Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giáo án bài thơ Khi con tu hú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.57 KB, 8 trang )

Giáo án Văn 8 – Giáo viên: Lê Thị Thanh Huyền

Ngày soạn: 16/01/2018
Ngày dạy: 19/01/2018
Tiết 79:
Văn bản: KHI CON TU HÚ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Những bước đầu về tác giả Tố Hữu
- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp cuộc sống tự do).
- Niểm khao khát tự do, lí tưởng cách mạng.
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm thơ thể hiện tâm tư của người chiến sĩ cách mạng
- Nhận diện phân tích cảm xúc của bài thơ, thấy được sự vận dụng tài
tình thể thơ truyền thống của nhà thơ.
3. Thái độ
- Đấu tranh vì tự do vì yêu nước, yêu quê hương.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a. Phương tiện: tập thơ, sgv, chân dung Tố Hữu, ...
b. Cách thức tiến hành: phát vấn, bình giảng, theo hướng nghiên cứu
bài học.
2. Học sinh: soạn bài theo hệ thống câu hỏi, chuẩn bị thắc mắc.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng thơ Quê hương. Phân tích hình ảnh:
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm.
3. Vào bài mới
Văn thơ cách mạng là nguồn văn hóa tinh thần của không bao chiến sĩ và
nhân dân ta thời chiến. Nhắc đến thơ cách mạng ta không khỏi nhắc đến Tố Hữu
người tiên phong cho thơ ca cách mạng.


Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG
TT 1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm?
1. Tác giả, tác phẩm
- ? Nêu nét chính về tác giả?
a. Tác giả
- Lá cờ đầu của thơ ca cách mạng,
kháng chiến.
- ? Qua quá trình tìm hiểu ở nhà nêu
b. Tác phẩm
những hiểu biết của mình về tác - Sáng tác trong nhà lao Thừa phủ.
phẩm? (hoàn cảnh, nhan đề ...)
- Nhan đề: là vế phụ của 1 câu trọn
ý.
TT 2: HD đọc – chú thích
2. Đọc – chú thích
- GV hướng dẫn đọc: giọng rạo rực, - Sgk
tha thiết ở đoạn đầu, đoạn sau dứt
khoát, tiết tấu nhanh hơn.
TRƯỜNG THCS HÀM NINH


Giáo án Văn 8 – Giáo viên: Lê Thị Thanh Huyền

- GV đọc mẫu sau đó gọi HS đọc
- HS theo dõi chú thích
TT 3: Thể thơ
- ? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Có gì

đặc sắc trong thể thơ này?
TT 4: Xác định bố cục
- ? Bài thơ được chia làm mấy phần?
Nội dung từng phần ntn?
HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản
TT 1: Cảnh ngày hè
- Gọi HS đọc đoạn 1
- HS thảo luận nhóm: 5’
 Cảnh ngày hè được miểu tả
qua những hình ảnh, chi tiết
nào? (âm thanh, màu sắc,
sản vật)

3. Thể thơ
- Lục bát: diễn tả cảm xúc thiết tha,
nồng thắm trong tâm hồn.
4. Bố cục: 2 đoạn
- Đoạn 1: Cảnh ngày hè
- Đoạn 2: Tâm trạng người tù
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Cảnh ngày hè
- Âm thanh: tiếng tu hú
- Màu sắc:
 Vàng (bắp rây)
 Hồng (nắng đào)
 Xanh (trời)
- Sản vật:
 Lúa chiêm chín
 Trái cây
 Bắp

 Một sự sống tưng bừng rộn rã,
thanh bình, tràn trề nhựa sống. Một
thế giới của sự tự do, phóng khoáng.
 Tâm hồn nhạy cảm của nhà thơ
(nồng nàn, thiết tha cuộc sống tự do)

 Cảm nhận ngắn gọn về sự
sống được gợi lên qua những
hình ảnh, chi tiết đó?
- GV: Tác giả đã cảm nhận rõ nét
cảnh tượng đó của mùa hè trong
nhà tù. Điều đó cho thấy năng lực
tâm hồn nào của nhà thơ?
- GV: Tố hữu còn có những vần thơ
thể hiện năng lực yêu quí tự do:
Cô đơn thay là cảnh thân tù
Tai mở rộng và lòng nghe rạo rực
Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
Ở ngoài kia vui sướng biết bao
nhiêu
TT 2: Tâm trạng người tù
2. Tâm trạng của người tù
- Gọi HS đọc đoạn cuối
- ? Khi tác giả viết ta nghe hè dậy
bên lòng, em có cảm nhận gì về
hình ảnh này? Chuyển đổi cảm giác
– sức mạnh tâm hồn
- ? Từ đó có thể hình dung trạng thái
tâm hồn của tác giả ntn? Nồng - Cảm giác bực bội, u uất trong nhà
nhiệt, yêu cuộc đời tự do

giam chật chội thiếu sinh khí.
- ? con người muốn đạp tan phòng
TRƯỜNG THCS HÀM NINH


Giáo án Văn 8 – Giáo viên: Lê Thị Thanh Huyền

còn vì lí do gì khác? Cảm giác
- ? Em có nhận xét gi về cách diễn
đạt của nhà thơ? Ý nghĩa của cách
diễn đạt đó?
- ? Mở đầu và kết thúc đều có tiếng
chim tu hú, nhưng tâm trạng của
người tù khi nghe tiếng tu hú thể
hiện ở đầu bài và cuối bài khác
nhau ntn? Vì sao?

