câu 24: Đáp án C
(1) - đúng vì chiết cành là hình thức sinh sản sản sinh dưỡng nên đời con sẽ có kiểu gen giống mẹ
AaBb.
(2) - đúng vì có thể thu được đời con có 9 loại KG trong đó có KG AABB.
(3) – sai vì nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa thì cây con sẽ có KG AABB, aabb hoặc AAbb,
aaBB.
(4) – đúng.
Câu 25: Đáp án B
Tất cả các ý (1), (2), (3), (4) đều đúng.
Câu 26: Đáp án B
(1), (2) đúng.
(3) sai. CLTN không làm xuất hiện các alen mới.
(4) sai. CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

Câu 27: Đáp án B
Tất cả các ý (1), (2), (3), (4) đều đúng.
Chú ý:
- Kích thước quần thể giảm → QH hỗ trợ giảm → chống chọi với môi trường giảm.
- Kích thước giảm → gặp gỡ để giao phối khó khăn và dễ xảy ra giao phối cận huyết.
Câu 28: Đáp án D
Hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước: (1), (2), (4), (5), (6).
(1) đúng vì xây đựng các hồ nước giúp tích trữ nước vào mùa mưa để dùng cho mùa khô, kết hợp
với hệ thống thủy lợi giúp chống khô hạn đất.
(3) sai vì các loại chất hóa học sẽ gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.
(7) sai vì xây dựng thủy điện sẽ làm mất cân bằng hệ sinh thái rừng đầu nguồn, mặc dù đây là biện
pháp sử dụng tài nguyên nước hiệu quả nhưng không phải là biện pháp sử dụng bền vững.
Câu 29: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (2) là bằng chứng tế
bào học.
Câu 30: Đáp án A
Bằng phương pháp tế bào học chỉ có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền liên quan đến đột
biến cấu trúc hoặc số lượng NST.
(1) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X.
(2) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường.
(3) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST 21.
(4) Hội chứng Đao do đột biến số lượng 3 NST 21.
(5) Hội chứng Claiphentơ do đột biến số lượng ở cặp NST giới tính (XXY)
(6) Bệnh pheninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên NST thường.
Câu 31: Đáp án B
- Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định:
+ Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu).

+ Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY.
- Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY.
- Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa, nếu người vợ có kiểu gen XAXA thì
con trai 100% bình thường (loại) → kiểu gen của người vợ là XAXa.
- Người chồng mù màu có kiểu gen XaY.
- P: XAXa

× XaY → sinh con trai vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ:

a

XaY.

- TH1: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm phân
II, bố giảm phân bình thường.
- TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xa với giao tử XaY → mẹ giảm phân bình
thường, bố rối loạn giảm phân I.
→ Các phương án A, C, D đúng; phương án B sai.
Câu 32: Đáp án D
(1) đúng, đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự biến
động số lượng của linh miêu do đường số 1 cho thấy số lượng cá thể lớn hơn và thường biến động
trước so với đường số 2 nên đặc trưng cho sự biến đổi của quần thể con mồi.
(2) đúng, sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) đúng, sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược
lại, do mối quan hệ giữa hai loài là mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi nên xảy ra hiện tượng
khống chế sinh học.
(4) sai, quần thể thỏ thường đạt đến kích thước tối đa trước so với quần thể linh miêu.

(5) đúng, giá trị kích thước lớn nhất mà quần thể thỏ đạt đến khoảng 155 nghìn con (năm 1865) gần
gấp đôi so với giá trị kích thước lớn nhất của quần thể linh miêu (hơn 80 nghìn con vào năm 1885).
Câu 33: Đáp án C
- Ở cơ thể cái có một số tế bào không phân li trong GP II nên ta có kiểu giao tử bất thường là AA,
aa, O; các tế bào còn lại giảm phân bình thường cho A, a.
- Phép lai: ♂AaBbdd × ♀AabbDd
Ta có giao tử ♂(A, a)(B, b)(d) × ♀(AA, aa, O, A, a)(b)(D, d)
→ Con: (AAA, AAa, Aaa, aaa, A, a, AA, Aa, aa)(Bb, bb)(Dd, dd).
→ Số loại hợp tử đột biến = 9 × 2 × 2 – 3 × 2 × 2 = 24.
Câu 34: Đáp án C
- P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới ⇒ đây là dấu hiệu đặc
trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
- Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.
- P: AA × aa
F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa (kiểu hình: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm).
F2: 1AA : 2Aa : 1aa.
+ Đực F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình đực: 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
+ Cái F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình cái: 1 râu xồm : 3 không râu xồm.
⇒ Con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ; Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.
- Phép lai: ♂ râu xồm F2 (1/3AA:2/3Aa) × ♀ râu không xồm F2 (2/3Aa:1/3aa)
⇒ con: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa. Trong đó dê cái có tỉ lệ kiểu gen 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa
⇒ dê cái không râu xồm = 5/18Aa +2/18aa =7/18.
Câu 35: Đáp án C
- Ở châu chấu, con cái có cặp NST giới tính là

, con đực có cặp

NST giới tính XO.
+ Con cái có bộ NST 2n = 24 giảm phân bình thường cho các giao tử
đơn bội n = 12.

