Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Rối loạn cân bằng điện giải sinh lý bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.37 KB, 13 trang )

T y û

 Nước chiếm khoảng 60% trọng lượng cơ thể ở nam
giới, 50% ở nữ giới

 Khác biệt do nữ giới:
 Mô mỡ nhiều hơn
 Khối lượng cơ ít hơn

 Trẻ em có khối lượng mỡ, xương ít hơn nên nước
>70% trọng lượng cơ thể
 Tỷ lệ này giảm dần theo tuổi


P h a ân

 Nước được phân bố trong 2 khu vực chính:
 Dòch nội bào (ICF) chiếm 2/3 dòch trong cơ thể
 Dòch ngoại bào (ECF) bao gồm 2 ngăn chính:
 Nội mạch (huyết tương)
 Gian bào (dòch kẻ)

 Dòch ngoại bào khác: dòch bạch huyết, dòch não
tủy, hoạt dòch, dòch các xoang tự nhiên, dòch trong
đường tiêu hóa


P h a ân


T h a øn h



 Nước là dung môi hòa tan
 Chất hòa tan:
 Điện giải – muối vô cơ, tất cả acid và base, và
một số protein
 Các chất khác – ví dụ glucose, lipid, creatinine,
urê

 Các chất điện giải có áp lực thẩm thấu cao hơn các
chất không phải là điện giải
 Nước dòch chuyển theo khuynh độ thẩm thấu


N o àn g

 Được biểu thò bằng mEq/L, là số lượng điện tích có
trong một lít dung dòch
 mEq/L = (nồng độ ion [mg/L]/trọng lượng nguyên
tử của ion)  số hóa trò của ion

 Đối với ion đơn hóa trò, 1 mEq = 1 mOsm
 Đối với ion hóa trò 2, 1 mEq = 1/2 mOsm


D òc h

 Dòch trong các khu vực của cơ thể có thành phần
điện giải riêng biệt
 Các dòch ngoại bào có thành phần giống nhau
(ngoại trừ thành phần protein của huyết tương)

 Na+ là cation chủ yếu

 Cl là anion chủ yếu

 Dòch nội bào:
 K+ là cation chính
 Phosphate là anion chính


D òc h

 Nồng độ Na+ & K+ trong dòch nội bào & ngoại bào
gần như trái ngược nhau
 Phản ánh hoạt động của men Na+- K+ ATPase trên
màng tế bào

 Các chất điện giải quyết đònh đặc điểm các phản
ứng lý hóa của các dòch trong cơ thể


T h a øn h


C a ân

 Lượng nước nhập = lượng nước xuất
 Nước nhập:
 Nước uống vào (60%) và từ thức ăn đặc (30%)
 Chuyển hóa nước trong cơ thể (10%)


 Yếu tố quyết đònh lượng nước nhập: cảm giác khát


C a ân

 Nước xuất:
 Nước tiểu (60%) và phân (4%)
 Qua hô hấp (28%), mồ hôi (8%)

 Yếu tố quyết đònh lượng nước xuất: hormone ADH


C a ân


Đ i e àu

 Trung tâm khát (vùng dưới đồi) bò kích thích bởi:
 Giảm thể tích huyết tương từ 10%–15%
 Tăng độ thẩm thấu huyết tương 1–2%

 Thông qua các tín hiệu từ các baroreceptor,
angiotensin II, và các kích thích khác


Ñ i e àu




×