- Bộc lộ thẳng thắn, trực tiếp cảm
xúc của mình
 trạng thái căng thẳng cao độ trong
tâm hồn của người tù mất tự do.

- Sự khác nhau của tiếng tu hú:
 Lúc đầu: tâm trạng hòa hợp
với sức sống mùa hè, thể
hiện lòng say mê cuộc sống.
 Lúc cuối: tâm trạng u uất,
khắc khoải của người mất
tự do, bị tách rời cuộc sống.
 Vì: 2 tâm trạng được khơi

dậy từ 2 không gian hoàn
- ? Điều mãnh liệt nào đang diễn ra
toàn khác nhau.
bên trong tâm hồn của nhà thơ từ
những lời cuối này? Thèm khát cao
độ tự do, tình yêu cuộc sống cháy
bỏng
 Thèm khát cao độ cuộc sống tự do,
- ? Hai đoạn thơ, một tả cảnh, một tả
tâm hồn đang cháy lên khát vọng yêu
tình nhưng đều là tiếng nói của một
cuộc sống, yêu tự do, yêu cách mạng
tâm hồn. Em cảm nhận được điều gì
và sớm trở về với cách mạng, với
từ tâm hồn đó?
đồng bào, đồng chí.
HĐ 3: Tổng kết
5Nêu ý nghĩa văn bản?
III. TỔNG KẾT
1. Nội dung
- Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu
cuộc sống tự do cách mạng của
người chiến sĩ cách mạng trong
5 Nêu vài nét nghệ thuật?
cảnh ngục tù.
2. Nghệ thuật
- Thể thơ lục bát giàu nhạc điệu,
mươt mà uyển chuyển.
- Lời thơ đầy ấn tượng để bộc lộ
cảm xúc.

4. Củng cố:
- Viết đoạn văn cảm nhận cảnh ngày hè trong bài thơ.
- Qua bài thơ em hiểu ntn về tình thần cách mạng thời bấy giờ?
5. Dặn dò
- Học thuộc thơ
- Soạn bài: Câu nghi vấn (tiếp)
TRƯỜNG THCS HÀM NINH


Giáo án Văn 8 – Giáo viên: Lê Thị Thanh Huyền

Ngày soạn: 19/02/2018
Ngày dạy: 21/02/2018
Tiết 93:
Tiếng Việt: CÂU PHỦ ĐỊNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định
- Nắm vững chức năng của câu phủ định
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng câu phủ định trong nói và viết.
3. Thái độ
- Sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ, giáo án, sgk
2. Học sinh
- Sgk, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp học

2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm và chức năng của câu trần thuật? Cho ví dụ câu
trần thuật dùng để kể, tả?
3. Bài mới
Nhận xét về cú pháp thì ta có thể phân loại theo cấu tạo (câu đơn,
câu phức), phân loại theo mục đích nói mà các em vừa học là câu trần
thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến, cảm thán. Ngoài ra phân loại theo
các cách khác đó là câu khẳng định và câu phủ định. ở tiết trước các em
TRƯỜNG THCS HÀM NINH


Giáo án Văn 8 – Giáo viên: Lê Thị Thanh Huyền

đã được tìm hiểu câu khẳng định ở dạng câu trần thuật. Đối lập với câu
trần thuật ở dạng khẳng định là câu phủ định. Thế nào là câu phủ định?
Chúng ta đi vao bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:

Nội dung cần đạt
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG
HS đọc ví dụ 1
1. Ví dụ
- Các câu (b), (c), (d) có đặc điểm hình
a) Ví dụ 1: (Sgk – 52)
thức gì khác so với câu (a)?
- Những từ ngữ đó gọi là những từ gì?
- Vậy câu chứa từ ngữ phủ đinh gọi là
câu gì?

- Câu (b), (c), (d) có gì khác với câu (a)
về chức năng?
Trả lời:
 Các câu (b), (c), (d) khác với câu
(a) ở các từ: không, chưa, chẳng.
 Là những từ phủ định
 Câu chứa từ ngữ phủ định được - Từ phủ định: không, chưa, chẳng
gọi là câu phủ định.
 Nếu câu (a) dùng để khẳng định
việc “ Nam đi Huế” là có diễn ra
thì câu (b), (c), (d) dùng để phủ
định việc đó tức là việc “ Nam đi
Huế” là không diễn ra.
- Từ ví dụ trên, em nhận thấy câu phủ
đinh có chức năng gì?
 Chức năng:
- Chức năng thông báo xác nhận
(câu phủ định miêu tả)
* Gọi HS đọc ví dụ 2.
- Hãy xác đinh câu có từ ngữ phủ định?
b) Ví dụ 2: (Sgk – 52)
- Mấy ông thầy bói xem voi dùng những
câu có từ ngữ phủ đinh để làm gì?
- Qua ví dụ, cho biết câu phủ định có
chức năng gì?