+ Con đực có bộ NST 2n = 23, giảm phân có cặp NST giới tính XO


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
không phân li trong giảm phân cho giao tử n + 1 = 13 (chứa NST giới tính XX) với tỉ lệ 1/4 và giao
tử n – 1 = 11 (không chứa nhiễm sắc thể giới tính) với tỉ lệ 3/4.
- Tỉ lệ hợp tử chứa 23 NST = giao tử ♀ (12 NST) × ♂ (11 NST) = 1 × 3/4 = 3/4.
Câu 36: Đáp án A
- Quy ước kiểu gen: AA – hoa đỏ; Aa – hoa hồng; aa – hoa trắng.
- P: AA × aa → F1: Aa, tự thụ → F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
- Ở F2 chọn ngẫu nhiên x hạt, các hạt này mọc thành cây hoa đỏ và hoa hồng → trong x hạt chọn
ngẫu nhiên gồm những cây AA và Aa với tỉ lệ: xAA + yAa = 1.
- Cho x hạt tự thụ qua ba thế hệ, ở thế hệ cuối cùng có cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 7/20 = y(1 –
0,53)/2 → y = 0,8.
- Vậy trong × hạt thu được, tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp x là 80%.
Câu 37: Đáp án D
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
- Đề cho các gen trội là trội hoàn toàn.
+♀

AB
Ab
×♂
cho đời con tối đa 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
ab
aB

+ Cc × Cc cho đời con tối đa 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
+ DD × Dd cho đời con tối đa 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

+ XEXe × XeY cho đời con tối đa 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- P:♀

AB
Ab
CcDDXEXe × ♂
CcDdXeY
ab
aB

- F1: Cho tối đa 7 × 3 × 2 × 4 = 168 loại kiểu gen và 3 × 2 × 4 = 24 loại kiểu hình.
Câu 38: Đáp án A
* Phân tích đề:
- Ở F1:
+ Tỉ lệ hoa tím : hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 9: 3 : 3 : 1
→ Tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1.
→ Quy ước gen: A – B – (hoa tím); A-bb (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); aabb (hoa trắng); các cặp gen
Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
+ Tỉ lệ cao : thấp = 3:1.
→ Tính trạng quy định chiều cao cây di truyền theo quy luật phân li.
→ Quy ước: D – thân cao trội hoàn toàn với d – thân thấp.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Tích các tính trạng = (9:3:3:1)(3:1) → phép lai ở P cho tối đa 8 loại kiểu hình, nhưng ở F1 chỉ có 6
loại kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn
toàn.
* Kết luận:
- Phương án A đúng,Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình
giảm phân tạo giao tử.

- Phương án B sai, có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng
màu sắc hoa vớigen quy định chiều cao cây.
- Phương án C sai, Aa và Bb tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:3:3:1 → Aa và Bb phân li độc lập nhau.
- Phương án D sai, F1 cho thiếu kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với
cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn.
Câu 39: Đáp án C
- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).
- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.
(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của
cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.
+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây
hoa đỏ F1
+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.
+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính

xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb
hay aabb.
- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.
+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.
+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.
+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa
đỏ F1
+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.
→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5).
Câu 40: Đáp án C
- Từ dữ kiện của đề và từ phả hệ ta thấy:
(I)

(1)
AaX BY

(II)

(5)
aaX BY


(6)
A

X BX 
(III)

(2) Aa
XBXb

(3) AXBY

(4) aa
XBX-

(7)
(1/3AA:2/3Aa)
XbY

(8) Aa
XBX-

(9) Aa
XBY

(10)
Aa
XBY

(11)

Aa
XBXb

(12)
A-XBXb

(13)
(2/5AA:3/5Aa)
XBY

(14) (1/3AA:2/3Aa)
(1/2XBXB:1.2XBXb)

(15)
aa
XBX-

(16)
AXbY

+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST
thường quy định → A – không bệnh; a – bệnh P.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh Q sinh con trai 16 bị bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST
× không có alen tương ứng trên Y.
- Phương án B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen là (1), (2), (5), (9), (10), (11).Phương án A sai vì cặp alen quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp alen quy định bệnh Q
nằm trên NST giới tính.
- Phương án C đúng vì S sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-XB- =

(1 – 3/10 × 1/3)(1- 1/2 × 1/4) = 63/80.
- Phương án D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn.



×