TRƯỜNG THCS HÀM NINH


Giáo án Văn 8 – Giáo viên: Lê Thị Thanh Huyền


Trả lời:
 Câu có từ ngữ phủ định:
 Không phải, nó chần chẫn
như cái đòn càn.
 Đâu có nó bè bè như cái
quạt thóc.
 Trực tiếp bác bỏ nhận định voi
không phải sun sun như con đĩa
và cái đòn càn.
 Chức năng bác bỏ, người ta gọi là
câu phủ đinh bác bỏ.
- Như vậy đặc điểm hình thức và chức - Trực tiếp bác bỏ nhận định (câu
năng của câu phủ đinh là gì?
phủ định bác bỏ)
 Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Gọi HS cho ví dụ.
2. Ghi nhớ
- Sgk – 53
Bài tập nhanh:
- Hãy xác định từ ngữ phủ đinh và chức
* Lưu ý:
năng phủ định mỗi câu?
- Như vậy câu phủ định là
- Cho biết kiểu câu (1), (2), (3), (4)?
phương tiện ngôn ngữ để thể
Bảng phụ:
hiện hành động phủ định.
(1) Bây giờ thì tôi hiểu tại sao Lão
- Không chỉ được sử dụng

không muốn bán con chó vàng của lão.
trong câu trần thuật như bài
( Nam Cao- Lão Hạc)
chúng ta vừa tìm hiểu mà nó
(2) Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử
có thể dùng ở các loại câu
xem lão Miệng có sống được không.
khác: nghi vấn, cảm thán,
( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
cầu khiến.
(3) Phải đâu các vua thời tam đại theo ý
riêng mình mà tự tiện chuyển dời?
(Lý Công Uẩn - Chiếu dời đô)
(4) Than ôi! Sức người khó lòng địch
nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại
với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc
đê này hỏng mất.
( Phạm Duy Tốn - Sống chết mặc bay)
Trả lời:
- (1) Xác nhận thông báo.
(2) Bác bỏ
TRƯỜNG THCS HÀM NINH


Giáo án Văn 8 – Giáo viên: Lê Thị Thanh Huyền

(3) Bác bỏ
(4) Xác nhận ( khó lòng -phủ định
tương đối, không sao – phủ định tuyệt II. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1

đối
- (1) Trần thuật, (2) cầu khiến, (3) nghi a) Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả
biết gì đâu (bác bỏ điều Lão
vấn, (4) câu cảm thán.
Hạc dằn vặt đau khổ)
Hoạt động 2:
b) Không, chúng con không đói
1. HS đọc bài tập 1
nữa đâu (bác bỏ điều mà cái Tí
- HS lên bảng làm bài tập 1
- HS nhận xét.
cho rằng mẹ nó đang lo lắng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
2. Bài tập 2: Sgk -54
Là câu phủ định vì có từ phủ định:
a. Không phải không  có
b. Không ai không?  ai cũng
2. HS đọc bài tập 2
c. Ai chẳng  ai cũng
- HS thảo luận bài tập 2 trong 3
Khẳng định.
phút.
3. Bài tập 3:
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Choắc chưa dậy được nằm thoi
- GV tổng hợp ý kiến và kết luận.
thóp.
- Ý nghĩa câu thay đổi:
3. HS đọc bài tập 3:

+ Không dậy được (phủ định tuyệt
- HS làm bài tập 3.
đối)
- HS nhận xét.
- GV sửa chữa.
+ Chưa dậy được (có thể dậy được
– phủ định tương đối)
- dùng câu phủ định tuyệt đối phù
hợp hơn vì trong câu chuyện Dế
Mèn trêu chị Cóc khiến Dế Choắc
chết oan.
4. Bài tập 4:
- Không phải là câu phủ định vì
không có từ ngữ phủ định.
4. HS đọc bài tập 4:
- Nhưng dùng để biểu thị ý phủ
- GV và HS cùng làm theo hình
định.
thức hỏi - đáp.
- Đặt câu có ý nghĩa tương
đương…

TRƯỜNG THCS HÀM NINH


Giáo án Văn 8 – Giáo viên: Lê Thị Thanh Huyền

- Nếu ở bài tập 2 có những câu phủ định
không biểu thị ý nghĩa phủ định thì ở bài
tập 4 có những câu không phải là câu

phủ định nhưng có ý nghĩa phủ định
4. Củng cố:
- Đặc điểm câu phủ định? (Có từ ngữ phủ định nhưng trong thực tế có câu
không phải là câu phủ định nhưng mang ý nghĩa phủ định, có câu có từ
phủ định nhưng lại không mang ý nghĩa phủ định).
- Chức năng câu phủ định? (Thông báo, xác nhận, bác bỏ)
5. Hướng dẫn:
- Học bài, bài tập 5,6 (Sgk – 54)
- Chuẩn bị bài chương trình địa phương ( Giới thiệu về cảnh trí quê
hương: Sông, núi, đồng ruộng …)

TRƯỜNG THCS HÀM NINH



×